Nghiên cứu sinh khả dụng của viên nén diltiazem giải phóng theo nhịp trên chó thực nghiệm

Nghiên cứu sinh khả dụng (SKD) và xác định một số thông số dược động học của viên diltiazem giải phóng theo nhịp bằng phương pháp chéo đôi đơn liều 2 giai đoạn trên chó. Định lượng nồng độ diltiazem trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng/khối phổ.

Kết quả cho thấy: Cmax và AUC0-∞ của viên diltiazem giải phóng theo nhịp tương đương, còn Tmax và MRT không tương đương với viên đối chiếu

pdf 6 trang Bích Huyền 05/04/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu sinh khả dụng của viên nén diltiazem giải phóng theo nhịp trên chó thực nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_sinh_kha_dung_cua_vien_nen_diltiazem_giai_phong_t.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu sinh khả dụng của viên nén diltiazem giải phóng theo nhịp trên chó thực nghiệm

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 NGHIÊN CỨU SINH KHẢ DỤNG CỦA VIÊN NÉN DILTIAZEM GIẢI PHÓNG THEO NHỊP TRÊN CHÓ THỰC NGHIỆM Nguyễn Văn Bạch*; Phùng Thị Vinh**; Tạ Mạnh Hùng** Võ Xuân Minh***; Phạm Thị Minh Huệ*** TÓM TẮT Nghiên cứu sinh khả dụng (SKD) và xác định một số thông số dược động học của viên diltiazem giải phóng theo nhịp bằng phương pháp chéo đôi đơn liều 2 giai đoạn trên chó. Định lượng nồng độ diltiazem trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng/khối phổ. Kết quả cho thấy: Cmax và AUC0-∞ của viên diltiazem giải phóng theo nhịp tương đương, còn Tmax và MRT không tương đương với viên đối chiếu. * Từ khoá: Diltiazem; Sinh khả dụng; Thông số dược động học. BIOAVAILABILITY OF DILTIAZEM PULSATILE RELEASE TABLETS ON EXPERIMENTAL DOGS SUMMARY Our study was to evaluate bioavailability and pharmacokinetic parameters of diltiazem pulsatile release tablets by a single-dose, cross-over design method in dogs. HPLC-MS/MS method were used to quantify diltiazem concentrations in dog plasma. Results showed that the Cmax and AUC0-∞ of our diltiazem pulsatile release tablets were as equivalent as tildiem counterparts, whereas the values of Tmax and MRT were inequivalent. * Key words: Diltiazem; Bioavailability; Pharmacokinetic parameters. ĐẶT VẤN ĐỀ giá SKD của viên nén DIL GPTN 60 mg trên chó thực nghiệm. Diltiazem (DIL) là thuốc chẹn kênh canxi, có tác dụng làm giãn động mạch vành và NGUYÊN VẬT LIỆU, ĐỐI TƢỢNG VÀ mạch ngoại vi, do đó, làm chậm nhịp tim, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU giảm co bóp cơ tim và làm chậm dẫn truyền nhĩ thất. DIL được sử dụng để điều trị cơn 1. Nguyên vật liệu, thiết bị và đối tƣợng đau thắt ngực và cao huyết áp. Hiện nay, nghiên cứu. trên thị trường thuốc Việt Nam chỉ có các * Dung môi, hoá chất: chế phẩm được bào chế theo dạng quy ước. - Chất chuẩn: diltiazem hydroclorid đạt Vì vậy, chúng tôi đã nghiên cứu viên nén DIL giải phóng theo nhịp (GPTN) 60 mg. Để chuẩn phòng thí nghiệm (hàm lượng 99,9%, đánh giá tương đương sinh học, cần đánh độ ẩm 0,045%). * Học viện Quân y ** Viện Kiểm nghiệm Thuốc Trung ương *** Trường Đại học Dược Hà Nội Phản biện khoa học: GS. TS. Nguyễn Liêm PGS. Phan Träng Khoa 7
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 - Chất nội chuẩn: felodipin (FELO) đạt máu, lấy phần huyết tương và bảo quản chuẩn phòng thí nghiệm (hàm lượng 99,3%, huyết tương ở -350C cho tới khi phân tích. độ ẩm 0,05%). Xử lý mẫu và định lượng DIL trong huyết - Thuốc thử: viên nén DIL GPTN 60 mg. tương chó như đã nêu [1, 2]. - Thuốc đối chiếu: viên nén tildiem 60 mg Từ kết quả định lượng nồng độ DIL, xác (Hãng Sanofi). định và đánh giá các thông số DĐH: Cmax, - Dung môi, hoá chất: đạt tiêu chuẩn tinh Tmax, AUC0-24h, AUC0-∞, 2, T1/2, AUMC0-∞ và khiết dùng cho HPLC-MS/MS. RMT. Đồng thời, xác định khoảng tin cậy 90% của các tỷ số C , T , AUC và * Thiết bị: max max 0-∞ RMT (đã chuyển đổi logarit) theo quy định - Máy sắc ký lỏng khối phổ: TSQ Quantum của US-FDA [4]. Ultra (Thermo Scientific). - Tủ lạnh sâu (- 400C) Sanyo MDF-236 (Nhật). KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ - Máy lắc GPL 3006 (Đức); phần mềm BÀN LUẬN Kinetica 4.4. 1. Xác định nồng độ DIL trong huyết * Đối tượng nghiên cứu: chó đực ta khoẻ tƣơng chó. mạnh, cân nặng 20 - 22 kg, đạt tiêu chuẩn Tiến hành phân tích các mẫu huyết tương thí nghiệm, do Ban Chăn nuôi động vật thí chó ở cả 2 nhóm (thuốc thử và thuốc đối nghiệm, Học viện Quân y cung cấp. chiếu) theo phương pháp chiết lỏng-lỏng và 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. định lượng DIL bằng phương pháp HPLC- MS/MS. Xác định nồng độ DIL có trong mẫu * Định lượng nồng độ DIL trong huyết dựa vào đường chuẩn được tiến hành đồng tương chó: thời trong ngày. Tham khảo phương pháp của Tạ Mạnh Hùng [1] và Bùi Thị Huê [2]. Định lượng DIL Bảng 1: Nồng độ DIL trong huyết tương trong huyết tương bằng phương pháp chó sau uống viên nén DIL GPTN 60 mg và HPLC/MS/MS. Trước khi tiến hành đánh viên nén tildiem 60 mg (n = 6). giá SKD, thẩm định lại phương pháp theo THỜI NỒNG ĐỘ (ng/ml) CỦA DIL TRONG HUYẾT hướng dẫn của US-FDA [3] về định lượng GIAN TƯƠNG ( X +SD) thuốc trong dịch sinh học. (giờ) Viên DIL GPTN Viên tildiem 0 0 0 * Đánh giá SKD trên chó thực nghiệm: theo 1 0 57,2 ± 30,9 phương pháp thiết kế chéo đôi, ngẫu nhiên 2 0 141,1 ± 65,6 đơn liều, 2 giai đoạn (cách nhau 10 ngày). 3 0 232,2 ± 53,3 So sánh các thông số dược động học (DĐH) 4 0 147,1 ± 54,3 của viên nén DIL GPTN với viên nén tildiem. 5 6,4 ± 15,6 211,6 ± 62,5 6 76,6 ± 90,2 173,0 ± 51,7 Cho chó uống 1 viên DIL GPTN 60 mg 7 145,3 ± 111,5 137,9 ± 44,8 (nhóm thử) hoặc 1 viên tildiem 60 mg (nhóm 8 189,9 ± 54,9 110,7 ± 42,2 đối chiếu) mỗi giai đoạn. Sau khi uống thuốc, 9 219,5 ± 38,0 86,6 ± 36,0 lấy máu chó ở các thời điểm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10 214,9 ± 58,3 67,9 ± 27,2 7, 8, 9, 10, 11, 12, 16, 24 giờ (đối với nhóm 11 174,0 ± 55,7 52,0 ± 21,6 12 chó uống viên DIL GPTN) và 1, 2, 3, 4, 5, 6, 138,3 ± 39,3 42,0 ± 15,7 16 70,3 ± 17,3 7, 8, 9, 10, 11, 12, 24 giờ (đối với nhóm chó 24 14,8 ± 8,4 9,8 ± 5,4 uống viên tildiem). Sau khi lấy máu, ly tâm 8
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 350 Viên DIL GPTN 300 Viên Tildiem 250 200 150 100 Nồng Nồng độ (ng/ml) 50 0 0 5 10 15 20 25 30 -50 Thời gian (giờ) Hình 1: Đường cong nồng độ DIL - thời gian trong huyết tương chã sau uống viên nén DIL GPTN 60 mg và viên nén tildiem 60 mg (n = 6). 2. Phân tích DĐH và so sánh SKD của viên nén DIL GPTN với viên nén tildiem. * Xác định các thông số DĐH: Từ kết quả định lượng nồng độ DIL trong huyết tương chó (bảng 1) và bằng phương pháp xác định thông số DĐH, chúng tôi xác định một số thông số DĐH cơ bản. Bảng 2: Các thông số DĐH trên chó sau khi uống viên nén DILGPTN và viên nén tildiem (n = 6). CÁC THÔNG SỐ DĐH VIÊN DIL GPTN ( X ± SD) VIÊN TILDIEM ( ± SD) Cmax (ng/ml) 268,7 ± 24,7 268,5 ± 41,4 Tmax (giờ) 8,7 ± 1,4 3,5 ± 0,6 AUC0-24 (ng/ml.giờ) 1774,8 ± 321,1 1801,3 ± 513,3 AUC0- (ng/ml.giờ) 1864,2 ± 308,4 1866,8 ± 521,7 Z (l/giờ) 0,19 ± 0,04 0,13 ± 0,02 -1 T1/2 (giờ ) 3,80 ± 0,91 5,60 ± 1,10 AUMC0-∞ (ng/ml.giờ) 23437,92 ± 5193,00 15335,65 ± 5816,06 MRT (giờ) 12,59 ± 1,40 8,03 ± 1,36 * Phân tích thống kê và so sánh SKD của viên nén DIL GPTN với viên nén tildiem: Từ kết quả xác định các thông số DĐH của thuốc thử và thuốc đối chiếu, so sánh SKD của viên nén DIL GPTN với viên nén tildiem đối chiếu. 9
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 Bảng 3: Phân tích phương sai với các biến phụ thuộc: ln [AUC0- ] , ln [Cmax] và ln [MRT]. NGUỒN BIẾN BẬC TỰ DO TỔNG BÌNH TRUNG BÌNH F p THIÊN (df) PHƯƠNG BÌNH PHƯƠNG Biến phụ thuộc là ln [AUC0- ] Trình tự thử 1 0,008008 0,008 0,1926 0,683436 ĐVTN 4 0,166333 0,0416 0,425 0,78618 Giai đoạn 1 0,052008 0,052 0,5316 0,506332 Thuốc 1 0,000208 0,0002 0,0021 0,965406 Sai số 4 0,391334 0,0158 Tổng cộng 11 0,617892 Căn bậc 2 của trung bình bình phương sai số 0,0,1256 Biến phụ thuộc là ln [Cmax] Trình tự thử 1 0,000208 0,00020833 0,0084 0,931218 ĐVTN 4 0,098733 0,02468325 1,793 0,29278 Giai đoạn 1 0,008008 0,00800833 0,5817 0,488137 Thuốc (mẫu) 1 0,000075 0,000075 0,0054 0,944705 Sai số 4 0,055067 0,01376667 Tổng cộng 11 Căn bậc 2 của trung bình bình phương sai số 0,1173 Biến phụ thuộc là ln [MRT] Trình tự thử 1 0,061633 0,0616 3,1797 0,149133 ĐVTN 4 0,077534 0,0194 1,209 0,42927 Giai đoạn 1 0,003333 0,0033 0,2079 0,672075 Thuốc (mẫu) 1 0,625633 0,6256 39,021 0,003348 Sai số 4 0,064133 0,016 Tổng cộng 11 Căn bậc 2 của trung bình bình phương sai số 0,1265 10
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 Bảng 4: Các thông số dùng phân tích * Phân tích phương sai và xác định khoảng tin cậy 90% giá trị trung bình ln khoảng tin cậy 90% của tỷ số ln[Cmax] từ [AUC0- ], ln [Cmax] và ln [MRT] của viên viên nén DIL GPTN và viên nén tildiem: nén DIL GPTN và viên nén tildiem. Từ kết quả xác định giá trị trung bình bình phương và bậc tự do của sai số, xác SỐ LIỆU Ln [AUC0- ] Ln [Cmax] Ln [MRT] định khoảng tin cậy 90% của tỷ số giữa ln T 7,516 5,588 2,53 [Cmax] thuốc thử và ln [Cmax] thuốc đối R 7,498 5,582 2,07 chiếu. Từ đó, tính được giới hạn dưới và giới hạn trên giá trị Cmax của DIL từ viên /T -R/ 0,018 0,006 0,46 nén DILGPTN là: Độ tự do 4 4 4 - Khoảng tin cậy 90% của ln Cmax = t (0,05; 4) 2,78 2,78 2,78 0,006 2,78 x 0.1149. 2 = 0,006 Căn bậc 2 của 6 0,1149 0,1844. trung bình bình 0,1256 0,1095 phương sai số - Giới hạn dưới CI1 = -0,1784. Giới hạn trên CI2 = 0,1904. * Phân tích phương sai và xác định - CI của lnCmax trong khoảng -0,179 - khoảng tin cậy 90% tỷ số ln [AUC0-∞] của 0,195. viên nén DIL GPTN và viên nén tildiem: - Antilogarit được CI: 0,84 - 1,22 (hay Từ kết quả xác định giá trị trung bình 84 - 122%). bình phương và bậc tự do của sai số, xác định khoảng tin cậy 90% của tỷ số giữa ln Như vậy, khoảng tin cậy của tỷ lệ giá trị Cmax giữa viên nén DILGPTN và viên [AUC0-∞] thuốc thử và ln [AUC0-∞] thuốc đối chiếu. Từ đó, tính được giới hạn dưới nén tildiem nằm trong giới hạn từ 80 - 125%. Do đó, hai giá trị Cmax tương đương. và giới hạn trên giá trị ln [AUC0-∞] của DIL trong viên nén DIL GPTN là: Điều này nghĩa là, nồng độ DIL cực đại trong máu chó thực nghiệm khi uống viên - Khoảng tin cậy 90% của ln [AUC ] = 0- nén DILGPTN và viên nén tildiem tương 0,018 2,78 x 0,1256. 2 = 0,018 đương. 6 0,2016. * Phân tích phương sai và xác định khoảng tin cậy 90% của tỷ số ln [MRT] từ - Giới hạn dưới CI1 = - 0,1836. Giới viên nén DIL GPTN và viên nén tildiem: hạn trên CI2 = 0,2196. Từ kết quả xác định giá trị trung bình - CI của ln [AUC ] trong khoảng - 0,1836 0- bình phương và bậc tự do của sai số, xác - 0,2196. định khoảng tin cậy 90% của tỷ số giữa ln - Antilogarit được CI: 0,832 - 1,24 hay [MRT] từ viên nén DIL GPTN và ln [MRT] 83,2 - 124%. từ viên nén tildiem. Từ đó, tính được giới Như vậy, khoảng tin cậy của tỷ lệ giá hạn dưới và giới hạn trên của giá trị ln của trị [AUC0-∞] giữa viên nén DIL GPTN và tỷ số MRT của thuốc thử và thuốc đối viên nén tildiem nằm trong giới hạn chiếu là: khoảng từ 80 - 125%. Do đó, hai giá trị - Khoảng tin cậy 90% của ln [MRT] = [AUC0-∞] tương đương nhau. Nghĩa là, 0,46 ± 2,78 x 0,1095. = 0,46 ± 0,1757. mức độ hấp thu DIL vào máu từ viên nén DIL GPTN và viên nén tildiem không khác - Giới hạn dưới CI1 = 0,257. Giới hạn nhau. trên CI2 = 0,657. 11
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2012 - Giới hạn dưới CI1 = 0,2843. Giới hạn Tra bảng Wilcoxon được T0,05 (6) = 0. trên CI2 = 0,6357. Ttest = T0,05. - CI của lnCmax trong khoảng 0,2843 - Như vậy, Tmax của viên nén DIL GPTN 0,6357. và viên nén tildiem khác nhau có ý nghĩa - Antilogarit được CI: 1,33 - 1,88 hay 133 thống kê. - 188%. KẾT LUẬN Như vậy, khoảng tin cậy của tỷ lệ giá trị ln của tỷ số MRT giữa viên nén DIL Tiến hành đánh giá SKD và xác định GPTN và viên nén tildiem nằm ngoài giới một số thông số DĐH của viên nén DIL hạn từ 80 - 125%. Do đó, hai giá trị MRT GPTN tự bào chế trên chó thực nghiệm, của DIL từ viên nén DIL GPTN và viên kết quả cho thấy: giá trị Cmax, AUC0-∞ của nén tildiem khác nhau có ý nghĩa thống viên nén DIL GPTN tương đương, trong kê, với khoảng tin cậy 90%. Nghĩa là, thời khi đó, giá trị Tmax và MRT không tương đương với viên tildiem đối chiếu. Các gian lưu trú trung bình của DIL khi uống thông số DĐH từ viên nén DIL GPTN 60 viên nén DIL GPTN và viên nén tildiem mg thể hiện rõ tính chất đặc trưng cho khác nhau. một chế phẩm GPTN. * Kết quả so sánh T của viên nén max DIL GPTN và tildiem: TÀI LIỆU THAM KHẢO So sánh sự khác nhau giữa thời gian để đạt nồng độ DIL cực đại (Tmax) của 1. Bùi Thị Huê. Nghiên cứu phương pháp viên nén DIL GPTN và viên nén tildiem định lượng DIL trong huyết tương người bằng theo phương pháp thống kê không tham số sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS). Luận văn Thạc sỹ Dược học. Đại học Dược Hà Nội. 2010. (theo Wilcoxon signed-rank test). 2. Tạ Mạnh Hùng và CS. Nghiên cứu định Bảng 5: So sánh giá trị Tmax của viên lượng DIL trong huyết tương người bằng nén DIL GPTN và tildiem. phương pháp UPLC-MS/MS. Tạp chí Dược học. 2010, số 6, tr.45-49. CHÊNH Tmax (giờ) THỨ TỰ 3. U.S Department of Health and Human LỆCH ĐVTN Services, Food and Drug Administration, DIL Center for Drug Evaluation and Research. Tildiem (+) (-) (+) (-) GPTN Guildance for Industry-Bioanalytical Method 1 7 4 3 1.5 Validation. 2003. 4. U.S Department of Health and Human 2 9 3 6 4.0 Services, Food and Drug Administration, 3 7 4 3 1.5 Center for Drug Evaluation and Research. Bioavailability and Bioequivalence studies for 4 9 4 5 3.0 oral administered drug products-General 5 10 3 7 5.5 considerations. 2003. 6 10 3 7 5.5 Tổng 21 0 Với giả thuyết HO: Tmax của viên nén DIL GPTN và tildiem như nhau. HA: Tmax của viên nén DIL GPTN và tildiem không giống nhau. Kết quả cho thấy: T (+) = 21; T (-) = 0. Ttest = Tmin = 0. 12