Nghiên cứu rối loạn nuốt ở bệnh nhân nhồi máu não bằng thang điểm của mann và đánh giá các yếu tố liên quan

Xác định tỷ lệ rối loạn nuốt bằng thang điểm của Mann và đánh giá mối liên quan của rối loạn nuốt với các yếu tố ảnh hưởng đến diễn biến của nhồi máu não (NMN). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 46 bệnh nhân (BN) NMN từ 09 - 2015 đến 09 - 2016, đánh giá rối loạn nuốt theo thang điểm Mann. Kết quả: Tỷ lệ rối loạn nuốt ở BN NMN là 47,83%. Trong đó mức độ rối loạn nặng 31,8%, trung bình 50%, nhẹ 18,2%.

Có mối liên quan giữa tỷ lệ rối loạn nuốt với mức độ lan rộng của tổn thương và rối loạn ý thức. Tổn thương nhồi máu diện càng rộng, kèm theo rối loạn ý thức thì nguy cơ rối loạn nuốt cao hơn. Kết luận: Rối loạn nuốt thường gặp ở BN NMN, liên quan chặt chẽ đến độ nặng của bệnh và ảnh hưởng đến toàn trạng của BN. Cần áp dụng quy trình sàng lọc rối loạn nuốt ở BN NMN để có kế hoạch chăm sóc và áp dụng hướng dẫn nuôi dưỡng theo phân độ rối loạn nuốt

pdf 6 trang Bích Huyền 08/04/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu rối loạn nuốt ở bệnh nhân nhồi máu não bằng thang điểm của mann và đánh giá các yếu tố liên quan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_roi_loan_nuot_o_benh_nhan_nhoi_mau_nao_bang_thang.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu rối loạn nuốt ở bệnh nhân nhồi máu não bằng thang điểm của mann và đánh giá các yếu tố liên quan

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 NGHIÊN C ỨU R ỐI LO ẠN NU ỐT Ở BỆNH NHÂN NH ỒI MÁU NÃO BẰNG THANG ĐIỂM C ỦA MANN VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC Y ẾU T Ố LIÊN QUAN Nguy ễn Đức Trung*; Nguy ễn V ăn Li ệu** TÓM T ẮT Mục tiêu: xác định t ỷ lệ rối lo ạn nu ốt b ằng thang điểm c ủa Mann và đánh giá m ối liên quan của r ối lo ạn nu ốt v ới các y ếu t ố ảnh h ưởng đến di ễn bi ến c ủa nh ồi máu não (NMN). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu 46 b ệnh nhân (BN) NMN t ừ 09 - 2015 đến 09 - 2016, đánh giá rối lo ạn nu ốt theo thang điểm Mann. Kết qu ả: tỷ lệ rối lo ạn nu ốt ở BN NMN là 47,83%. Trong đó mức độ rối lo ạn n ặng 31,8%, trung bình 50%, nh ẹ 18,2%. Có m ối liên quan gi ữa t ỷ lệ rối lo ạn nu ốt v ới m ức độ lan r ộng c ủa t ổn th ươ ng và r ối lo ạn ý th ức. T ổn th ươ ng nh ồi máu di ện càng rộng, kèm theo r ối lo ạn ý th ức thì nguy c ơ r ối lo ạn nu ốt cao h ơn. Kết lu ận: rối lo ạn nu ốt th ường gặp ở BN NMN, liên quan ch ặt ch ẽ đến độ nặng c ủa b ệnh và ảnh h ưởng đến toàn tr ạng c ủa BN. C ần áp d ụng quy trình sàng l ọc r ối lo ạn nu ốt ở BN NMN để có k ế ho ạch ch ăm sóc và áp dụng h ướng d ẫn nuôi d ưỡng theo phân độ rối lo ạn nu ốt. * T ừ khóa: R ối lo ạn nu ốt; Nh ồi máu não; Thang điểm Mann. Research on Dysphagia in Cerebral Infarction Patients by Using MANN Scale and Evaluation of Related Factors Summary Objectives: To determine the rate of dysphagia in patients with cerebral infarction and assess the relationship between dysphagia with the factors affecting the evolution of cerebral infarction by which the proposed screening process dysphagia in patients. Methods: Study on 46 cases of cerebral infarction from September, 2015 to August, 2016, who were screened for dysphagia by Mann’s scale. Results: The rate of dysphagia in cerebral infarction patients was 47.83%, including: severe dysphagia (31.8%), average dysphagia (50%), mild dysphagia (18.2%). There was a relationship between the rate of dysphagia with the extent of brain damage and level of consciousness disorders. The rate of dysphagia was higher in the patient with infarction involved both hemisphere or brain stem. Conclusions: Dysphagia is common in cerebral infarction patients, closely related to the severity of the stroke and affect outcome of acute stroke patients. Therefore, necessary apply the dysphagia screening process in stroke patients in order to plan care and apply the guidance according to the classification of dysphagia. * Key words: Dysphagia; Cerebral infarction; Mann’s scale. * B ệnh vi ện H ữu Ngh ị Hà N ội ** Đại h ọc Y Hà N ội Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn V ăn Li ệu (lieutk@gmail.com) Ngày nh ận bài: 20/08/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 26/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 06/10/2016 63
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Rối lo ạn nu ốt x ảy ra ở kho ảng m ột n ửa số BN đột quỵ não ( ĐQN), th ường gây hít 1. Đối t ượng nghiên c ứu. sặc và nhi ễm khu ẩn đường hô h ấp. R ối BN được ch ẩn đoán xác định NMN giai lo ạn nu ốt có th ể gây t ử vong, ho ặc tình đoạn c ấp, điều tr ị tại Khoa Th ần kinh, tr ạng suy dinh d ưỡng, m ất n ước, kéo dài Bệnh vi ện H ữu Ngh ị từ tháng 9 - 2015 th ời gian n ằm vi ện và tiên l ượng x ấu. Do đến 8 - 2016. vậy, c ần phát hi ện s ớm r ối lo ạn nu ốt ở * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: BN ĐQN nói chung và BN NMN nói riêng, - BN NMN có đủ tiêu chu ẩn lâm sàng nh ằm phòng tránh các bi ến ch ứng trên và b ằng ch ứng trên ch ụp c ắt l ớp vi tính [1, 3]. sọ não ho ặc/và c ộng h ưởng t ừ sọ não. Có nhi ều ph ươ ng pháp phát hi ện r ối - Tri giác: điểm Glasgow ≥ 08. lo ạn nu ốt ở BN ĐQN, trong đó thang điểm - Đồng ý tham gia vào nghiên c ứu. của Mann và CS (MASA, 2002) là công * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: cụ hi ệu qu ả và có giá tr ị trong ch ẩn đoán - BN NMN có suy hô h ấp ph ải đặt n ội và điều tr ị rối lo ạn nu ốt. Ph ươ ng pháp khí qu ản, m ở khí qu ản, đặt ống thông d ạ này là tổng h ợp đánh giá v ề tình tr ạng dày. nu ốt c ủa BN thông qua khai thác bệnh - BN NMN có kèm các t ổn th ươ ng não sử, ti ền s ử, l ượng giá v ề vận động và khác. cảm giác vùng mi ệng h ầu, th ử nghi ệm v ới - Nh ững nguyên nhân gây rối lo ạn đồ ăn và th ức u ống khác nhau để đánh nu ốt khác nh ư ung th ư th ực qu ản, h ẹp giá r ối lo ạn nu ốt t ại pha th ực qu ản. Đây là th ực qu ản... nền t ảng cho vi ệc ch ẩn đoán và l ựa ch ọn 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ph ươ ng pháp can thi ệp, điều tr ị rối lo ạn nu ốt thích h ợp [1, 3]. - Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu mô tả cắt ngang. Ở Vi ệt Nam, vi ệc áp d ụng ph ươ ng - Ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu: ch ọn m ẫu pháp l ượng giá chi ti ết xác định tình tr ạng thu ận ti ện. rối lo ạn nu ốt ở BN NMN còn r ất m ới. Do vậy, chúng tôi ti ến hành đề tài này v ới - Th ời gian, địa điểm nghiên c ứu: từ tháng 9 - 2015 đến 8 - 2016 t ại Khoa mục tiêu: Th ần kinh, B ệnh vi ện H ữu Ngh ị. - Xác định tình tr ạng r ối lo ạn nu ốt ở BN - Thu th ập và x ử lý s ố li ệu: thu th ập s ố NMN b ằng thang điểm Mann. li ệu theo m ẫu b ệnh án nghiên c ứu, đánh - Đánh giá m ột s ố yếu t ố ảnh h ưởng giá theo thang điểm MASA. X ử lý s ố li ệu đến tình tr ạng r ối lo ạn nu ốt ở BN NMN. bằng ph ần m ềm th ống kê SPSS 16.0. 64
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm chung c ủa nhóm nghiên c ứu. Bảng 1: Phân b ố BN theo nhóm tu ổi. Có r ối lo ạn nu ốt Không r ối lo ạn nu ốt Nhóm tu ổi Tổng n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) < 60 0 0,0 1 2,17 1 60 - 70 7 15,22 5 10,87 12 > 70 15 32,61 18 39,13 33 Tổng 22 47,83 24 52,17 46 76,59 ± 7,40 73,67 ± 7,48 75,07 ± 7,50 Tu ổi trung bình [62 - 88] [57 - 88] [57 - 88] Tu ổi th ấp nh ất trong nghiên c ứu này là Tỷ lệ BN có r ối lo ạn nu ốt trong nghiên 57, cao nh ất 88 tu ổi, trung bình 75,07 ± cứu c ủa chúng tôi là 47,83%, cao h ơn 7,5 tu ổi. của Nguy ễn Th ị Hươ ng (30,23%); nh ưng Tu ổi trung bình trong nghiên c ứu c ủa th ấp h ơn c ủa Hoàng Th ị Thu Trang Nguy ễn Th ị Hươ ng là 64,14 ± 12,14, c ủa (72%), điều này phù h ợp v ới nhi ều tác gi ả Nguy ễn V ăn Tu ấn là 65,79 ± 12,39 tu ổi trên th ế gi ới khi cho r ằng t ỷ lệ rối lo ạn [4], c ủa Lim SH là 67,5 ± 12,14 tu ổi [6], nu ốt trong kho ảng 35 - 60% ở BN không của Judith A.Henchey 70,5 ± 14 tu ổi [9]. nằm khu v ực h ồi s ức [4, 5]. Sự khác bi ệt này là do đối t ượng nghiên 2. Hình thái NMN ở nhóm nghiên cứu c ủa chúng tôi t ại B ệnh vi ện H ữu Ngh ị cứu. ph ần l ớn là cán b ộ cao c ấp l ớn tu ổi. Tu ổi * Tỷ lệ NMN và bán c ầu t ổn th ươ ng: trung bình ở nhóm có r ối lo ạn nu ốt là 76,59, tu ổi trung bình ở nhóm không có Đa s ố BN có t ổn th ươ ng ở bán c ầu rối lo ạn nu ốt là 73,67. S ố lượng BN ở não trái (45,7%). T ổn th ươ ng 2 bán c ầu 2 nhóm t ươ ng đươ ng nhau. 19,6%. T ổn th ươ ng não trong 2 nhóm này đều ảnh h ưởng đến nh ận th ức và m ức độ Nam chi ếm 3/4 s ố BN (76,1% so v ới tỉnh táo c ủa ng ười b ệnh. Chúng tôi ch ưa 23,9%), k ết qu ả này c ũng phù h ợp v ới t ỷ th ấy m ối liên quan gi ữa t ổn th ươ ng bán lệ chung c ủa NMN. K ết qu ả này t ươ ng t ự cầu não ph ải và trái v ới t ần su ất và m ức các nghiên c ứu khác trong n ước: Tr ần độ rối lo ạn nu ốt. Tuy nhiên, t ỷ lệ rối lo ạn Văn Tu ấn (2007) nghiên c ứu trên BN ĐQN ở Thái Nguyên, nam 65,9%, n ữ nu ốt t ăng cao ở tr ường h ợp t ổn th ươ ng 34,1% [6]. Ngoài ra, so sánh với nghiên hai bên. cứu c ủa Judith A Hinchey hay Kidd D, t ần * Vị trí t ổn th ươ ng: su ất nam đều cao h ơn n ữ (l ần l ượt 56% Thùy trán: 9 BN (19,57%); thùy thái và 54%) [7, 8]. dươ ng: 6 BN (13,04%); thùy đỉnh ch ẩm: 65
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 3 BN (6,52%); vùng bao trong - nhân bèo: * S ố lần NMN: 17 BN (36,97%); vùng trung tâm b ầu d ục: 8,7% BN có ti ền s ử tai bi ến > 2 l ần, 5 BN (10,87%); thân não: 5 BN (10,87%); 30,4% BN có 2 l ần tai bi ến, đa s ố BN ti ểu não: 1 BN (2,16%). K ết qu ả của (60,9%) tai bi ến l ần đầu tiên. chúng tôi t ươ ng t ự nghiên c ứu c ủa * M ức độ rối lo ạn nu ốt: Nguy ễn Th ế Dũng [2], Luise Brow [10]. Vị trí ổ nh ồi máu ở khu v ực bán c ầu không BN trong nghiên c ứu ch ủ yếu r ối lo ạn ảnh h ưởng đến t ỷ lệ và m ức độ rối lo ạn nu ốt ở mức độ trung bình (50%), m ức độ nu ốt. Tuy nhiên, tỷ lệ rối lo ạn nu ốt t ăng nặng 31,8%; m ức độ nh ẹ 18,2%. cao ở nhóm BN có nh ồi máu thân não. * Tri ệu ch ứng r ối lo ạn nu ốt: * Kích th ước c ủa ổ nh ồi máu: Tri ệu ch ứng ph ổ bi ến nh ất là thay đổi Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, NMN gi ọng nói: 25 BN (54,3%); ph ản x ạ nôn di ện r ộng 19,6%, trung bình 34,8%, NMN gi ảm: 13 BN (28,3%); ho không hi ệu qu ả: ổ khuy ết chi ếm đa s ố (45,7%). T ỷ lệ mức 8 BN (17,4%); ho/s ặc khi ăn: 23 BN độ lan r ộng c ủa t ổn th ươ ng s ẽ thay đổi (50,0%); r ơi vãi th ức ăn: 11 BN (23,9%); tùy theo nhóm nghiên c ứu, nhóm tu ổi và ch ảy n ước rãi: 11 BN (23,9%); t ồn đọng các b ệnh lý kèm theo. mi ệng: 15 BN (32,6%). 3. Các y ếu t ố liên quan đến r ối lo ạn nu ốt. * Liên quan tu ổi và r ối lo ạn nu ốt: Bảng 2: Rối lo ạn nu ốt Không r ối lo ạn nu ốt Nhóm tu ổi p n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) < 60 0 0,0 1 2,17 60 - 70 7 15,22 5 10,87 0,61 > 70 15 32,61 18 39,13 Ki ểm định ch ưa th ấy m ối t ươ ng quan gi ữa t ỷ lệ rối lo ạn nu ốt và nhóm tu ổi. * Liên quan gi ới tính và r ối lo ạn nu ốt: Bảng 3: Nam Nữ Tình tr ạng r ối lo ạn nu ốt n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) Rối lo ạn nu ốt 17 36,96 5 10,87 Không r ối lo ạn nu ốt 18 39,13 6 13,04 p p = 0,86 Khi ti ến hành ki ểm định, ch ưa th ấy m ối liên quan gi ữa t ỷ lệ rối lo ạn nu ốt và gi ới tính. 66
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 * Liên quan ti ền s ử nh ồi máu và r ối lo ạn nu ốt: Bảng 4: Rối lo ạn nu ốt Không r ối lo ạn nu ốt Số lần nh ồi máu não p n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) Lần 1 11 23,91 17 36,96 Lần 2 9 19,57 5 10,87 0,15 > 2 l ần 2 4,35 2 4,35 Ti ền s ử nh ồi máu không ảnh h ưởng đến t ỷ lệ và m ức độ rối lo ạn nu ốt. * Liên quan bán c ầu t ổn th ươ ng và r ối lo ạn nu ốt: Bảng 5: Liên quan gi ữa bán c ầu t ổn th ươ ng v ới r ối lo ạn nu ốt. Rối lo ạn nu ốt Không r ối lo ạn nu ốt Vị trí t ổn th ươ ng p NMN n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) Bán c ầu trái 11 23,91 10 21,74 Bán c ầu ph ải 5 10,87 11 23,91 0,2 Hai bán c ầu 6 13,04 3 6,52 Ch ưa th ấy m ối liên quan gi ữa nh ồi máu bán cầu não ph ải và trái v ới t ỷ lệ và m ức độ rối lo ạn nu ốt. * Liên quan m ức độ lan r ộng c ủa t ổn th ươ ng và r ối lo ạn nu ốt: Bảng 6: Rối lo ạn nu ốt Không r ối lo ạn nu ốt Mức độ lan r ộng NMN p n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) NMN di ện r ộng 7 15,22 2 4,34 NMN giới h ạn 11 23,91 5 10,87 0,0015 NMN ổ khuy ết 4 8,68 17 36,96 Có m ối liên quan ch ặt ch ẽ gi ữa m ức độ lan r ộng c ủa t ổn th ươ ng và t ỷ lệ rối lo ạn nu ốt. NMN càng lan r ộng, t ỷ lệ rối lo ạn nu ốt càng t ăng (p = 0,0015). * Liên quan m ức độ rối lo ạn ý th ức và r ối lo ạn nuốt: Bảng 7: Rối lo ạn nu ốt Không r ối lo ạn nu ốt Mức độ rối lo ạn ý th ức p n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) Có r ối lo ạn ý th ức 10 21,7 4 8,69 0,035 Không r ối lo ạn ý th ức 12 26,09 20 43,52 Có m ối liên quan gi ữa m ức độ rối lo ạn ý th ức và t ỷ lệ rối lo ạn nu ốt. Cụ th ể, t ỷ lệ rối lo ạn nu ốt t ăng ở BN có r ối lo ạn ý th ức (p = 0,0015) (m ặc dù nghiên c ứu này đã lo ại tr ừ nhóm BN Glasgow < 8 điểm). Đây là m ột c ảnh báo trên lâm sàng: v ới BN b ắt đầu có rối lo ạn nu ốt, c ần khám và áp d ụng thang điểm đánh giá r ối lo ạn nu ốt để sàng l ọc. 67
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 * Liên quan v ị trí NMN và r ối lo ạn nu ốt: Bảng 8: Rối lo ạn nu ốt Không r ối lo ạn nu ốt Vị trí NMN p n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) Thùy trán 2 4,35 7 15,22 Bao trong - đồi th ị - 9 19,56 8 17,39 bao ngoài 0,32 Thùy thái d ươ ng 3 6,52 3 6,52 Thân não 4 8,69 1 2,17 Các vùng khác 4 8,69 5 13,04 Vị trí ổ nh ồi máu không ảnh h ưởng đến t ỷ lệ và m ức độ rối lo ạn nu ốt, tr ừ các tr ường hợp nh ồi máu thân não. KẾT LU ẬN 2. Nguy ễn Th ế Dũng. Nghiên c ứu đánh giá tình tr ạng r ối lo ạn nu ốt ở BN tai bi ến m ạch - Tỷ lệ rối lo ạn nu ốt ở BN NMN là máu não ch ưa đặt n ội khí qu ản điều tr ị tại 47,83%. Trong đó, mức độ rối lo ạn n ặng Bệnh vi ện B ạch Mai. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. 31,8%, trung bình 50%, nh ẹ 18,2%. Đại h ọc Y Hà N ội. 2009. - Có m ối liên quan gi ữa t ỷ lệ rối lo ạn 3. Nguy ễn Minh Hi ện. Đột qu ỵ não. Nhà xu ất nu ốt v ới m ức độ lan r ộng c ủa t ổn th ươ ng bản Y h ọc. 2013, tr.11. và m ức độ rối lo ạn ý th ức. T ổn th ươ ng 4. Nguy ễn Th ị Hươ ng, Hoàng Khánh . Nu ốt nh ồi máu càng r ộng, kèm theo r ối lo ạn ý khó ở ng ười cao tu ổi trong tai bi ến m ạch máu não giai đoạn c ấp. 2008. th ức thì nguy c ơ r ối lo ạn nu ốt cao h ơn. 5. Hoàng Th ị Thu Trang . Tìm hi ểu đặc - Ch ưa th ấy rõ mối liên quan gi ữa tổn điểm lâm sàng r ối lo ạn nu ốt ở BN tai bi ến th ươ ng bán c ầu não ph ải và trái v ới r ối mạch máu não ở ng ười cao tu ổi t ại Khoa H ồi lo ạn nu ốt nh ưng th ấy t ỷ lệ rối lo ạn nuôt sức C ấp c ứu, B ệnh vi ện Lão khoa Trung ươ ng. tăng cao ở các tr ường h ợp t ổn th ươ ng Lu ận v ăn T ốt nghi ệp Bác s ỹ Đa khoa. 2011. hai bên. T ỷ lệ rối lo ạn nu ốt t ăng cao ở 6. Henchey et al. Formal dysphasia screening protocols prevent pneumonia . Stroke. nhóm BN tổn th ươ ng thân não. 2005, 36, pp.1972-1976. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 7. Kidd D, Lawson J, Nesbitt R, MacMahon J. Aspiration in acute stroke: a clinical study 1. Bộ môn Sinh Lý, Đại h ọc Y Hà N ội. Bài with video-fluoroscopy. Q J Med. 1993, 86 gi ảng sinh lý. Nhà xu ất b ản Y h ọc. tr.332-335. (12), pp.825-829. 68