Nghiên cứu phối hợp laser frequence double nd: yag và q - switched nd: yag trong cắt mống mắt chu biên
Đánh giá hiệu quả của phương pháp phối hợp laser frequence double Nd:YAG và Q-switched Nd:YAG điều trị glôcôm góc đóng nguyên phát và nhận xét các thông số của từng loại laset trong cắt mống mắt chu biên ở người Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, không đối chứng trên 56 mắt của 53 bệnh nhân (BN) bị glôcôm góc đóng nguyên phát tại Bệnh viện Quân y 103. Đánh giá kết quả laser dựa trên các tiêu chí: Nhãn áp, mức tăng độ mở góc tiền phòng, lỗ cắt mống mắt chu biên hoàn chỉnh, biến chứng và các thông số trong từng bước laser quang đông và laser quang hủy. Kết quả: Tất cả các mắt đều tạo được lỗ cắt chu biên hoàn chỉnh. Sau laser, mỗi góc mở rộng thêm trung bình 0,84 độ Shaffer, tỷ lệ góc hẹp giảm rõ rệt từ 53,6% xuống còn 6,3%.
Biến chứng thường nhẹ, hồi phục hoàn toàn, không để lại di chứng. Tổng năng lượng sử dụng trung bình 1,23 ± 0,03 J, thấp hơn so với năng lượng sử dụng trong phương pháp kinh điển. Thông số laser áp dụng trên người Việt Nam trong mỗi bước là 100 - 150 mW, 50 µm, 0,05 giây, 15 - 20 nhát; 600 - 700 mW, 50 µm, 0,1 giây, 10 - 25 nhát và 1 - 3 mJ, 3 - 15 nhát. Kết luận: Cắt mống mắt chu biên sử dụng phối hợp laser frequence double Nd:YAG và laser Q-switched YAG là phương pháp điều trị hiệu quả và an toàn trên người Việt Nam
File đính kèm:
nghien_cuu_phoi_hop_laser_frequence_double_nd_yag_va_q_switc.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu phối hợp laser frequence double nd: yag và q - switched nd: yag trong cắt mống mắt chu biên
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 NGHIÊN C ỨU PH ỐI H ỢP LASER FREQUENCE DOUBLE ND:YAG VÀ Q-SWITCHED ND:YAG TRONG C ẮT M ỐNG M ẮT CHU BIÊN Nguy ễn Đình Ngân*; Ph ạm Th ị M ỹ H ạnh* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá hi ệu qu ả c ủa ph ươ ng pháp ph ối h ợp laser frequence double Nd:YAG và Q-switched Nd:YAG điều tr ị glôcôm góc đóng nguyên phát và nh ận xét các thông s ố c ủa t ừng lo ại laset trong c ắt m ống m ắt chu biên ở ng ười Vi ệt Nam. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên cứu ti ến c ứu, không đối ch ứng trên 56 m ắt c ủa 53 b ệnh nhân (BN) b ị glôcôm góc đóng nguyên phát t ại B ệnh vi ện Quân y 103. Đánh giá k ết qu ả laser d ựa trên các tiêu chí: nhãn áp, m ức t ăng độ m ở góc ti ền phòng, l ỗ c ắt m ống m ắt chu biên hoàn ch ỉnh, bi ến ch ứng và các thông s ố trong từng b ước laser quang đông và laser quang h ủy. Kết qu ả: t ất c ả các m ắt đều t ạo được l ỗ c ắt chu biên hoàn ch ỉnh. Sau laser, m ỗi góc m ở r ộng thêm trung bình 0,84 độ Shaffer, t ỷ l ệ góc h ẹp gi ảm rõ r ệt t ừ 53,6% xu ống còn 6,3%. Bi ến ch ứng th ường nh ẹ, h ồi ph ục hoàn toàn, không để lại di ch ứng. T ổng n ăng l ượng s ử d ụng trung bình 1,23 ± 0,03 J, th ấp h ơn so v ới n ăng l ượng sử d ụng trong ph ươ ng pháp kinh điển. Thông s ố laser áp d ụng trên ng ười Vi ệt Nam trong m ỗi bước là 100 - 150 mW, 50 µm, 0,05 giây, 15 - 20 nhát; 600 - 700 mW, 50 µm, 0,1 giây, 10 - 25 nhát và 1 - 3 mJ, 3 - 15 nhát. Kết lu ận: c ắt m ống m ắt chu biên s ử d ụng ph ối h ợp laser frequence double Nd:YAG và laser Q-switched YAG là ph ươ ng pháp điều tr ị hi ệu qu ả và an toàn trên ng ười Vi ệt Nam. * T ừ khóa : Glôcôm đóng góc nguyên phát; M ống m ắt chu biên; Laser frequence double Nd: YAG; Laser Q-switched YAG. Study of Iridotomy by Combining Laser Frequence Double Nd:YAG and Laser Q-Switched Nd:YAG Summary Objectives: To evaluate the outcomes of sequential frequence double Nd:YAG combined Q-switched YAG laser iridotomy in treatment of primary angle closed glocoma and comment on the settings in each section of laser. Subjects and methods: Prospective, non comparative study was carried out on 56 eyes of 53 primary angle closed glocom adults who underwent sequential frequence double Nd:YAG and Q-switched YAG laser iridotomy. The outcome of glocoma laser was evaluated on intraocular presure, induced angle opening, completed iridotomy, complications and the settings on each step of photocoagulation and photodisruption. Results: All of the eyes were completed iridotomy successfully, the combined laser induced angle opening 0.84 Shaffer degree on average, the percentage of occludable angle was reduced significantly from 53.6% to 6.3%. Complications were minor and recovered without any after effect. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Đình Ngân (ngan.ophthal@gmail.com) Ngày nh ận bài: 07/02/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 15/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 22/03/2017 214
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 The total energy was 1.23 ± 0.03 J, much lower than that in conventional laser. The settings in each step were: 100 - 150 mW, 50 µm, 0.05 s, 15 - 20 shots; 600 - 700 mW, 50 µm, 0.1 s, 10 - 25 shots; 1 - 3 mJ, 3 - 15 shots. Conclusion: Sequential frequence double Nd:YAG - Q-switched YAG laser iridotomies is an effective and safe technique in the dark brown irides of Vietnameses. * Key words: Primary angle closed glocoma; Iridotomy; Laser frequence double Nd:YAG; Q-switched YAG. ĐẶT VẤN ĐỀ Mắt, Bệnh vi ện Quân y 103 t ừ 1 - 2015 Glôcôm là m ột trong nh ững nguyên đến 11 - 2015, theo dõi đến tháng 12 - 2016. nhân gây mù lòa ph ổ bi ến. Ở Vi ệt Nam, * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: hình thái glôcôm góc đóng nguyên phát - BN b ị glôcôm góc đóng nguyên phát chi ếm t ỷ l ệ cao (79,8%) [1]. Laser m ống giai đoạn ti ềm tàng ho ặc s ơ phát, nhu mô mắt chu biên là ph ươ ng pháp điều tr ị c ơ mống m ắt dày, không có h ốc trên b ề m ặt. bản cho hình thái này khi góc đóng d ưới - Các góc đóng d ưới m ột n ửa chu vi. một n ửa chu vi. Hai lo ại laser được ứng - BN đồng ý tham gia nghiên c ứu. dụng ph ổ bi ến trong c ắt m ống m ắt chu biên là laser hi ệu ứng nhi ệt và laser hi ệu * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: ứng quang h ủy v ới ưu nh ược điểm riêng. - Các hình thái glôcôm không ph ải là Tuy nhiên, c ả 2 lo ại này khi áp d ụng trên góc đóng nguyên phát do c ơ ch ế ngh ẽn ng ười châu Á đều g ặp khó kh ăn do nhu đồng t ử (glôcôm m ống m ắt ph ẳng, mô m ống m ắt ng ười châu Á dày, m ật độ glôcôm do b ệnh lý th ể th ủy tinh). chắc và nhi ều s ắc t ố, d ẫn đến t ỷ l ệ thành - Glôcôm góc đóng có kèm theo: công trong 1 l ần laser không cao. Do đó, + Các b ệnh m ắt c ấp tính (viêm k ết mạc nhi ều ph ẫu thu ật viên trên th ế gi ới đã cấp, viêm loét giác m ạc, ch ấn th ươ ng ph ối h ợp laser hi ệu ứng nhi ệt và laser nhãn c ầu...). quang h ủy v ới các điều bi ến thông s ố + B ệnh lý giác m ạc không cho phép khác nhau để t ăng t ỷ l ệ thành công và quan sát m ống m ắt. hạn ch ế bi ến ch ứng [2, 5, 8, 9]. Ở Vi ệt Nam, vi ệc áp d ụng k ỹ thu ật đó còn ch ưa + M ống m ắt áp sát m ặt sau giác m ạc. ph ổ bi ến, s ố l ượng nghiên c ứu còn ít và + Rung gi ật nhãn c ầu. ph ần l ớn áp d ụng k ỹ thu ật laser kinh điển. + Glôcôm ph ối h ợp v ới các b ệnh lý Vì v ậy, chúng tôi nghiên c ứu đề tài này khác c ủa m ắt nh ư: ch ấn th ươ ng b ệnh lý nh ằm: Đánh giá hi ệu qu ả c ủa ph ươ ng dịch kính võng m ạc, r ối lo ạn v ận nhãn. pháp laser ph ối h ợp hi ệu ứng nhi ệt và 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. laser quang h ủy trong c ắt m ống m ắt chu biên điều tr ị glôcôm góc đóng nguyên phát . * Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu th ử nghi ệm lâm sàng, không đối ch ứng, so ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP sánh d ọc tr ước và sau điều tr ị. NGHIÊN C ỨU * Cách th ức ti ến hành: 1. Đối t ượng nghiên c ứu. - Đánh giá tr ước điều tr ị: khám lâm BN glôcôm góc đóng nguyên phát đã sàng và đánh giá độ m ở góc ti ền phòng được laser m ống m ắt chu biên t ại Khoa theo phân độ Shaffer. 215
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 * Ti ến hành laser m ống m ắt chu biên: tạo l ỗ c ắt qua toàn b ộ chi ều dày m ống BN được h ạ nhãn áp v ề bình th ường mắt v ới đường kính 200 µm. bằng thu ốc, giác m ạc trong tr ở l ại. Tra Sau laser: u ống thu ốc h ạ nhãn áp thu ốc co đồng t ử pilocarpin 2%, 2 - 3 l ần. (acetazolamid 0,25 g x 2 viên/ngày), tra Ti ến hành laser m ống m ắt chu biên qua 3 thu ốc steroid 4 l ần/ngày, trong 1 tu ần. bước theo de Silva (2007) [9]: - Theo dõi sau điều tr ị: t ại các th ời - B ước 1: s ử d ụng laser quang đông điểm 2 tu ần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, frequence double Nd:YAG v ới công su ất 9 tháng, 12 tháng. 96 - 180 mW, độ dài xung 0,05 giây, * X ử lý s ố li ệu: theo thu ật toán th ống đường kính h ội t ụ tia 50 µm, s ố phát b ắn kê y học v ới ph ần m ềm SPSS 18.0. 15 - 25. M ục đích: t ạo ra các h ốc trên nhu mô m ống m ắt khu trú trong m ột vùng có KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ đường kính x ấp x ỉ 250 µm. BÀN LU ẬN - B ước 2: s ử d ụng laser quang đông 1. Đặc điểm nhóm nghiên c ứu. frequence double Nd:YAG, công su ất 500 Nghiên c ứu ti ến hành trên 56 m ắt c ủa - 800 mW, độ dài xung 0,1 giây, đường 53 BN, 41 n ữ, 12 nam. Độ tu ổi trung bình kính h ội t ụ tia 50 µm, s ố phát b ắn 10 - 25. 62,2 (tu ổi th ấp nh ất 40 và cao nh ất Mục đích t ạo ra m ột h ố trong l ớp c ơ tia 79 tu ổi). Trong 56 m ắt nghiên c ứu, 48 đường kính x ấp x ỉ 250 µm. mắt glôcôm ti ềm tàng, 3 m ắt glôcôm góc - B ước 3: s ử d ụng laser Q-switched đóng c ơn c ấp, 5 m ắt glôcôm góc đóng YAG n ăng l ượng 1 - 3 mJ, 4 - 55 xung để bán c ấp giai đoạn s ơ phát. 2. K ết qu ả điều tr ị. * Bi ến đổi th ị l ực tr ước và sau điều tr ị: 30 26 25 25 25 25 24 24 24 24 24 24 22 22 20 Th ị l ực > 20/30 15 9 20/80 < Th ị l ực < 20/30 10 8 7 7 7 8 5 ĐNT 3m < th ị l ực < 1 0 0 0 0 0 20/80 0 Th ị l ực < ĐNT 3 M Tr ướ c Sau ĐT Sau ĐT Sau ĐT Sau ĐT Sau ĐT ĐT 2 tu ần 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng Bi ểu đồ 1: Sau laser, 3/56 m ắt (5,4%) t ăng th ị l ực so v ới tr ước điều tr ị, g ặp ở nh ững m ắt glôcôm c ấp ch ưa h ết bi ểu hi ện viêm sau điều tr ị b ằng thu ốc. Sau laser 12 tháng, 3/56 mắt (5,4%) gi ảm th ị l ực do đục th ể th ủy tinh ti ến tri ển. Các m ắt còn l ại th ị l ực không thay đổi. Điều này ch ứng t ỏ laser ít làm thay đổi tình tr ạng th ị l ực c ủa m ắt được laser. Kết qu ả này phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Ph ạm Tân Ti ến (2008) [2]. 216
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 * Đặc điểm nhãn áp tr ước và sau điều tr ị: Bi ểu đồ 2 : Nhãn áp trung bình tr ước điều tr ị cần ti ếp t ục được theo dõi nhãn áp v ới không cao (17,69 ± 2,48 mmHg), do đa th ời gian dài h ơn. Ph ạm Tân Ti ến (2008) số BN ở giai đoạn glôcôm ti ềm tàng ho ặc [2] nghiên c ứu trên 82 m ắt được laser đã h ạ được nhãn áp b ằng thu ốc. S ử d ụng mống m ắt chu biên, sau th ời gian theo dõi so sánh ghép c ặp (test Wilconxon) nh ận 1 n ăm, 100% m ắt được ki ểm soát nhãn th ấy nhãn áp trung bình sau điều tr ị áp hoàn toàn mà không c ần dùng thu ốc 2 tu ần không khác bi ệt so v ới tr ước điều hay ph ẫu thu ật. Mostchmann M (1995) [2] tr ị (p > 0,05). Nhãn áp sau điều tr ị 3, 6, 9 nghiên c ứu trên 127 m ắt, sau th ời gian tháng gi ảm so v ới tr ước điều tr ị (p < theo dõi trung bình 2,8 n ăm t ỷ s ố này là 0,05). Nhãn áp trung bình sau điều tr ị 12 89%. Bian (2009) [3] nghiên c ứu trên tháng không khác bi ệt so v ới tr ước điều 116 m ắt, sau th ời gian theo dõi trung bình tr ị (p > 0,05). Nhãn áp trung bình đều ở 9,2 ± 3,7 n ăm, ch ỉ có 46,5% m ắt được trong gi ới h ạn bình th ường, không có m ắt ki ểm soát nhãn áp hoàn toàn mà không nào nhãn áp t ăng quá 24 mmHg. K ết qu ả cần dùng thu ốc hay ph ẫu thu ật. nghiên c ứu cho th ấy th ời gian theo dõi gần, laser m ống m ắt chu biên có hi ệu qu ả * Đặc điểm góc ti ền phòng trên soi góc trong ki ểm soát nhãn áp, tuy nhiên BN ti ền phòng tr ước và sau điều tr ị: Bi ểu đồ 3: 217
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Tr ước laser, độ m ở góc trung bình thu ần cho k ết qu ả 65,8% [2]. Tuy laser 1,56 độ Shaffer. Sau laser, h ầu h ết các quang h ủy chi ếm ưu th ế tuy ệt đối trong góc t ại v ị trí laser đều m ở r ộng thêm 1 - 2 cắt m ống m ắt chu biên, nh ưng khi áp độ Shaffer, trung bình m ỗi góc m ở r ộng dụng trên ng ười châu Á, t ỷ l ệ thành công thêm 0,84 độ Shafer, góc t ại v ị trí laser trong 1 l ần laser v ẫn không cao, do nhu mở r ộng thêm trung bình 1,1 độ Shafer, mô m ống m ắt ng ười châu Á dày, m ật độ số góc h ẹp (góc m ở độ 0 và góc m ở độ 1) ch ắc, nhi ều s ắc t ố. Ngoài ra, vi ệc ch ọn v ị thay đổi t ừ 120 góc (53,6%) còn 12 góc trí laser là yếu t ố quy ết định thành công (5,4%). Độ m ở góc ti ền phòng trung bình của k ỹ thu ật, v ị trí đó th ường là h ốc nh ỏ ở sau laser t ăng so v ới tr ước laser có ý mống m ắt chu biên, là v ị trí m ống m ắt ngh ĩa th ống kê (p < 0,001). K ết qu ả này mỏng h ơn so v ới m ống m ắt xung quanh. hầu nh ư không thay đổi trong 12 tháng Th ực ti ễn lâm sàng chúng tôi g ặp không ít theo dõi. tr ường h ợp m ống m ắt nâu s ẫm, b ề m ặt dày, nh ẵn, không có h ốc, th ường ph ải Độ m ở góc trung bình c ủa chúng tôi laser 2 - 3 l ần ho ặc th ậm chí ph ải chuy ển th ấp h ơn so v ới k ết qu ả c ủa Tr ần Ti ến ph ẫu thu ật m ới t ạo được l ỗ th ủng trên Đạt (2014) là 0,93 ± 0,38 độ [1], t ươ ng mống m ắt. Vi ệc laser nhi ều l ần gây b ất đươ ng v ới k ết qu ả c ủa Gazzard (2003) ti ện, khi ến ng ười b ệnh lo l ắng. Ngoài ra, với độ m ở góc trung bình 0,85 ± 0,7 [7]. nếu laser không thành công, ph ươ ng Kết qu ả có th ể khác bi ệt do k ỹ thu ật soi pháp điều tr ị s ẽ chuy ển t ừ m ột th ủ thu ật góc và nh ận định ch ủ quan c ủa t ừng đơ n gi ản thành m ột ph ẫu thu ật có m ở vào ng ười soi. Tuy nhiên, các tác gi ả đều ti ền phòng. Laser ph ối h ợp so v ới laser th ống nh ất độ m ở góc trung bình sau điều Nd:YAG Q-switched đơ n thu ần, tuy ph ải tr ị l ớn h ơn độ m ở góc tr ước điều tr ị có ý th ực hi ện qua nhi ều b ước, th ời gian laser ngh ĩa th ống kê (p < 0,001) [1, 2 ,7]. kéo dài h ơn, nh ưng t ỷ l ệ thành công trong * Đánh giá k ết qu ả v ề gi ải ph ẫu: 1 l ần laser cao h ơn. Do đó, theo chúng tôi Thành công v ề gi ải ph ẫu được định nên s ử d ụng laser ph ối h ợp cho nh ững ngh ĩa là t ạo l ỗ c ắt trên m ống m ắt: nghiên mống m ắt có màu nâu s ẫm, b ề m ặt nh ẵn, cứu này có 56/56 m ắt (100%) được c ắt không có h ốc, nh ững m ắt tiên l ượng laser mống m ắt chu biên thành công trong Nd:YAG Q-switched đơ n thu ần g ặp nhi ều khó kh ăn. 1 l ần điều tr ị. L ỗ c ắt m ống m ắt có kích th ước ≥ 200 µm, không bít h ẹp sau 12 * Đánh giá k ết qu ả v ề ch ức n ăng: tháng theo dõi [9]. Thành công v ề ch ức n ăng được định Ho (1992), De Silva (2007), Chung H.J ngh ĩa là không có ti ến tri ển c ủa b ệnh lý (2015) ph ối h ợp laser argon và Q- glôcôm. Trong nghiên c ứu, t ỷ l ệ thành switched Nd:YAG c ắt m ống m ắt c ũng cho công v ề m ặt ch ức n ăng 54/56 m ắt kết qu ả thành công 100% trong 1 l ần điều (96,4%), c ủa Ph ạm Tân Ti ến (2008) là tr ị [8, 5, 9]. T ỷ l ệ này khi s ử d ụng laser 98,8%. quang đông đơ n thu ần, theo H.A Quigley Hai m ắt bi ểu hi ện có ti ến tri ển b ệnh lý (1981) là 42%, Tr ần Th ị Nguy ệt Thanh glôcôm trên gai th ị và trên th ị tr ường k ế (2000) s ử d ụng laser quang h ủy đơ n Humphey, soi góc có k ết qu ả đóng góc 218
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 hơn m ột n ửa chu vi. BN sau đó được mật độ t ế bào n ội mô giác m ạc ở nhóm điều tr ị ổn định b ằng ph ẫu thu ật th ể th ủy được laser ph ối h ợp 2 hi ệu ứng và nhóm tinh nhân t ạo k ết h ợp tách dính góc ti ền không được laser t ại th ời điểm 3 n ăm sau phòng. điều tr ị. Do đó, tác gi ả cho r ằng k ỹ thuật * Tai bi ến, bi ến ch ứng sau laser: này có th ể phù h ợp cho nh ững ng ười có nguy c ơ t ổn h ại giác m ạc cao nh ư: ti ền Bi ến ch ứng ch ảy máu: g ặp 5/56 m ắt phòng nông, t ổn th ươ ng n ội mô tr ước (8,9%). Ch ảy máu nh ẹ, xu ất hi ện khi đang laser [10]. laser Q-switched Nd:YAG, máu được cầm hoàn toàn sau khi ấn kính ti ếp xúc - T ổn th ươ ng th ể th ủy tinh: nghiên c ứu 1 phút, b ỏng giác m ạc 3 m ắt (5,4%). Các không phát hi ện tr ường h ợp nào t ổn ph ươ ng pháp laser khác nhau có t ỷ l ệ th ươ ng th ể th ủy tinh do laser. Hi ện ch ưa bi ến ch ứng ch ảy máu khác nhau: laser có báo cáo nào v ề bi ến ch ứng đục th ủy hi ệu ứng nhi ệt h ầu nh ư không có bi ến tinh th ể sau laser c ắt m ống m ắt chu biên ch ứng ch ảy máu; laser quang h ủy, t ỷ l ệ sử ph ối h ợp 2 hi ệu ứng quang đông và ch ảy máu kho ảng 20 - 67%, ch ảy máu có quang h ủy. Tuy nhiên, c ũng đã có m ột s ố th ể n ặng, đòi h ỏi ph ải ng ừng laser; laser báo cáo ca lâm sàng v ề hi ện t ượng t ổn ph ối h ợp có t ỷ l ệ ch ảy máu dao động t ừ th ươ ng th ể th ủy tinh ho ặc th ủy tinh th ể 0 - 13%. Nhi ều tác gi ả cho r ằng: vi ệc ph ối nhân t ạo sau laser m ống m ắt b ằng laser hợp laser quang đông v ới laser quang Nd:YAG [6]. hủy làm gi ảm đáng k ể bi ến ch ứng ch ảy 3. Các thông s ố laser. máu so v ới vi ệc s ử d ụng laser quang h ủy Trong laser ph ối h ợp 2 hi ệu ứng, có 3 đơ n độc [4]. nhóm k ỹ thu ật được s ử d ụng. Các k ỹ - T ổn th ươ ng giác m ạc: 3/56 m ắt thu ật khác nhau ở thông s ố laser quang (5,4%) t ổn th ươ ng giác m ạc. Bi ểu hi ện đông. C ụ th ể: giác m ạc phù nh ẹ, khu trú, 100% h ồi ph ục - K ỹ thu ật kinh điển: các thông s ố: 700 sau 48 gi ờ. - 900 mW, 0,1 giây, 50 µm. Tỷ l ệ đục giác m ạc sau laser m ống Nh ược điểm: t ạo ra mu ội than trên b ề mắt chu biên b ằng laser quang đông đơ n mặt m ống m ắt, d ẫn đến gi ảm tác d ụng độc thay đổi t ừ 8 - 57%, t ỷ l ệ này v ới của tia laser sau đó. Ngoài ra, laser còn laser quang h ủy đơ n độc 0 - 35% và khi tạo bóng khí l ớn, có th ể d ẫn đến t ổn sử d ụng ph ối h ợp 2 laser trên, t ỷ l ệ này là th ươ ng kính laser, th ậm chí t ổn th ươ ng 8 - 10%. Theo Robin và Pollack (1984), giác m ạc do c ản tr ở độ t ập trung c ủa tia laser Q-switched Nd:YAG làm gi ảm m ật laser [8]. độ t ế bào n ội mô giác m ạc ít h ơn đáng k ể so v ới laser argon. Ng ược l ại, theo - K ỹ thu ật c ải biên theo de Silva Wormington (2003), t ỷ l ệ đục giác m ạc (2007): laser quang đông qua 2 b ước: theo sau laser argon và laser Q-switched bước 1: 96 - 180 mW, 0,05 giây, 50 µm; Nd:YAG v ề c ơ b ản t ươ ng đươ ng nhau và bước 2: 700 mW, 0,1 giây, 50 µm. ph ươ ng pháp laser ph ối h ợp có t ỷ l ệ đục Ưu điểm: ít t ạo ra bóng khí c ản tr ở laser, giác m ạc th ấp h ơn. Theo Kumar (2013), tổng n ăng l ượng tiêu th ụ th ấp h ơn m ột không có s ự khác bi ệt v ề m ức độ gi ảm nửa so v ới ph ươ ng pháp kinh điển [9]. 219
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 - K ỹ thu ật c ải biên theo Hye Jin Chung mJ), s ố phát b ắn 3 - 15 phát để t ạo được (2015): các thông s ố 700 - 900 mW, 0,01 lỗ c ắt có kích th ước 200 µm. giây, 50 µm. Sử d ụng các thông s ố nh ư trên chúng Ưu điểm: t ổng n ăng l ượng tiêu th ụ tôi không g ặp tr ường h ợp nào b ị bóng khi th ấp h ơn, ít gây t ổn th ươ ng giác m ạc h ơn lớn c ản tr ở ho ặc gây bi ến ch ứng cho so v ới ph ươ ng pháp kinh điển. Nh ược laser, c ũng không g ặp các v ết đốt m ạnh điểm: th ời gian laser kéo dài h ơn, BN khó tạo ra mu ội than trên b ề m ặt m ống m ắt ph ối h ợp [5]. nh ư mô t ả trong ph ươ ng pháp laser ph ối Ở Vi ệt Nam, cho đến nay m ới ch ỉ có h ợ p c ủa Ho và Fan (1992) (ph ươ ng pháp 1 nghiên c ứu c ủa Ph ạm Tân Ti ến (2008) đã được Ph ạm Tân Ti ến áp d ụng ở ng ười về s ử d ụng laser ph ối h ợp 2 hi ệu ứng, Vi ệt Nam) [2, 8]. trong đó tác gi ả áp d ụng k ỹ thu ật laser Tổng n ăng l ượng trung bình c ủa c ả hai kinh điển [2]. D ựa trên nh ững ưu nh ược laser để c ắt thành công m ống m ắt trong điểm đã được các tác gi ả t ổng k ết, chúng nghiên c ứu c ủa chúng tôi là 1236,87 ± tôi l ựa ch ọn k ỹ thu ật c ải biên do de Silva 309,38 mJ. K ết qu ả này c ủa Ph ạm Tân nêu ra n ăm 2007 để áp d ụng trên ng ười Ti ến (2008) là 1158,07 ± 474,38 mJ, c ủa Vi ệt Nam, bên c ạnh đó chúng tôi c ố g ắng Chung H.J (2015) là 1,85 ± 1,17 J và c ủa khu trú nh ững tr ị s ố này thích h ợp v ới Ho và Fan (1992) là 3,609 J [2, 5, 8]. mống m ắt c ủa ng ười Vi ệt Nam. KẾT LU ẬN Trong laser b ước 1, chúng tôi thu được k ết qu ả nh ư sau: Hi ệu qu ả c ủa ph ươ ng pháp điều tr ị ph ối h ợp laser quang đông và laser - B ước 1: laser frequency-double quang h ủy: Nd:YAG: công su ất trung bình 129,64 ± 37,16 mW (100 - 150 mW), s ố phát b ắn Quy trình điều tr ị đơ n gi ản, d ễ th ực trung bình 17,33 ± 2,16 (15 - 20 phát), hi ện, BN sau khi được tra tê t ại ch ỗ, tiến đường kính tia: 50 µm, độ dài xung 0,05 hành laser qua 3 b ước theo de Silva (2007): giây. Sau laser t ạo ra m ột vùng có đường kính x ấp x ỉ 250 µm, trong đó 15 - 20 h ốc - Sau laser, trung bình m ỗi góc t ăng trên nhu mô m ống m ắt màu x ạm màu thêm 0,84 độ Shaffer. T ỷ l ệ góc h ẹp gi ảm xạm đen. từ 53,6% xu ống còn 6,3%. Độ m ở góc ti ền phòng trung bình sau điều tr ị l ớn h ơn - B ước 2: laser frequencydoubled tr ước điều tr ị có ý ngh ĩa (p < 0,001). Nd:YAG, công su ất trung bình 653,81 ± 78,43 mW (600 - 700 mW), s ố phát b ắn - 100% m ắt t ạo được l ỗ th ủng trên trung bình 16,64 ± 3,18 (10 - 25 nhát), mống m ắt sau 1 l ần laser. Sau 12 tháng đường kính tia: 50µm, độ dài xung theo dõi, 54/56 m ắt (94,6%) không ti ến 0,1 giây. Sau laser t ạo ra m ột h ố trong tri ển glôcôm. lớp c ơ tia đường kính x ấp x ỉ 250µm, sâu - Bi ến ch ứng x ảy ra th ường nh ẹ, d ễ đến 1/2 - 3/4 chi ều dày m ống m ắt. kh ắc ph ục, không để l ại di ch ứng n ặng. - B ước 3: Q-switched Nd:YAG n ăng Nh ư v ậy, ph ươ ng pháp ph ối h ợp 2 lo ại lượng trung bình 2,72 ± 1,33 mJ (1 - 3 laser này đã làm t ăng t ỷ l ệ thành công 220
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 trong 1 l ần điều tr ị, đặc bi ệt ở nh ững 5. Chung H.J, Park H.Y, Kim S.Y . ng ười có m ống m ắt s ẫm màu, m ống m ắt Comparison of laser iridotomy using short dày, m ật độ nhu mô ch ặt, phát huy ưu duration 532nm Nd:YAG laser (PASCAL) vs điểm và h ạn ch ế m ột s ố b ất l ợi c ủa 2 lo ại conventional laser in dark irides. Int J hi ệu ứng laser, đảm b ảo hi ệu qu ả c ủa Ophthalmol. 2015, 8 (2), pp.288-291. laser trong phòng và ng ăn ch ặn ti ến tri ển 6. Farah E, Koutsandrea C, Papaefthimiou I của b ệnh lý glôcôm. et al . Fractured anterior chamber intraocular lens (ACIOL) complicating Nd:YAG laser for TÀI LI ỆU THAM KH ẢO peripheral iridotomy. Open Ophthalmol J. 2014, 7 (8), pp.1-2. 1. Tr ần Ti ến Đạt. Ch ẩn đoán hình thái 7. Gazzard G et al . A prospective glôcôm góc đóng nguyên phát giai đoạn ti ềm ultrasound biomicroscopy evaluation of tàng tr ước và sau laser c ắt m ống m ắt chu changes in anterior segment morphology after biên b ằng siêu âm UBM. Lu ận v ăn T ốt nghi ệp Bác s ỹ N ội trú. Đại h ọc Y Hà N ội. 2014. laser iridotomy in Asian eyes. American Academy of Ophthalmology. 2003, 110, 2. Ph ạm Tân Ti ến. Nghiên c ứu ứng d ụng pp.630-638. laser Nd:YAG v ới hai b ước sóng khác nhau cắt m ống mắt chu biên điêu tr ị glôcôm góc 8. Ho T, Fan R . Sequential argon-YAG đóng . Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân laser iridotomies in dark irides. Br J y. 2008. Ophthalmol. 1992, 76 (6), pp.329-331. 3. Bian A.L, Zhao J.L, Zhou Q et al. Long- 9. de Silva D.J, Gazzard G, Foster P . term outcomes of laser peripheral iridectomy Laser iridotomy in dark irides. Br J for primary angle closure glaucoma. Zhonghua Ophthalmol. 2007, 91 (2), pp.222-225. Yan Ke Za Zhi. 2009, 45 (12), pp.1099-1104. 10. Wang P.X, Koh V.T, Loon S.C . Laser 4. Casson R.J . Iridotomy: a brief history iridotomy and the corneal endothelium: and some physics. Clin Exp Ophthalmol. a systemic review. Acta Ophthalmol. 2014, 2015, 43 (7), pp.609-610. 92 (7), pp.604-616. 221

