Nghiên cứu nồng độ tnf - α huyết thanh ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối
Mục tiêu: khảo sát nồng độ TNF-α trong huyết thanh và mối liên quan với yếu tố viêm ở bệnh nhân (BN) thoái hoá khớp (THK) gối. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu trên 43 BN THK gối và 40 người bình thường. Các chỉ số đánh giá trong nghiên cứu: tuổi, giới, thời gian phát hiện bệnh, mức độ đau (VAS), tốc độ máu lắng (ESR), nồng độ TNF-α. Kết quả:
- Nồng độ TNF-α trung bình của nhóm BN THK gối tăng cao có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng (378,4 ng/ml so với 84,9 ng/ml; p < 0,01).
- Có mối tương quan thuận mức độ vừa giữa nồng độ TNF-α và VAS (r = 0,473, p < 0,05); có mối tương quan thuận mức độ khá giữa TNF-α và ESR (r = 0,616 và p < 0,05).
Kết luận: nồng độ TNF-α tăng và có mối tương quan thuận với một số triệu chứng của phản ứng viên (VAS, ESR) ở BN THK gối.
File đính kèm:
nghien_cuu_nong_do_tnf_huyet_thanh_o_benh_nhan_thoai_hoa_kho.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu nồng độ tnf - α huyết thanh ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 NGHIÊN C ỨU N ỒNG ĐỘ TNF-α HUY ẾT THANH Ở B ỆNH NHÂN THOÁI HÓA KH ỚP G ỐI Nguy n Ng c Châu*; Đoàn V ăn Đ * TÓM T ẮT Mục tiêu: kh ảo sát n ồng độ TNF-α trong huy ết thanh và m ối liên quan v ới y ếu t ố viêm ở bệnh nhân (BN) thoái hoá kh ớp (THK) g ối. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu trên 43 BN THK g ối và 40 ng ười bình th ường. Các ch ỉ s ố đánh giá trong nghiên c ứu: tu ổi, gi ới, th ời gian phát hi ện b ệnh, m ức độ đau (VAS), t ốc độ máu l ắng (ESR), n ồng độ TNF-α. Kết qu ả: - N ồng độ TNF-α trung bình c ủa nhóm BN THK g ối t ăng cao có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm ch ứng (378,4 ng/ml so v ới 84,9 ng/ml; p < 0,01). - Có m ối t ươ ng quan thu ận m ức độ v ừa gi ữa n ồng độ TNF-α và VAS (r = 0,473, p < 0,05); có m ối t ươ ng quan thu ận m ức độ khá gi ữa TNF-α và ESR (r = 0,616 và p < 0,05). Kết lu ận: n ồng độ TNF-α t ăng và có m ối t ươ ng quan thu ận v ới m ột s ố tri ệu ch ứng c ủa ph ản ứng viên (VAS, ESR) ở BN THK g ối. * T ừ khóa: Thoái hóa kh ớp g ối; TNF-α. Investigation of Serum TNF- α Level in Patients with Osteoarthritis Summary Objectives: To evaluate serum level of TNF-α and its relation to inflammatory factors in patients with knee osteoarthritis (OA). Subjects and methods: 43 patients were diagnosed knee osteoarthritis and 40 healthy individuals were selected. The study had focused on gender, age, duration of OA, VAS (Visual Analog Scale) index, ESR (Erythrocyte Sedimentation Rate) and serum level of TNF-α. Results: - The mean level of TNF-α in the knee OA patients was higher than that in control group (378.4 ng/mL vs 84.9 ng/mL; p < 0.01). - There was correlation between level of TNF-α and not only VAS (r = 0.473, p < 0.05) but also ESR (r = 0.616 and p < 0.05). Conclusions: There was an increase in TNF-α level compared to healthy subjects and significant correlation between TNF-α level and some inflammatory symptoms in knee OA patients. * Key word: Osteoarthritis; TNF-α. ĐẶT V ẤN ĐỀ sụn kh ớp, sau đó có bi ến đổi ở b ề m ặt kh ớp và hình thành các gai x ươ ng, cu ối Thoái hoá kh ớp là m ột trong nh ững cùng d ẫn đến bi ến d ạng kh ớp, h ạn ch ế v ận bệnh hay g ặp trong các b ệnh v ề x ươ ng động kh ớp và tàn ph ế. Đến nay, có nhi ều kh ớp [3]. Bi ểu hi ện b ệnh lý s ớm nh ất ở công trình nghiên c ứu v ề đặc điểm bi ểu hi ện * Bệnh vi ện Quân y 103 Ng i ph n h i (Corresponding): Nguy n Ng c Châu (chau70@gmail.com) Ngày nh n bài: 15/12/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 15/02/2017 Ngày bài báo đ c đă ng: 21/02/2017 93
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 lâm sàng và c ận lâm sàng c ủa THK, c ũng VAS - Visual Analog Scale), tốc độ máu nh ư nguyên nhân, c ơ ch ế b ệnh sinh và các lắng gi ờ th ứ nh ất (ESR). ph ươ ng pháp điều tr ị THK. Qua nh ững - BN THK được ch ẩn đoán xác định nghiên c ứu đó, có nhi ều gi ả thuy ết v ề dựa trên: tiêu chu ẩn ch ẩn đoán THK c ủa nguyên nhân, c ơ ch ế b ệnh sinh và các Hội Th ấp kh ớp h ọc M ỹ (1991) [5]. bi ến đổi t ại kh ớp c ủa THK được đư a ra * Định l ượng TNF-α huy ết thanh: [10]. Các nghiên c ứu cho r ằng có m ột Định l ượng TNF-α huy ết t ươ ng b ằng yếu t ố đóng vai trò quan tr ọng trong b ệnh ph ươ ng pháp xét nghi ệm mi ễn d ịch v ới sinh THK: interleukin-1 beta (IL-1β), tumor ứng d ụng nguyên lý đếm t ế bào dòng ch ảy necrosis factor - alpha (TNF-α)... [4, 8]. trên vi h ạt đánh d ấu hu ỳnh quang, s ử d ụng Do v ậy, chúng tôi th ực hi ện nghiên c ứu bộ kít c ủa Hãng Bio-Plex và th ực hi ện này nh ằm: Tìm hi ểu n ồng độ TNF-α huy ết tại Labo Mi ễn d ịch - Trung tâm Nghiên thanh và m ối liên quan v ới m ột s ố y ếu t ố cứu Y - D ược h ọc quân s ự, H ọc vi ện viêm c ủa BN THK g ối điều tr ị t ại B ệnh vi ện Quân y. Quân y 103. * Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: Các s ố li ệu thu s ẽ x ử lý theo ph ươ ng ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP pháp th ống kê y h ọc b ằng ph ần m ềm NGHIÊN C ỨU Microsoft Excel 2013 trên máy tính. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ * BN THK: BÀN LU ẬN 43 BN được ch ẩn đoán xác định THK, 1. Đặc điểm lâm sàng và n ồng độ điều tr ị t ại Khoa Kh ớp và N ội ti ết, B ệnh vi ện TNF-α. Quân y 103. Bảng 1: Đặc điểm gi ới. * Nhóm ch ứng: Gi ới Nhóm BN Nhóm ch ứng 40 ng ười bình th ường, ch ọn theo tiêu p chu ẩn: n (%) n (%) - Không m ắc các b ệnh x ươ ng kh ớp khác. Nữ 36 (83,72) 33 (82,5) > 0,05 - Không m ắc các b ệnh nhi ễm trùng. Nam 7 (16,28) 7 (17,5) > 0,05 - Phù h ợp v ới nhóm nghiên c ứu v ề t ỷ l ệ p < 0,01 < 0,01 gi ữa nam và n ữ. Nghiên c ứu th ực hi ện trên 43 BN được 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ch ẩn đoán THK g ối, n ữ chi ếm t ỷ l ệ cao hơn nam có ý ngh ĩa th ống kê (83,72% so Nghiên c ứu c ắt ngang, có đối ch ứng, với 16,28%; p < 0,01). S ự khác bi ệt này mô t ả, phân tích. có th ể liên quan đến các y ếu t ố n ội ti ết, * Khám và ch ẩn đoán: thai s ản T ỷ l ệ gi ữa gi ới tính ở nhóm BN - Khai thác b ệnh s ử, th ăm khám phát THK trong nghiên c ứu này phù h ợp v ới hi ện các tri ệu ch ứng để ch ẩn đoán b ệnh nhi ều tác gi ả cho r ằng THK g ặp nhi ều ở THK, m ức độ đau kh ớp (theo thang điểm nữ h ơn nam, đặc bi ệt sau tu ổi 50 [3, 4, 5]. 94
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Bảng 2: Phân b ố nhóm tu ổi c ủa BN THK g ối. BN Nữ Nam Nhóm tu ổi n (43) Tỷ l ệ % n (36) Tỷ l ệ % n (7) Tỷ l ệ % < 50 5 11,63 4 11,11 1 14,29 50 - 59 25 58,34 20 55,56 5 71,42 ≥ 60 13 30,23 12 33,33 1 14,29 Χ ± SD 53,2 ± 9,02 50,6 ± 8,62 56,6 ± 10,71 Tu ổi trung bình c ủa BN 53,2 ± 9,02, tu ổi trung bình c ủa BN nam (56,6 ± 10,71) có xu h ướng cao h ơn n ữ (50,6 ± 8,62) (p > 0,05). L ứa tu ổi hay g ặp nh ất 50 - 59 tu ổi (58,34%). K ết qu ả này phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa V ũ Đình Chính: BN THK có độ tu ổi trung bình 50 - 60 [1] và phù h ợp v ới c ơ ch ế b ệnh sinh và ti ến tri ển c ủa THK. Yếu t ố thu ận l ợi c ủa THK là s ự quá t ải c ủa s ụn kh ớp v ề th ời gian v ận động, c ường độ v ận động. Do v ậy, THK đặc bi ệt là kh ớp g ối th ường xu ất hi ện ở l ứa tu ổi trung niên [4, 8, 10]. Bảng 3: VAS và ESR. Các ch ỉ s ố BN (n = 43) Nhóm ch ứng (n = 40) p VAS 5,2 ± 1,2 (-) ESR (mm) 33,3 ± 16,3 11,5 ± 6,7 < 0,01 Đau kh ớp là tri ệu ch ứng quan tr ọng và th ường xu ất hi ện khá s ớm trong quá trình di ễn bi ến c ủa THK g ối [3, 4]. K ết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy m ức độ đau của BN ở m ức trung bình v ới giá tr ị 5,2 ± 1,2 (2,8 - 8,2). Đây là m ức độ đau có t ỷ l ệ nhi ều ở BN THK g ối. K ết qu ả này t ươ ng t ự nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Mai H ồng [2], Anna Angelova [5]: tri ệu ch ứng đau c ủa BN ở m ức trung bình. Tri ệu ch ứng đau g ặp ở tất c ả BN THK và được gi ải thích do t ổn th ươ ng th ực th ể t ại kh ớp c ũng nh ư có tình tr ạng viêm ở nh ững m ức độ khác nhau [4, 10]. Bi ểu hi ện viêm còn được th ể hi ện rõ hơn khi đánh giá t ốc độ máu l ắng [4]. Nghiên c ứu này cho th ấy rõ điều đó v ới khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,01) gi ữa nhóm BN (33,3 mm) so v ới nhóm ch ứng (11,5 mm). Bảng 4: Nồng độ TNF-α huy ết t ươ ng. Nhóm BN Nhóm ch ứng Cytokine (pg/ml) p p Nam (n = 7) Nữ (n = 36) Nam (n = 7) Nữ (n = 33) 316,7 ± 228,5 343,3 ± 423,7 > 0,05 55,3 ± 91,2 100,4 ± 130,5 > 0,05 TNF-α ( Χ ± SD) 378,4 ± 426,2 84,8 ± 107,5 < 0,01 Giá tr ị trung v ị 195,3 64,9 nồng độ TNF-α TNF-α là m ột trong nh ững cytokine tiêu bi ểu c ủa ph ản ứng viên di ễn ra trong c ơ th ể. Các nghiên c ứu tr ước đây cho th ấy trong di ễn bi ến b ệnh sinh có THK có vai trò nh ất 95
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 định c ủa ph ản ứng viêm [4, 8, 9]. Trong nghiên c ứu này, nhóm BN có n ồng độ TNF-α cao h ơn rõ r ệt so v ới nhóm ch ứng (trung bình: 378,4 pg/ml so v ới 84,8 pg/ml; trung v ị nồng độ: 195,3 pg/ml so v ới 64,9 pg/ml). Đây là s ố li ệu m ới trên BN THK g ối là ng ười Vi ệt. K ết qu ả này đã đóng góp thêm b ằng ch ứng v ề vai trò c ủa TNF-α tham gia vào ph ản ứng viêm trong c ơ ch ế b ệnh sinh c ủa THK [9, 10]. 2. M ối liên quan gi ữa cytokine v ới m ột s ố y ếu t ố lâm sàng và c ận lâm sàng của BN THK. Đối v ới b ệnh lý kh ớp, m ức độ đau là m ột trong s ố tri ệu ch ứng chính. Đánh giá m ức độ đau là m ột trong nh ững tri ệu ch ứng quan tr ọng c ủa b ệnh THK. Nghiên c ứu in vitro và in vivo đã ch ứng minh TNF-α là cytokine d ị hoá n ổi b ật tham gia vào quá trình phá hu ỷ s ụn kh ớp trong b ệnh THK. TNF-α có kh ả n ăng tác động t ới t ế bào s ụn để kích thích chúng t ăng s ản xu ất ra enzym proteinase làm giáng hoá ch ất c ăn b ản c ủa mô sụn. Chính vì v ậy, trong quá trình di ễn bi ến c ủa THK g ối, BN có các bi ểu hi ện lâm sàng và c ận lâm sàng c ủa tình tr ạng viêm nh ư đau, sau đó có th ể là s ưng, nóng t ại ch ỗ, th ậm chí có bi ểu hi ện tràn d ịch kh ớp tu ỳ m ức độ [4, 8, 9]. Bi ểu đồ 1: Mối t ươ ng quan gi ữa n ồng độ TNF-α huy ết thanh v ới mức độ đau (VAS) ở BN THK g ối. Nồng độ TNF-α huy ết thanh c ủa BN THK g ối có t ươ ng quan thu ận m ức độ v ừa v ới mức độ đau theo thang điểm VAS (y = 0,001x + 4,737; r = 0,473 và p < 0,05). 96
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Bi ểu đồ 2: Mối t ươ ng n ồng độ TNF-α huy ết thanh v ới tốc độ máu l ắng gi ờ th ứ nh ất (ESR-1) ở BN THK g ối. Nồng độ TNF-α huy ết t ươ ng c ủa BN sát th ấy cytokine ti ền viêm xu ất hi ện ở THK g ối có t ươ ng quan thu ận m ức độ bệnh THK ngay t ừ giai đoạn s ớm, viêm khá v ới t ốc độ máu l ắng gi ờ th ứ nh ất màng ho ạt d ịch x ảy ra ph ổ bi ến ở giai (y = 0,0178x + 25,073; r = 0,616 và đ oạn mu ộn c ủa b ệnh THK v ới s ự tham p < 0,05). gia c ủa t ế bào lympho T ho ạt hoá thâm Nh ư v ậy, k ết qu ả nghiên c ứu đã ch ứng nhi ễm vào màng ho ạt d ịch c ủa kh ớp. minh rõ h ơn TNF-α đóng vai trò nh ất định Dường nh ư hàm l ượng các enzym d ị hoá trong ph ản ứng viêm c ủa THK b ằng m ối và ch ất trung gian c ủa quá trình viêm tươ ng quan gi ữa n ồng độ TNF-α v ới m ức (prostaglandin và nitric oxýt ở trong ho ạt độ đau và t ốc độ máu l ắng. dịch và mô kh ớp b ị thoái hóa) có m ối liên Kết qu ả nghiên này là b ằng ch ứng cho quan thu ận v ới n ồng độ các cytokine nh ư th ấy THK, đặc bi ệt THK g ối có tình tr ạng IL-1 và TNF-α [7, 10]. Do đó, ng ười ta đã viêm ở nh ững m ức độ khác nhau. nghiên c ứu các li ệu pháp có ảnh h ưởng tới bi ểu hi ện ho ặc tác d ụng c ủa cytokine THK không được xem nh ư m ột b ệnh này để điều tr ị b ệnh THK [11]. viêm kh ớp kinh điển, vì trong ho ạt d ịch của khớp không th ấy có b ạch c ầu h ạt KẾT LU ẬN trung tính ( đặc bi ệt giai đoạn đầu c ủa Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy có tình bệnh) và c ũng không th ấy có bi ểu hi ện tr ạng t ăng n ồng độ TNF-α (378,4 ng/ml toàn thân c ủa viêm [3, 10]. Tuy v ậy, viêm so v ới 84,9 ng/ml) và có m ối t ươ ng quan màng ho ạt d ịch ở các m ức độ khác nhau thu ận v ới m ột s ố tri ệu ch ứng c ủa ph ản vẫn x ảy ra ở c ả giai đoạn s ớm c ũng nh ư ứng viên: VAS (r = 0,473, p < 0,05) và ESR mu ộn c ủa b ệnh THK. Ng ười ta đã quan (r = 0,616, p < 0,05) ở BN THK g ối. 97
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 6. Altman R.D. Criteria for classification of clinical osteoarthritis. J Rheumatol. 1991 , 1. Vũ Đình Chính, Đinh Th ị Di ệu H ằng, Suppl 27, pp.10-12. Nguy ễn Th ị Nga . Nghiên c ứu th ực tr ạng b ệnh 7. Benito M.J, Veale D.J, Bresnihan et al. THK g ối và m ột s ố y ếu t ố liên quan ở ng ười Synovial tissue inflammation in early and late ≥ 40 tu ổi t ại m ột s ố vùng nông thôn t ỉnh osteoarthritis Ann Rheum Dis. 2005, 64 (9), Hải D ươ ng. Tạp chí Nội khoa. 2009, số 4, pp.1263-1267. tr.102-111. 2. Nguy ễn Mai H ồng. Nghiên c ứu giá tr ị c ủa 8. Krasnokutsky S, Attur M, Palmer G, nội soi trong ch ẩn đoán và điều tr ị THK g ối. Samuels J, Abramson S.B. Current concepts in Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. 2011. the pathogenesis of osteoarthritis. Osteoarthritis Cartilage. 2008, 16 Suppl 3, S1-3. 3. Nguy ễn Phú Kháng, Đoàn V ăn Đệ, Đỗ Th ị Minh Thìn và CS. Thoái hóa kh ớp. 9. Goldring S.R, Goldring M.B. The role of Bệnh h ọc n ội khoa: b ệnh kh ớp - n ội ti ết. NXB cytokines in cartilage matrix degeneration in Quân đội Nhân dân. 2008, tr.53- 59. osteoarthritis. Clin Orthop Relat Res. 2004, 427 Suppl, S27-36. 4. Nguy ễn Th ị Ng ọc Lan, Nguy ễn V ĩnh Ng ọc, Nguy ễn V ăn Hùng và CS. Thoái hóa kh ớp. 10. Tannenbaum T, Russell A.S. Osteoarthritis. Bệnh h ọc c ơ x ươ ng kh ớp n ội khoa. NXB Giáo Mechanisms in Rheumatology. 2001, pp.105-113. dục Vi ệt Nam. 2011, tr.140-153. 11. Zheng W.J, Tang F.L, Li J, Zhang F.C, 5. Anna Angelova, Elena M. Ilieva. Effectiveness Li Z.G et al. Evaluation of efficacy and safety of high intensity laser therapy for reduction of of diacerein in knee osteoarthritis in Chinese pain in knee osteoarthritis. Pain Research and patients. Chin Med Sci J. 2006, Jun, 21 (2), Management. 2016, pp.1-11. pp.75-80. 98

