Nghiên cứu nồng độ hs - crp, fibrinogen, tốc độ máu lắng ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn cấp
Xác định nồng độ của hs-CRP, fibrinogen và tốc độ máu lắng theo thể tổn thương trên bệnh nhân (BN) đột quỵ não (ĐQN) và mối tương quan của chúng với kích thước tổn thương, các yếu tố nguy cơ tim mạch và tổn thương thần kinh qua thang điểm NIHSS. Đối tượng và phương pháp: 98 BN ĐQN điều trị nội trú tại Bệnh viện C Đà Nẵng từ tháng 5 - 2014 đến 5 - 2015. BN ĐQN lần đầu, thời gian từ khi khởi phát đến khi vào viện trong vòng 72 giờ. Điểm NIHSS, Glasgow, thể tích tổn thương trên CT-scan, nồng độ fibrinogen, hs-CRP, tốc độ máu lắng được đánh giá tại thời điểm sau 72 giờ. So sánh nồng độ các thông số theo thể tổn thương và tìm mối tương quan. Kết quả: Nồng độ hs-CRP, fibrinogen trong thể xuất huyết não cao hơn thể nhồi máu não (NMN). Nồng độ hs-CRP tương quan thuận với điểm NIHSS, thể tích tổn thương, fibrinogen, tốc độ máu lắng và tương quan nghịch với điểm Glasgow tại cả 2 thời điểm.
Nồng độ fibrinogen tương quan thuận với điểm NIHSS, hs-CRP và tốc độ máu lắng; tương quan nghịch với điểm Glasgow tại 72 giờ. Tốc độ máu lắng tương quan thuận với điểm NIHSS, hs-CRP, fibrinogen và tương quan nghịch với điểm Glasgow tại cả 2 thời điểm. Sau 72 giờ, điểm NIHSS, nồng độ hs-CRP và fibrinogen là các yếu tố độc lập dự báo độ nặng của bệnh. Kết luận: Các chỉ điểm viêm tăng ở BN đột quỵ. Nồng độ hs-CRP và fibrinogen tăng cao hơn ở BN có diễn tiến lâm sàng xấu
File đính kèm:
nghien_cuu_nong_do_hs_crp_fibrinogen_toc_do_mau_lang_o_benh.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu nồng độ hs - crp, fibrinogen, tốc độ máu lắng ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn cấp
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 NGHIÊN C ỨU N ỒNG ĐỘ hs-CRP, FIBRINOGEN, T ỐC ĐỘ MÁU L ẮNG Ở BỆNH NHÂN TAI BI ẾN M ẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN C ẤP Nguy ễn Đình C ường*; Nguy ễn Đình Toàn** TÓM T ẮT Mục tiêu: xác định n ồng độ của hs-CRP, fibrinogen và t ốc độ máu l ắng theo th ể tổn th ươ ng trên b ệnh nhân (BN) đột qu ỵ não ( ĐQN) và m ối t ươ ng quan c ủa chúng v ới kích th ước t ổn th ươ ng, các y ếu t ố nguy c ơ tim m ạch và t ổn th ươ ng th ần kinh qua thang điểm NIHSS. Đối tượng và ph ươ ng pháp: 98 BN ĐQN điều tr ị nội trú t ại B ệnh vi ện C Đà N ẵng t ừ tháng 5 - 2014 đến 5 - 2015. BN ĐQN l ần đầu, th ời gian t ừ khi kh ởi phát đến khi vào vi ện trong vòng 72 gi ờ. Điểm NIHSS, Glasgow, th ể tích t ổn th ươ ng trên CT-scan, n ồng độ fibrinogen, hs-CRP, t ốc độ máu l ắng được đánh giá t ại th ời điểm sau 72 gi ờ. So sánh n ồng độ các thông s ố theo th ể tổn th ươ ng và tìm m ối t ươ ng quan. Kết qu ả: nồng độ hs-CRP, fibrinogen trong th ể xu ất huy ết não cao h ơn th ể nh ồi máu não (NMN). N ồng độ hs-CRP t ươ ng quan thu ận v ới điểm NIHSS, th ể tích tổn th ươ ng, fibrinogen, tốc độ máu l ắng và t ươ ng quan ngh ịch v ới điểm Glasgow t ại c ả 2 th ời điểm. N ồng độ fibrinogen t ươ ng quan thu ận v ới điểm NIHSS, hs-CRP và t ốc độ máu l ắng; tươ ng quan ngh ịch v ới điểm Glasgow t ại 72 gi ờ. T ốc độ máu l ắng t ươ ng quan thu ận v ới điểm NIHSS, hs-CRP, fibrinogen và t ươ ng quan ngh ịch v ới điểm Glasgow t ại c ả 2 th ời điểm. Sau 72 gi ờ, điểm NIHSS, n ồng độ hs-CRP và fibrinogen là các y ếu t ố độc l ập d ự báo độ nặng c ủa bệnh. Kết lu ận: các ch ỉ điểm viêm t ăng ở BN đột qu ỵ. N ồng độ hs-CRP và fibrinogen t ăng cao hơn ở BN có di ễn ti ến lâm sàng x ấu. * T ừ khoá: Tai bi ến m ạch não giai đoạn c ấp; hs-CRP; Fibrinogen; T ốc độ máu l ắng. Study of High-Sensitivity C-Reactive Protein, Fibrinogen Levels and Erythrocyte Sedimentation Rate in Acute Stroke Summary Objectives: To assess the implication of high-sensitivity C-reactive protein (hs-CRP), fibrinogen and erythrocyte sedimentation rate (ESR) in acute stroke and its correlation with the lesion size, vascular risk factors, and neurological impairment. Subjects and methods : 98 patients consecutively admitted to Danang C Hospital, between May 2014 and May 2015, with first-ever stroke within the first 72 hours from onset. The fibrinogen, hs-CRP, erythrocyte sedimentation rate (ESR) were determined in plasma on admission and after 72 hours. The lesion size was evaluated by CT-scan, neurological impairment was evaluated with the NIHSS and the Glasgow Coma Scale. Results: We found higher levels of plasma hs-CRP and fibrinogen in patients with acute heamorrhagic stroke compared to those with acute ischemic stroke. There was a positive correlation between the hs-CRP level and NIHSS, lesion size, fibrinogen, ESR and a negative correlation between the hs-CRP level and Glasgow at both times. * Bệnh vi ện C Đà N ẵng ** Tr ường Đại h ọc Y D ược Hu ế Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Đình Toàn (toanjoseph@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 20/08/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 26/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 15/10/2016 43
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 There was a positive correlation between fibrinogen level and NIHSS, ESR, hs-CRP and a negative correlation between fibrinogen level and Glasgow after 72 hours. We also found a positive correlation between ESR level and NIHSS, fibrinogen, hs-CRP and a negative correlation between ESR level and Glasgow at both times. After 72 hours, the NIHSS, hs-CRP, fibrinogen levels are independent factors to predict clinical worsening. Conclusion: Inflammatory markers are associated with the acute stroke. The hs-CRP and fibrinogen were higher in patients with clinical worsening compared to those with stable clinical progression. * Key words: Acute stroke; hs-CRP; Fibrinogen; Erythrocyte sedimentation. ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn ch ọn BN: dựa vào các Đột qu ỵ não do nhi ều nguyên nhân gây tiêu chu ẩn lâm sàng và t ổn th ươ ng trên ra, b ệnh có di ễn ti ến nhanh và ph ức t ạp, t ỷ hình ảnh ch ụp não c ắt l ớp vi tính. lệ t ử vong th ường cao trong 24 - 72 gi ờ * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: đầu. Vì v ậy, vi ệc đánh giá m ức độ n ặng - BN không đồng ý tham gia nghiên cũng nh ư d ự đoán di ễn ti ến n ặng lâm sàng cứu. của b ệnh đóng vai trò r ất quan tr ọng trong điều tr ị. Trên th ế gi ới và trong n ước đã có - Có b ệnh n ặng ho ặc b ệnh gây ph ản nhi ều công trình nghiên c ứu ti ến hành nh ằm ứng viêm khác nh ư: viêm ph ổi, viêm tìm ra các ch ất ch ỉ điểm sinh h ọc giúp tiên kh ớp, b ệnh t ự mi ễn, nh ồi máu c ơ tim, suy lượng s ớm di ễn ti ến c ủa ĐQN. Trong s ố gan, suy th ận, ung th ư, có ti ền s ử b ệnh lý đó, các ch ất ch ỉ điểm sinh h ọc c ủa viêm về máu ho ặc có b ất th ường trên xét đóng vai trò r ất quan tr ọng trong c ơ ch ế nghi ệm công th ức máu t ại th ời điểm bệnh sinh c ũng nh ư trong d ự báo tiên nghiên c ứu, đang điều tr ị v ới thu ốc kháng lượng c ủa tai bi ến m ạch máu não [1, 4]. viêm không steroid trong vòng 15 ngày, Xu ất phát t ừ nh ững lý do trên, chúng có ti ền s ử tai bi ến m ạch máu não. tôi ti ến hành đề tài này v ới m ục tiêu: 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. - Xác định n ồng độ c ủa hs-CRP, * Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu ca fibrinogen và t ốc độ máu l ắng theo th ể t ổn bệnh ch ứng. th ươ ng trong 72 gi ờ đầ u c ủa BN tai bi ến mạch máu não. * Ph ươ ng pháp ch ọn b ệnh: ch ọn BN theo ph ươ ng pháp phi xác su ất với m ẫu - Kh ảo sát m ối t ươ ng quan gi ữa hs- thu ận ti ện. S ố l ượng 98 BN. CRP, fibrinogen và t ốc độ máu l ắng v ới thang điểm NIHSS, Glasgow, th ể tích t ổn * Các bi ến nghiên c ứu: th ươ ng não trên c ắt l ớp vi tính và m ột s ố - Tu ổi, gi ới, ngh ề nghi ệp, ti ền sử bệnh. ch ất ch ỉ điểm sinh h ọc khác. - Khám lâm sàng, đánh giá điểm ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NIHSS, Glasgow. NGHIÊN C ỨU - Ch ụp CLVT s ọ não, đo th ể tích t ổn 1. Đối t ượng nghiên c ứu. th ươ ng. 83 BN NMN và 15 BN xu ất huy ết não - Lấy máu xét nghi ệm công th ức máu, điều tr ị n ội trú t ại B ệnh vi ện C Đà N ẵng t ừ tốc độ máu l ắng, hs-CRP, fibrinogen và các tháng 05 - 2014 đến 05 - 2015. xét nghi ệm sinh hoá khác: glucose, ure, 44
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 creatinin, SGOT, SGPT, cholesterol, triglycerid * X ử lý s ố li ệu: bằng ph ươ ng pháp lần 1 vào sáng hôm sau khi đói. BN được th ống kê y h ọc, ph ần m ềm Excel 2010, đánh giá lúc nh ập vi ện và sau 72 gi ờ. SPSS 19.0 và MedCalc 10. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm chung c ủa nhóm nghiên c ứu. Bảng 1: Phân b ố v ề độ tu ổi trong 2 th ể. Nhóm b ệnh NMN Xu ất huy ết não Nhóm tu ổi n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % ≤ 50 9 10,8 1 6,7 51 - 70 33 39,8 6 40 ≥ 71 41 49,4 8 53,3 Tổng 83 100 15 100 Tu ổi th ấp nh ất 43 50 Tu ổi l ớn nh ất 94 88 X ± SD 69,33 ± 13,11 73,13 ± 11,48 Khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê Tu ổi trung bình BN c ủa chúng tôi cao về tu ổi gi ữa 2 th ể (p > 0,05). Tỷ l ệ độ t qu ỵ hơn m ột s ố nghiên c ứu khác: Lê Th ị tăng d ần theo tu ổi, ng ười th ấp nh ất 43 Hằng là 63,26 ± 11,72 tu ổi [2] và t ươ ng tu ổi và cao nh ất 94 tu ổi, nhóm BN > 70 đươ ng v ới nghiên c ứu c ủa Nguy ễn tu ổi chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất trong c ả 2 th ể và Tường Vân tại B ệnh vi ện C Đà N ẵng v ới chi ếm 50% trong toàn m ẫu. tu ổi trung bình 69,4 ± 13,0 [5]. 2. N ồng độ hs-CRP, fibrinogen, t ốc độ máu l ắng ở BN tai bi ến m ạch máu não. * N ồng độ hs-CRP, fibrinogen, t ốc độ máu l ắng ở BN tai bi ến m ạch máu não khi vào vi ện và sau 72 gi ờ: Bảng 2: BN Tai bi ến m ạch máu não (n = 98) Thông s ố T1 T2 p hs-CRP (mg/l) 15,94 ± 32,58 28,70 ± 39,75 < 0,05 Fibrinogen (g/l) 2,52 ± 0,60 2,85 ± 0,64 < 0,05 Tốc độ máu l ắng (mm/gi ờ) 27,2 ± 18,87 34,34 ± 19,77 < 0,05 Sự khác bi ệt v ề n ồng độ hs-CRP, Nồng độ hs-CRP t ại th ời điểm 72 gi ờ fibrinogen và t ốc độ máu l ắng chung c ả đều t ăng cao có ý ngh ĩa th ống kê (15,94 mẫu t ại 2 th ời điểm khi m ới vào vi ện và ± 32,58 mg/l và 28,70 ± 39,75 mg/l, sau 72 gi ờ đề u có ý ngh ĩa th ống kê p < 0,05), nồng độ hs-CRP ti ếp t ục t ăng (p < 0,05). cao ở c ả 2 th ể. Điều này phù h ợp v ới 45
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 sinh lý ho ạt độ ng c ủa hs-CRP, sau khi tăng m ạnh và t ạo khác bi ệt v ới th ể NMN kh ởi phát viêm hay t ổn th ươ ng mô c ấp, có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). tổng h ợp CRP t ăng lên trong vòng Protein t ăng lên ở pha c ấp, đặc bi ệt là 6 - 12 gi ờ và t ăng g ấp đôi m ỗi 8 gi ờ, đạ t hs-CRP và fibrinogen s ẽ thúc đẩy k ết dính đỉnh điểm sau 36 - 50 gi ờ. Nghiên c ứu tế bào h ồng c ầu và làm t ốc độ máu l ắng của H ồ Th ượng D ũng c ũng ghi nh ận: tăng lên. T ốc độ máu l ắng t ăng sau 72 gi ờ, ở BN NMN, n ồng độ hs-CRP t ăng cao sự khác bi ệt có ý ngh ĩa gi ữa 2 th ời điểm và có thay đổi độ ng h ọc, cao nh ất ở th ời (27,25 ± 18,87 mm/gi ờ so v ới 34,34 ± điểm 48 - 72 gi ờ sau kh ởi phát độ t qu ỵ 19,77 mm/gi ờ). K ết qu ả này t ươ ng t ự với [1]. nghiên c ứu c ủa Zaremba và CS (26,8 ± Nồng độ fibrinogen t ăng ở th ời điểm 11,7 mm/gi ờ) [11] và Lê Th ị Hằng v ới nhóm sau 72 gi ờ có ý ngh ĩa th ống kê (2,85 ± NMN là 24,70 ± 15,17 mm/gi ờ, nhóm xu ất 0,64 g/l so v ới 2,52 ± 0,60 g/l, p < 0,05). huy ết não là 24,23 ± 12,05 mm/gi ờ (khác Tuy nhiên, ở th ể xu ất huy ết não, fibrinogen bi ệt không có ý ngh ĩa, p > 0,05) [2]. Bảng 3: Nồng độ hs-CRP, fibrinogen, t ốc độ máu l ắng theo di ễn ti ến lâm sàng. Bệnh n ặng Ổn đị nh Di ễn ti ến n ặng p Thông s ố (n = 49) (n = 49) hs-CRP 1 (mg/l) 18,18 ± 35,41 13,70 ± 29,67 > 0,05 hs-CRP 2 (mg/l) 16,73 ± 23,92 40,68 ± 48,24 < 0,05 Fibrinogen 1 (g/l) 2,51 ± 0,62 2,53 ± 0,58 > 0,05 Fibrinogen 2 (g/l) 2,60 ± 0,60 3,11 ± 0,57 < 0,05 Tốc độ máu l ắng 1 (mm/gi ờ) 28,52 ± 19,97 25,98 ± 17,81 > 0,05 Tốc độ máu l ắng 2 (mm/gi ờ) 31,68 ± 19,65 36,99 ± 19,72 < 0,05 Khi chia m ẫu thành 2 nhóm di ễn ti ến ± 23,92 mg/l, p < 0,05 v ới hs-CRP; 3,11 ổn đị nh và di ễn ti ến n ặng lên sau 72 gi ờ ± 0,57 g/l so v ới 2,60 ± 0,60 g/l; p < 0,05 theo điểm NIHSS th ấy sau 72 gi ờ, n ồng với fibrinogen; 36,99 ± 19,72 mm/gi ờ so độ hs-CRP, fibrinogen, t ốc độ máu l ắng với 31,68 ± 19,65 mm/gi ờ; p < 0,05 v ới lúc đầu không có s ự khác bi ệt gi ữa t ố c độ máu l ắng). Điều này m ột l ần n ữa 2 nhóm, sau 72 gi ờ, n ồng độ cả hs-CRP, cho th ấy đáp ứng viêm t ăng d ần sau fibrinogen và t ốc độ máu l ắng ở nhóm 48 - 72 gi ờ và n ồng độ hs-CRP, di ễn ti ến lâm sàng n ặng lên đều cao h ơn fibrinogen, tốc độ máu l ắng tăng đồng ở nhóm có di ễn ti ến lâm sàng ổn định có th ời v ới m ức độ n ặng c ủa b ệnh bi ểu hi ện ý ngh ĩa (40,68 ± 48,24 mg/l so v ới 16,73 trên lâm sàng. 46
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 3. M ối t ươ ng quan và liên quan gi ữa n ồng độ hs-CRP, fibrinogen, t ốc độ máu lắng v ới NIHSS, th ể tích t ổn th ươ ng và m ột s ố thông s ố c ận lâm sàng. Bảng 4: Mối t ươ ng quan gi ữa hs-CRP, fibrinogen, t ốc độ máu l ắng và m ột s ố thông số lâm sàng và c ận lâm sàng ở th ời điểm vào vi ện. Tươ ng quan hs-CRP Fibrinogen Tốc độ máu l ắng NIHSS r = 0,240, p 0,05 r = 0,253, p < 0,05 GCS r = -0,376, p 0,05 r = -0,334, p < 0,05 Th ể tích t ổn th ươ ng r = 0,343, p 0,05 r = 0,156, p > 0,05 Glucose r = 0,420, p < 0,01 r = 0,204, p < 0,05 r = 0,233, p < 0,05 Bạch c ầu r = 0,250, p 0,05 r = 0,069, p > 0,05 Tốc độ máu l ắng r = 0,591, p < 0,01 r = 0,362, p < 0,01 ,, Fibrinogen r = 0,327, p < 0,01 ,, hs-CRP t ại th ời điểm m ới vào có m ối mạnh h ơn nh ư v ới NIHSS (r = 0,436, tươ ng quan v ới điểm NIHSS, GCS, th ể p < 0,001) hay v ới GCS (r = -0,572, tích t ổn th ươ ng, glucose và b ạch c ầu. p < 0,001). K ết qu ả của chúng tôi t ươ ng Ngay t ại th ời điểm nh ập vi ện đã có m ối tự nh ư nhi ều nghiên c ứu. tươ ng quan v ới nhi ều thông s ố lâm sàng Shenhar và CS [10] nghiên c ứu trên và c ận lâm sàng. T ươ ng quan m ạnh nh ất 119 BN đột qu ỵ c ũng có k ết qu ả t ươ ng t ự với tốc độ máu l ắng và glucose máu, nh ư nghiên c ứu chúng tôi, n ồng độ tươ ng quan thu ận v ới NIHS (r = 0,24; hs-CRP có t ươ ng quan v ới NIHSS t ại c ả p < 0,05) và th ể tích t ổn th ươ ng (r = 0,343; 2 th ời điểm m ới nh ập vi ện và sau 3 - 5 p = 0,001, t ươ ng quan ngh ịch v ới GCS ngày v ới r = 0,230, p = 0,017 khi m ới (r = -0,376; p < 0,001). T ại th ời điểm sau nh ập vi ện và r = 0,437, p = 0,007 ở th ời 72 gi ờ, các m ối t ươ ng quan có xu h ướng điểm sau 3 - 5 ngày. Bảng 5: Mối t ươ ng quan c ủa hs-CRP, fibrinogen và t ốc độ máu l ắng v ới m ột s ố thông s ố lâm sàng và c ận lâm sàng ở th ời điểm sau 72 gi ờ. Tươ ng quan hs-CRP Fibrinogen Tốc độ máu l ắng NIHSS r = 0,436, p < 0,01 r = 0,348, p < 0,01 r = 0,315, p < 0,01 GCS r = -0,572, p < 0,01 r = -0,334, p < 0,01 r = -0,377, p < 0,01 Th ể tích r = 0,465, p 0,05 r = 0,106, p > 0,05 Glucose r = 0,322, p 0,05 r = 0,219, p < 0,05 Bạch c ầu r = 0,402, p 0,05 r = -0,022, p > 0,05 Tốc độ máu l ắng r = 0,465, p < 0,01 r = 0,325, p < 0,01 Fibrinogen r = 0,439, p <0,01 , 47
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Tại th ời điểm sau 72 gi ờ, n ồng độ hs- và t ốc độ máu l ắng, nh ưng không v ới CRP v ẫn có t ươ ng quan v ới các thông s ố glucose. Theo Lê Th ị H ằng, n ồng độ lâm sàng và c ận lâm sàng nh ư NIHSS, fibrinogen t ươ ng quan v ới c ả th ể tích GCS, th ể tích ổ t ổn th ươ ng, glucose máu, tổn th ươ ng và GCS t ại th ời điểm m ới bạch c ầu v ới p < 0,01. vào vi ện [2]. Nồng độ fibrinogen t ại th ời điểm Tại 2 th ời điểm m ới vào vi ện và sau 72 nh ập vi ện ch ỉ có m ối t ươ ng quan v ới gi ờ, t ốc độ máu l ắng đều có m ối t ươ ng nồng độ hs-CRP, t ốc độ máu l ắng và quan v ới c ả NIHSS, GCS, glucose, hs- glucose. Nh ưng sau 72 gi ờ, l ại t ươ ng CRP và fibrinogen, m ạnh nh ất v ới n ồng quan thêm v ới các điểm đánh giá độ độ hs-CRP. Tuy nhiên, không có m ối nặng c ủa b ệnh trên lâm sàng là NIHSS tươ ng quan v ới th ể tích t ổn th ươ ng và và GCS, v ẫn có t ươ ng quan v ới hs-CRP bạch c ầu t ại c ả 2 th ời điểm. 4. Phân tích h ồi quy đa bi ến trong d ự báo m ức độ n ặng và di ễn ti ến n ặng ở BN tai bi ến m ạch máu não. Bảng 6: Di ện tích d ưới đường cong ROC c ủa m ột s ố y ếu t ố lâm sàng và c ận lâm trong đánh giá di ễn ti ến n ặng tai bi ến m ạch máu não. Thông s ố Di ện tích p KTC 95% Mạch 0,590 > 0,05 0,475 - 0,706 Nhi ệt 0,517 > 0,05 0,396 - 0,638 Huy ết áp tâm thu 0,602 > 0,05 0,490 - 0,715 Huy ết áp tâm tr ươ ng 0,563 > 0,05 0,443 - 0,682 Điểm NIHSS L1 0,595 > 0,05 0,475 - 0,714 Điểm NIHSS L2 0,804 < 0,05 0,719 - 0,889 Điểm GCS L1 0,435 > 0,05 0,314 - 0,557 Điểm GCS L2 0,143 < 0,05 0,069 - 0,217 Bạch c ầu 1 0,401 > 0,05 0,273 - 0,530 Bạch c ầu 2 0,513 > 0,05 0,379 - 0,647 Tốc độ máu l ắng 1 0,512 > 0,05 0,380 - 0,645 Tốc độ máu l ắng 2 0,596 > 0,05 0,469 - 0,724 hs-CRP L1 0,491 > 0,05 0,360 - 0,621 hs-CRP L2 0,700 < 0,05 0,581 - 0,818 Fibrinogen L1 0,536 > 0,05 0,403 - 0,670 Fibrinogen L2 0,711 < 0,05 0,591 - 0,831 Tổn th ươ ng ổ nh ồi máu L1 0,592 > 0,05 0,456 - 0,728 Tổn th ươ ng ổ nh ồi máu L2 0,598 > 0,05 0,460 - 0,736 Ch ỉ có NIHSS l ần 2, hs-CRP l ần 2 và fibrinogen l ần 2 có ý ngh ĩa th ống kê và có di ện tích d ưới đường cong ROC cao nh ất, nên các y ếu t ố này liên quan đến di ễn ti ến nặng trên lâm sàng. 48
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Bảng 7: Các bi ến độ c l ập d ự báo di ễn - Nồng độ hs-CRP, fibrinogen và t ốc ti ến n ặng sau khi phân tích đa bi ến. độ máu l ắng đề u t ươ ng quan thu ận v ới điểm NIHSS, th ể tích t ổn th ươ ng, glucose Bi ến s ố Β SE p và t ươ ng quan ngh ịch v ới điểm Glasgow. Fibrinogen L2 1,059 0,454 < 0,05 - Điểm NIHSS 2, n ồng độ hs-CRP 2 và NIHSS 2 3,178 1,128 < 0,05 fibrinogen 2 là nh ững y ếu t ố độ c l ập trong hs-CRP L2 0,016 0,008 < 0,05 dự báo độ n ặng c ủa b ệnh sau 72 gi ờ là: Sau 72 gi ờ, điểm NIHSS, n ồng độ hs- diễn ti ến n ặng = -10,01 + 1,06x fibrinogen CRP, nồng độ fibrinogen là y ếu t ố độ c l ập + 3,18x NIHSS + 0,02x hs-CRP. Điểm c ắt có ý ngh ĩa trong d ự báo di ễn ti ến n ặng ở tối ưu để đánh giá di ễn ti ến n ặng là 22,73, BN ĐQN giai đoạn c ấp. Ph ươ ng trình h ồi với độ nh ạy 77,1%; độ đặ c hi ệu 76,2%, quy đa biến: TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Di ễn ti ến n ặng = -10,01 + 1,06x fibrinogen + 3,18x NIHSS + 0,02x hs-CRP. 1. Hồ Th ượng D ũng. Kh ảo sát n ồng độ protein ph ản ứng C siêu nh ạy (hs-CRP) và Khi ki ểm đị nh l ại k ết qu ả c ủa ph ươ ng các y ếu t ố nguy c ơ trong NMN c ấp. T ạp chí trình v ới di ễn ti ến n ặng lâm sàng trong Nghiên c ứu Y h ọc. 2011, 15 (1), tr.176-181. 72 gi ờ, chúng tôi nh ận th ấy điểm c ắt t ối 2. Lê Th ị Hằng. Nghiên c ứu n ồng độ hs- ưu để đánh giá di ễn ti ến n ặng là 22,73, CRP, fibrinogen, b ạch c ầu, t ốc độ lắng máu ở p < 0,0001, độ nh ạy 77,1%; độ đặ c hi ệu BN tai bi ến m ạch máu não. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ 76,2%, AUC-ROC 81,9%. Nh ư v ậy, điểm Y h ọc. Tr ường Đại h ọc Y D ược Hu ế. 2012. NIHSS, n ồng độ hs-CRP và fibrinogen ghi 3. Hoàng Khánh. Ch ỉ điểm sinh h ọc trong nh ận vào th ời điểm 72 gi ờ là y ếu t ố độ c ĐQN. Đột qu ỵ não. Nhà xu ất b ản Y h ọc. 2013, lập trong d ự báo độ n ặng c ủa b ệnh tr.149. KẾT LU ẬN 4. Nguy ễn Đình Toàn và CS. Các ch ất ch ỉ điểm sinh h ọc trong NMN. T ạ chí Y h ọc Th ực * N ồng độ hs-CRP, fibrinogen, t ốc độ hành. B ộ Y t ế. 2012. máu l ắng theo th ể t ổn th ươ ng ở BN tai bi ến m ạch máu não: 5. Nguy ễn T ường Vân, Tr ần Xuân Ngh ĩa. Nghiên c ứu s ự bi ến đổi n ồng độ C-reactive - Nồng độ hs-CRP trong th ể xu ất huy ết protein huy ết t ươ ng ở BN ĐQN 24 gi ờ đầu t ại não cao h ơn th ể NMN t ại th ời điểm mới Bệnh viên C Đà Nẵng. T ạp chí Y D ược lâm vào vi ện và sau 72 gi ờ. sàng 108. 2012, 7 (10), tr.116-123. - Nồng độ fibrinogen và t ốc độ máu 6. Kisialiou A, Pelone G, Carrizzo A et al. lắng không khác bi ệt gi ữa 2 th ể t ại th ời Blood biomarkers role in acute ischemic điểm m ới vào vi ện. Nh ưng sau 72 gi ờ, stroke patients: higher is worse or better. th ể xu ất huy ết não có n ồng độ fibrinogen Immunity and Ageing. 2012, 9, p.22. cao h ơn th ể NMN. 7. Mohebbi S et al. Predictive role of high * T ươ ng quan gi ữa n ồng độ hs-CRP, sensitive C-reactive protein in early onset fibrinogen, t ốc độ máu l ắng v ới m ột s ố mortality after ischemic stroke. Ir J Neurol. thông s ố lâm sàng và c ận lâm sàng: 2012, 11 (4), pp.135-139. 49

