Nghiên cứu nồng độ homocystein và axít folic huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não

Nghiên cứu nồng độ homocystein và axít folic huyết tương ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN) và tìm mối liên quan giữa nồng độ homocystein với axít folic huyết tương ở những BN này. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu bệnh chứng trên 136 BN NMN, tuổi trung bình của nhóm đột quỵ não (ĐQN) 65,6 ± 10,33; tỷ lệ nam/nữ = 1,89. Nhóm chứng có 136 BN không ĐQN, tương đương nhóm bệnh về tuổi, giới, tăng huyết áp và đái tháo đường. Kết quả: Nồng độ homocystein trung bình 14,96 ± 4,73 µmol/l, cao hơn nhóm chứng (12,25 ± 4,34 µmol/l), p < 0,001. Nồng độ axít folic trung bình (8,74 ± 4,95 ng/ml) thấp hơn nhóm chứng (13,02 ± 6,18 ng/l), p < 0,0001. 42,6% BN ở nhóm bệnh tăng nồng độ homocystein huyết tương (> 15 µmol/l), cao hơn nhóm chứng (19,9%), p < 0,0001; tỷ suất chênh OR = 3,0 (95%CI; 1,75 - 5,16).

Có mối tương quan nghịch mức độ yếu giữa nồng độ homocystein với nồng độ axít folic (r = -0,282 và p < 0,01). Kết luận: Tăng nồng độ homocystein huyết tương (> 14 µmol/l) là yếu tố nguy cơ độc lập của đột quỵ NMN. Nồng độ homocystein có mối tương quan nghịch mức yếu với nồng độ axít folic huyết tương ở BN NMN

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu nồng độ homocystein và axít folic huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_nong_do_homocystein_va_axit_folic_huyet_tuong_o_b.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu nồng độ homocystein và axít folic huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 NGHIÊN CỨU N ỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN VÀ AXÍT FOLIC HUY ẾT T ƯƠ NG Ở B ỆNH NHÂN NH ỒI MÁU NÃO Ph ạm V ăn Trân*; Nguy ễn V ăn Tu ấn*; Nguy ễn Minh Hi ện* TÓM T ẮT Mục tiêu: nghiên c ứu n ồng độ homocystein và axít folic huy ết t ươ ng ở bệnh nhân (BN) nh ồi máu não (NMN) và tìm mối liên quan gi ữa n ồng độ homocystein v ới axít folic huy ết t ươ ng ở nh ững BN này. Đối t ượng và phươ ng pháp: nghiên c ứu b ệnh ch ứng trên 136 BN NMN, tu ổi trung bình c ủa nhóm đột qu ỵ não ( ĐQN) 65,6 ± 10,33; t ỷ lệ nam/n ữ = 1,89. Nhóm ch ứng có 136 BN không ĐQN, t ươ ng đươ ng nhóm b ệnh v ề tu ổi, gi ới, t ăng huy ết áp và đái tháo đường. Kết qu ả: nồng độ homocystein trung bình 14,96 ± 4,73 µmol/l, cao h ơn nhóm ch ứng (12,25 ± 4,34 µmol/l), p < 0,001. N ồng độ axít folic trung bình (8,74 ± 4,95 ng/ml) th ấp h ơn nhóm ch ứng (13,02 ± 6,18 ng/l), p 15 µmol/l), cao hơn nhóm ch ứng (19,9%), p < 0,0001; t ỷ su ất chênh OR = 3,0 (95%CI; 1,75 - 5,16). Có m ối tươ ng quan ngh ịch m ức độ yếu gi ữa n ồng độ homocystein v ới n ồng độ axít folic (r = -0,282 và p 14 µmol/l) là y ếu t ố nguy c ơ độc lập c ủa đột qu ỵ NMN. N ồng độ homocystein có m ối t ươ ng quan ngh ịch m ức y ếu v ới n ồng độ axít folic huy ết t ươ ng ở BN NMN. * T ừ khóa: Đột qu ỵ nh ồi máu não; Homocystein; Axít folic. Studying Plasma Homocysteine and Folic Acid Levels in Patients with Ischemic Stroke Summary Objectives: To study plasma homocysteine and folic acid levels in patients with ischemic stroke and finding out the relationship between plasma homocysteine concentrations and folic acid in patients with ischemic stroke. Subjects and methods: Case-control study of 136 patients with ischemic stroke, the average age of case group was 65.6 ± 10.33; ratio of male/female = 1.89. The control group had 136 cases. Results: The average concentration of homocysteine was 14.96 ± 4.73 µmol/L, higher than the control group (12.25 ± 4.34 µmol/L), with p < 0.0001. The average concentration of folate was 8.74 ± 4.95 ng/mL, lower than the control group (13.02 ± 6.18 ng/L) with p < 0.0001. 42.6% of patients in the study group increased plasma homocysteine concentrations (> 15 µmoL) higher than the control group (19.9%), with p < 0.0001; odds ratio = 3.0 (95%CI: 1.75 to 5.16). There was a weak negative correlation between the level of homocysteine and folic acid plasma concentrations according to the equation r = -0.282 and p 14 µmol/L) is a independent risk factor of cerebral infarction. There was a weak negative correlation between the level of homocysteine and folic acid plasma concentrations in patients with ischemic stroke. * Key word: Ischemic stroke; Homocysteine; Folic acid. * Bệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Ph ạm V ăn Trân (phamvantran@yahoo.fr) Ngày nh ận bài: 20/08/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 20/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 15/10/2016 36
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 ĐẶ T V ẤN ĐỀ bệnh. Điều tr ị tại Khoa Đột qu ỵ, B ệnh vi ện Homocystein được xác đị nh là y ếu t ố Quân y 103 t ừ 2 - 2014 đến 10 - 2015. nguy c ơ c ủa b ệnh tim m ạch và ĐQN. - Tiêu chu ẩn ch ọn BN: lâm sàng theo Trong máu, homocystein t ự oxy hóa t ạo tiêu chu ẩn lâm sàng c ủa T ổ ch ức Y t ế thành nh ững s ản ph ẩm có tính oxy hóa Th ế gi ới (1989). C ận lâm sàng d ựa vào mạnh nh ư hydrogen peroxid và superoxid. hình ảnh CLVT có hình ảnh NMN. Các s ản ph ẩm có tính oxy hóa m ạnh gây - Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN b ị bệnh lý gây rối lo ạn ch ức n ăng n ội m ạc m ạch máu, tăng n ồng độ homocystein máu nh ư ung kích thích t ăng sinh t ế bào c ơ tr ơn m ạch th ư, b ệnh v ảy n ến n ặng, suy giáp, suy máu, thúc đẩy peroxid hóa lipid và oxy hóa gan, ghép t ạng, suy th ận m ạn. Bệnh tim LDL-C. H ậu qu ả c ủa t ăng homocystein mạch: nh ồi máu c ơ tim, thi ểu n ăng độ ng làm t ổn th ươ ng n ội m ạc độ ng m ạch, phát ạ ắ độ ạ ạ động quá trình x ơ v ữa độ ng m ạch, hình m ch vành, t c ng m ch ngo i vi, thành m ảng x ơ v ữa gây huy ết kh ối ho ặc phình bóc tách độ ng m ạch... Đang s ử tắc động m ạch não [3, 8]. dụng m ột s ố thu ốc ch ống động kinh và ch ống ung th ư. Trong chu trình chuy ển hóa homocystein, vai trò c ủa vitamin B12, vitamin B6 và axít * Nhóm ch ứng: 136 ng ười l ớn không b ị folic là coenzym để xúc tác các enzym ĐQN, ch ọn t ươ ng đồng v ới nhóm b ệnh tham gia vào chu ỗi ph ản ứng hóa dáng về tu ổi, gi ới; b ị bệnh t ăng huy ết áp, đái homocystein. Homocystein chuy ển hóa tháo đường, nghi ện thu ốc lá và nghi ện thành cystein có s ự tham gia c ủa vitamin B6 rượu. BN điều tr ị tại Khoa Tim m ạch, đóng vai trò là coenzym; ho ặc homocystein Khoa N ội ti ết và Khoa Khám b ệnh, B ệnh chuy ển hóa thành methionin có s ự tham vi ện Quân y 103. gia c ủa vitamin B12 và axít folic. T ăng n ồng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. độ homocystein máu có th ể do khi ếm khuy ết v ề m ặt di truy ền: thi ếu men CBS, Dùng ph ươ ng pháp nghiên c ứu phân thi ếu h ụt đồ ng h ợp t ử N5, N10 MTHFR, tích b ệnh-ch ứng và mô t ả c ắt ngang. thi ếu methionin synthase ho ặc r ối lo ạn Th ống kê và phân tích s ố li ệu trên ph ần chuy ển hoá vitamin B12, ho ặc do thi ếu mềm th ống kê SPSS. 18.0; Epi.info 3.2.4. dinh d ưỡng (m ột ho ặc c ả ba vitamin B12, Định l ượng n ồng độ homocystein vitamin B6 và axít folic). Đây là nhóm nguyên huy ết t ươ ng lúc đói theo k ỹ thu ật mi ễn nhân hay g ặp, chi ếm t ới 2/3 s ố tr ường dịch đo độ đục. Ch ạy trên máy AU 400 - hợp [3]. Chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu Beckman Coulter, Olympus (Nh ật B ản, đề tài với m ục tiêu: Xác định nồng độ 2017) tại Khoa Sinh hoá, B ệnh vi ện homocystein, axít folic huy ết t ươ ng và mối Quân y 103. T ăng homocystein máu khi liên quan gi ữa hai y ếu t ố này ở BN NMN. nồng độ > 15 µmol/l. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Định l ượng axít folic huy ết t ươ ng b ằng NGHIÊN C ỨU ph ươ ng pháp mi ễn d ịch, ch ạy máy t ự 1. Đối t ượng nghiên c ứu. động c ủa Beckman Coulter, Olymlpus, * Nhóm b ệnh: 136 BN l ần đầu tiên b ị model Acces 2 (Nh ật B ản) tại Khoa Sinh NMN, m ắc b ệnh trong 2 tu ần đầ u c ủa hoá, B ệnh vi ện Quân y 103. 37
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm phân b ố v ề tu ổi và gi ới tính. Bảng 1: So sánh nhóm tu ổi c ủa hai nhóm. Nhóm b ệnh (n = 136) Nhóm chứng(n = 136) Tu ổi p (n ăm) n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % 0,05 50 - 59 31 22,8 34 25,0 > 0,05 60 - 69 51 37,5 50 36,8 > 0,05 70 - 79 33 24,3 31 22,8 > 0,05 ≥ 80 14 10,3 12 8,8 > 0,05 Trung bình 65,66 ± 10,30 64,26 ± 10,53 > 0,05 Tu ổi trung bình c ủa nhóm b ệnh không khác bi ệt so v ới nhóm ch ứng. Nhóm tu ổi 60 - 69 chi ếm t ỷ lệ cao nh ất (38,2%); Nhóm tu ổi 50 - 79 chi ếm đa s ố (84,6%). Bi ểu đồ 1: Đặc điểm phân b ố gi ới. Nhóm NMN, nam 89/136 BN (65,4%), n ữ 47/136 BN (34,6%). T ỷ l ệ NMN ở nam cao h ơn n ữ (nam/n ữ = 1,89). Ở nhóm ch ứng, t ỷ l ệ nam/n ữ là 1,51. Không có s ự khác bi ệt v ề gi ới tính gi ữa nhóm b ệnh và nhóm ch ứng (p = 0,23). Nguy ễn V ăn Thông (2010) nghiên c ứu 374 BN NMN, tu ổi trung bình 66,9 ± 11,44; t ỷ lệ nam/n ữ = 2,2/1 [3]. Nguy ễn Minh Hi ện và CS (2010) nghiên c ứu 1.026 BN đột qu ỵ NMN, tu ổi trung bình 67,2 ± 12,6 và nhóm tu ổi > 50 chi ếm 90,9%; t ỷ lệ nam/n ữ là 1,31. Nh ư v ậy, đặc điểm về độ tu ổi trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi t ươ ng đươ ng v ới các tác gi ả trong và ngoài nước, đó là ĐQN g ặp ch ủ yếu ở nhóm BN > 60 tu ổi. 38
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 2. Đặc điểm phân b ố một s ố yếu t ố nguy c ơ c ủa đột qu ỵ NMN. Bảng 2: So sánh t ỷ l ệ m ột s ố y ếu t ố nguy c ơ gi ữa hai nhóm. Nhóm b ệnh Nhóm ch ứng Yếu t ố nguy c ơ (n = 136) (n = 136) p n Tỷ l ệ % n Tỷ lệ % Tăng huy ết áp 83 61,0 81 59,6 > 0,05 Đái tháo đường 30 22,1 34 25,0 Cholesterol > 5,2 mmol/l 50 36,6 48 35,3 LDL-C > 3,9 mmol/l 24 17,2 20 14,7 > 0,05 Triglycerid > 2,3 mmol/l 56 41,2 55 40,9 HDL-C ≤ 0,9 mmol/l 44 32,3 48 35,3 Nghi ện thu ốc lá 33 24,3 30 22,1 Lạm d ụng r ượu 19 14,0 18 13,2 > 0,05 Th ừa cân 31 22,8 36 26,4 Béo phì 26 19,1 19 14,0 Tăng homocystein 58 42,6 27 19,9 < 0,0001 Tỷ l ệ g ặp các y ếu t ố nguy c ơ ở c ả hai hút thu ốc lá 7,7%; nghi ện r ượu 6%; nhóm t ươ ng đươ ng (p > 0,05). V ới nhóm tăng cholesterol 45,3%; t ăng triglycerid bệnh, t ăng huy ết áp là y ếu t ố nguy c ơ hay 28,7%; t ăng LDL-C 37,4% [3]. Nghiên gặp nh ất (61,0%), ti ếp theo là triglycerid cứu c ủa Perry, H Refsum và CS: t ăng (41,2%), cholesterol (36,6%) và gi ảm huy ết áp 67,3%; hút thuốc lá 58,9%; HDL-C (32,3%). Có s ự khác nhau rõ r ệt nghi ện r ượu 16,8% và đái tháo đường gi ữa nhóm b ệnh và nhóm ch ứng v ề t ăng 4,7% [7]. Nh ư v ậy, t ỷ lệ xu ất hi ện yếu t ố homocystein máu (42,6% so v ới 19,9%), nguy c ơ ở các nghiên c ứu khác nhau, (p < 0,0001). nh ưng nh ững y ếu t ố nguy c ơ th ường g ặp Nguy ễn V ăn Thông và CS nghiên c ứu nh ất c ủa đột qu ỵ vẫn là t ăng huy ết áp trên 534 BN đột qu ỵ NMN th ấy: t ăng (> 50%), r ối lo ạn lipid máu và t ăng huy ết áp 67,2%; đái tháo đường 12,6%; homocystein máu. 3. N ồng độ homocystein và axít folic huy ết t ươ ng. Bảng 3: So sánh n ồng độ trung bình homocystein huy ết t ươ ng gi ữa nhóm b ệnh và nhóm ch ứng. Nhóm b ệnh Nhóm ch ứng Homocystein (µmol/l) p (n = 136) (n = 136) Chung 14,95 ± 4,73 12,25 ± 4,34 = 0,000 Nam (n = 89) 15,45 ± 4,65 (n = 82) 12,84 ± 3,80 = 0,000 Nữ (n = 47) 14,05 ± 4,79 (n = 54) 11,35 ± 4,95 = 0,0065 p = 0,09 = 0,0034 39
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Nam gi ới có homocystein cao h ơn n ữ, ĐQN (17,27 + 7,48 µmol/l) cao h ơn nhóm khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê ở nhóm ch ứng (10,79 + 2,73 µmol/l) (p < 0,001) bệnh (p > 0,05); tuy nhiên ở nhóm ch ứng, [1]. Theo Cao Phi Phong (2005), m ức khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,01). homocystein trong nhóm b ệnh cao h ơn Nồng độ homocystein trung bình ở nhóm nhóm ch ứng (13,28 ± 5,59 so v ới 9,67 ± nghiên c ứu (14,95 ± 4,73 µmol/l) cao h ơn 3,07 µmol/l v ới p < 0,01) [2]. Moghaddasi nhóm ch ứng (12,25 ± 4,34 µmol/l), khác và CS nghiên c ứu trên 80 BN đột qu ỵ bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,0001). Ở NMN và 60 BN nhóm ch ứng, k ết qu ả: nhóm b ệnh, nồng độ homocystein ở nam nồng độ homocystein nhóm ĐQN là 21,1 và n ữ đều cao hơn nhóm ch ứng, khác ± 9,8 µmol/l, nhóm ch ứng 13,5 ± 3,2 bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (nam: p < 0,0001 µmol/l [4]. Theo Lim HS và Heo YR, n ồng và n ữ: p < 0,01). độ axít folic ở nam (6,47 ± 3,06 ng/ml) Theo Nguy ễn Đức Hoàng, n ồng độ th ấp h ơn n ữ (7,96 ± 3,55 ng/ml) có ý homocystein máu trung bình ở nhóm BN ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,01 [6]. Bảng 4: So sánh n ồng độ trung bình axít folic huy ết t ươ ng gi ữa nhóm b ệnh và nhóm ch ứng. Nhóm b ệnh Nhóm ch ứng Axít folic (ng/ml) p (n = 136) (n = 136) Chung hai gi ới 8,74 ± 4,95 13,0 ± 6,18 = 0,000 (n = 89) (n = 82) Nam = 0,000 7,96 ± 4,65 12,98 ± 6,14 (n = 47) (n = 54) Nữ = 0,014 10,21 ± 5,2 13,09 ± 6,29 p = 0,0053 = 0,85 Nồng độ axít folic ở nhóm b ệnh (8,74 ± folic cao h ơn nhóm ch ứng rõ r ệt và có ý 4,95 ng/ml) th ấp h ơn nhi ều so v ới nhóm ngh ĩa th ống kê. Tuy nhiên, ở các nghiên ch ứng (13,0 ± 6,18 ng/ml), p < 0,0001. cứu khác nhau, n ồng độ homocystein Trong nhóm b ệnh, n ồng độ axít folic c ủa khác nhau. S ự khác bi ệt ở đây có th ể nam (7,96 ± 4,65 ng/ml) th ấp h ơn n ữ do đặc điểm d ịch t ễ ở nh ững vùng và (10,21 ± 5,2 ng/l), p < 0,01. các n ước khác nhau, độ tu ổi c ủa các Nh ư v ậy, nghiên c ứu c ủa chúng tôi nghiên c ứu c ũng khác nhau và tiêu phù h ợp v ới các tác gi ả trên, ở nhóm chu ẩn c ủa phòng thí nghi ệm c ũng khác BN ĐQN, n ồng độ homocystein và axít nhau. 40
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 4. M ối liên quan gi ữa n ồng độ homocystein v ới axít folic huy ết t ươ ng ở BN NMN. Bảng 5: Tỷ su ất chênh (OR) v ới mức t ăng homocystein huy ết t ươ ng. Điểm c ắt Nhóm b ệnh Nhóm ch ứng 95%CI Chi-square p OR homocystein (n = 136) (n = 136) >15 µmol/l 58 (42,6%) 27 (19,9%) 0,0000 3,0 1,75 -5,16 16,44 ≤ 15 µmol/l 78 109 >14 µmol/l 67 (49,1%) 37 (27,2%) 0,0003 2,60 1,57 - 4,31 14,01 ≤ 14 µmol/l 69 99 Với điểm c ắt t ăng n ồng độ homocystein chênh c ủa homocystein > 15 µmol/l là huy ết t ươ ng > 15 µmol/l, ở nhóm nghiên 5,29. Tác gi ả kết lu ận t ăng homocystein cứu có 42,6% BN ph ơi nhi ễm v ới p < 0,0001 mức độ vừa là y ếu t ố nguy c ơ độc l ập và t ỷ su ất chênh (OR) là 3,0; v ới điểm c ắt của đột quy NMN [2]. Theo Jyrki K. homocystein > 14 µmol/l, OR = 2,6 v ới Virtanena và CS (2005), nguy c ơ ĐQN p < 0,001. bất k ỳ với ch ỉ số HR (hazard rate ratio) là Theo Nguy ễn Đức Hoàng (2005), n ồng 2,77 (95%CI: 1,23 - 6,24); nguy c ơ đột qu ỵ độ homocystein máu càng t ăng, t ỷ su ất NMN v ới HR = 2,61 (95%CI: 1,02 - 6,71) chênh nguy c ơ ĐQN càng cao (p < [8]. Nh ư v ậy, k ết qu ả của chúng tôi g ần 0,001). Ch ọn điểm c ắt t ăng homocystein tươ ng đươ ng v ới 2 nghiên c ứu trên và > 15 µmol/l có OR = 11,8, p < 0,001 [1]. phù h ợp v ới y v ăn: t ăng homocystein là Theo Cao Phi Phong (2005), t ỷ su ất yếu t ố nguy c ơ độc l ập c ủa đột qu ỵ NMN. Bảng 6: Tươ ng quan gi ữa n ồng độ homocystein v ới axít folic huy ết t ươ ng ở BN NMN. r p Ph ươ ng trình t ươ ng quan -0,282 0,001 y = 17,293 - 0,266.x Có t ươ ng quan ngh ịch m ức độ yếu Nh ư v ậy, k ết qu ả của chúng tôi phù (r = -0,282) gi ữa t ăng n ồng độ homocystein hợp v ới các tác gi ả khác trong khu v ực. với gi ảm axít folic huy ết t ươ ng; ph ươ ng Có t ươ ng quan ngh ịch m ức độ yếu gi ữa gi ảm axít folic v ới t ăng n ồng độ homocystein trình t ươ ng quan tuy ến tính y = 17,293 - máu ở nhóm b ệnh. S ở dĩ có s ự tương 0,266.x v ới p < 0,01. quan y ếu này vì n ồng độ homocystein Theo Lu-chen Weng và CS, có m ối tăng ph ụ thu ộc vào 5 nhóm nguyên nhân. liên quan gi ữa n ồng độ axít folic và Mặt khác, trong chuy ển hóa homocystein có s ự tham gia c ủa vitamin B12, vitamin homocystein với r = -0,2 và p < 0,0001 B6 và axít folic, n ếu ch ỉ thi ếu axít folic mà [9]. Theo Lim HS và Heo YR (2002), m ối các vitamin B12, vitamin B6 v ẫn đảm b ảo liên h ệ gi ữa homocystein và axít folic v ới thì n ồng độ homocystein cũng ít b ị thay r = -0,37249 và p < 0,001 [6]. đổi. 41
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 KẾT LU ẬN Tạp chí Y h ọc TP. H ồ Chí Minh. 2005, 1 (9), tr.127-132. Qua nghiên c ứu 136 BN b ị đột qu ỵ NMN và 136 đối t ượng làm nhóm ch ứng, 3. Nguy ễn V ăn Thông. Nghiên c ứu hi ệu qu ả điều tr ị của aggrenox trên BN đột qu ỵ chúng tôi rút ra m ột s ố kết lu ận: NMN giai đoạn c ấp. T ạp chí Y - Dược h ọc - Tu ổi trung bình c ủa nhóm ĐQN 65,6 quân s ự. 2010, 35 (2), tr.52-58. ± 10,33 n ăm; t ỷ l ệ nam/n ữ = 1,89. 4. Moghaddasi M, Mamarabadi M, Mirzadeh - Nồng độ homocystein nhóm nghiên S et al. Homocysteine, vitamin B12 and folate cứu (14,95 ± 4,73 µmol/l) cao h ơn nhóm levels in Iranian patients with ischemic stroke. ch ứng (12,25 ± 4,34 µmol/l), p < 0,0001. Neurol Res. 2010, 32 (9), pp.953-956. Nồng độ axít folic ở nhóm b ệnh (8,74 ± 5. Hoseinali Qeilichnia Omrani and et al. 4,95 ng/ml) th ấp h ơn nhóm ch ứng (13,02 Hyperhomocysteinemia, folate and B12 vitamin ± 6,18 ng/ml), p < 0,0001. in Iranian patients with acute ischemic stroke. ARYA Atheroscler. 2011, 7 (3), pp.97-101. - Tăng n ồng độ homocystein là m ột yếu t ố nguy c ơ độc l ập c ủa NMN: v ới 6. Lim HS, Heo YR. Plasma total điểm cắt homocystein > 15 µmol/l, nguy homocysteine, folate, and vitamin B12 status in Korean adults. J Nutr Sci Vitaminol. 2002, cơ đột qu ỵ t ăng 3,0 l ần; v ới điểm c ắt 48 (4), pp.290-297. homocystein > 14 µmol/l, nguy c ơ nh ồi máu não t ăng h ơn 2,6 l ần. 7. Perry IJ, Refsum H, Morris RW, Ebrahim SB, .Ueland PM, Shaper AG. Prospective study - Có t ươ ng quan ngh ịch m ức độ yếu of serum total homocysteine . concentration gi ữa n ồng độ homocystein v ới axít folic and risk of stroke in middle-aged British men. máu theo ph ươ ng trình tuy ến tính: y = Lancet. 1995, 346, pp.1395-1398. 17,293 - 0,266.x ; r = -0,282 và p < 0,01. 8. Jyrki K. Virtanena et al. Serum homocysteine, folate and risk of stroke: TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Kuopio ischemic heart disease risk factor 1. Nguy ễn Đức Hoàng. Nghiên c ứu n ồng (KIHD) study. Eur J Cardiovasc Prev Rehabil. độ homocystein máu, y ếu t ố nguy c ơ m ới c ủa 2005, Aug, 12 (4), pp.369-375. tai bi ến m ạch máu não t ại t ỉnh Th ừa Thiên 9. Weng LC et al. Is ischemic stroke risk Hu ế. Luận án Ti ến s ỹ Y h ọc. 2005. related to folate status or other nutrients 2. Cao Phi Phong. Mối quan h ệ gi ữa t ăng correlated with folate intake?. Stroke. 2008, homocystein huy ết t ươ ng và nh ồi máu não. 39 (12), pp.3152-3158. 42