Nghiên cứu nồng độ βeta 2 - microglobulin và một số chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân u lympho ác tính

Đánh giá sự thay đổi nồng độ beta 2-microglobulin (β2M) và một số chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân (BN) u lympho ác tính (ULAT). Đối tượng và phương pháp: 41 BN ULAT và 32 người khỏe mạnh được xét nghiệm β2M và một số chỉ số hóa sinh máu. Kết quả: Nồng độ β2M máu ở nhóm BN ULAT (2,6 ± 1,3 mg/l) tăng so với nhóm đối chứng (1,84 ± 0,3 mg/l) (p < 0,05); nồng độ canxi toàn phần, AST, ALT, LDH máu nhóm ULAT cao hơn nhóm đối chứng, nồng độ protein toàn phần, albumin máu thấp hơn nhóm đối chứng. Trên BN ULAT: Tăng LDH (58,5%); axít uric (19,5%); ure (17,1%): Creatinin (17,1%); giảm albumin máu (14,6%).

Kết luận: Nồng độ β2M máu nhóm ULAT cao hơn nhóm đối chứng, p < 0,05; nồng độ canxi toàn phần, AST, ALT, LDH máu nhóm ULAT cao hơn nhóm đối chứng; protein, albumin máu giảm so với nhóm đối chứng

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu nồng độ βeta 2 - microglobulin và một số chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân u lympho ác tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_nong_do_eta_2_microglobulin_va_mot_so_chi_so_hoa.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu nồng độ βeta 2 - microglobulin và một số chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân u lympho ác tính

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 NGHIÊN C ỨU N ỒNG ĐỘ ΒETA 2-MICROGLOBULIN VÀ M ỘT S Ố CH Ỉ S Ố HÓA SINH MÁU Ở B ỆNH NHÂN U LYMPHO ÁC TÍNH Nguy ễn V ăn B ằng* TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá s ự thay đổi n ồng độ beta 2-microglobulin ( β2M) và m ột s ố ch ỉ s ố hóa sinh máu ở b ệnh nhân (BN) u lympho ác tính (ULAT). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 41 BN ULAT và 32 ng ười kh ỏe m ạnh được xét nghi ệm β2M và m ột s ố ch ỉ s ố hóa sinh máu. Kết qu ả: n ồng độ β2M máu ở nhóm BN ULAT (2,6 ± 1,3 mg/l) t ăng so v ới nhóm đối ch ứng (1,84 ± 0,3 mg/l) (p < 0,05); n ồng độ canxi toàn ph ần, AST, ALT, LDH máu nhóm ULAT cao h ơn nhóm đối ch ứng, nồng độ protein toàn ph ần, albumin máu th ấp h ơn nhóm đối ch ứng. Trên BN ULAT: t ăng LDH (58,5%); axít uric (19,5%); ure (17,1%): creatinin (17,1%); gi ảm albumin máu (14,6%). Kết lu ận: nồng độ β2M máu nhóm ULAT cao h ơn nhóm đối ch ứng, p < 0,05; n ồng độ canxi toàn ph ần, AST, ALT, LDH máu nhóm ULAT cao h ơn nhóm đối ch ứng; protein, albumin máu gi ảm so v ới nhóm đối ch ứng. * T ừ khóa: U lympho ác tính; Beta 2-microglobulin; LDH máu. Studying Concentration of Beta 2-Microglobulin and some Biochemical Parameters in Malignant Lymphomas Patients Summary Objectives: To measure blood concentration of beta 2-microglobulin ( β2M) and some biochemical parameters on malignant lymphomas patients. Subjects and methods: 41 manignant lymphomas patients and 32 healthy people were measured β2M concentration and some biochemical parameters. Results: The β2M concentration is higher (2.6 ± 1.3 mg/L) in patients in comparison to that in the control group (1.84 ± 0.3 mg/L) (p < 0.05). There are significant differences in concentrations of protein, albumin, total calcium (Ca) and activity of AST, ALT, LDH between patients and control groups. In manignant lymphomas patients, there is an increase in LDH (58.5%); acid uric (19.5%); ure (17.1%); creatinine (17.1%) and a decrease in blood albumin (14.6%). Conclusion: Blood β2M concentration in patients is higher than the control group (p < 0.05). Activity blood LDH, AST, ALT is higher; levels of blood albumin and total protein are lower than the control group. * Key words: Malignant lymphomas; β2M; Blood LDH. ĐẶT V ẤN ĐỀ bạch c ầu ng ười (HLA). β2M là m ột thành Beta-2 microglobulin l ần đầu tiên được ph ần c ủa phân t ử hòa h ợp mi ễn d ịch Berggard phát hi ện vào n ăm 1964. chính I (MCH-I), có m ặt trên t ất c ả các t ế Năm 1972, Peterson ch ỉ ra r ằng β2M là bào có nhân. Nồng độ β2M huy ết thanh một thành ph ần phân t ử kháng nguyên có th ể t ăng lên ở m ột số b ệnh ác tính, * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn V ăn B ằng (bangnvbs@gmail.com) Ngày nh ận bài: 12/11/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 30/12/2016 Ngày bài báo được đă ng: 12/01/2017 132
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 đặc bi ệt b ệnh ác tính liên quan đến dòng dựa vào k ết qu ả mô b ệnh h ọc c ủa h ạch tế bào lympho B nh ư b ệnh ULAT. Giá tr ị kết h ợp tri ệu ch ứng lâm sàng, ≥ 18 tu ổi, β2M trong máu có vai trò quan tr ọng, s ự không có các b ệnh m ạn tính (suy tim, suy bi ến đổi c ủa nó là d ấu hi ệu để tiên l ượng, gan, viêm gan m ạn tính, viêm ph ế qu ản, theo dõi ti ến tri ển c ủa b ệnh và đánh giá viêm đường ti ết ni ệu, viêm kh ớp, b ệnh lý hi ệu qu ả điều tr ị b ệnh ULAT [7, 10]. B ệnh dạ dày tá tràng ) ho ặc đang m ắc các ULAT là nhóm b ệnh ác tính, phát sinh t ừ bệnh c ấp tính, các b ệnh ung th ư khác. tổ ch ức liên võng lympho (lympho l ưới), * Tiêu chu ẩn ch ọn nhóm đối ch ứng : kho ảng 70 - 80% b ệnh phát sinh t ừ các ng ười tr ưởng thành kh ỏe m ạnh, các điều hạch b ạch huy ết, kho ảng 20 - 30% phát ki ện khác t ươ ng đươ ng v ới nhóm BN. sinh t ừ ngoài h ạch và h ệ th ống b ạch 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. huy ết nh ư ph ổi, não, tinh hoàn, x ươ ng, hệ th ống tiêu hoá B ệnh ULAT được Mô t ả c ắt ngang k ết h ợp v ới h ồi c ứu phân chia thành 2 lo ại chính: bệnh ULAT dựa vào tra c ứu h ồ s ơ b ệnh án t ại B ệnh non-Hodgkin và b ệnh Hodgkin. B ệnh vi ện Quân y 103 và Vi ện Huy ết h ọc ULAT th ường bi ểu hi ện v ới các tri ệu Truy ền máu TW t ừ tháng 10 - 2015 đến ch ứng lâm sàng: h ạch to, s ốt, ra m ồ hôi 6 - 2016. tr ộm, gày sút cân, ng ứa và có th ể có các * Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: tri ệu ch ứng khác (lách to, gan to, t ổn - β2M máu: l ấy 2 ml máu t ĩnh m ạch lúc th ươ ng da, đau x ươ ng, r ối lo ạn tiêu hoá, đói, ch ống đông heparin, ly tâm, tách l ấy nhi ễm khu ẩn th ường g ặp vào giai đoạn huy ết t ươ ng để làm xét nghi ệm. Định mu ộn c ủa b ệnh); s ố ca b ệnh ULAT m ới lượng n ồng độ β2M huy ết t ươ ng theo mắc hàng n ăm c ũng có xu h ướng t ăng ph ươ ng pháp hóa mi ễn d ịch đo độ đục: lên. Theo ước tính t ại Vi ệt Nam, ULAT β2M trong huy ết t ươ ng k ết h ợp v ới kháng đứng th ứ 6 trong t ổng s ố b ệnh ung th ư ở th ể kháng β2M có trong thu ốc th ử, quá nam; đứng th ứ 11 trong t ổng s ố b ệnh ung trình ph ản ứng s ẽ t ạo ph ức h ợp kháng th ư ở n ữ và b ệnh ngày càng có xu h ướng nguyên - kháng th ể không hòa tan t ạo độ tăng lên. Chính vì v ậy, chúng tôi ti ến hành đục; n ồng độ β2M tỷ l ệ v ới độ đục và d ựa nghiên c ứu nh ằm: Xác định thay đổi n ồng trên đường chu ẩn tính được n ồng độ β2M. độ β2M và m ột s ố ch ỉ s ố hóa sinh máu ở - Xác định các ch ỉ s ố hóa sinh máu: BN ULAT. nồng độ ure, creatinin, protein toàn ph ần, ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP albumin, LDH, canxi toàn ph ần (Ca-TP), NGHIÊN C ỨU axít uric, AST, ALT theo ph ươ ng pháp đo quang trên máy xét nghi ệm sinh hóa t ự 1. Đối t ượng nghiên c ứu. động Olympus AU640 (Hãng Beckman Nhóm nghiên c ứu: 73 ng ười chia Coulter, M ỹ). Xét nghi ệm ti ến hành t ại thành 2 nhóm: nhóm ULAT (41 BN: Khoa Hóa sinh, B ệnh vi ện Quân y 103 và 24 nam, 17 n ữ); nhóm đối ch ứng (32 ng ười Vi ện Huy ết h ọc - Truy ền máu TW. kh ỏe m ạnh: 15 nam, 17 n ữ). Xử lý s ố li ệu b ằng ph ần m ềm Excel, * Tiêu chu ẩn ch ọn ng ười b ệnh : BN SPSS 16.0. Đảm b ảo v ấn đề đạo đức được ch ẩn đoán xác định b ệnh ULAT trong nghiên c ứu. 133
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Bi ến đổi n ồng độ βββ2M máu ở các nhóm đối t ượng nghiên c ứu. Bảng 1: N ồng độ β2M ở các nhóm đố i t ượng nghiên cứu. ß2M (mg/l) p Min - max X Nhóm ± SD ULAT (n = 41) 0,75 - 6,4 2,6 ± 1,3 < 0,05 Đối ch ứng (n = 32) 1,15 - 2,35 1,84 ± 0,3 Nồng độ β2M trung bình trong máu ở nhóm ULAT cao h ơn nhóm đối ch ứng, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Bảng 2: T ỷ l ệ t ăng β2M máu ở nhóm BN ULAT (giá tr ị tham chi ếu là X ± 2SD c ủa nhóm đối ch ứng). Nhóm ULAT βββ2M (mg/l) Số l ượng (n) Tỷ l ệ (%) Giá tr ị X ± 2SD c ủa Bình th ường ( ≤ 2,44) 24 58,5 β2M máu ở nhóm đối ch ứng là 2,44 Tăng ( > 2,44) 17 41,5 Tổng 41 100 41,5% BN có n ồng độ β2M máu t ăng ở nhóm ULAT. Bảng 3: N ồng độ β2M theo gi ới ở các nhóm nghiên c ứu. Nhóm Đối ch ứng ULAT Ch ỉ s ố Nam (n = 15) Nữ (n = 17) Nam (n = 24) Nữ (n = 17) β2M (mg/l) ( X±SD) 1,8 ± 0,2 1,8 ± 0,4 2,9 ± 1,5 2,1 ± 0,8 p > 0,05 > 0,05 Nhóm đối ch ứng, không có s ự khác bi ệt v ề n ồng độ β2M máu gi ữa nam và n ữ. Nhóm ULAT: n ồng độ β2M máu ở nam cao h ơn ở n ữ, tuy nhiên s ự khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Bảng 4: N ồng độ β2M theo tu ổi ở các nhóm nghiên c ứu. Nhóm ULAT Đối ch ứng Tu ổi Trung v ị (tu ổi ) 51 44 Tu ổi < 51 ≥ 51 < 44 ≥ 44 Số BN (n) 20 21 16 16 β2M (mg/l) ( X±SD) 2,3 ± 1,2 2,8 ± 1,4 1,9 ± 0,3 1,8 ± 0,3 p > 0,05 > 0,05 Nồng độ β2M máu ở các nhóm nghiên c ứu không có s ự khác bi ệt theo tu ổi. 134
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bảng 5: Tươ ng quan gi ữa n ồng độ β2M máu v ới tu ổi và gi ới. Nhóm ULAT Đối ch ứng Ch ỉ s ố Tu ổi 0,24 -0,26 Gi ới -0,23 -0,02 Nồng độ β2M máu ch ưa th ấy ph ụ thu ộc vào tu ổi và gi ới tính. Bảng 6: Giá tr ị điểm c ắt gi ới h ạn c ủa n ồng độ β2M máu ở nhóm b ệnh. Ch ỉ s ố AUC Sai s ố Kho ảng tin c ậy p Điểm c ắt Độ nh ạy Độ đặc hi ệu (mg/l) Bệnh chu ẩn (95%) (%) (%) ULAT 0,682 0,063 0,558 - 0,806 < 0,05 2,12 53,7 99,9 Bi ểu đồ 1: Đườ ủ β ở ng cong ROC c a 2M máu BN ULAT. Nhóm ULAT: n ồng độ β2M máu có giá tr ị ch ẩn đoán v ới kho ảng tin c ậy 95% (0,558 - 0,806) v ới AUC là 0,615 (p < 0,05). 2. Bi ến đổi m ột s ố ch ỉ s ố hoá sinh máu ở các nhóm nghiên c ứu. Bảng 7: Nhóm Đối ch ứng ULAT p Ch ỉ s ố ( X ± SD) ( X± SD) Ure (mmol/l) 5,15 ± 1,1 5,6 ± 3,4 > 0,05 Creatinin (µmol/l) 75,9 ± 12,9 79,0 ± 21,5 > 0,05 Axít uric (µmol/l) 299,8 ± 68,5 332,8 ± 97,1 > 0,05 Protein toàn ph ần (g/l) 75,7 ± 2,9 70,7 ± 7,4 < 0,05 Albumin (g/l) 44,1 ± 1,9 40,1 ± 5,7 < 0,05 135
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 AST (U/L) 20,5 ± 4,8 30,0 ± 18,8 < 0,05 ALT (U/L) 16,9 ± 6,3 28,0 ± 18,0 < 0,05 Canxi toàn ph ần (mmol/l) 2,21 ± 0,1 2,3 ± 0,1 > 0,05 LDH (U/l) 154,7 ± 24,4 475,2 ± 246,1 < 0,05 Ho ạt độ AST, ALT, LDH ở nhóm ULAT cao h ơn nhóm đối ch ứng (p < 0,05). N ồng độ protein toàn ph ần, albumin máu nhóm ULAT th ấp h ơn nhóm đối ch ứng (p < 0,05). Bảng 8: Tăng, gi ảm m ột s ố ch ỉ tiêu hóa sinh máu ở nhóm ULAT. Nhóm ULAT Ch ỉ s ố Số l ượng (n = 41) Tỷ l ệ (%) Ure (mmol/l) Tăng > 7,5 7 17,1% Creatinin (µmol/l) Tăng > 110,0 7 17,1% Axít uric (µmol/l) Tăng > 420 8 19,5% Protein toàn ph ần (g/l) Gi ảm > 60,0 7 17,1% Albumin (g/l) Gi ảm < 35,0 6 14,6% AST (U/L) Tăng ≥ 40,0 3 7,3% ALT (U/L) Tăng ≥ 40,0 2 4,9% LDH (U/L) Tăng > 247,0 24 58,5% Ca-TP (mmol/l) Tăng > 2,60 0 0,0% Tỷ l ệ BN t ăng ho ạt độ enzym LDH: 58,5%, t ăng axít uric: 19,5%; t ăng AST: 7,3%, không có BN nào t ăng canxi máu. BÀN LU ẬN độ β2M máu bình th ường; BN giai đoạn III, IV có n ồng độ β2M ban đầu > 3,5 mg/l Nồng độ β2M nhóm ULAT (2,6 ± 1,3 mg/l) có tu ổi th ọ ng ắn h ơn nh ững ng ười có cao h ơn nhóm ch ứng (p < 0,05); 41,5% BN nồng độ β2M ban đầu < 3,5 mg/l m ột tăng β2M, k ết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp cách đáng k ể. Theo Miyashita K và CS với nghiên c ứu c ủa Federico và CS (2007) (2015) [10], β2M là m ột y ếu t ố tiên l ượng [7] v ề vai trò tiên l ượng c ủa β2M máu trên ở BN ULAT khi điều tr ị theo phác đồ R- 236 BN ULAT th ấy: 35% BN có ch ỉ s ố CHOP. Nồng độ β2M máu t ăng là do t ăng β2M t ăng. Hagberg và CS (1983) [8] nghiên sinh t ế bào ác tính, đặc bi ệt liên quan đến cứu trên 189 BN ULAT th ấy 15% BN giai dòng t ế bào lympho (nh ư b ệnh ULAT). đoạn I, II; 65% BN giai đoạn III, IV có β2M có vai trò theo dõi, điều tr ị b ệnh, nh ư nồng độ β2M máu t ăng. T ăng β2M máu là một y ếu t ố độ c l ập trong tiên l ượng th ời dấu hi ệu tiên l ượng kém trong t ất c ả các gian s ống c ủa BN ULAT. giai đoạn b ệnh; tác gi ả cho r ằng: BN giai đoan I, II có nồng độ β2M máu cao s ẽ có Trong nghiên c ứu, không th ấy khác tỷ l ệ tái phát cao h ơn so v ới BN có n ồng bi ệt v ề n ồng độ β2M gi ữa nam và n ữ; 136
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 gi ữa các độ tu ổi v ề độ nh ạy, độ đặ c hi ệu, tế bào. Ho ạt độ LDH t ăng ch ứng t ỏ tình di ện tích d ưới đường cong (AUC) c ủa tr ạng ho ại t ử t ế bào t ăng. Do v ậy, xét β2M máu trên nhóm BN ULAT, chúng tôi nghi ệm LDH th ường được ch ỉ định để cũng nh ận th ấy β2M máu có AUC là theo dõi tình tr ạng ho ạt động c ủa kh ối u 0,682. Nh ư v ậy, n ồng độ β2M máu có giá liên quan v ới c ơ quan t ạo máu và ung th ư tr ị ch ẩn đoán t ốt trên BN ULAT. ph ổi. Ho ạt độ LDH càng t ăng cao, tiên lượng b ệnh càng x ấu. LDH t ăng kho ảng Theo Bùi Thùy D ươ ng (2013) [2], tu ổi 50% ở BN b ị b ệnh carcinoma đặc khác mắc b ệnh ULAT non-Hodgkin trung bình nhau, nh ất là giai đoạn ti ến tri ển n ặng. 53,1 tu ổi, độ tu ổi > 40 chi ếm 82,2%, t ỷ l ệ Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi phù mắc b ệnh cao nh ất ở nhóm 41 - 60 tu ổi hợp v ới Tomita N và CS (2006), t ỷ l ệ t ăng (50%); 32,2% BN > 60 tu ổi, t ỷ l ệ b ệnh LDH là 55%, nh ưng cao h ơn nghiên c ứu nam/n ữ là 2/1. Theo Nguy ễn Th ị Minh của Đoàn Ng ọc Giang Lâm và CS (2010) Ph ươ ng và CS (2014) [5], t ỷ l ệ BN ULAT [3]; t ỷ l ệ BN t ăng LDH ở 80 BN ULAT non-Hodgkin trong nghiên c ứu g ặp nhi ều tr ước điều tr ị là 46,2%, d ự án tiên l ượng nh ất ở nhóm 41 - 60 tu ổi (60%), 20% BN qu ốc t ế 40%, c ủa Benboubker L và CS từ 16 - 40 tu ổi, 20% BN > 60 tu ổi. Nguy ễn (2000) [6] là 45%, c ủa Khalil M. A. M và Tuy ết Mai và CS (2013) [4] nghiên c ứu 55 CS (2014) là 25% [9]. Trong b ệnh ULAT, BN ULAT, tu ổi m ắc b ệnh trung bình 46,8, mục đích xác định enzym AST, ALT giúp th ường g ặp ở nhóm tu ổi 51 - 60, t ỷ l ệ lâm sàng xác định tình tr ạng t ổn th ươ ng mắc b ệnh gi ữa nam và n ữ t ươ ng đươ ng tế bào gan do xâm l ấn các t ế bào ác tính nhau. K ết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp v ới trong gan ho ặc l ắng đọng các chu ỗi ánh các nghiên c ứu trên. Theo Miyashita K và sáng hay axít uric d ư th ừa gây tình tr ạng CS (2015) [10], tu ổi trung bình c ủa nhóm chèn ép và h ủy ho ại t ế bào gan ho ặc độc BN ULAT là 63, BN > 60 tu ổi chi ếm ch ủ tế bào gan do s ử d ụng hóa ch ất điều tr ị yếu. Smith A và CS (2015) nghiên c ứu Vi ệc đánh giá tình tr ạng gan giúp định 5.796 BN ULAT, t ỷ l ệ b ệnh g ặp ở nam hướng điều tr ị t ốt h ơn, n ếu có suy gan s ẽ nhi ều h ơn n ữ; tu ổi trung bình 67,2. Tu ổi ảnh h ưởng đến quá trình chuy ển hóa các trung bình c ủa các nghiên c ứu cao h ơn thu ốc điều tr ị. Nhóm ULAT có 7,3% BN so v ới nghiên c ứu c ủa chúng tôi, có th ể tăng ho ạt độ AST và 4,9% BN t ăng ho ạt do m ột s ố y ếu t ố ảnh h ưởng nh ư c ỡ m ẫu, độ ALT, tỷ l ệ BN t ăng ho ạt độ AST và đối t ượng ch ọn ưu tiên trong nghiên c ứu, ALT không cao. vùng mi ền KẾT LU ẬN Trong nghiên c ứu, 14,6% BN gi ảm Qua nghiên c ứu 41 BN ULAT và 32 albumin máu, phù h ợp v ới nghiên c ứu ng ười kh ỏe m ạnh, chúng tôi th ấy: nồng của Federico M (2007) [7] trên 236 BN độ β2M máu ở nhóm ULAT cao h ơn ULAT th ể nang th ấy 13% BN gi ảm albumin nhóm đối ch ứng (p < 0,05); 41,5% BN máu < 35 g/l. ULAT t ăng nồng độ β2M máu. N ồng độ Một y ếu t ố tiên l ượng khác c ủa b ệnh là LDH, AST, ALT máu c ủa nhóm ULAT cao enzym LDH. LDH là enzym có m ặt trong hơn nhóm ch ứng, n ồng độ albumin, bào t ươ ng ở h ầu h ết các mô c ủa c ơ th ể protein toàn ph ần máu th ấp h ơn nhóm và được gi ải phóng khi có tình tr ạng h ủy ch ứng (p < 0,05). 137
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 6. Benboubker L, Valat C, Linassier C et al . A new serologic index for low-grade non- 1. Bộ Y t ế. H ướng d ẫn ch ẩn đoán và điều Hodgkin's lymphoma based on initial CA125 tr ị m ột s ố b ệnh lý huy ết h ọc. Ban hành kèm and LDH serum levels. Annals of Oncology. theo Quy ết đị nh s ố 1494/Q Đ-BYT ngày 2000, 11 (11), pp.1485-1491. 22/4/2015 c ủa B ộ tr ưởng Bộ Y t ế. Hà N ội. 2015. 7. Federico M, Guglielmi C, Luminari S et al. Prognostic relevance of serum beta 2 2. Bùi Thùy D ươ ng . Nghiên c ứu ch ỉ s ố microglobulin in patients with follicular LDH, β2M và albumin ở BN ULAT không lymphoma treated with anthracycline-containing Hodgkin t ại B ệnh vi ện TWQ Đ 108. Lu ận v ăn regimens. AGISL study. Haematologica. 2007, Th ạc s ỹ D ược h ọc. Tr ường Đạ i h ọc D ược Hà N ội. Hà N ội. 2013. 92 (11), pp.1482-1488. 3. Đoàn Ng ọc Giang Lâm, La V ăn Tr ường . 8. Hagberg H, Killander A, Simonsson B. Giá tr ị tiên l ượng của m ức LDH máu t ăng ở Serum beta 2-microglobulin in malignant BN u lympho không Hodgkin ti ến tri ển. Y h ọc lymphoma. Cancer. 1983, 51 (12), pp.2220- Th ực hành. 2010, 739 (10), tr.6-10. 2225. 4. Nguy ễn Tuy ết Mai . M ột s ố đặ c điểm lâm 9. Khalil M. A. M, Latif H, Rehman A et al. sàng, c ận lâm sàng ULAT không Hodgkin t ế Acute kidney injury in lymphoma: A single bào B có CD20 +. T ạp chí Y h ọc Th ực hành. centre experience. International Journal of 2013, 4, tr.49-53. Nephrology. 2014, pp.1-6. 5. Nguy ễn Thị Minh Ph ươ ng và CS . B ước 10. Miyashita K, Tomita N, Taguri M et al. đầu đánh giá k ết qu ả điều tr ị ULAT không Beta-2 microglobulin is a strong prognostic Hodgkin b ằng phác đồ R-CHOP t ại B ệnh vi ện factor in patients with DLBCL receiving R- TWQ Đ 108. T ạp chí Y - D ược h ọc Quân s ự. CHOP therapy. Leukemia Research. 2015, 2014, 2, tr.233-239. 39, pp.1187-1191. 138