Nghiên cứu nồng độ axít uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ não điều trị tại bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên

Xác định nồng độ axít uric huyết tương và một số yếu tố nguy cơ (YTNC) trên BN đột quỵ não (ĐQN). Đối tượng: 90 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định là ĐQN điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên từ 5 - 2015 đến 4 - 2016. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu.

Kết quả: Nồng độ axít uric huyết tương trung bình ở thể chảy máu não (CMN) là 379,59 ± 85,18 µmol/l và nhồi máu não (NMN) 410,79 ± 92,21 µmol/l (p < 0,05). Nguy cơ cao của ĐQN là tăng huyết áp (78,9%), hút thuốc lá (70%), uống rượu (45,6%). ĐQN xảy ra ở nam nhiều hơn nữ, nhóm tuổi 50 - 70 chiếm tỷ lệ cao. Có mối liên quan giữa nồng độ axít uric huyết tương và giới (p < 0,05). Có sự khác biệt đáng kể về nồng độ axít uric huyết tương với thói quen hút thuốc lá (p < 0,05). Nồng độ axít uric trung bình ở BN có tăng huyết áp cao hơn nhóm không tăng huyết áp (p < 0,05). Kết luận: Tăng axít uric là một yếu tố dự đoán sớm, giúp tiên lượng, dự phòng ĐQN

pdf 6 trang Bích Huyền 08/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu nồng độ axít uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ não điều trị tại bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_nong_do_axit_uric_huyet_tuong_o_benh_nhan_dot_quy.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu nồng độ axít uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ não điều trị tại bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 NGHIÊN C ỨU N ỒNG ĐỘ AXÍT URIC HUY ẾT T ƯƠ NG Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QU Ỵ NÃO ĐIỀU TR Ị TẠI BỆNH VI ỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠ NG THÁI NGUYÊN Tr ần V ăn Tu ấn*; V ươ ng Th ị Hồng Thúy**; Lê Th ị Quyên* Ph ạm Th ị Kim Dung*; Món Th ị Uyên H ồng* TÓM T ẮT Mục tiêu: xác định n ồng độ axít uric huy ết t ươ ng và m ột s ố yếu t ố nguy c ơ (YTNC) trên BN đột qu ỵ não ( ĐQN). Đối t ượng: 90 b ệnh nhân (BN) được ch ẩn đoán xác định là ĐQN điều tr ị nội trú t ại B ệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng Thái Nguyên từ 5 - 2015 đến 4 - 2016. Ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả cắt ngang, ti ến c ứu. Kết qu ả: nồng độ axít uric huy ết t ươ ng trung bình ở th ể ch ảy máu não (CMN) là 379,59 ± 85,18 µmol/l và nh ồi máu não (NMN) 410,79 ± 92,21 µmol/l (p < 0,05). Nguy c ơ cao c ủa ĐQN là t ăng huy ết áp (78,9%), hút thu ốc lá (70%), u ống r ượu (45,6%). ĐQN x ảy ra ở nam nhi ều h ơn n ữ, nhóm tu ổi 50 - 70 chi ếm t ỷ lệ cao. Có m ối liên quan gi ữa n ồng độ axít uric huy ết t ươ ng và gi ới (p < 0,05). Có s ự khác bi ệt đáng k ể về nồng độ axít uric huy ết t ươ ng v ới thói quen hút thu ốc lá (p < 0,05). N ồng độ axít uric trung bình ở BN có t ăng huy ết áp cao h ơn nhóm không t ăng huy ết áp (p < 0,05). Kết lu ận: tăng axít uric là m ột y ếu t ố dự đoán s ớm, giúp tiên l ượng, d ự phòng ĐQN. * T ừ khóa: Đột qu ỵ não; Axít uric; Y ếu t ố nguy c ơ. A Research on Serum Uric Acid Concentration in Stroke Patients at Thainguyen Central General Hospital Summary Objectives: To determine the plasma uric acid concentration and some risk factors in stroke patients Subjects: 90 patients were diagnosed with stroke at Thainguyen Central General Hospital from 5 - 2015 to 4 - 2016. Methods: A cross-sectional, descriptive and prospective study. Results: The medium serum uric acid concentration in the haemorrhage patients was 85.18 ± 379.59 µmol/L and 410.79 ± 92.21 µmol/L in infarction patients (p < 0.05). High risks of stroke included hypertension (78.9%), smoking (70%), alcohol (45.6%). Stroke occurred in men more than in women, the ages from 50 to 70 year accounted for the high rate. There was a relationship between serum uric acid levels and gender with p < 0.05. There were significant differences in serum uric acid levels and smoking habits (p < 0.05). The average concentration of uric acid in hypertensive patients was higher than patients without hypertension (p < 0.05). Conclusion: Hyperuricemia was a predictable factor, which is helpful for prognosis and stroke prevention. * Key words: Stroke; Uric acid; Risk factors. * Tr ường ĐH Y Dược Thái Nguyên ** Tr ường Cao đẳng Y Thái Nguyên Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Tr ần V ăn Tu ấn (tranvantuanyktn(@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 20/08/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 20/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 06/10/2016 30
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ ch ụp c ắt l ớp vi tính ho ặc ch ụp c ộng Đột qu ỵ não là b ệnh n ặng, th ường g ặp hưởng t ừ (MRI) s ọ não xác định là ĐQN. ở ng ười cao tu ổi, có t ỷ lệ tử vong cao, * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: ho ặc để lại di ch ứng n ặng n ề, ảnh h ưởng - BN ĐQN, nh ưng có b ằng ch ứng đến đời s ống, sinh ho ạt c ủa ng ười b ệnh, nhi ễm khu ẩn c ấp và m ạn. BN b ị bệnh tr ở thành gánh n ặng cho gia đình và xã gout. S ốt ho ặc đang điều tr ị thu ốc suy hội. Hi ện nay, tu ổi th ọ của ng ười dân gi ảm mi ễn d ịch, ung th ư và các b ệnh được nâng cao, v ấn đề ĐQN đã tr ở thành khác kèm theo. mối quan tâm l ớn c ủa y h ọc và y t ế cộng * Th ời gian và địa điểm: đồng. Chi phí cho điều tr ị, ch ăm sóc BN - Từ tháng 5 - 2015 đến 4 - 2016. ĐQN r ất t ốn kém nh ưng k ết qu ả đạt được - Địa điểm: Khoa Th ần kinh, B ệnh vi ện còn h ạn ch ế. Vi ệc ng ăn ng ừa ĐQN cùng Đa khoa Trung ươ ng Thái Nguyên. với vi ệc xác định các YTNC của ĐQN có th ể giúp xác định và đánh giá nguy c ơ 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. cao đối v ới ĐQN. T ăng axít uric huy ết * Thi ết k ế nghiên c ứu: ph ươ ng pháp tươ ng là m ột trong nh ững r ối lo ạn chuy ển mô t ả cắt ngang, ti ến c ứu. hóa, có liên quan ch ặt ch ẽ đến nhi ều * Ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu: bệnh m ạn tính không lây nhi ễm nh ư nh ồi Tất c ả BN được h ỏi b ệnh, khám b ệnh máu c ơ tim, đột qu ỵ, đái tháo đường, và làm các xét nghi ệm c ận lâm sàng d ựa gout Để có bi ện pháp dự phòng thích theo m ẫu b ệnh án nghiên c ứu th ống nh ất. hợp, chúng tôi ti ến hành đề tài nh ằm: Xác định n ồng độ axít uric huy ết t ươ ng và m ột * Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: số YTNC trên BN ĐQN. - Tu ổi, giới, ngh ề nghi ệp. Các ch ỉ tiêu về kết qu ả ch ụp cắt l ớp vi tính và ch ụp ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP MRI. Các ch ỉ tiêu v ề xét nghi ệm huy ết NGHIÊN C ỨU học và sinh hoá máu: s ố lượng h ồng c ầu, 1. Đối t ượng nghiên c ứu. tỷ lệ huy ết s ắc t ố, s ố lượng b ạch c ầu, 90 BN được ch ẩn đoán xác định ĐQN, công th ức b ạch c ầu. Ch ỉ số sinh hoá điều tr ị nội trú t ại B ệnh vi ện Đa khoa máu: axít uric, glucose, ure, creatinin, các Trung ươ ng Thái Nguyên. ch ỉ số lipid. * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: - Các YTNC: t ăng huy ết áp, b ệnh tim, - Lâm sàng: theo tiêu chu ẩn ch ẩn đoán đái tháo đường... ĐQN c ủa T ổ ch ức Y t ế Th ế gi ới (1990). * X ử lý s ố li ệu: - Cận lâm sàng: có hình ảnh t ổn Bằng ph ươ ng pháp th ống kê y h ọc th ươ ng t ươ ng ứng c ủa não trên hình ảnh ứng d ụng ph ần m ềm Epi.info 6.0. 31
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Phân b ố BN theo tu ổi và gi ới. Bảng 1: Phân b ố BN theo gi ới và nhóm tu ổi c ủa ĐQN. Th ể Ch ảy máu não Nh ồi máu não Tổng Tu ổi n % n % n % 40 - 59 9 27,3 24 72,7 33 36,7 60 - 79 11 24,4 34 75,6 45 50,0 ≥ 80 3 25,0 9 75,0 12 13,0 Gi ới Nam 10 20,0 40 55,6 50 74,5 Nữ 13 32,5 27 44,5 40 25,5 BN ĐQN ch ủ yếu g ặp ở nhóm tu ổi 60 - 79 (50%), nhóm tu ổi 40 - 59 chi ếm t ỷ lệ th ấp hơn (36,7%). Nhóm > 80 tu ổi ít g ặp (13%). Trong đó, nam g ặp nhi ều h ơn n ữ. K ết qu ả này t ươ ng đồng v ới nghiên c ứu c ủa Bùi V ăn Tân: 40,4% BN ở nhóm tu ổi 50 - < 70 tu ổi bị ĐQN [2]. Không có s ự chênh l ệch đáng k ể về gi ới tính gi ữa 2 th ể ĐQN. 2. Các YTNC c ủa ĐQN. Bảng 2: Th ể CMN NMN Tổng Nguy c ơ n % n % n % Có 17 23,9 54 76,1 71 78,9 Tăng huy ết áp (THA) Không 6 31,6 13 68,4 19 21,1 Có 7 21,2 26 78,8 33 36,7 Đái tháo đường Không 16 31,6 41 71,9 57 63,3 Có 5 14,3 30 85,7 35 38,9 ĐQN tái phát Không 18 32,7 37 67,3 55 61,1 Có 0 0 0 0 0 0 Nh ồi máu c ơ tim Không 23 25,6 67 74,4 90 100 Có 19 22,0 32 78,0 41 45,6 Uống r ượu Không 14 28,6 35 71,4 49 54,4 Có 17 27 46 73 63 70,0 Hút thu ốc lá Không 6 22,2 21 77,8 27 30,0 Có 5 29,5 12 70,5 14 15,6 Tập th ể dục Không 18 24,7 55 75,3 73 81,1 YTNC cao nh ất c ủa ĐQN là THA (78,9%); trong đó CMN 23,9%; NMN 76,1%. Hút thu ốc lá 70%. Các YTNC khác chi ếm t ỷ lệ th ấp h ơn. K ết qu ả của chúng tôi phù h ợp với các nghiên c ứu khác, cho th ấy THA là YTNC hàng đầu c ủa ĐQN. Đồng th ời, THA th ường đi kèm rối lo ạn lipid, v ữa x ơ động m ạch, đái tháo đường, béo phì, l ạm d ụng rượu, hút thu ốc lá [3]. M ột s ố nghiên c ứu th ấy: THA làm thúc đẩy quá trình v ữa x ơ động m ạch [3, 7]. 32
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 3. N ồng độ axít uric huy ết t ươ ng ở BN ĐQN. Bảng 3: Nồng độ axít uric huy ết t ươ ng trung bình c ủa nhóm nghiên c ứu. Nông độ Axít uric (µmol/l) X ± SD p Th ể NMN (n = 67) 410,79 ± 92,21 CMN (n = 23) 379,59 ± 85,18 0,157 Axít uric là s ản ph ẩm cu ối cùng c ủa Kết qu ả này phù h ợp v ới các nghiên c ứu quá trình chuy ển hóa purine ở ng ười. khác đều cho r ằng n ồng độ axít uric huy ết Nồng độ axít uric huy ết t ươ ng t ăng liên tươ ng t ăng cao ở BN ĐQN liên quan đến quan v ới các b ệnh tim m ạch nh ư: THA, mức độ nặng c ủa di ch ứng và t ử vong. bệnh m ạch vành, b ệnh m ạch máu ngo ại Một s ố nghiên c ứu cho th ấy axít uric biên và ĐQN. Trong nghiên c ứu c ủa huy ết t ươ ng c ũng t ăng ở BN CMN. Tuy chúng tôi, n ồng độ axít uric huy ết t ươ ng nhiên, t ăng mảng x ơ v ữa trong c ơ ch ế trung bình c ủa th ể NMN (410,79 ± 92,21 bệnh sinh c ủa NMN rõ ràng hơn, ở BN µmol/l) cao h ơn th ể CMN (379,59 ± 85,18 ĐQN th ể NMN lớn h ơn CMN, vì th ế kết µmol/l), khác bi ệt có ý ngh ĩa (p < 0,05). qu ả nghiên c ứu có giá tr ị hơn ở NMN [7, 9]. 4. Liên quan gi ữa n ồng độ axít uric huy ết t ươ ng và m ột s ố YTNC ở BN ĐQN. Bảng 4: Liên quan gi ữa n ồng độ axít uric huy ết t ươ ng và thói quen hút thu ốc, u ống r ượu. Th ể CMN NMN Axít uric Axít uric (µmol/l) p Thói quen (µmol/l) X ± SD X ± SD (n = 17) (n = 46) Có 421,35 ± 73,10 435,67 ± 100,05 Hút thu ốc lá (n = 6) (n = 21) > 0,05 Không 352,74 ± 83,70 388,05 ± 79,13 (n = 19) (n = 32) Có Uống 387,99 ± 96,11 401,62 ± 96,11 rượu, bia (n = 14) (n = 35) > 0,05 Không 355,78 ± 37,97 430,88 ± 109,81 Nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy qu ả này phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa hút thu ốc lá là y ếu t ố nguy c ơ cao th ứ 2 Đinh V ăn Th ắng [7], nh ưng khác v ới k ết sau THA gây ĐQN. N ồng độ axít uric qu ả của Bùi Th ị Lan Vi [8]. Theo huy ết t ươ ng c ủa nhóm hút thu ốc cao Shinton, nguy c ơ ĐQN ở nam gi ới hút hơn nhóm không hút thu ốc, nh ưng khác thu ốc lá là 1,9 l ần đối v ới NMN và 2,5 bi ệt không có ý ngh ĩa v ới p > 0,05. Kết lần đối v ới CMN [10]. 33
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Tỷ lệ nồng độ axít uric huy ết t ươ ng ở Bùi Th ị Lan Vi, ti ền s ử nghi ện r ượu g ặp ở nhóm có u ống r ượu và không u ống r ượu 15,4% BN NMN và 22,2% BN CMN [8]. khác nhau, đặc bi ệt trong t ừng th ể của Tỷ lệ này trong nhóm nghiên c ứu c ủa ĐQN. Nhóm NMN cao h ơn CMN, khác Hoàng Khánh [6] l ần l ượt là 3,98% và bi ệt không có ý ngh ĩa (p > 0,05). Theo 7,16%. Bảng 5: Liên quan gi ữa n ồng độ axít uric huy ết t ươ ng và THA, đái tháo đường . Th ể CMN NMN p Axít uric (µmol/l) Axít uric (µmol/l) Nguy c ơ X ± SD X ± SD Có (n = 17) (n = 54) 390,47 ± 84,75 412,90 ± 88,25 > 0,05 THA Không (n = 6) (n = 13) 348,03 ± 85,99 402,03 ± 110,70 Có (n=7) (n = 26) Đái tháo 399,95 ± 108,11 410,85 ± 107,81 > 0,05 đường Không (n = 16) (n = 41) 368,73 ± 72,07 410,75 ± 82,24 THA là YTNC hàng đầu gây ĐQN, bao ngh ĩa (p > 0,05). Nhi ều nghiên c ứu th ấy gồm c ả NMN và CMN. K ết lu ận này đã đái tháo đường là YTNC độc l ập c ủa được ch ứng minh nhi ều trong các nghiên ĐQN [3]. Th ực t ế, ng ười b ệnh b ị đái tháo cứu d ịch t ễ ĐQN ở trong và ngoài n ước. đường th ường mang nhi ều YTNC ĐQN Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, THA là nh ư béo phì, THA, r ối lo ạn lipid máu và nguy c ơ cao nh ất (78,9%), khác bi ệt kháng insulin, làm cho quá trình x ơ v ữa không có ý ngh ĩa (p > 0,05). mạch di ễn ra nhanh h ơn. Nghiên c ứu c ủa Nồng độ axít uric huy ết t ươ ng trung Honolulu ch ỉ ra r ằng khi đường máu t ăng bình c ủa nhóm THA, đái tháo đường ở 11 mmol/l, nguy c ơ t ươ ng đối gây ĐQN th ể NMN và CMN khác bi ệt không có ý tăng 1,4 - 2 l ần. Bảng 6 : Liên quan gi ữa n ồng độ axít uric huy ết t ươ ng và r ối lo ạn lipid máu. Th ể CMN NMN p Nguy c ơ Axít uric ( X ± SD) Axít uric ( X ± SD) Có 398,99 ± 81,29 420,13 ± 89,25 < 0,05 Cholesterol Không 368,24 ± 91,76 398,55 ± 96,11 Có 416,57 ± 62,23 404,48 ± 105,30 > 0,05 Triglycerid Không 416,92 ± 91,47 416,92 ± 78,57 Có 386,53 ± 51,64 452,24 ± 101,79 < 0,05 HDL-C Không 377,14 ± 95,49 384,51 ± 75,68 Có 375,04 ± 94,79 410,33 ± 99,24 > 0,05 LDL-C Không 383,76 ± 79,49 411,10 ± 88,44 34
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Để đánh giá r ối lo ạn lipid máu ở BN TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ĐQN, chúng tôi làm xét nghi ệm định 1. Tr ươ ng Th ị Chiêu, Đặng Quang Tâm. lượng lipid máu thông qua các ch ỉ số Nghiên c ứu r ối lo ạn lipid máu ở BN tai bi ến cholestrerol, triglycerid, HDL-C, LDL-C. mạch máu não giai đoạn c ấp t ại B ệnh vi ện Đa Theo k ết qu ả nghiên c ứu, BN ĐQN có r ối khoa Trung ươ ng C ần Th ơ. T ạp chí Y h ọc lo ạn lipid chi ếm t ỷ lệ cao. N ồng độ axít Th ực hành. 2012, (783), s ố 9/2011, tr.7-10. uric trung bình c ủa BN NMN có r ối lo ạn 2. Lê Chuy ển, Hoàng Khánh, Nguy ễn H ải cholesterol máu là 420,13 ± 89,25 µmol/l Th ủy. Nghiên c ứu s ự bi ến đổi n ồng độ CRP huy ết thanh và bilan lipid ở BN NMN. T ạp chí và nhóm không r ối lo ạn 398,55 ± 96,11 Y h ọc Th ực hành. 2008, tr.359-364. µmol/l, ở BN CMN: nhóm có r ối lo ạn là 3. Tr ần Th ị Đoàn. Nghiên c ứu r ối lo ạn lipid 398,99 ± 81,29 µmol/l, nhóm không có r ối máu ở BN ti ền đái tháo đường. Luận v ăn lo ạn 368,24 ± 91,76 µmol/l, khác bi ệt có ý Th ạc s ỹ Y h ọc. Đại h ọc Y Hà N ội. 2011. ngh ĩa gi ữa nhóm có r ối lo ạn và không r ối 4. Nguy ễn Th ị Thúy H ằng. Nồng độ axít lo ạn lipid (p < 0,05). uric huy ết thanh trên BN THA nguyên phát. Tạp chí Y h ọc Th ực hành. 2009, s ố 1 (903), KẾT LU ẬN tr.41-44. - Nồng độ axít uric huy ết t ươ ng trung 5. Vi Qu ốc Hoàng. Nghiên c ứu m ột số YTNC bình c ủa nhóm nghiên c ứu: ở th ể CMN là ở BN tai bi ến m ạch máu não tai B ệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng Thái Nguyên. Lu ận v ăn 379,59 ± 85,18 µmol/l và NMN là 410,79 Th ạc s ỹ Y h ọc. Đại h ọc Y Thái Nguyên. 2001. ± 92,21 µmol/l, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống 6. Hoàng Khánh. Tình hình tai bi ến m ạch kê (p < 0,05). máu não t ại B ệnh vi ện Trung ươ ng Hu ế - Nguy c ơ cao hay g ặp nh ất c ủa ĐQN 5 n ăm (1989 - 1993). Trích trong góp ph ần là THA (78,9%), nhóm nguy c ơ cao th ứ 2 nghiên c ứu d ịch t ễ học tai bi ến m ạch máu là hút thu ốc lá (70%) và u ống r ượu não. Đề tài c ấp B ộ. 1994. tr.48-56. (45,6%). 7. Đinh V ăn Th ắng. Nghiên c ứu m ột s ố YTNC ở BN tai bi ến m ạch máu não t ại Khoa - Đột qu ỵ não x ảy ra ở nam nhi ều h ơn Th ần kinh B ệnh vi ện Thanh Nhàn. Lu ận v ăn nữ, t ập trung vào nhóm tu ổi 50 - 70. Bác s ỹ Chuyên khoa Cấp II. Đại h ọc Y Hà N ội. - Có m ối liên quan gi ữa n ồng độ axít 2007. uric huy ết t ươ ng và gi ới (p < 0,05). 8. Bùi Th ị Lan Vi. Kh ảo sát t ần su ất các - Không có s ự khác bi ệt gi ữa n ồng độ YTNC tai bi ến m ạch não. Y h ọc TP. Hồ Chí Minh. 2005, t ập 9, s ố 1, tr.298-303. axít uric huy ết t ươ ng v ới các nhóm tu ổi 9. Bonora E, Targher G, Zenere MB et al. (p > 0,05). Relationship between uric acid concentration - Không th ấy m ối liên quan gi ữa n ồng and cardiovascular risk factors in young men. độ axít uric v ới thói quen u ống r ượu bia. Role of obesity and central fat distribution. - Có s ự khác bi ệt đáng k ể gi ữa n ồng The Verona Young Men Atherosclerosis Risk Factors Study. Int J Obes Relat Metab độ axít uric huy ết t ươ ng v ới thói quen hút Disord. 1996, 20 (11), pp.975-980. thu ốc lá (p < 0,05). 10. Shinton R, Beevers G. Meta-analysis - Nồng độ axít uric trung bình ở BN of relation between cigarette smoking and THA cao h ơn nhóm không THA (p < 0,05). stroke. BMJ. 1989, Vol 298, pp.789-794. 35