Nghiên cứu nguy cơ suy dinh dưỡng ở bệnh nhân suy thận mạn tính thận nhân tạo chu kỳ bằng chỉ số nri

Khảo sát nguy cơ suy dinh dưỡng (SDD) bằng chỉ số nguy cơ dinh dưỡng (NRI) ở bệnh nhân (BN) thận nhân tạo chu kỳ và xác định mối liên quan giữa chỉ số NRI với một số đặc điểm BN thận nhân tạo chu kỳ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 92 BN suy thận mạn tính (STMT) thận nhân tạo chu kỳ điều trị tại Khoa Thận - Lọc máu, Bệnh viện Quân y 103.

Kết quả: Giá trị trung bình của chỉ số NRI là 95,53 ± 7,99; tỷ lệ BN có nguy cơ SDD chiếm 72,8%. Ở nhóm BN có nhiễm virut viêm gan, tỷ lệ nguy cơ SDD cao gấp 2,533 lần so với nhóm BN không nhiễm virut viêm gan (p < 0,05). Có mối tương quan thuận, mức độ ít có ý nghĩa giữa chỉ số NRI và nồng độ hemoglobin (r = 0,225, p < 0,05); mối tương quan thuận, mức độ chặt chẽ có ý nghĩa giữa chỉ số NRI và nồng độ albumin huyết tương (r = 0,778, p < 0,01); mối tương quan thuận, mức độ ít có ý nghĩa giữa chỉ số NRI và nồng độ hs-CRP (r = 0,299, p < 0,05). Kết luận: Nguy cơ SDD phổ biến ở BN STMT thận nhân tạo chu kỳ

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu nguy cơ suy dinh dưỡng ở bệnh nhân suy thận mạn tính thận nhân tạo chu kỳ bằng chỉ số nri", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_nguy_co_suy_dinh_duong_o_benh_nhan_suy_than_man_t.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu nguy cơ suy dinh dưỡng ở bệnh nhân suy thận mạn tính thận nhân tạo chu kỳ bằng chỉ số nri

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 NGHIÊN C ỨU NGUY C Ơ SUY DINH D ƯỠNG Ở B ỆNH NHÂN SUY TH ẬN M ẠN TÍNH TH ẬN NHÂN T ẠO CHU K Ỳ BẰNG CH Ỉ S Ố NRI Phan Th ị Thu H ươ ng*; Nguy ễn Trung Kiên*; Lê Vi ệt Th ắng* TÓM T ẮT Mục tiêu: kh ảo sát nguy c ơ suy dinh d ưỡng (SDD) b ằng ch ỉ s ố nguy c ơ dinh d ưỡng (NRI) ở bệnh nhân (BN) th ận nhân t ạo chu k ỳ và xác định m ối liên quan gi ữa ch ỉ s ố NRI v ới m ột s ố đặc điểm BN th ận nhân t ạo chu k ỳ. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả c ắt ngang trên 92 BN suy th ận m ạn tính (STMT) th ận nhân t ạo chu k ỳ điều tr ị t ại Khoa Th ận - L ọc máu, B ệnh vi ện Quân y 103. Kết qu ả: giá tr ị trung bình c ủa ch ỉ s ố NRI là 95,53 ± 7,99; t ỷ l ệ BN có nguy c ơ SDD chi ếm 72,8%. Ở nhóm BN có nhi ễm virut viêm gan, t ỷ l ệ nguy c ơ SDD cao gấp 2,533 l ần so v ới nhóm BN không nhi ễm virut viêm gan (p < 0,05). Có m ối t ươ ng quan thu ận, m ức độ ít có ý ngh ĩa gi ữa ch ỉ s ố NRI và n ồng độ hemoglobin (r = 0,225, p < 0,05); m ối tươ ng quan thu ận, m ức độ ch ặt ch ẽ có ý ngh ĩa gi ữa ch ỉ s ố NRI và n ồng độ albumin huy ết tươ ng (r = 0,778, p < 0,01); m ối t ươ ng quan thu ận, m ức độ ít có ý ngh ĩa gi ữa ch ỉ s ố NRI và nồng độ hs-CRP (r = 0,299, p < 0,05). Kết lu ận: nguy c ơ SDD ph ổ bi ến ở BN STMT th ận nhân tạo chu k ỳ. * T ừ khóa: Suy th ận m ạn tính; Th ận nhân t ạo chu k ỳ; Suy dinh d ưỡng; Ch ỉ s ố NRI. Researching the Risk of Malnutrition in Chronic Renal Failure Patients Treating with Maintenance Hemodialysis by NRI Index Summary Objectives: To investigate the risk of malnutrition by nutritional risk index (NRI) in maintenance hemodialysis patients and determine the relationship between NRI and some features of maintenance hemodialysis patients. Subjects and methods: A prospective, cross-sectional study on 92 patients with chronic renal failure treating with maintenance hemodialysis at Department of Nephrology and Hemodialysis, 103 Hospital. Results: The mean value of NRI was 95.53 ± 7.99; 72.8% of patients had the risk of malnutrition. In patients with hepatitis virus infection, the prevalence of malnutrition was 2.533 times higher than patients without infection (p < 0.05). There was a positive correlation between NRI and hemoglobin (r = 0.225, p < 0.05); positive correlation between NRI and plasma albumin concentration (r = 0.778, p < 0.01); positive correlation between NRI and hs-CRP (r = 0.299, p < 0.05). Conclusion: Risk of malnutrition is common in patients with chronic renal failure treating with maintenance hemodialysis. * Keywords: Chronic renal failure; Maintenance hemodialysis; Malnutrition; NRI index. * Bệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Trung Kiên (bs.ntkien@gmail.com) Ngày nh ận bài: 11/04/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 14/06/2017 Ngày bài báo được đă ng: 18/07/2017 41
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Suy dinh d ưỡng ở BN là v ấn đề th ường g ặp trong b ệnh vi ện, chi ếm t ỷ l ệ 1. Đối t ượng nghiên c ứu. 30 - 50% BN n ằm vi ện, trong đó SDD v ừa 92 BN STMT th ận nhân t ạo chu k ỳ và n ặng là 50%. SDD ảnh h ưởng đáng k ể điều tr ị t ại Khoa Th ận - L ọc máu, B ệnh đến di ễn ti ến lâm sàng và k ết qu ả điều tr ị, vi ện Quân y 103. làm suy gi ảm ch ức n ăng mi ễn dịch, gi ảm * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: sức c ơ nh ư c ơ hô h ấp, ch ậm lành v ết - BN STMT do nhi ều nguyên nhân th ươ ng, góp ph ần làm t ăng t ỷ l ệ nhi ễm khác nhau nh ư viêm c ầu th ận m ạn, viêm trùng, kéo dài th ời gian th ở máy, bi ến th ận - b ể th ận m ạn, t ăng huy ết áp, đái ch ứng bung h ở v ết m ổ, kéo dài th ời gian tháo đường, lupus ban đỏ h ệ th ống... nằm vi ện và t ăng chi phí điều tr ị. - Th ời gian l ọc máu ≥ 3 tháng. Đảm b ảo dinh d ưỡng cho BN STMT - BN được l ọc máu đủ tu ần 3 l ần, m ỗi nói chung, BN STMT th ận nhân t ạo chu lần 4 gi ờ. kỳ nói riêng là m ột v ấn đề quan tr ọng - BN được l ọc máu cùng m ột ch ế độ trong quá trình điều tr ị, vì có đủ dinh lọc. dưỡng m ới góp ph ần nâng cao ch ất - BN được áp d ụng theo m ột phác đồ lượng điều tr ị cho BN. Ở các n ước tiên điều tr ị th ống nh ất v ề điều tr ị thi ếu máu, ti ến trên th ế gi ới, dinh d ưỡng được quan tăng huy ết áp... tâm và đề ra ch ế độ ăn phù h ợp v ới t ừng - BN đồng ý tham gia nghiên c ứu. lo ại b ệnh là m ột yêu c ầu trong điều tr ị. * Tiêu chu ẩn lo ại trừ: Các nhà khoa h ọc trên th ế gi ới đã s ử - BN t ại th ời điểm nghiên c ứu nghi ng ờ dụng nhi ều ph ươ ng pháp để đánh giá mắc b ệnh ngo ại khoa. tình tr ạng dinh d ưỡng c ủa BN. Phát hi ện - BN viêm nhi ễm n ặng nh ư viêm ph ổi, sớm BN SDD còn g ặp khó kh ăn. Để sàng nhi ễm khu ẩn huy ết.... lọc và ch ẩn đoán tình tr ạng này, các nhà - BN không h ợp tác. khoa h ọc đã s ử d ụng ch ỉ s ố nguy c ơ dinh - BN không đủ tiêu chu ẩn nghiên c ứu. dưỡng (Nutritional Risk Index - NRI) trong lâm sàng, ch ỉ s ố này được áp d ụng cho 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. BN m ắc b ệnh m ạn tính, trong đó có BN * Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu ti ến STMT có và ch ưa có l ọc máu chu k ỳ. cứu, mô t ả c ắt ngang. Chính vì v ậy, chúng tôi ti ến hành đề tài * Các b ước ti ến hành: này nh ằm: Kh ảo sát nguy c ơ SDD b ằng - Khám lâm sàng BN theo m ẫu b ệnh ch ỉ s ố NRI ở BN th ận nhân t ạo chu k ỳ và án hàng ngày. xác định m ối liên quan gi ữa ch ỉ s ố NRI - Làm các xét nghi ệm c ận lâm sàng với đặc điểm BN th ận nhân t ạo chu k ỳ. th ường quy. 42
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 - Phát phi ếu điều tra và h ướng d ẫn đã * Tính tr ọng l ượng lý t ưởng b ằng ph ần đánh máy s ẵn. mềm trên máy vi tính: - Thu th ập và x ử lý s ố li ệu theo thu ật net/ideal-weight-calculator.html. toán th ống kê. * Phân chia m ức độ: d ựa vào ch ỉ s ố * Tính điểm NRI: NRI chia 4 m ức độ: NRI = (1,519 x albumin huy ết t ươ ng, g/dl) - Nguy c ơ cao khi NRI có giá tr ị < 83,5. + (41,7 x TLHT (kg)/TLLT (kg)). - Nguy c ơ v ừa: NRI t ừ 83,5 đến Trong đó: NRI: ch ỉ s ố nguy c ơ dinh < 97,5. dưỡng; TLHT: tr ọng l ượng hi ện t ại (tr ọng - Nguy c ơ th ấp: NRI t ừ 97,5 đến < 100. lượng khô); TLLT: tr ọng l ượng lý t ưởng. - Không có nguy c ơ: NRI ≥ 100. * Tr ọng l ượng khô c ủa BN được đo * X ử lý s ố li ệu: b ằng ph ươ ng pháp bằng máy xác định các thành ph ần kh ối th ống kê y h ọc, s ử d ụng ph ần m ềm SPSS cơ th ể BCM (body composition monitor). 16.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm chung nhóm BN nghiên c ứu. Bảng 1: Đặc điểm tu ổi và gi ới (n = 92). Nữ Nam Chung BN Số BN Tỷ l ệ % Số BN Tỷ l ệ % Số BN Tỷ l ệ % Giá tr ị 32 34,8 60 65,2 92 100 Cao nh ất (tu ổi) 82 76 82 Th ấp nh ất (tu ổi) 25 15 15 Tu ổi trung bình (n ăm) 49,03 ± 12,81 44,75 ± 14,39 46,24 ± 13,94 Tu ổi trung bình nhóm nghiên c ứu 46,24. BN nam chi ếm t ỷ l ệ cao (65,2%). Tu ổi cao nh ất 82, th ấp nh ất 15 tu ổi. Tu ổi trung bình và t ỷ l ệ nam trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi th ấp h ơn so v ới các nghiên c ứu trên th ế gi ới: Takahashi S là 59,2 tu ổi, nam 73% [4]; Parasad N: 50,2 tu ổi, nam 72,1% [3]. Bảng 2: Giá tr ị trung bình m ột s ố ch ỉ s ố sinh hóa, huy ết h ọc và BMI (n = 92). Ch ỉ s ố Giá tr ị trung bình Lớn nh ất - nh ỏ nh ất Albumin (g/L) 38,33 ± 4,07 22,4 - 48,0 hs-CRP (mg/l) 2,93 ± 2,53 0,15 - 10 Hemoglobin (g/L) 92,67 ± 21,79 43 - 141 BMI (kg/m 2) 19,82 ± 2,51 14,9 - 26,0 43
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, ch ỉ s ố là 100,2 [4] và Edalat-Nejat M là 102,6 [1]. albumin, hemoglobin và BMI đều ở m ức Nh ư v ậy, m ỗi đối t ượng nghiên c ứu có th ấp v ới giá tr ị trung bình l ần l ượt là kết qu ả khác nhau, điều này ph ụ thu ộc 38,33 g/l, 92,67 g/l và 19,82 kg/m 2. Khi so vào đặc điểm BN, đặc điểm m ỗi qu ốc gia sánh v ới các nghiên c ứu trên th ế gi ới và hi ệu qu ả điều tr ị toàn di ện cho BN th ận th ấy n ồng độ albumin huy ết t ươ ng trong nhân t ạo chu k ỳ. nghiên c ứu này th ấp h ơn c ủa Kobayashi I 27,2% (41 g/l) [2] và Edalat-Nejat M (43 g/l) [1]. Ch ỉ s ố BMI trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi th ấp h ơn nghiên c ứu c ủa Takahashi S, Tsai M.T, Kobayashi I và Edalat-Nejat M với giá tr ị BMI trung bình l ần l ượt là 21,0; 27,8% 23,5; 22,3; 23 kg/m 2 [1, 2, 4, 5]. N ồng độ hs-CRP trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi th ấp h ơn so v ới nghiên c ứu c ủa T-sai (5,2 mg/l) [5], tuy nhiên cao h ơn nghiên Bi ểu đồ 1: Tỷ l ệ BN có nguy c ơ SDD cứu khác c ủa Kobayashi I (0,36 mg/l) [2] trong nghiên c ứu (n = 92). và Takahashi S (0,3 mg/l) [4]. Nh ư v ậy, sự khác bi ệt v ề nhóm đối t ượng nghiên Tỷ l ệ BN có nguy c ơ SDD v ới điểm cứu d ẫn t ới khác bi ệt v ề các y ếu t ố ảnh NRI < 100 chi ếm khá cao (72,8%). Tuy hưởng đến ch ỉ s ố NRI. nhiên, t ỷ l ệ này th ấp h ơn so v ới nghiên cứu c ủa Parasad N (86,57%) [3]. T ỷ l ệ 2. Đặc điểm ch ỉ s ố NRI ở nhóm BN này c ảnh báo các bác s ỹ lâm sàng c ần nghiên c ứu. chú ý h ơn n ữa v ấn đề dinh d ưỡng cho Bảng 3: Giá tr ị trung bình ch ỉ s ố NRI ở BN th ận nhân t ạo. nhóm BN (n = 92). * Phân chia m ức độ nguy c ơ SDD (n = 67): Đặc điểm ch ỉ s ố Giá tr ị trung bình Nguy c ơ cao (NRI < 83,5): 8 BN (11,9%); nguy c ơ v ừa (83,5 đến < 97,5): Trung bình 95,53 ± 7,99 43 BN (64,2%); nguy c ơ th ấp (NRI 97,5 Ch ỉ s ố Cao nh ất 117,7 đến < 100): 16 BN (23,9%). NRI Hầu h ết, BN trong nghiên c ứu có nguy Th ấp nh ất 73 cơ SDD m ức v ừa và th ấp. Ch ỉ có 11,9% BN có nguy c ơ SDD cao. Trong Giá tr ị trung bình ch ỉ s ố NRI c ủa 92 BN nghiên c ứu c ủa Parasad N, t ỷ l ệ BN có trong nghiên c ứu là 95,53, trong đó BN có nguy c ơ SDD cao chi ếm 18,37%, nguy c ơ ch ỉ s ố NRI th ấp nh ất 73 và cao nh ất vừa và th ấp 68,2% [3]. Phân m ức nguy 117,7. Giá tr ị này t ươ ng đươ ng v ới cơ giúp các nhà lâm sàng có chi ến l ược nghiên c ứu c ủa Kobayashi I là 98,0 [2] và can thi ệp để h ạn ch ế t ỷ l ệ SDD cho BN th ấp h ơn so v ới k ết qu ả c ủa Takahashi S th ận nhân t ạo chu k ỳ. 44
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 3. Liên quan ch ỉ s ố NRI v ới m ột s ố Edalat-Nejad M [1] (p < 0,001) và nghiên đặc điểm BN STMT th ận nhân t ạo chu k ỳ. cứu c ủa Kobayashi I [2], Takahashi S [4] (p < 0,0001). K ết qu ả nghiên c ứu là h ợp Bảng 4: Liên quan gi ữa điểm NRI v ới lý, ng ười gày c ần ph ải có ch ế độ ăn h ợp th ời gian th ận nhân t ạo chu k ỳ. lý để gi ảm nguy c ơ SDD. X Th ời gian th ận nhân t ạo NRI ( ± SD) Bảng 6: Liên quan gi ữa điểm NRI v ới < 1 n ăm (n = 15) (1) 96,85 ± 6,52 tình tr ạng đái tháo đường. 1 - < 5 n ăm (n = 46) (2) 95,57 ± 8,18 NRI 5 - < 10 n ăm (n = 22) (3) 93,75 ± 8,09 Tình tr ạng đái X ± SD Có nguy c ơ ≥ 10 n ăm (n = 9) (4) 97,46 ± 9,34 tháo đường n (%) pANOVA > 0,05 Có (n = 15) 93,80 ± 7,24 13 (86,7) Th ời gian l ọc máu không ảnh h ưởng Không (n = 77) 95,86 ± 8,13 54 (70,1) đến điểm NRI (p > 0,05). K ết qu ả này p, OR > 0,05 > 0,05; OR = 2,769 tươ ng đươ ng v ới nghiên c ứu c ủa T-sai M.T, p = 0,743 [5]. Tính ch ỉ s ố nguy c ơ Ch ỉ s ố NRI trung bình ở nhóm BN có dựa vào tr ọng l ượng c ơ th ể và n ồng độ đái tháo đường th ấp h ơn, t ỷ l ệ BN có albumin máu. BN l ọc máu chu k ỳ dài ngày nguy c ơ SDD cao h ơn nhóm BN không nh ưng v ẫn được nuôi d ưỡng t ốt s ẽ không đái tháo đường, tuy nhiên khác bi ệt ch ưa có nguy c ơ SDD. có ý ngh ĩa (p > 0,05). K ết qu ả này t ươ ng đươ ng v ới nghiên c ứu c ủa Kobayashi I Bảng 5: Liên quan gi ữa điểm NRI v ới (p > 0,05) [2], Edalat-Nejat M (p = 0,441) tình tr ạng BMI. [1], Takahashi S (p = 0,676) [4] và T-sai NRI M.T (p = 0,22) [5]. Nguyên nhân gây BMI X ± SD Có nguy STMT ít ảnh h ưởng t ới đặc điểm BN suy cơ, n (%) th ận m ạn. Khi BN suy th ận m ạn ph ải điều Gày (n = 29) 91,33 ± 7,80 26 (89,7) tr ị b ằng l ọc máu chu k ỳ, BN c ần được l ọc (1) máu đủ, ch ăm sóc toàn di ện để gi ảm t ỷ l ệ Bình th ường 95,60 ± 6,51 37 (74,0) SDD. (n = 50) (2) Bảng 7: Liên quan gi ữa điểm NRI v ới Th ừa cân 104,58 ± 6,12 4 (30,8) (n = 13) (3) nhi ễm virut viêm gan. p 1 - 2 < 0,05, 1 - 3, < 0,01 NRI 2 - 3 < 0,001 Tình tr ạng nhi ễm ơ virut viêm gan X ± SD Có nguy c n (%) Giá tr ị trung bình ch ỉ s ố NRI t ăng d ần Có nhi ễm (n = 48) 95,53 ± 7,64 38 (79,2) theo chi ều thu ận v ới m ức BMI, t ỷ l ệ BN có nguy c ơ SDD gi ảm d ần theo m ức t ăng Không (n = 35) 95,35 ± 9,01 21 (60,0) của BMI (p 0,05 < 0,05; OR = 2,533 đươ ng v ới nghiên c ứu c ủa T-sai M.T [5], 45
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Nhóm BN nhi ễm virut viêm gan có t ỷ l ệ độ albumin huy ết t ươ ng ở nhóm BN suy nguy c ơ SDD cao g ấp 2,533 l ần so v ới th ận m ạn th ận nhân t ạo chu k ỳ (r = 0,778, nhóm BN không nhi ễm virut viêm gan p < 0,01). Ph ươ ng trình t ươ ng quan NRI (p < 0,05). K ết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp = 37,045 + 1,526 x albumin. K ết qu ả này với nghiên c ứu c ủa các tác gi ả khác. Gan tươ ng đươ ng v ới nghiên c ứu c ủa Edalat- là c ơ quan có ch ức n ăng chuy ển hoá, Nejat M (r = 0,845, p < 0,001) [1]. Nghiên tổng h ợp protid. BN nhi ễm virut viêm gan cứu c ủa T-sai M.T [5] và Takahashi S [4] th ường gi ảm ch ức n ăng, đặc bi ệt gi ảm cũng ch ỉ ra có s ự khác bi ệt v ề n ồng độ albumin máu. Chính điều này, làm nguy albumin huy ết t ươ ng gi ữa hai nhóm có cơ SDD ở nhóm BN nhi ễm virut viêm gan nguy c ơ và không có nguy c ơ SDD cao h ơn nhóm không nhi ễm. (p < 0,001). Có m ối t ươ ng quan thu ận, m ức độ ít Bảng 8: T ươ ng quan gi ữa NRI v ới m ột có ý ngh ĩa gi ữa ch ỉ s ố NRI và n ồng độ số ch ỉ s ố sinh hoá máu. hs-CRP ở nhóm BN suy th ận m ạn th ận nhân t ạo chu k ỳ (r = 0,299, p < 0,05). Điểm NRI Ph ươ ng trình Ch ỉ tiêu Ph ươ ng trình t ươ ng quan NRI = 98,290 - r p tươ ng quan 0,944 x hs-CRP. Tuy nhiên, nghiên c ứu Ure 0,146 > 0,05 của Takahashi S [4] và T-sai M.T [5] ch ỉ ra không có s ự khác bi ệt v ề n ồng độ Creatinin 0,011 > 0,05 hs-CRP gi ữa hai nhóm có nguy c ơ và Hemoglobin 0,225 < 0,05 NRI = 87,878 + không có nguy cơ SDD v ới p l ần l ượt là 0,083 x hemoglobin 0,831 và 0,063. Albumin 0,778 < 0,01 NRI = 37,045 + Không có m ối t ươ ng quan gi ữa ch ỉ s ố 1,526 x albumin NRI v ới ure và creatinin máu (p > 0,05). hs-CRP 0,299 < 0,05 NRI = 98,290 - Kết qu ả này t ươ ng đươ ng v ới nghiên c ứu 0,944 x hs-CRP của Edalat-Nejad M v ới p l ần l ượt là 0,052 và 0,103 [1]. Có m ối t ươ ng quan thu ận, m ức độ ít có ý ngh ĩa gi ữa ch ỉ s ố NRI và n ồng độ KẾT LU ẬN hemoglobin máu ngo ại vi ở nhóm BN suy Qua nghiên c ứu ch ỉ s ố NRI ở 92 BN th ận m ạn th ận nhân t ạo chu k ỳ (r = 0,225, STMT th ận nhân t ạo chu k ỳ, chúng tôi rút p < 0,05). Ph ươ ng trình t ươ ng quan NRI ra m ột s ố nh ận xét sau: = 87,878 + 0,083 x hemoglobin. Nghiên - Giá tr ị trung bình ch ỉ s ố NRI là 95,53 cứu c ủa T-sai M.T c ũng ch ỉ ra có s ự khác ± 7,99, trong đó BN có ch ỉ s ố NRI th ấp bi ệt v ề n ồng độ hemoglobin gi ữa hai nh ất 73 và cao nh ất 117,7. 72,8% BN có nhóm có nguy c ơ và không có nguy c ơ nguy c ơ SDD. T ỷ l ệ BN có nguy c ơ SDD SDD (p < 0,001) [5]. th ấp 23,9%, v ừa 64,2% và n ặng 11,9%. Có m ối t ươ ng quan thu ận, m ức độ - Ở nhóm BN có nhi ễm virut viêm gan, ch ặt có ý ngh ĩa gi ữa ch ỉ s ố NRI và n ồng tỷ l ệ nguy c ơ SDD cao g ấp 2,533 l ần so 46
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 với nhóm BN không nhi ễm virut viêm gan predictor of mortality in chronic dialysis (p < 0,05). Có m ối t ươ ng quan thu ận, patients. Nephrol Dial Transplant. 2010, 25 mức độ ít có ý ngh ĩa gi ữa ch ỉ s ố NRI và (10), pp.3361-3365. nồng độ hemoglobin máu (r = 0,225, 3. Prasad N, Sinha A, Gupta A et al. p < 0,05), m ức độ ch ặt có ý ngh ĩa v ới Validity of nutrition risk index as a malnutrition nồng độ albumin máu (r = 0,778, p < 0,01), screening tool compared with subjective global assessment in end-stage renal disease mức độ ít có ý ngh ĩa v ới n ồng độ hs-CRP patients on peritoneal dialysis. Indian J máu (r = 0,299, p < 0,05). Nephrol. 2016, 26 (1), pp.27-32. 4. Takahashi S, Suzuki K, Kojima F et al. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Geriatric Nutritional Risk Index as a simple 1. Edalat-Nejad M, Zameni F, Qlich-Khani predictor of mortality in maintenance M et al. Geriatric Nutritional Risk Index: a hemodialysis patients: A single center study. mortality predictor in hemodialysis patients. International Journal of Clinical Medicine. Saudi J Kidney Dis Transpl. 2015, 26 (2), 2015, 6, pp.354-362. pp.302-308. 5. Tsai M.T, Liu H.C, Huang T.P. The 2. Kobayashi I, Ishimura E, Kato Y et al. impact of malnutritional status on survival in Geriatric Nutritional Risk Index, a simplified elderly hemodialysis patients. J Chin Med nutritional screening index, is a significant Assoc. 2016, 79 (6), pp.309-313. 47