Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ nhiễm nấm da trên bệnh nhân đến khám tại trung tâm chống phong da liễu Nghệ An (2015 - 2016)
Đánh giá ảnh hưởng của một số yếu tố tiếp xúc và hành vi đến nguy cơ nhiễm nấm da. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu bệnh chứng (250 người không nhiễm và 184 người nhiễm nấm da) đến khám tại Trung tâm Chống Phong - Da liễu Nghệ An từ 8 - 2015 đến 8 - 2016; các đối tượng được khám, xét nghiệm nấm và phỏng vấn bằng bảng hỏi.
Kết quả và kết luận: Dùng chung khăn lau, mặc chung quần áo và sống tập thể làm tăng nguy cơ nhiễm nấm da với tỷ suất chênh (OR; 95%CI) là 19,42 (4,56 - 83,45); 3,15 (1,62 - 6,16) và 3,01 (1,74 - 5,21). Hay tiếp xúc với đất, động vật hay nuôi chó mèo chưa làm tăng nguy cơ nhiễm nấm da. Các yếu tố nguy cơ khác gồm hay mặc quần áo ẩm (10,14; 5,90 - 17,42), thường xuyên rửa tay bằng xà phòng (8,32; 5,35 - 12,92); thường xuyên đi giày (2,97; 1,70 - 5,19), thường xuyên tiếp xúc nước (1,66; 1,07 - 1,65) và làm việc ngoài trời (1,61; 1,08 - 2,39)
File đính kèm:
nghien_cuu_mot_so_yeu_to_nguy_co_nhiem_nam_da_tren_benh_nhan.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ nhiễm nấm da trên bệnh nhân đến khám tại trung tâm chống phong da liễu Nghệ An (2015 - 2016)
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 NGHIÊN C ỨU M ỘT S Ố Y ẾU T Ố NGUY C Ơ NHI ỄM N ẤM DA TRÊN B ỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM T ẠI TRUNG TÂM CH ỐNG PHONG DA LI ỄU NGH Ệ AN (2015 - 2016) Nguy ễn Thái D ũng*; Lê Tr ần Anh**; Nguy ễn Kh ắc L ực** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá ảnh h ưởng c ủa m ột s ố y ếu t ố ti ếp xúc và hành vi đến nguy c ơ nhi ễm nấm da. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu b ệnh ch ứng (250 ng ười không nhi ễm và 184 ng ười nhi ễm n ấm da) đến khám t ại Trung tâm Ch ống Phong - Da li ễu Ngh ệ An t ừ 8 - 2015 đến 8 - 2016; các đối t ượng được khám, xét nghi ệm n ấm và ph ỏng v ấn b ằng b ảng h ỏi. Kết qu ả và kết lu ận: dùng chung kh ăn lau, m ặc chung qu ần áo và s ống t ập th ể làm t ăng nguy c ơ nhi ễm nấm da v ới t ỷ su ất chênh (OR; 95%CI) là 19,42 (4,56 - 83,45); 3,15 (1,62 - 6,16) và 3,01 (1,74 - 5,21). Hay ti ếp xúc v ới đất, động v ật hay nuôi chó mèo ch ưa làm t ăng nguy c ơ nhi ễm n ấm da. Các yếu t ố nguy c ơ khác g ồm hay m ặc qu ần áo ẩm (10,14; 5,90 - 17,42), th ường xuyên r ửa tay bằng xà phòng (8,32; 5,35 - 12,92); th ường xuyên đi giày (2,97; 1,70 - 5,19), th ường xuyên ti ếp xúc n ước (1,66; 1,07 - 1,65) và làm vi ệc ngoài tr ời (1,61; 1,08 - 2,39). * Từ khóa: Nấm da; Y ếu t ố nguy c ơ. Risk Factors of Dermatophyte Infection in Patients Examined at Nghean Provincial Antileprosy and Dermatology Centre (2015 - 2016) Summary Objectives: To identify some risk factors related to dermatophyte infection. Subjects and methods: A prospective case-control study of 184 subjects with dermatophyte infection and 250 control subjects visiting at Nghean Provincial Antileprosy - Dermatology Centre from August 2015 to August 2016; data were obtained with a questionnaire and mycological test. Results: People with a habit of sharing towels or clothes and a collective life were at higher risk of dermatophyte infection with odd ratios of 19.42 (95%CI 4.56 - 83.45); 3.15 (95%CI 1.62 - 6.16) and 3.01 (95%CI 1.74 - 5.21), respectively. Contact with soil, animals or having dogs or cats did not increase the risk of infections. Other risk factors included wearing moisture clothes (OR 10.14; 95%CI 5.90 - 17.42), washing hands with soap (OR 8.32; 95%CI 5.35 - 12.92); wearing shoes regularly (OR 2.97; 95%CI 1.70 - 5.19), water exposure (OR 1.66; 95%CI 1.07 - 1.65) and outdoor working (OR 1.61; 95%CI 1.08 - 2.39). * Key words: Dermatophyte infection; Risk factors. * Trung tâm Ch ống Phong - Da li ễu Ngh ệ An ** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Lê Trần Anh (anh_lt@vmm.edu.vn) Ngày nh ận bài: 06/12/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 11/01/2017 Ngày bài báo được đă ng: 12/01/2017 118
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ - V ật li ệu nghiên c ứu: các d ụng c ụ Bệnh n ấm da là m ột trong nh ững b ệnh khám lâm sàng, phi ếu ph ỏng v ấn, dung nấm ph ổ bi ến trong c ộng đồng, đặc bi ệt ở dịch hydroxit kali 10%, môi tr ường nh ững n ước có khí h ậu nhi ệt đới, nóng mycosel (Becton, Dickinson and Company, ẩm nh ư Vi ệt Nam. B ệnh ít gây nguy hi ểm Mỹ). đến tính m ạng nh ưng ảnh h ưởng nhi ều - Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu đến th ẩm m ỹ, sinh ho ạt, lao động c ủa bệnh ch ứng. bệnh nhân. Có nhi ều y ếu t ố nguy c ơ d ẫn Tiêu chu ẩn ch ọn BN: không phân bi ệt đến nhi ễm n ấm da nh ư y ếu t ố môi tr ường tu ổi, gi ới, có k ết qu ả xét nghi ệm n ấm, (điều ki ện khí h ậu, th ời ti ết ), ho ạt động th ể l ực, ra m ồ hôi nhi ều hay các hành vi đồng ý tham gia nghiên c ứu, tr ả l ời ph ỏng tạo điều ki ện cho nhi ễm n ấm (m ặc qu ần vấn. áo ẩm, dùng chung đồ dùng ). Ngh ệ An Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: không đồng ý là t ỉnh mi ền Trung, có nhi ều y ếu t ố thu ận tham gia nghiên c ứu. S ử d ụng thu ốc lợi cho các b ệnh n ấm phát tri ển nh ư nhi ệt ch ống n ấm trong ph ạm vi 1 tháng. độ, độ ẩm không khí cao, đời s ống kinh t ế - K ỹ thu ật s ử d ụng trong nghiên c ứu: xã h ội còn r ất khó kh ăn, điều ki ện s ống kỹ thu ật khám lâm sàng, k ỹ thu ật ph ỏng còn thi ếu th ốn, hi ểu bi ết v ề phòng ch ống vấn theo phi ếu h ỏi, k ỹ thu ật xét nghi ệm bệnh còn h ạn ch ế, tình tr ạng lạm d ụng thu ốc corticoid t ại c ộng đồng r ất ph ổ nấm tr ực ti ếp, k ỹ thu ật nuôi c ấy n ấm. bi ến . Tuy v ậy, các nghiên c ứu v ề b ệnh - Ch ỉ tiêu nghiên c ứu: nhóm b ệnh nấm da t ại Ngh ệ An còn ch ưa nhi ều. Vì (nhi ễm n ấm da): BN có k ết qu ả xét vậy, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu nghi ệm tr ực ti ếp và/ho ặc nuôi c ấy n ấm nh ằm: đánh giá s ự liên quan c ủa m ột s ố dươ ng tính; nhóm ch ứng: đối t ượng yếu t ố đến nguy c ơ nhi ễm n ấm da trên không nhi ễm khi k ết qu ả xét nghi ệm tr ực nh ững BN đến khám t ại Trung tâm Ch ống ti ếp và nuôi c ấy n ấm âm tính. Phong - Da li ễu Ngh ệ An, nh ằm nâng cao ch ất l ượng phòng ch ống n ấm da cho - Phân tích s ố li ệu: th ống kê y h ọc cộng đồng dân c ư địa ph ươ ng. bằng ph ần m ềm SPSS 11.5; nghiên c ứu mối liên quan b ằng test chi ( χ) bình ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP ph ươ ng, h ồi quy logistic theo ph ươ ng NGHIÊN C ỨU pháp enter, tính toán t ỷ su ất chênh (OR), 1. Đối t ượng nghiên c ứu. kho ảng tin c ậy (CI) 95%; giá tr ị p < 0,05 BN đến khám t ại Trung tâm Ch ống được coi có ý ngh ĩa th ống kê. Phong - Da li ễu Ngh ệ An trong th ời gian - Đạo đức trong nghiên c ứu: nghiên nghiên c ứu, có đủ tiêu chu ẩn l ựa ch ọn cứu này được thông qua H ội đồng Y đức vào nghiên c ứu. 184 ng ười nhi ễm n ấm và của Vi ện S ốt rét - Ký sinh trùng và Côn 250 ng ười không nhi ễm n ấm. trùng Trung ươ ng, các đối t ượng đều 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. nắm rõ m ục đích nghiên c ứu, t ự nguy ện - Th ời gian nghiên c ứu: t ừ tháng 8 - cung c ấp thông tin. Thông tin được gi ữ bí 2015 đến 8 - 2016. mật, ch ỉ dùng cho nghiên c ứu. 119
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1: Đặc điểm đố i t ượng nghiên c ứu (n = 434). Ch ỉ tiêu n Tỷ l ệ (%) Nhóm tu ổi < 10 42 9,7 10 - 19 65 15,0 20 - 29 118 27,2 30 - 39 93 21,4 40 - 49 50 11,5 50 - 59 31 7,1 Từ 60 27 6,2 Tổng 434 100 Tu ổi trung bình ( X ± SD) 29,71 ± 16,67 Gi ới Nam 275 63,4 Nữ 159 36,6 Nhi ễm n ấm Có 184 42,4 Không 250 57,6 Nghiên c ứu 434 BN, độ tu ổi t ừ 10 - 39 là ch ủ y ếu, tu ổi trung bình 29,71 ± 16,67, nam 63,4%. T ỷ l ệ nhi ễm n ấm 42,4%. Bảng 2: Ảnh h ưởng c ủa m ột s ố y ếu t ố ti ếp xúc v ới nhi ễm n ấm da. Nhi ễm n ấm Yếu t ố OR (95%CI) p Có Không Ti ếp xúc đất, Có 67 76 1,31 động v ật 1,47 > 0,05 Không 117 174 (0,88 - 1,96) Nuôi chó, mèo Có 128 159 1,31 1,43 > 0,05 Không 56 91 (0,87 - 1,96) Sống t ập th ể Có 43 23 3,01 16,50 < 0,01 (1,74 - 5,21) Không 141 227 Mặc chung qu ần áo Có 29 14 3,15 11,15 < 0,01 Không 155 236 (1,62 - 6,16) Dùng chung kh ăn Có 25 2 19,42 29,71 < 0,001 Không 159 248 (4,56 - 83,45) Tỷ l ệ nhi ễm n ấm da ở ng ười s ống t ập th ể, m ặc chung qu ần áo, dùng chung kh ăn cao h ơn ng ười không s ống t ập th ể, không m ặc chung qu ần áo, không dùng chung kh ăn. T ỷ su ất chênh (OR) c ủa s ống t ập th ể, m ặc chung qu ần áo, dùng chung kh ăn là 3,01; 3,15; 19,42. Nguy c ơ nhi ễm n ấm da ở ng ười hay ti ếp xúc v ới đất, động v ật hay nuôi chó mèo ch ưa rõ. 120
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bảng 3: Mô hình h ồi quy logistic t ươ ng quan gi ữa m ột s ố y ếu t ố ti ếp xúc v ới nhi ễm nấm da. 95%CI c ủa OR Ch ỉ s ố B S.E OR Exp p (B) Yếu t ố Gi ới h ạn d ưới Gi ới h ạn trên Chung qu ần áo -0,731 0,556 0,482 0,162 1,432 0,189 Chung kh ăn 3,010 0,858 20,295 3,780 108,976 0,000 Sống t ập th ể 1,020 0,388 2,773 1,295 5,935 0,009 Nuôi chó, mèo 0,387 0,246 1,472 0,909 2,385 0,116 Ti ếp xúc đất, động v ật 0,368 0,237 1,445 0,908 2,300 0,121 Dùng chung kh ăn, s ống t ập th ể làm tăng nguy c ơ nhi ễm n ấm da (OR 20,23; 3,78 - 108,98; 2,77; 1,29 - 5,94). Bảng 4: Ảnh h ưởng c ủa m ột s ố hành vi v ới nhi ễm n ấm da. Nhi ễm n ấm Yếu t ố OR (95%CI) p Có Không Mặc qu ần áo ẩm Có 68 20 10,14 88,02 < 0,001 Không 116 230 (5,90 - 17,42) Th ường xuyên ti ếp xúc Có 74 72 1,66 nước 5,69 < 0,05 Không 110 178 (1,07 - 1,65) Th ường xuyên đi giày Có 41 22 2,97 15,53 < 0,001 Không 143 228 (1,70 - 5,19) Th ường xuyên r ửa tay Có 120 46 8,32 bằng xà phòng 96,39 < 0,001 Không 64 204 (5,35 - 12,92) Làm vi ệc ngoài tr ời Có 75 75 1,61 5,43 < 0,05 Không 109 175 (1,08 - 2,39) Tỷ l ệ nhi ễm n ấm da ở ng ười hay m ặc qu ần áo ẩm, th ường xuyên ti ếp xúc n ước, th ường xuyên đi giày, hay r ửa tay b ằng xà phòng và làm vi ệc ngoài tr ời cao h ơn ng ười không hay m ặc qu ần áo ẩm, không th ường xuyên ti ếp xúc n ước, ít đi giày, c ũng nh ư ít rửa tay b ằng xà phòng và làm vi ệc ngoài tr ời. T ỷ su ất chênh (OR) t ươ ng ứng là 10,14; 1,66; 2,97; 8,32 và 1,61. 121
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bảng 5: Mô hình h ồi quy logistic t ươ ng quan gi ữa m ột s ố y ếu t ố hành vi v ới nhi ễm nấm da. Ch ỉ s ố B S.E 95,0%CI c ủa OR OR Exp (B) p Yếu t ố Gi ới h ạn d ưới Gi ới h ạn trên Mặc qu ần áo ẩm 1,367 0,308 3,922 2,144 7,177 0,000 Ti ếp xúc n ước 0,521 0,439 1,684 0,712 3,984 0,236 Rửa tay xà phòng 1,795 0,239 6,017 3,766 9,615 0,000 Hay đi giày 0,615 0,338 1,851 0,954 3,588 0,068 Làm ngoài tr ời -0,193 0,437 0,824 0,350 1,939 0,658 Mặc qu ần áo ẩm, r ửa tay b ằng xà phòng t ăng nguy c ơ nhi ễm n ấm da (OR 3,92; 2,14 - 7,18; 6,02; 3,77 - 9,62). BÀN LU ẬN - Ảnh h ưởng c ủa m ột s ố y ếu t ố ti ếp Chúng tôi đã ti ến hành thu th ập thông xúc: tin c ủa 434 BN có t ổn th ươ ng lâm sàng Bệnh n ấm da là b ệnh lây truy ền, lây và có k ết qu ả xét nghi ệm. Tu ổi trung bình qua ti ếp xúc tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp, 29,71 ± 16,67. Nhóm tu ổi g ặp nhi ều nh ất do đó các y ếu t ố liên quan đến ti ếp xúc từ 20 - 39 tu ổi, đây là l ứa tu ổi ho ạt động có th ể ảnh h ưởng t ới nguy c ơ nhi ễm nhi ều, ti ếp xúc v ới nhi ều y ếu t ố nguy c ơ nấm. N ấm da được phân lo ại theo ngu ồn khác nhau nên hay có t ổn th ươ ng ở da nhi ễm thành n ấm ưa đất, n ấm ưa nói chung và nhi ễm n ấm da nói riêng. động v ật và n ấm ưa ng ười. Các loài n ấm Nghiên c ứu t ại Khoa Ký sinh trùng, Bệnh ưa đất nh ư Microsporum gypseum , vi ện Trường Đại h ọc Y Hu ế ở nh ững nấm ưa động v ật nh ư Trichophyton ng ười đến xét nghi ệm do nghi ng ờ nhi ễm mentagrophytes hay Microsporum canis nấm th ấy t ỷ l ệ cao nh ất gặp ở nhóm 16 - khá hay g ặp ở ng ười [3]. Do đó, th ường 25 tu ổi (79,76%), ti ếp theo là nhóm tu ổi xuyên ti ếp xúc v ới đất, động v ật c ũng là 26 - 35 (6,51%) [1]. Nghiên c ứu t ại Iran nh ững y ếu t ố liên quan t ới nhi ễm n ấm da. trên nh ững ng ười đi khám do có t ổn Chúng tôi ti ến hành thu th ập thông tin th ươ ng da th ấy độ tu ổi 20 - 29 chi ếm t ỷ l ệ và phân tích m ột s ố y ếu t ố ti ếp xúc nh ư cao nh ất (35,5%) [5], 63,4% đối t ượng ti ếp xúc v ới đất, động v ật, nuôi chó/mèo, nghiên c ứu là nam, ch ỉ có 36,6% đối sống t ập th ể, m ặc chung qu ần áo, dùng tượng là n ữ. Có th ể n ữ gi ới ch ăm sóc da tốt h ơn, c ũng có th ể n ữ th ường ng ại, ít đi chung kh ăn. khám b ệnh. Nghiên c ứu c ủa Tôn N ữ Kết qu ả phân tích đơ n bi ến cho th ấy Ph ươ ng Anh và CS (2012) trên đối t ượng sống t ập th ể, m ặc chung qu ần áo, dùng có t ổn th ươ ng da đến khám t ại Bệnh vi ện chung kh ăn là y ếu t ố nguy c ơ nhi ễm n ấm Đại h ọc Y Hu ế th ấy t ỷ l ệ nam 53,3%; n ữ da v ới t ỷ su ất chênh (OR) là 3,01; 3,15 và 46,8% [1]. 19,42. Khi phân tích đa bi ến hai y ếu t ố 122
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 nguy c ơ rõ nh ất là s ống t ập th ể và dùng - Ảnh h ưởng c ủa m ột s ố hành vi: chung kh ăn. Ng ười hay m ặc qu ần áo ẩm, hay ti ếp Nấm da có th ể lây truy ền tr ực ti ếp qua xúc n ước, th ường xuyên đi giày, hay r ửa ti ếp xúc gi ữa ng ười b ệnh và ng ười lành, tay b ằng xà phòng và làm vi ệc ngoài tr ời nh ưng ch ủ y ếu là lây nhi ễm gián ti ếp do có nguy c ơ m ắc n ấm da cao h ơn, t ỷ su ất ng ười nhi ễm các bào t ử đốt trong v ảy da chênh (OR) t ươ ng ứng là 10,14; 1,66; có trong đồ dùng chung nh ư qu ần áo, 2,97; 8,32 và 1,61. Khi phân tích đa bi ến kh ăn lau V ới các loài n ấm ưa ng ười cho th ấy hay m ặc qu ần áo ẩm, r ửa tay (Trichophyton rubrum ) con đường lây bằng xà phòng làm t ăng nguy c ơ nhi ễm nhi ễm gián ti ếp s ợi n ấm hay bào t ử l ẫn nấm da. trong v ảy da, s ợi tóc r ơi r ụng trên các đồ Nấm da c ũng nh ư các lo ại n ấm khác dùng r ất ph ổ bi ến. B ụi nhà có th ể đóng cần độ ẩm để phát tri ển. Nấm da phát vai trò nh ư m ột “h ồ ch ứa” các bào t ử n ấm tri ển ph ụ thu ộc nhi ều vào độ ẩm không da ưa ng ười, các bào t ử này có th ể t ồn khí và độ ẩm c ủa da ng ười nên b ệnh n ấm tại ở đây hàng n ăm [9]. Sống trong điều da th ường gặp vào mùa hè, khi có độ ẩm ki ện t ập th ể, dùng chung đồ dùng (l ược, không khí cao và ở nh ững vùng có độ ẩm bàn ch ải, m ũ, đồ dùng công c ộng ) là da cao nh ư th ắt l ưng, b ẹn... [3]. Nghiên điều ki ện thu ận l ợi cho n ấm da lan r ộng cứu c ủa Sharma A và CS (2012) th ấy [3]. B ệnh n ấm chân, n ấm bẹn liên quan nấm da t ăng tr ưởng và hình thành bào t ử tới ti ếp xúc th ường xuyên ở khu v ực c ộng tối đa ở điều ki ện độ ẩm t ươ ng đối cao đồng, nhà t ắm công c ộng [4]. Nhi ều v ụ (75 - 95%) [11]. N ấm da phát tri ển m ạnh 0 dịch n ấm b ẹn là h ậu qu ả c ủa điều ki ện ở nhi ệt độ b ề m ặt da (25 - 28 C) và ở sống đông đúc và/ho ặc dùng chung nhà điều ki ện da ấm áp và ẩm ướt [9]. Do đó, tắm trong doanh tr ại quân đội, các đội th ể hành vi hay m ặc qu ần áo ẩm, hay ti ếp xúc n ước liên quan đến nhi ễm n ấm da là thao, tù nhân [6]. Nghiên c ứu phân t ử cho phù h ợp. M ặc qu ần áo ẩm làm t ăng độ th ấy n ấm da có th ể lây nhi ễm gi ữa các ẩm t ại ch ỗ, t ạo điều ki ện thu ận l ợi cho thành viên trong cùng gia đình [8]. nấm da phát tri ển, đặc bi ệt ở vùng kín Kết qu ả nghiên c ứu c ũng cho th ấy nh ư vùng sinh d ục [4]. T ăng s ử d ụng các nguy c ơ nhi ễm n ấm da ở ng ười th ường cơ s ở th ể thao công c ộng ( đặc bi ệt là h ồ xuyên ti ếp xúc v ới đất, động v ật hay nuôi bơi) là y ếu t ố góp ph ần t ăng n ấm da trong chó mèo ch ưa rõ. K ết qu ả này c ũng phù các n ước phát tri ển [9]. Nghiên c ứu t ại hợp v ới nghiên c ứu c ủa Tôn N ữ Ph ươ ng Bệnh vi ện Quân y 103 trên BN nấm da Anh và CS (2012): chưa th ấy t ăng nguy th ấy có t ới 68,5% BN m ặc qu ần áo ẩm, cơ nhi ễm n ấm da ở ng ười nuôi động v ật, 89,76% hay ti ếp xúc v ới n ước (t ắm b ể ti ếp xúc động v ật [1]. Có th ể do ti ếp xúc nhi ều) [2]. đất, động v ật ch ủ y ếu liên quan t ới nhi ễm Hay đi giày được coi là y ếu t ố nguy c ơ các loài n ấm da ưa đất, ưa động v ật, cao nhi ễm n ấm da, đặc bi ệt đối t ượng nh ững loài n ấm này th ường không ph ải ph ải đi giày th ường xuyên nh ư quân là c ăn nguyên chính gây b ệnh n ấm da ở nhân. M ột s ố tác gi ả cho r ằng nhi ệt độ và ng ười. độ ẩm cao do đi giày t ạo ra là yếu t ố 123
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 thu ận l ợi để b ệnh n ấm chân phát tri ển. Đi KẾT LU ẬN giày nhi ều được coi là y ếu t ố nguy c ơ v ới Nghiên c ứu trên 434 đối t ượng t ại bệnh n ấm chân, n ấm móng chân. Quân Trung tâm Ch ống Phong - Da li ễu Ngh ệ nhân c ũng có nguy c ơ cao m ắc n ấm chân An, chúng tôi có m ột s ố k ết lu ận: do đi ủng, luy ện t ập kéo dài. Tỷ l ệ b ệnh nấm chân trong m ột điều tra ở quân đội - Dùng chung kh ăn lau, m ặc chung Israel là 60,1% [6]. Đi giày nhi ều, đặc bi ệt qu ần áo và s ống t ập th ể làm t ăng nguy các lo ại giày ch ật để t ập th ể thao được cơ nhi ễm n ấm da. coi có liên quan đến t ỷ l ệ b ệnh n ấm da - Mặc qu ần áo ẩm, hay r ửa tay b ằng tăng ở các n ước phát tri ển [9]. xà phòng; th ường xuyên đi giày, hay ti ếp Rửa tay b ằng xà phòng: k ết qu ả xúc n ước và làm vi ệc ngoài tr ời làm t ăng nghiên c ứu cho th ấy r ửa tay xà phòng nguy c ơ m ắc b ệnh n ấm da. th ường xuyên làm t ăng nguy c ơ nhi ễm Ki ến ngh ị: Cần t ăng c ường truy ền nấm da, do làm ảnh h ưởng đến kh ả n ăng thông giáo d ục s ức kh ỏe để nâng cao bảo v ệ da. Ch ỉ s ố pH c ủa da c ũng có vai nh ận th ức, thay đổi hành vi c ủa ng ười trò trong ch ống đỡ v ới vi khu ẩn và n ấm. dân liên quan đến b ệnh n ấm da. Bình th ường, pH c ủa da kho ảng 5,4 - 5,9; ph ụ thu ộc nhi ều y ếu t ố n ội sinh (nh ư tu ổi, TÀI LI ỆU THAM KH ẢO vị trí da, y ếu t ố gen, tuy ến bã, m ồ hôi, độ ẩm da ) c ũng nh ư ngo ại sinh (dùng xà 1. Tôn N ữ Ph ươ ng Anh, Ngô Th ị Minh phòng, m ỹ ph ẩm, m ặc qu ần áo ch ật, kích Châu, Nguy ễn Th ị Hóa, Nguy ễn Ph ước Vinh, thích da ) [3]. Dùng xà phòng có th ể làm Hà Th ị Ng ọc Thúy. Nghiên c ứu tình hình b ệnh tăng pH trên m ức bình th ường t ới 6 gi ờ nấm ở da c ủa các b ệnh nhân đến xét nghi ệm [10], làm ảnh h ưởng đến kh ả n ăng ch ống tại Khoa Ký sinh trùng, B ệnh vi ện Tr ường Đại học Y D ược Hu ế. Phòng ch ống S ốt rét và các đỡ tác nhân gây b ệnh c ủa da. Vi ệc hay Bệnh ký sinh trùng. 2012, s ố 4, tr.59-71. rửa tay b ằng xà phòng có th ể làm gi ảm 2. Lê Tr ần Anh, V ũ V ăn Ti ến. M ột s ố y ếu tác d ụng ức ch ế n ấm c ủa da, làm t ăng tố ảnh h ưởng b ệnh n ấm da trên b ệnh nhân nguy c ơ nhi ễm n ấm da, đặc bi ệt là vùng đến khám và điều tr ị t ại B ệnh vi ện Quân y 103 da b ị ảnh h ưởng (bàn tay). (2013 - 2014). Phòng ch ống S ốt rét và các Kết qu ả nghiên c ứu này cho th ấy làm Bệnh ký sinh trùng. 2014, 82 (5), tr.62-68. vi ệc ngoài tr ời c ũng làm t ăng nguy c ơ 3. Nguy ễn Ng ọc Thu ỵ, Lê Tr ần Anh . Bệnh nhi ễm n ấm da, có th ể Ngh ệ An là t ỉnh nấm y h ọc. NXB Quân đội Nhân dân. Hà N ội. mi ền Trung, n ắng nhi ều, nhi ệt độ ngoài 2004. tr ời thường cao, khi làm vi ệc ngoài tr ời 4. Bennett J.E . Section G: Mycoses. In mồ hôi ra nhi ều, s ự k ết h ợp gi ữa t ăng Principles and Practice of Infectious Diseases. nhi ệt độ và độ ẩm làm t ăng nguy c ơ Elsevier. 2010. nhi ễm n ấm là phù h ợp. Làm vi ệc ngoài 5. Bhatia V.K, Sharma P.C . Epidemiological tr ời được coi là y ếu t ố nguy c ơ m ắc b ệnh studies on dermatophytosis in human patients nấm thân, th ể b ệnh ch ủ y ếu c ủa n ấm da in Himachal Pradesh, India. Springer Plus. [7]. 2014, 3, p.134. 124
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 6. Cohen A.D, Wolak A, Alkan M, Shalev worldwide. Mycoses. 2008, 51 (Suppl. 4), R, Vardy D.A . Prevalence and risk factors for pp.2-15. tinea pedis in Israeli soldiers. Int J Dermatol. 10. Lambers H, Piessens S, Bloem A, 2005, 44 (12), pp.1002-1005. Pronk H, Finkel P. Natural skin surface pH is 7. Dismukes W, Pappas P.G, Sobel J.D. on average below 5, which is beneficial for its Clinical mycology. New York, USA: Oxford resident flora. Int J Cosmet Sci, Oct. 2006, 28 University Press. 2003. (5), pp.359-370. 8. Ghojoghi A, Falahati M et al. Molecular 11. Sharma A, Sharma M, Chandra S. identification and epidemiological aspects of Influence of temparature and relative humidity dermatophytosis in Tehran, Iran. Res Mol on growth and sporulation of some common Med. 2015; 3 (3), pp.11-16. dermatophytes. Indian Journal of 9. Havlickova B, Czaika V.A, Friedrich M. Fundamental and Applied Life (Online). 2012, Epidemiological trends in skin mycoses 2 (4). . 125

