Nghiên cứu một số thông số huyết áp lưu động 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp
Khảo sát sự biến đổi các thông số huyết áp (HA) ngày và đêm gi p ki m soát HA ở bệnh nhân (BN) đái tháo đư ng (ĐTĐ) týp 2. Đối tượng và phương pháp: 63 BN ĐTĐ týp 2, được chia làm hai: Nhóm có tăng HA (HA tâm thu [HATT] ≥ 140 và/hoặc HA tâm trương [HATTr] ≥ 90 mmHg). Nhóm không THA (HATT < 140 và/hoặc HATTr < 90 mmHg). Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, có so sánh bệnh chứng. Kết quả: 57,1% có tr ng HA ban đêm; không tr ng HA ban đêm 42,9%.
Tỷ lệ quá tải HATT, HATTr ban ngày và ban đêm, vọt HA sáng sớm của nhóm ĐTĐ có THA cao hơn so với nhóm ĐTĐ không THA. Tỷ lệ THA “áo choàng trắng” 46%; THA n giấu 9,5%; THA b n bỉ 14,3%; HA bình thư ng 52,4%. Kết luận: Các chỉ số trên Holter HA ở nhóm BN ĐTĐ có THA đ u bất lợi hơn nhóm ĐTĐ không THA
File đính kèm:
nghien_cuu_mot_so_thong_so_huyet_ap_luu_dong_24_gio_o_benh_n.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu một số thông số huyết áp lưu động 24 giờ ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ THÔNG SỐ HUYẾT ÁP LƢU ĐỘNG 24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 CÓ TĂNG HUYẾT ÁP Nguyễn Tá Đông*; Trần Văn Trọng* TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát sự biến đổi các thông số huyết áp (HA) ngày và đêm gi p ki m soát HA ở bệnh nhân (BN) đái tháo đư ng (ĐTĐ) týp 2. Đối tượng và phương pháp: 63 BN ĐTĐ týp 2, được chia làm hai: nhóm có tăng HA (HA tâm thu [HATT] ≥ 140 và/hoặc HA tâm trương [HATTr] ≥ 90 mmHg). Nhóm không THA (HATT < 140 và/hoặc HATTr < 90 mmHg). Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, có so sánh bệnh chứng. Kết quả: 57,1% có tr ng HA ban đêm; không tr ng HA ban đêm 42,9%. Tỷ lệ quá tải HATT, HATTr ban ngày và ban đêm, vọt HA sáng sớm của nhóm ĐTĐ có THA cao hơn so với nhóm ĐTĐ không THA. Tỷ lệ THA “áo choàng trắng” 46%; THA n giấu 9,5%; THA b n bỉ 14,3%; HA bình thư ng 52,4%. Kết luận: các chỉ số trên Holter HA ở nhóm BN ĐTĐ có THA đ u bất lợi hơn nhóm ĐTĐ không THA. * Từ khóa: Tăng huyết áp; Đái tháo đư ng týp 2; Huyết áp lưu động 24 gi . Research Parameters on 24 Hours Ambulatory Blood Pressure Monitoring in Type 2 Diabetes Patients with Hypertension Summary Objectives: To survey changes of blood pressure parameters in day and night, help to well control hypertension in patients with type 2 diabetes. Subjects and methods: 63 type 2 diabetes patients were divided into two groups: Group with hypertension (systolic blood pressure (SBP) ≥ 140 mmHg and/or diastolic blood pressure (D P) ≥ 90 mmHg) and group without hypertension (SBP < 140 and/or DBP < 90 mmHg). Methods: Cross-sectional descriptive study. Results: Percentage of deeper blood pressure was 57.1%, non-deeper blood pressure was 42.9% at night. Rate overload of SBP, DBP during the day and night; rate of morning blood pressure rising in diabetic group with hypertension was higher than diabetic group without hypertension. The rate of "white coat" hypertension of subjects was 46%, hidden hypertension was 9.5%, persistent hypertension was 14.3%, normal blood pressure was 52.4%. Conclusions: The parameters on 24 hours blood pressure monitoring in diabetic patients with hypertension were more disadvantaged than in group without hypertension. * Key words: Hypertension; Type 2 diabetes; 24 hours ambulatory blood pressure monitoring. * Bệnh viện TW Huế Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Tá Đông (bsdonghue@gmail.com) Ngày nhận bài: 14/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 16/05/2016 Ngày bài báo được đăng: 03/06/2016 93
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 ĐẶT VẤN ĐỀ * Tiêu chuẩn ĐTĐ: dựa vào Hội Đái tháo đư ng Hoa Kỳ (ADA) (2014). Trong th i gian hiện nay, bệnh nội tiết và chuy n hóa, trong đó có bệnh ĐTĐ * Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ týp 2: đang gia tăng nhanh chóng và trở thành dựa vào một số tiêu chu n của Tổ chức Y vấn đ cấp thiết của toàn nhân loại. ĐTĐ tế Thế giới (1998) có vận dụng phù hợp týp 2 là một bệnh lý đa dạng, liên quan với đi u kiện Việt Nam. đến nhi u tổ chức và cơ quan trong cơ * Tiêu chuẩn chẩn đoán THA ở BN th , đặc biệt là hệ thống tim mạch. So với ĐTĐ: ngư i không bị ĐTĐ, THA gặp ở ngư i - Theo Hiệp hội Đái tháo đư ng Hoa ĐTĐ nhi u gấp 2 lần. Các yếu tố nguy cơ kỳ (ADA) (2014) và khuyến cáo của Hội tim mạch, trong đó THA làm BN ĐTĐ có Tim mạch Việt Nam, khi HATT ≥ 140 nguy cơ tử vong cao hơn và bị ảnh và/hoặc HATTr ≥ 90 mmHg. hưởng của rối loạn thần kinh thực vật, thư ng gặp khi bị ĐTĐ nên di n biến - HA lưu động 24 gi : HATT ≥ 125 phức tạp hơn [8]. Đo HA lưu động 24 gi và/hoặc HATTr ≥ 80 mmHg. rất quan trọng, cho phép ghi lại di n biến * Tiêu chuẩn loại trừ: HA trong 24 gi , nhằm cung cấp các - BN không th ngưng thuốc HA khi thông số liên quan đến bệnh lý này. Xuất mang Holter. phát từ đi u này, mục đích của nghiên - BN đang mắc các bệnh lý nội khoa cứu này nhằm: Khảo sát sự biến đổi các thông số HA ngày và đêm giúp phân loại khác nặng. các thể THA ở N ĐTĐ týp 2. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, so sánh ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP bệnh chứng. NGHIÊN CỨU - Tuổi (tính bằng năm), giới, th i gian 1. Đối tƣợng nghiên cứu. phát hiện bệnh ĐTĐ, quá trình đi u trị ĐTĐ. 63 BN được ch n đoán ĐTĐ týp 2, - Đánh giá trên Holter HA: nhập viện tại Khoa Nội Tim mạch và Khoa + THA: HA đo tại ph ng khám ≥ Nội tiết - Thần kinh - Hô hấp, Bệnh viện 140/90 mmHg và HA ban ngày đo bằng Trung ương Huế từ tháng 8 - 2014 đến ABPM > 135/85 mmHg. 8 - 2015, chia làm hai nhóm: + THA áo choàng trắng: HATT hoặc - Nhóm bệnh: 38 BN ĐTĐ týp 2 có HATTr đo tại phòng khám > 140/90 mmHg THA (HA ≥ 140/90 mmHg), xác định bằng và HA trung bình ban ngày đo ABPM đo HA thông thư ng hay ti n sử xác định < 135/85 mmHg. có THA (đang dùng thuốc hạ HA). + Tình trạng có “tr ng” (Dipper) khi HA - Nhóm đối chứng: 25 BN ĐTĐ týp 2 ban đêm giảm ≥ 10% so với HA ban ngày. không THA (HA < 140/90 mmHg), xác Nếu < 10% trung bình ban ngày, “không định bằng đo HA thông thư ng. tr ng” (Non - dipper) [8]. 94
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 + Vọt HA sáng sớm: HATT và HATTr + Quá tải HA: tỷ lệ % số lần đo có THA. tăng ít nhất 20/15 mmHg tính từ l c HA Bình thư ng < 25%. thấp nhất trong quá trình ngủ đến trung * Xử lý số liệu: bằng phần m m SPSS bình 2 gi đầu tiên sau khi tỉnh giấc. 16.0 và Excel 2010. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điể â sàng và thời gian phát hi n ĐTĐ của đối tƣợng nghiên cứu. ảng 1: Đặc điể Nh nh Nh chứng p Tuổi (năm) 61,82 ± 7,57 58,16 ± 7,59 > 0,05 Giới Nam 17 (44,7%) 10 (39,7%) > 0,05 Nữ 21 (55,3%) 15 (60,3%) > 0,05 Th i gian phát hiện ĐTĐ 4,17 ± 2,13 3,84 ± 1,87 > 0,05 Béo phì 11 (28,9%) 7 (28,0%) > 0,05 Đư ng máu > 7 30 (78,9%) 20 (80,0%) > 0,05 (Go: mmol/l) ≤ 7 8 (21,1%) 05 (20,0%) > 0,05 HbA1c (%) > 8 22 (57,9%) 12 (48,0%) > 0,05 ≤ 8 16 (42,1%) 13 (52,0%) > 0,05 Nhóm BN ĐTĐ có THA: nam 44,7%, nữ 55,3%, nhóm BN ĐTĐ không THA: nam 32%, nữ 68,0%. Bảng 2: Th i gian phát hiện bệnh của đối tượng nghiên cứu. Thời gian phát hi n Nhóm b nh Nhóm chứng Tổng cộng b nh ĐTĐ (nă ) n % n % < 5 23 60,5 19 76 66,7 ≥ 5 15 39,5 6 24 33,3 Nhóm BN ĐTĐ có THA, tỷ lệ phát hiện bệnh ≥ 5 năm và < 5 năm là 39,5% và 60,5%. Nhóm BN ĐTĐ không THA có tỷ lệ phát hiện bệnh ≥ 5 năm và < 5 năm là 24,0% và 76,0%. Bảng 3: HA và tần số tim 24 gi của đối tượng nghiên cứu. Huyết áp Nhóm b nh Nhóm chứng P HA trung bình 24 gi Tâm thu 117,24 ± 13,92 108,65 ± 10,85 < 0,05 Tâm trương 74,66 ± 8,61 71,36 ± 8,22 > 0,05 HA trung bình Tâm thu 118,24 ± 12,70 109,22 ± 11,27 < 0,05 ban ngày Tâm trương 74,74 ± 8,43 72,04 ± 8,70 > 0,05 HA trung bình Tâm thu 114,24 ± 15,72 105,56 ± 11,50 < 0,05 ban đêm Tâm trương 72,47 ± 9,47 69,88 ± 9,18 > 0,05 Tổng số trung bình tim 24 gi 81,87 ± 9,92 79,04 ± 7,73 > 0,05 95
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 Sự khác biệt HATT trung bình 24 gi , ban ngày, ban đêm ở BN ĐTĐ có THA và BN ĐTĐ không THA có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Bình thường THA áo choàng trắng THA bền bỉ THA ản giấu Biểu đồ 1: Phân loại THA của 2 nhóm nghiên cứu. Tỷ lệ THA “áo choàng trắng” 46,0%; tỷ lệ THA b n bỉ 14,3%; tỷ lệ THA n giấu 9,5%; HA bình thư ng 52,4%. Bảng 4: Tỷ lệ có tr ng, không tr ng HA ban đêm của đối tượng nghiên cứu. H an đê Kh ng trũng C trũng Chung Đối tƣợng nghiên cứu n % n % n % Nhóm bệnh (38) 17 44,7 21 55,3 38 60,3 Nhóm chứng (25) 10 40,0 15 60,0 25 39,7 Tổng 27 42,9 36 57,1 63 100,0 χ2 = 0,13 p > 0,05 Tỷ lệ HA không tr ng ban đêm nhóm bệnh và nhóm chứng theo thứ tự là 44,7% và 40,0%. Sự khác biệt không có ý nghĩa (p > 0,05). Bảng 5: Tỷ lệ quá tải HA của 2 nhóm nghiên cứu. Có quá tải Không quá tải n % n % Ban ngày HATT 19 30,2 44 69,8 HATTr 18 28,6 45 71,4 Ban đêm HATT 18 28,6 45 71,4 HATTr 17 27,0 46 73,0 96
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 Bảng 6: Tỷ lệ quá tải HA ở nhóm bệnh và nhóm chứng. Quá tải HA ban ngày Quá tải H an đê HATT HATTr HATT HATTr Có Không Có Không Có Không Có Không Nhóm bệnh n 15 23 14 24 15 23 13 25 (38) % 78,9 52,3 77,8 53,3 83,3 51,1 76,5 54,3 Nhóm chứng n 4 21 4 21 3 22 4 21 (25) % 21,1 47,7 22,2 46,7 16,7 48,9 23,5 45,7 p 0,05 0,05 Tình trạng quá tải HATT ban ngày và ban đêm ở nhóm BN ĐTĐ có THA cao hơn nhóm BN ĐTĐ không THA, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Tình trạng quá tải HATTr ở hai nhóm khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Biểu đồ 2: Tỷ lệ vọt HA sáng sớm của đối tượng nghiên cứu. Tình trạng vọt HA sáng sớm 15,9%, không vọt HA sáng sớm 84,1%. Bảng 7: Tỷ lệ vọt HA sáng sớm của đối tượng nghiên cứu. Kết quả Vọt HA Không vọt HA Chung Nhóm n % n % n % ĐTĐ có THA 9 23,7 29 76,3 38 60,3 ĐTĐ không THA 1 4,0 24 96,0 25 39,7 Tổng 10 15,9 53 84,1 63 100,0 χ2 = 4,37 p < 0,05 Tỷ lệ vọt HA sáng sớm ở nhóm BN ĐTĐ có THA cao hơn nhóm BN ĐTĐ không THA (23,7% so với 4,0%; p < 0,05). 97
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 BÀN LUẬN mạch. Tỷ lệ quá tải HATT, HATTr ban ngày lần lượt là 30,2% và 28,6%; tỷ lệ 1. Biến thiên HA 24 giờ của đối quá tải HATT, HATTr ban đêm là 28,6% tƣợng nghiên cứu. và 27,0%. Trong nghiên cứu của chúng Kết quả của ch ng tôi, HA tăng từ 9 - 13 tôi, tỷ lệ quá tải HATT, HATTr ban ngày ở gi , cao nhất lúc 10 - 11 gi (121,17 mmHg), nhóm ĐTĐ có THA là 78,9% và 77,8% có sau đó giảm 1,55 - 2,92 mmHg từ 13 - 15 tỷ lệ cao hơn quá tải HATT, HATTr ban gi . HA tăng 1,81 - 4,24 mmHg từ 16 - 20 ngày của nhóm ĐTĐ không THA (21,1% gi , cao nhất lúc 17 - 18 gi (119,22 và 22,2%); tỷ lệ quá tải HATT, HATTr ban mmHg). HA giảm dần từ 22 - 23 gi , thấp đêm ở nhóm BN ĐTĐ có THA (83,3% và nhất trong ngày từ 1 - 3 gi sáng. Từ 5 76,5%) cao hơn so với nhóm BN ĐTĐ gi sáng, HA tăng dần và bắt đầu một không THA (16,7% và 23,5%). Sự khác chu kỳ mới. HATT trung bình 24 gi biệt quá tải HATT ban ngày và ban đêm 113,79 13,40 mmHg, trong đó nhóm BN giữa nhóm ĐTĐ có THA và nhóm ĐTĐ ĐTĐ có THA là 117,24 13,92 mmHg, không THA có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). nhóm BN ĐTĐ không THA là 108,65 * Tỷ lệ vọt HA sáng sớm: 10,85 mmHg. HATTr trung bình 24 gi : 73,75 8,55 mmHg, trong đó nhóm BN Trong nghiên cứu này, tỷ lệ vọt HA ĐTĐ có THA 74,66 ± 8,61 mmHg, nhóm sáng sớm 15,9%, trong đó nhóm ĐTĐ có BN ĐTĐ không THA 71,36 8,22 mmHg. THA là 23,7%, nhóm ĐTĐ không THA 4%, sự khác biệt có ý nghĩa (p < 0,05). 2. Tình trạng quá tải HA, vọt HA Theo Cao Trư ng Sinh [4], ở BN nhồi sáng sớ , c trũng, kh ng trũng. máu não có THA, đa số có vọt HA sáng * Tình trạng quá tải HA: sớm (57,9%), vọt HA sáng sớm thư ng Tỷ lệ quá tải HA có liên quan đến tiên gặp ở đối tượng này. Phần lớn ngư i lượng của THA, đặc biệt đến biến cố tim bình thư ng có HA biến đổi theo th i gian mạch ở ngư i THA như phì đại thất trái, trong ngày, cao nhất lúc 17 - 18 gi , thấp tổn thương thận, mắt và não. Theo K. nhất lúc nửa đêm (1 - 2 gi ), từ 2 gi Madin và CS [9], các yếu tố tiên lượng tim sáng trở đi, HA tăng nh cả v HATT và mạch gồm 7 yếu tố, trong đó có quá tải HA. HATTr, bắt đầu tăng dần từ 4 gi đ đạt Cao Trư ng Sinh và CS [4] đo HA lưu mức độ ban ngày, đa số trư ng hợp đ u động 24 gi trên đối tượng nhồi máu não tăng cả HATT và HATTr, ít nhất 20/15 có THA, ghi nhận tỷ lệ quá tải HA tăng cao, mmHg, hiếm khi quá 140/90 mmHg. hầu như HA tăng trong ngày cùng với Nghiên cứu của K. Madin và CS [9] tại không tr ng HA ban đêm. Nghiên cứu của Anh trên 1.187 đối tượng cho thấy tỷ lệ Ohkubo và CS [10] theo dõi trong 4,1 - 9,2 vọt HA 47,07%. So với hai nghiên cứu năm thấy tình trạng tử vong tim mạch liên trên, tỷ lệ vọt HA sáng sớm của chúng tôi quan đến quá tải HA trong suốt 24 gi , cứ thấp hơn, đi u này có th do đối tượng tăng 5% HATT hoặc tỷ lệ ngày đêm của nghiên cứu khác nhau và số lượng BN HATTr, tăng 20% nguy cơ tử vong tim của ch ng tôi ít hơn. 98
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 * Tỷ lệ có trũng, không trũng HA ban - Tỷ lệ vọt HA sáng sớm của nhóm BN đêm: ĐTĐ có THA 23,7%, nhóm BN ĐTĐ không Hiện tượng tr ng hay không tr ng HA THA 4,0%. ban đêm (dipper hay non-dipper) được - Tỷ lệ THA “áo choàng trắng” của đối nhi u nghiên cứu trong và ngoài nước đ tượng nghiên cứu là 46%; THA n giấu cập đến. Huỳnh Văn Minh và CS [2] thấy 9,5%; THA b n bỉ 14,3%; HA thư ng 52,4%. ở ngư i bình thư ng, tỷ lệ có tr ng HA ban đêm là 56,7%, không tr ng 43,3%; ở TÀI LIỆU THAM KHẢO ngư i THA, tỷ lệ này là 60% và 40%. Kết 1. Lê Thanh Hải, Huỳnh Văn Minh. Tình quả cho thấy không có sự khác biệt giữa tỷ lệ có tr ng và không tr ng HA ban đêm trạng mất tr ng HA ban đêm xác định qua đo trên cùng một đối tượng nghiên cứu, HA lưu động 24 gi và nguy cơ bệnh lý tim không có sự khác biệt của hai tỷ lệ trên mạch. Tạp chí Y học thực hành. 2008, số 596, giữa ngư i bình thư ng và ngư i THA. tr.306-316. Cuspidi và CS [7] nghiên cứu 36 BN ĐTĐ 2. Huỳnh Văn Minh, Cao Trường Sinh, týp 2 có THA, kết quả cho thấy 11 BN Nguyễn Tá Đông. Theo dõi HA lưu động 24 (30,6%) có tr ng, 21 BN (58,3%) không gi . Từ nguyên lý đến thực hành. Nhà xuất tr ng và 4 BN (11,1%) HA đảo ngược. bản Đại học Huế. 2015, tr.68, tr.240. Nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ có tr ng HA ban đêm ở nhóm ĐTĐ có THA: 55,3%, 3. Huỳnh Văn Minh. Khuyến cáo của Hội nhóm ĐTĐ không THA: 60,0%. Tỷ lệ Tim mạch học Việt Nam v ch n đoán, đi u trị, không tr ng HA ban đêm ở nhóm ĐTĐ có dự phòng THA ở ngư i lớn, 2014. Hội nghị THA (44,7%) cao hơn nhóm ĐTĐ không Tăng huyết áp Việt Nam lần thứ nhất, 17- THA (40,0%). Sự khác biệt giữa có tr ng 18/5/2014. 2014, tr.1-54 . và không tr ng HA ban đêm giữa 2 nhóm 4. Cao Trường Sinh. Xác định hiện tượng không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). mất tr ng nhịp ngày đêm HA ở BN nhồi máu Đi m chung trong kết quả nghiên cứu là não giai đoạn cấp có THA bằng theo dõi HA tỷ lệ không tr ng HA ban đêm ở nhóm lưu động 24 gi . Y học Thực hành. 2012, số 4, ĐTĐ có THA cao hơn nhóm ĐTĐ không THA. tr.146-149. KẾT LUẬN 5. Lê Văn Tâm. Nghiên cứu tỷ lệ tổn - Tỷ lệ có tr ng HA ban đêm 57,1%, thương một số cơ quan đích của THA áo không tr ng HA ban đêm 42,9% (nhóm choàng trắng bằng k thuật đo HA lưu động BN ĐTĐ có THA là 55,6%, nhóm BN ĐTĐ 24 gi . Luận văn Thạc s Y học chuyên ngành không THA 44,4%). Nội khoa. Trư ng Đại học Y Dược Huế. 2007. - Tỷ lệ quá tải HATT, HATTr ban ngày 6. ADA. Standard of medical care in và ban đêm của nhóm BN ĐTĐ có THA diabetes. Diabetes Care. 2013, Vol 36, cao hơn so với nhóm BN ĐTĐ không THA. pp.S13-S14, pp.S20-S21. 99
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 7. Cuspidi C, Michev l, Meani S, Valerio C. 10. Metoki, Ohkubo, Kikuya M, Asayama K. Non-dipper treated hypertensive patients do Prognostic significance of night-time, early not have increased cardiac structural alterations. morning, and daytime blood pressures on the Cardiovascular Ultrasound. 2003, pp.1-9. rick of cerebrovascular and cardiovascular 8. ESH/ESC. 2013 ESH/ESC. Guidline for mortality. Journal of Hypertension. 2006, 24 the management of arterial hypertension. (9), pp.1841-1848. European Heart Journal. 2013; ESH and ESC 11. Sturrock NDC, Georget E, Pound N, Guidelines. 2013, p.56. Stevenson J, Peck GM. Non-dipping circadian 9. Madin. K, P. lqbal. Twenty four hour blood pressure and renal impairment are ambulatory blood pressure monitoring: a new tool for determining cardiovascular prognosis. associated with increased mortality in diabetes The Fellowship of Postgraduate Medicine. mellitus. Diabetic Medicine. 2001, 17 (5), 2006, 82, pp.548-551. pp.360-364. 100

