Nghiên cứu một số đặc điểm diễn biến dịch bệnh sốt xuất huyết dengue tại Cà Mau từ năm 2003 - 2012
Mô tả một số đặc điểm dịch tễ về dịch bệnh sốt xuất huyết dengue (SXHD) tại tỉnh Cà Mau trong 10 năm (2003 - 2012). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu, phân tích chuỗi thời gian số ca mắc SXHD, từ đó mô tả một số đặc điểm dịch tễ của dịch SXHD. Kết quả: Số ca mắc SXHD có xu hướng tăng liên tục trong 10 năm, với mức tăng 11 ca/năm. Dịch SXHD diễn biến với chu kỳ mùa rõ rệt, biểu hiện bằng các đợt bùng phát dịch vào các tháng 8, 9, 10 trong năm. Mùa bùng phát dịch tương ứng với mùa mưa trong năm. Đặc biệt, kết quả cho thấy chu kỳ năm của dịch SXHD với chu kỳ 3 - 4 năm.
Kết luận: Dịch SXHD có xu hướng tăng rõ rệt và chu kỳ mùa, năm rõ rệt. Tuy nhiên, cần có nghiên cứu sâu hơn với sự tương tác nhiều biến số kinh tế xã hội, thời tiết khí hậu để bộc lộ rõ hơn đặc điểm dịch SXHD với không gian và thời gian khác nhau
File đính kèm:
nghien_cuu_mot_so_dac_diem_dien_bien_dich_benh_sot_xuat_huye.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu một số đặc điểm diễn biến dịch bệnh sốt xuất huyết dengue tại Cà Mau từ năm 2003 - 2012
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 NGHIÊN C ỨU M ỘT S Ố ĐẶ C ĐIỂM DI ỄN BI ẾN D ỊCH B ỆNH SỐT XU ẤT HUY ẾT DENGUE T ẠI CÀ MAU T Ừ N ĂM 2003 - 2012 Nguy ễn Đứ c Điển*; Nguy ễn V ăn Chuyên* Nguy ễn Minh Ph ươ ng*; Tr ần V ăn Tu ấn*; Ph ạm Ng ọc Châu* TÓM T ẮT Mục tiêu : mô t ả m ột s ố đặc điểm d ịch t ễ v ề d ịch b ệnh s ốt xu ất huy ết dengue (SXHD) t ại t ỉnh Cà Mau trong 10 n ăm (2003 - 2012). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả h ồi c ứu, phân tích chu ỗi th ời gian s ố ca m ắc SXHD, t ừ đó mô t ả m ột s ố đặc điểm d ịch t ễ c ủa d ịch SXHD. Kết qu ả: số ca m ắc SXHD có xu h ướng t ăng liên t ục trong 10 n ăm, v ới m ức t ăng 11 ca/n ăm. D ịch SXHD di ễn bi ến v ới chu k ỳ mùa rõ r ệt, bi ểu hi ện b ằng các đợt bùng phát d ịch vào các tháng 8, 9, 10 trong n ăm. Mùa bùng phát d ịch t ươ ng ứng v ới mùa m ưa trong n ăm. Đặc bi ệt, k ết qu ả cho th ấy chu k ỳ n ăm c ủa d ịch SXHD v ới chu k ỳ 3 - 4 n ăm. K ết lu ận: d ịch SXHD có xu h ướng t ăng rõ r ệt và chu k ỳ mùa, n ăm rõ r ệt. Tuy nhiên, c ần có nghiên c ứu sâu h ơn v ới s ự tươ ng tác nhi ều bi ến s ố kinh t ế xã h ội, th ời ti ết khí h ậu để b ộc l ộ rõ h ơn đặc điểm d ịch SXHD với không gian và th ời gian khác nhau. * T ừ khóa: S ốt xu ất huy ết dengue; D ịch b ệnh; Cà Mau. Study on some Epidemiological Characteristics of Dengue Hemorrhagic Fever in Camau Province from 2003 to 2012 Summary Objectives: To describe some epidemiological characteristics of dengue hemorrhagic fever (DHF) in Camau province in 10 years (2003 - 2012). Subjects and methods: A retrospective, descriptive study, time series analysis of the cases of DHF, from which describe some epidemiological characteristics of DHF in 10 years. Results: The number of DHF cases tended to increase continuously for 10 years, with an increase of 11 cases/year. DHF pandemics evolved with marked seasonal cycles, manifested by outbreaks in the months of 8, 9, 10 in the year. Seasonal outbreaks corresponded to the rainy season of the year. Especially, the results showed that the years cycle of DHF pandemic with 3 to 4 year cycles. Conclusion: DHF pandemics showed marked upward trend and seasonal cycles and year cycles. However, further research is needed with the interaction of many socio-economic variables and climatical conditions in order to express more clearly epidemiological characteristics of DHF pandemics with different time and space. * Keywords: Dengue hemorrhagic fever; Pandemics; Camau province . * H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Đức Điển (drdiennd@gmail.com) Ngày nh ận bài: 05/09/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 11/10/2017 Ngày bài báo được đă ng: 27/12/2017 22
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 ĐẶT V ẤN ĐỀ điểm d ịch t ễ c ủa SXHD. Cùng v ới đó, đồng b ằng sông C ửu Long được xem là Dịch s ốt xu ất huy ết dengue được bi ết khu v ực ch ịu ảnh h ưởng n ặng n ề c ủa đến cách đây ba th ế k ỷ ở các khu v ực có bi ến đổi khí h ậu, đây được xem là m ột khí h ậu nhi ệt đới, c ận nhi ệt đới và ôn đới. yếu t ố ảnh h ưởng đến quá trình d ịch Số m ắc SXHD trên th ế gi ới có xu h ướng SXHD [10]. ngày càng gia t ăng, c ứ sau m ỗi th ập k ỷ, số mắc t ăng g ấp 2 l ần. Nhìn chung, trong Vì v ậy, chúng tôi nghiên c ứu nh ằm: su ốt 50 n ăm qua SXHD đã t ăng trên Xác định m ột số đặc điểm d ịch t ễ c ủa 30 l ần, lan nhanh và tr ở thành d ịch t ại SXHD t ại t ỉnh Cà Mau d ựa trên nghiên 100 n ước trên th ế gi ới. Các khu v ực l ưu cứu mô t ả, phân tích chu ỗi th ời gian s ố ca hành n ặng nh ư Đông Nam Á, Tây Thái mắc trong 10 n ăm t ừ 2003 - 2012. Bình D ươ ng, Đông Địa Trung H ải [1, 2]. Sốt xu ất huy ết dengue là nguyên nhân ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP dẫn đến nh ập vi ện và gây t ử vong hàng NGHIÊN C ỨU đầu t ại m ột s ố n ước thu ộc khu v ực châu 1. Đối t ượng, đị a điểm, th ời gian Á - Thái Bình D ươ ng, trong đó có Vi ệt nghiên c ứu. Nam. T ại Vi ệt Nam, v ụ d ịch SXHD đầu * Đối t ượng nghiên c ứu: tiên x ảy ra ở mi ền B ắc vào n ăm 1958, - C ơ s ở d ữ liệu d ịch b ệnh SXHD được được Chu V ăn T ường và Mihow thông báo cáo theo h ệ th ống y t ế d ự phòng báo n ăm 1959; ở miền Nam, n ăm 1960 (Trung tâm Y t ế d ự phòng - TTYTDP) với 60 b ệnh nhân nhi t ử vong. T ừ đó trong 10 n ăm (2003 - 2012) c ủa t ỉnh Cà bệnh tr ở thành d ịch l ưu hành địa ph ươ ng Mau. ở vùng châu th ổ sông H ồng, sông C ửu Long và d ọc theo b ờ bi ển mi ền Trung. * Địa điểm, th ời gian nghiên c ứu: Bệnh không ch ỉ xu ất hi ện ở đô th ị mà c ả - Địa điểm nghiên c ứu: t ỉnh Cà Mau. ở vùng nông thôn, n ơi có mu ỗi truy ền - Th ời gian nghiên c ứu: t ừ 2013 - 2015. bệnh SXHD [2, 5, 6]. Gánh n ặng b ệnh 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. truy ền nhi ễm luôn là m ối đe d ọa l ớn đối với c ộng đồng ở t ất c ả các n ước trên th ế * Thi ết k ế nghiên c ứu: gi ới. T ại Vi ệt Nam, SXHD là b ệnh truy ền Nghiên c ứu mô t ả, h ồi c ứu, k ết h ợp có nhi ễm đã và đang tái n ổi, tuy s ố t ử vong phân tích. không cao b ằng các b ệnh khác, nh ưng có * C ỡ m ẫu và ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu: số m ắc hàng n ăm cao, chi phí trong qu ản Ch ọn m ẫu toàn b ộ, l ấy toàn b ộ s ố li ệu lý ki ểm soát d ịch b ệnh r ất l ớn. Trong bệnh d ịch SXHD h ồi c ứu trong 10 n ăm t ừ nh ững n ăm g ần đây, t ỷ l ệ m ắc b ệnh 2003 - 2012. SXHD cao nh ất được ghi nh ận t ại các tỉnh đồng b ằng sông C ửu Long, trong đó * Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu: có t ỉnh Cà Mau [8, 9]. Cà Mau có đặc Hồi cứu s ố li ệu th ứ c ấp d ựa trên c ơ s ở điểm địa lý 3 m ặt giáp bi ển nên có nh ững dữ li ệu d ịch b ệnh SXHD được báo cáo nét đặc thù riêng, ảnh h ưởng đến đặc theo h ệ th ống y t ế trong 10 n ăm. 23
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Bệnh SXHD được báo cáo h ệ th ống - Phân tích xu h ướng (trend analysis) theo Quy ết định s ố 4880/2002/Q Đ-BYT dựa trên ki ểm định phi tham s ố Mann - ban hành ngày 06 - 12 - 2002 v ề quy ch ế Kendall nh ằm phát hi ện xu h ướng bi ến thông tin báo cáo b ệnh truy ền nhi ễm gây đổi d ịch SXHD trong 10 n ăm. Ki ểm dịch (bao g ồm 26 b ệnh truy ền nhi ễm) và nghi ệm phi tham s ố Mann - Kendall đến n ăm 2010 được báo cáo theo Thông nh ằm xác định xu th ế c ủa chu ỗi s ố li ệu tư 48/TT-BYT/2010 v ề ch ế độ khai báo, (t ập m ẫu) đã s ắp x ếp theo trình t ự th ời thông tin, báo cáo b ệnh truy ền nhi ễm c ủa gian. Trong nghiên c ứu, các giá tr ị xu th ế Bộ Y t ế. được ch ỉ ra v ới m ức ý ngh ĩa 10% * Ph ươ ng pháp qu ản lý và x ử lý k ết qu ả: (α = 0,1) cho c ả phân tích xu th ế mùa - Phân tích s ố li ệu b ằng ph ần m ềm (Seasonnal Mann - Kendall test) và xu th ế SPSS 22.0, excel 2013 (mô t ả, t ươ ng Sen (Sen’s slope), xu th ế Sen ph ản ánh quan, h ồi quy). độ l ớn của xu th ế chu ỗi. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU c ắ ca m ca ố S Bi ểu đồ 1: Di ễn bi ến s ố ca m ắc SXHD theo tháng trong 10 n ăm. Số ca m ắc SXHD tháng dao động r ất l ớn t ừ 6 đến 2.035 ca, trung bình s ố ca m ắc tháng trong 10 n ăm đạt 267 ca. Trong n ăm, s ố ca m ắc th ường t ập trung vào các tháng 7, 8, 9, 10. S ố ca m ắc t ăng nhi ều đột bi ến vào các n ăm 2004, 2008, 2011 v ới s ố ca mắc cao trong các tháng 7, 8, 9, 10 (9 - 2004, 7 - 2008, 7 - 2011) g ấp t ừ 3 - 9 l ần trung bình s ố ca m ắc theo tháng. 24
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Bảng 1: Phân tích xu h ướng SXHD trong 10 n ăm tại t ỉnh Cà Mau. Ki ểm nghi ệm xu h ướng Mann - Kendall Ki ểm nghi ệm xu h ướng mùa Mann - Kendall Kendal’s tau 0,145 0,206 p (2-tailed) 0,019 0,004 Xu th ế Sen 0,871 10,706 Phân tích xu h ướng cho th ấy s ố ca m ắc SXHD t ăng v ới m ức ý ngh ĩa 10%, s ố ca mắc t ăng 11 ca/n ăm. Tháng Bi ểu đồ 2: Trung bình s ố ca m ắc SXHD theo tháng trong 10 n ăm. Số ca m ắc SXHD có xu h ướng t ăng trong các tháng cu ối n ăm, t ăng m ạnh ở t ừ tháng 6 đến tháng 11, đạt đỉnh cao nh ất vào tháng 7, duy trì cao trong các tháng 8, 9, 10. Pha tr ễ Pha tr ễ Bi ểu đồ 3: Tươ ng quan s ố ca m ắc SXHD các tháng trong 10 n ăm. 25
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Bi ểu đồ 4: Ph ổ chu k ỳ s ố ca m ắc SXHD các tháng trong 10 n ăm. SXHD ph ản ánh chu k ỳ mùa, n ăm rõ r ệt v ới đỉnh chu k ỳ ứng kho ảng th ời gian 12 tháng, 40 tháng và h ệ s ố t ự t ươ ng quan và t ươ ng quan riêng ph ần cao v ới pha tr ễ 35, 36, 37, 38. Điều này phù h ợp v ới chu k ỳ 3 đỉnh bùng phát d ịch vào các n ăm 2004, 2008, 2011 trong kho ảng th ời gian t ừ 3 - 4 n ăm. Ngoài ra, s ố ca m ắc t ươ ng quan ch ặt nh ất t ại độ tr ễ th ời gian 1, 2 tháng. BÀN LU ẬN trung bình 3 - 5 n ăm. Sau n ăm 1990, Qua nghiên c ứu chúng tôi th ấy s ố ca bệnh x ảy ra v ới quy mô và c ường độ mắc SXHD t ăng m ạnh, bùng phát từ ngày càng gia t ăng. Đặc bi ệt, n ăm 1998, tháng 6 đến tháng 10 hàng n ăm. Xu ất dịch SXHD bùng n ổ v ới quy mô l ớn ở Vi ệt Nam, có t ới 57/61 t ỉnh thành c ả n ước xu ất hi ện 3 đỉnh d ịch v ới chu k ỳ 3, 4 n ăm hi ện (234.920 tr ường h ợp m ắc và 377 t ử tươ ng ứng v ới h ệ s ố t ự t ươ ng quan và vong), t ỷ l ệ m ắc 306,3/100.000 dân. Giai tươ ng quan, riêng ph ần cao v ới pha tr ễ đoạn 1999 - 2003, s ố ca m ắc ch ết trung 35, 36, 37, 38 tháng và ph ổ chu k ỳ cao bình hàng n ăm gi ảm ch ỉ còn 36.826 tr ường nh ất t ại kho ảng 40 tháng cho th ấy d ịch hợp m ắc và t ử vong 66 tr ường h ợp. Tuy SXHD có chu k ỳ rõ r ệt. Nghiên c ứu c ủa nhiên, t ừ n ăm 2004 đến nay, s ố m ắc và Hoàng Qu ốc C ường (2012) [5] v ề đặc tử vong do SXHD có xu h ướng gia t ăng. điểm d ịch t ễ SXHD t ại 20 t ỉnh mi ền Nam Năm 2004 có 78.680 tr ường h ợp m ắc và đã ch ỉ ra d ịch SXHD mang tính l ưu hành 114 tr ường h ợp t ử vong. Đặc bi ệt, n ăm hàng n ăm, c ứ 2 - 3 n ăm l ại có m ột v ụ d ịch. 2009, 2010, có > 100.000 tr ường h ợp m ắc Nh ư v ậy, có t ươ ng quan ch ặt gi ữa n ội t ại [1, 4, 7]. Nghiên c ứu của chúng tôi cho số ca m ắc t ại nh ững kho ảng th ời gian. th ấy s ố ca m ắc SXHD có xu h ướng t ăng Phân tích tính ch ất chu k ỳ d ịch trong rõ v ới m ức ý ngh ĩa 10% theo ki ểm định một th ời gian dài được nhi ều tác gi ả ch ỉ Mann - Kendall, xu th ế Sen 11 ca/n ăm. ra. Chu k ỳ d ịch t ươ ng đối rõ nét trong th ời Trên th ế gi ới, s ố li ệu báo cáo v ề SXHD gian t ừ 1958 đến 1990 v ới kho ảng cách tại các n ước n ằm trong khu v ực có SXHD 26
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 lưu hành cho th ấy SXHD có xu h ướng gia 2008 và 2009 t ại Thành ph ố Hà N ội th ấy tăng t ừ n ăm 2004 tr ở l ại đây. T ại số ca b ệnh m ắc SXHD t ừ tháng 1 đến Singapore, n ăm 2004 là n ăm có s ố ca tháng 4 không chênh l ệch nhi ều và t ươ ng mắc SXHD cao nh ất k ể t ừ 1998, s ố m ắc đối th ấp. Do nh ững tháng này có nhi ệt ghi nh ận lên t ới 8.500 tr ường h ợp, cao độ, l ượng m ưa th ấp. Sau đó, s ố ca b ệnh gấp 2 l ần so v ới 2003 và là n ăm cao nh ất tăng d ần t ừ tháng 5 đến tháng 7 là th ời trong 10 n ăm tr ở l ại đây c ủa n ước này. điểm có l ượng m ưa và nhi ệt độ cao nh ất Malaysia c ũng ghi nh ận 58/33.203 tr ường trong n ăm. Nh ững tháng ti ếp theo (t ừ hợp m ắc ch ết trong n ăm 2004, cao nh ất tháng 8 đến tháng 11), s ố ca m ắc SXHD trong 10 n ăm tr ở l ại đây [2]. tăng m ạnh và đỉnh m ắc là tháng 10, 11. Nghiên c ứu t ại Khánh Hòa cho th ấy Nh ững tháng này, nhi ệt độ, l ượng m ưa dị ch SXHD xả y ra cao nh ất ở cá c vù ng có gi ảm nh ưng ít và v ẫn ở m ức t ươ ng đối ven bi ển (54,6%), đồng b ằng (30,3%), cao. Độ ẩm t ươ ng đối ở các tháng trong cá c ph ườ ng hoà n toà n n ằm trong vù ng năm không có s ự khác bi ệt và t ươ ng đối nội thị chi ếm tỷ lệ th ấp (15,1%), phân b ố cao. dị ch theo thà nh thị (36,3%) và nông thôn Kết qu ả này t ươ ng t ự nghiên c ứu t ại (63,7%) [5]. Nghiên c ứu t ại t ỉnh Nam Hà Nam Hà t ừ 1991 - 2000, ch ỉ rõ b ệnh (nay là t ỉnh Nam Định và Hà Nam) cũng SXHD mang tính ch ất mùa rõ r ệt [6]. cho k ết qu ả t ươ ng t ự. Số ng ườ i m ắc Nghiên c ứu t ại Hà N ội n ăm 2003, tác gi ả SXHD ở vù ng ven bi ển cao g ấp 5,13 lần ch ỉ rõ b ệnh SXHD thay đổi theo mùa, liên so v ới tạ i đồng b ằng. Khu v ực nông thôn quan t ới điều ki ện khí h ậu nh ư nhi ệt độ, có tỷ lệ mắc cao h ơn thà nh thị 1,4 lần, sự độ ẩm, l ượng m ưa. B ệnh xu ất hi ện t ản khá c nhau có ý nghĩ a th ống kê. Lý gi ải phát quanh n ăm và tháng 9 là kh ởi điểm điều này, nhóm tác gi ả cho r ằng là do quá của các v ụ d ịch và đạt đỉnh. trình đô th ị hóa nông thôn, có s ự giao l ưu KẾT LU ẬN ngày càng t ăng c ủa ng ười dân gi ữa thành Qua nghiên c ứu đặc điểm di ễn bi ến th ị v ới nông thôn. Ngoài ra, vùng nông dịch b ệnh SXHD t ại t ỉnh Cà Mau trong 10 thôn có nhi ều d ụng c ụ ch ứa n ước ph ục năm t ừ 2003 đến 2012 cho th ấy d ịch vụ cho sinh ho ạt. Vùng ven bi ển có nhi ều bệnh SXHD xu ất hi ện quanh n ăm, bùng nơi s ử d ụng chum, v ại để làm m ắm, th ời phát thành d ịch trong các tháng t ừ gian làm m ắm kéo dài 6 tháng, mùa m ưa tháng 6 đến tháng 10, đỉnh d ịch vào là n ơi sinh s ản cho mu ỗi [6]. tháng 7, 8, 9 hàng n ăm. Trong 10 n ăm Nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy s ố nghiên c ứu xu ất hi ện 3 đợt đỉnh bùng ca m ắc SXHD t ăng m ạnh vào các tháng phát d ịch v ới s ố m ắc t ăng đột bi ến g ấp mùa m ưa (tháng 6 đến tháng 11), đạt 3 - 9 l ần so v ới s ố ca m ắc trung bình các đỉnh vào tháng 9, 10; nh ững tháng còn l ại năm. S ố ca m ắc SXHD có xu h ướng t ăng số ca m ắc r ải rác. Đỗ Th ị Thu Hà (2013) với m ức t ăng 11 ca/n ăm. Chu k ỳ bùng [3] phân tích d ịch SXHD trong 2 n ăm phát d ịch c ủa SXHD 3 - 4 n ăm. 27
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 6. Tr ần Đắc Phu và CS. Kết qu ả sau 2 năm th ực hi ện các bi ện pháp huy động c ộng 1. B ộ Y t ế. Giám sát, ch ẩn đoán và điều tr ị đồng tham gia phòng ch ống s ốt dengue/SXHD ấ ả ọ SXHD. Nhà xu t b n Y h c. 2006. tại Nam Hà. T ạp chí Y h ọc th ực hành. Hà N ội. 2. WHO . Dengue control. 2001, tr.37-40. denguecontrol/en/. Accessed 9/2015. 2015. 7. Nguy ễn V ăn Bình, Nguy ễn Đức Thanh . 3. Đỗ Th ị Thu Hà . Đặc điểm d ịch t ễ h ọc và Th ực tr ạng giám sát các b ệnh truy ền nhi ễm mối liên quan gi ữa m ột s ố y ếu t ố sinh thái h ọc tại 20 t ỉnh/thành ph ố Vi ệt Nam n ăm 2012. T ạp và b ệnh s ốt xu ất huy ết t ại Hà N ội trong 2 n ăm chí Y h ọc D ự phòng. 2013, tr.80-84. 2008 - 2009. Khóa lu ận T ốt nghi ệp C ử nhân Y 8. Vi ện Pasteur Thành ph ố H ồ Chí Minh. khoa. Tr ường Đại h ọc Y Hà N ội. Hà N ội. Báo cáo ho ạt động phòng ch ống s ốt xu ất 2013. huy ết khu v ực phía Nam n ăm 2008 và k ế ho ạch ho ạt động n ăm 2009. 2009. 4. Đỗ Th ị Thanh Toàn, Nguy ễn Thanh Bình, L ưu Ng ọc Ho ạt. Tác động c ủa các y ếu 9. Vi ện Pasteur Thành ph ố H ồ Chí Minh. tố th ời ti ết lên s ự lan truy ền c ủa b ệnh s ốt Báo cáo t ổng k ết ho ạt động phòng ch ống s ốt xu ất huy ết khu v ực phía Nam n ăm 2011 và k ế dengue/SXHD t ại Hà N ội t ừ n ăm 1998 - 2009. ho ạch ho ạt động n ăm 2012. 2011. Tạp chí Nghiên c ứu Y h ọc. 2012 , tr.70-75. 10. Banu S, Hu W, Hurst C, Tong S. 5. Hoàng Qu ốc C ường và CS. Phân tích Dengue transmission in the Asia-Pacific ả ưở ủ ế ố ờ ế đố ớ nh h ng c a các y u t th i ti t i v i region: Impact of climate change and socio- bệnh s ốt xu ất huy ết t ại khu v ực phía Nam, environmental factors. Trop Med Int 2001 - 2010. T ạp chí Y h ọc D ự phòng. Hà N ội. Health. 2011, May, 16 (5), pp.598-607. doi: 2010. 10.1111/j.1365-3156. 2011.02734.x. 28

