Nghiên cứu một số đặc điểm dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ

Nghiên cứu đặc điểm dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân (BN) thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) cột sống cổ (CSC). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 50 BN được chẩn đoán xác định TVĐĐ CSC tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 6 - 2011 đến 6 - 2012. BN được khám lâm sàng, chụp cộng hưởng từ (MRI) CSC, đo dẫn truyền thần kinh dây giữa, trụ.

Kết quả: Các thông số sóng F của dây giữa bên bệnh khác biệt có ý nghĩa so với bên lành (p < 0,05). Có mối liên quan giữa các thông số sóng F với số tầng thoát vị, mức độ hẹp ống sống (p < 0,05). Một số chỉ số dẫn truyền khác như thời gian tiềm tàng, tốc độ dẫn truyền, biên độ vận động và cảm giác của dây giữa, dây trụ, các thông số sóng F của dây trụ thay đổi không có ý nghĩa so với bên lành (p > 0,05). Kết luận: TVĐĐ CSC ảnh hưởng đến một số thông số sóng F của dây thần kinh giữa

pdf 6 trang Bích Huyền 08/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu một số đặc điểm dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_mot_so_dac_diem_dan_truyen_than_kinh_o_benh_nhan.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu một số đặc điểm dẫn truyền thần kinh ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 NGHIÊN C ỨU M ỘT S Ố ĐẶ C ĐIỂM D ẪN TRUY ỀN TH ẦN KINH Ở B ỆNH NHÂN THOÁT V Ị ĐĨ A ĐỆ M C ỘT S ỐNG C Ổ Phan Vi ệt Nga* và CS TÓM T ẮT Mục tiêu: nghiên c ứu đặ c điểm d ẫn truy ền th ần kinh ở b ệnh nhân (BN) thoát v ị đĩ a đệ m (TV ĐĐ ) c ột s ống c ổ (CSC). Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu ti ến c ứu trên 50 BN được ch ẩn đoán xác đị nh TV ĐĐ CSC t ại B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ tháng 6 - 2011 đến 6 - 2012. BN được khám lâm sàng, ch ụp c ộng h ưởng t ừ (MRI) CSC, đo d ẫn truy ền th ần kinh dây giữa, tr ụ. Kết qu ả: các thông s ố sóng F c ủa dây gi ữa bên b ệnh khác bi ệt có ý ngh ĩa so v ới bên lành (p < 0,05). Có m ối liên quan gi ữa các thông s ố sóng F v ới s ố t ầng thoát v ị, m ức độ h ẹp ống s ống (p < 0,05). M ột s ố ch ỉ s ố d ẫn truy ền khác nh ư th ời gian ti ềm tàng, t ốc độ d ẫn truy ền, biên độ v ận động và c ảm giác c ủa dây gi ữa, dây tr ụ, các thông s ố sóng F c ủa dây tr ụ thay đổ i không có ý ngh ĩa so v ới bên lành (p > 0,05). Kết lu ận: TV ĐĐ CSC ảnh h ưởng đế n m ột s ố thông s ố sóng F của dây th ần kinh gi ữa. * Từ khóa: Thoát v ị đĩ a đệ m c ột s ống c ổ; D ẫn truy ền th ần kinh; Sóng F. Studying some Features of Neural Conduction in Patients with Cervical Disc Herniation Summary Objectives: To study the characteristics of neural conduction in patients with cervical disc herniation. Subjects and methods: A prospective descriptive cross-sectional study on 50 patients who were positive diagnosed as cervical disc herniation at Neurological Department, 103 Hospital from 06 - 2011 to 06 - 2012. These patients were systemically clinical examined, taken cervical MRI, motor and sensory conduction and some parameters of F wave. Results: F wave parameters of median nerve were statistically significant different between affected side and non - affected side (p < 0.05 and p < 0.01). There were relationship between F wave and number of disc herniation and level of cervical spinal canal stenosis. Some index of nerve conduction are: motor and sensory distal latency as well as amplitude and conduction velocity of median and ulnar nerve, F wave parameters of ulnar nerve changed statistically insignificant when compared to those of the non - affected side (p > 0.05). Conclusion: Cervical disc herniation affects some parameters of F wave of median nerve. * Keywords: Cervical disc herniation; Neural conduction; F wave. ĐẶT V ẤN ĐỀ th ường g ặp ở l ứa tu ổi lao độ ng nên ảnh Thoát v ị đĩ a đệ m c ột s ống là m ột b ệnh hưởng nhi ều đế n ch ất l ượng cu ộc sống lý khá ph ổ bi ến, trong đó TV ĐĐ CSC có cũng nh ư n ền kinh t ế xã h ội, c ần được tỷ l ệ m ắc b ệnh t ươ ng đối cao, đứ ng th ứ nghiên c ứu toàn di ện h ơn v ề các m ặt lâm hai sau TV ĐĐ c ột s ống th ắt l ưng. B ệnh sàng, ch ẩn đoán và điều tr ị. * Bệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Phan Vi ệt Nga (dr.vietnga@gmail.com) Ngày nh ận bài: 11/07/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 05/09/2017 Ngày bài báo được đă ng: 18/09/2017 76
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Hi ện nay, TV ĐĐ CSC được ch ẩn đoán - BN có các b ệnh lý khác kèm theo xác định b ằng lâm sàng và ch ụp c ộng ảnh h ưởng đến d ẫn truy ền th ần kinh hưởng t ừ (MRI) CSC. Tuy k ỹ thu ật ch ụp ngo ại vi: viêm đa dây th ần kinh, đái tháo MRI giúp ch ẩn đoán chính xác hình ảnh đường, nghi ện r ượu bệnh lý th ực th ể, nh ưng để đánh giá ch ức - BN TV ĐĐ CSC m ắc đồ ng th ời các năng sinh lý d ẫn truy ền th ần kinh c ần bệnh lý khác vùng CSC nh ư ung th ư c ột ph ải làm các k ỹ thu ật ch ẩn đoán điện sinh sống, lao c ột s ống, x ơ c ột bên teo c ơ, x ơ lý. Cho đến nay, đã có m ột s ố nghiên c ứu não t ủy r ải rác... ch ẩn đoán đánh giá d ẫn truy ền th ần kinh - BN đang dùng các thu ốc ảnh h ưởng chi d ưới ở BN TV ĐĐ c ột s ống th ắt l ưng đến k ết qu ả đo d ẫn truy ền th ần kinh: [1, 2], nh ưng ch ưa có nhi ều nghiên c ứu thu ốc ch ống lao, thu ốc ch ống tr ầm c ảm, đánh giá d ẫn truy ền th ần kinh chi trên ở an th ần... BN TV ĐĐ CSC. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. Vì v ậy chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu Ti ến c ứu mô t ả c ắt ngang. đề tài này nh ằm: - Ch ụp MRI: BN được ch ụp MRI CSC Đánh giá m ột s ố thông s ố d ẫn truy ền th ần kinh c ủa dây gi ữa, dây tr ụ và m ối tại Khoa Ch ẩn đoán Hình ảnh, B ệnh vi ện liên quan v ới hình ảnh MRI ở BN TV ĐĐ Quân y 103 (máy Phillips Achieva 1.5 CSC. Tesla), được ch ẩn đoán xác đị nh có TV ĐĐ CSC, v ị trí và th ể TV ĐĐ . ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Ph ươ ng pháp phân tích k ết qu ả: dùng NGHIÊN C ỨU các hình ảnh T1, T2 c ắt đứ ng d ọc 1. Đối t ượng nghiên c ứu. (sagittal) và T1, T2 c ắt ngang (axial). 50 BN được ch ẩn đoán xác đị nh TV ĐĐ Đo m ột s ố kích th ước c ủa ống s ống CSC điều tr ị n ội trú và ngo ại trú t ại Khoa cổ: ti ến hành đo trên lát c ắt trung tâm c ủa Nội Th ần kinh (A4), B ệnh vi ện Quân y hình ảnh c ắt đứng d ọc tín hi ệu T2 b ằng 103 t ừ 6 - 2011 đến 6 - 2012. th ước đo tr ực ti ếp c ủa máy ch ụp MRI: * Tiêu chu ẩn ch ọn BN: + Đường kính tr ước sau c ủa ống s ống - Lâm sàng: ngang m ỗi thân đố t s ống t ừ C 4-C7. + BN > 20 tu ổi, < 65 tu ổi. + Đường kính ống s ống ngang ch ỗ + Có h ội ch ứng r ễ th ần kinh c ổ m ột thoát v ị. bên. Chúng tôi s ử d ụng kích th ước c ủa - C ận lâm sàng: 100% BN được ch ụp Moller làm tiêu chu ẩn để th ống kê và so MRI CSC có hình ảnh TV ĐĐ CSC l ệch sánh. bên (thoát v ị c ạnh trung tâm, thoát v ị l ỗ + Đường kính tr ước sau ống s ống ghép). bình th ường > 12 mm. * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: + Ống s ống c ổ h ẹp nh ẹ khi đường - TV ĐĐ CSC đã được ph ẫu thu ật. kính tr ước sau ống s ống t ừ 10 - 12 mm. 77
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 + Ống s ống c ổ h ẹp n ặng khi đường KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ kính tr ước sau ống s ống < 10 mm. BÀN LU ẬN - Đo d ẫn truy ền v ận độ ng, c ảm giác và 1. Hình ảnh MRI. sóng F dây th ần kinh gi ữa, tr ụ: * S ố t ầng thoát v ị: Th ực hi ện trên máy đo d ẫn truy ền th ần TV ĐĐ CSC có th ể t ại 1 t ầng ho ặc kinh Neuro Pack S1 (Hãng NIHON nhi ều t ầng, trong đó: TV ĐĐ 1 t ầng hay KOHDEN, Nh ật B ản) t ại Phòng Đo d ẫn gặp nh ất (26 BN = 52%), ti ếp đế n là thoát truy ền Th ần kinh, Khoa N ội Th ần kinh, vị 2 t ầng (14 BN = 28%), cu ối cùng là Bệnh vi ện Quân y 103, nhi ệt độ phòng 24 thoát v ị 3 t ầng (10 BN = 10%), chúng tôi 0 - 26 C. BN đo d ẫn truy ền v ận độ ng, c ảm không g ặp thoát v ị 4 t ầng trong m ẫu giác, sóng F c ủa dây th ần kinh gi ữa và tr ụ nghiên c ứu này. hai bên: bên b ệnh (bên TV ĐĐ ) và bên Kết qu ả này t ươ ng t ự v ới nghiên c ứu lành. Các thông s ố d ẫn truy ền v ận độ ng của các tác gi ả [3, 4]. và c ảm giác g ồm: th ời gian ti ềm tàng ngo ại vi, biên độ sóng đáp ứng, t ốc độ * V ị trí TV ĐĐ (n = 85 BN): dẫn truy ền. M ột s ố thông s ố hay dùng c ủa C3-C4: 14 BN (16,47%); C 4-C5: 29 BN sóng F g ồm: th ời gian ti ềm tàng ng ắn (34,12%); C 5-C6: 31 BN (36,47%); C 6-C7: nh ất sóng F, th ời gian ti ềm trung bình 9 BN (10,59%); C 7-D1: 2 BN (2,36%). sóng F, t ần s ố xu ất hi ện sóng F. L ấy k ết TV ĐĐ CSC ch ủ y ếu t ại C4-C5, C 5-C6, ít qu ả bên lành làm nhóm ch ứng đả m b ảo gặp ở C 7-D1. sự đồ ng nh ất các đặ c điểm c ơ th ể (tu ổi, Tỷ l ệ thoát v ị ở C 5-C6 cao nh ất, có l ẽ gi ới, chi ều cao...) c ũng nh ư y ếu t ố môi do v ị trí C 5-C6 tươ ng ứng v ới đoạn ưỡn ra tr ường khi so sánh các ch ỉ tiêu nghiên tr ước, là v ị trí thay đổ i đường cong CSC, cứu v ề d ẫn truy ền th ần kinh. do đó ch ịu tác động c ủa tr ọng l ực phía * X ử lý s ố li ệu: b ằng ph ần m ềm SPSS trên, đóng vai trò nh ư điểm t ựa cho m ột 16.0. đòn b ẩy trong v ận độ ng c ủa c ổ và đầu. Bảng 1: M ức độ h ẹp ống s ống trên T2 c ắt d ọc. Trung bình Mức độ h ẹp ống s ống Số BN Tỷ l ệ % Độ l ệch chu ẩn (mm) Không h ẹp (> 12 mm) 5 10 12,55 0,43 Hẹp nh ẹ (10 - 12 mm) 27 54 10,95 0,47 Hẹp n ặng (< 12 mm) 18 36 9,34 0,55 54% BN có h ẹp ống s ống c ổ, h ẹp nh ẹ, 36% BN h ẹp n ặng. Nguy ễn Th ị Tâm [4] c ũng cho các k ết qu ả l ần l ượt là 62,61% và 29,56%. 78
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 2. D ẫn truy ền v ận độ ng, c ảm giác, sóng F dây th ần kinh gi ữa, tr ụ và m ối liên quan v ới bi ến đổ i trên hình ảnh MRI. * Dẫn truy ền v ận độ ng, c ảm giác và sóng F c ủa dây th ần kinh gi ữa, tr ụ: Bảng 2: Kết qu ả đo d ẫn truy ền v ận độ ng, c ảm giác dây th ần kinh gi ữa (n = 50). Bên lành Bên b ệnh Ch ỉ s ố p Mean ± SD Mean ± SD DML (ms) 3,41 ± 0,46 3,49 ± 0,51 MAw (mV) 8,16 ± 1,42 7,91 ± 1,24 Dẫn truy ền v ận độ ng MAe (mV) 7,31 ± 1,25 7,08 ± 1,37 > 0,05 MCV (m/s) 57,38 ± 3,70 56,85 ± 4,04 DSL (ms) 2,66 ± 0,41 2,70 ± 0,38 Dẫn truy ền c ảm giác SA (µV) 25,55 ± 7,43 23,59 ± 7,06 SCV (m/s) 56,16 ± 5,53 54,94 ± 5,81 Th ời gian ti ềm v ận độ ng và c ảm giác c ủa dây th ần kinh gi ữa bên b ệnh có xu h ướng kéo dài h ơn bên lành, biên độ v ận độ ng, biên độ c ảm giác c ũng nh ư t ốc độ d ẫn truy ền vận độ ng và c ảm giác c ủa dây th ần kinh gi ữa bên b ệnh gi ảm h ơn bên lành nh ưng khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Bảng 3: Kết qu ả đo sóng F dây th ần kinh gi ữa (n = 50). Bên lành Bên b ệnh Thông s ố sóng F p Mean ± SD Mean ± SD Fmin (ms) 23,41 ± 1,16 24,95 ± 1,95 < 0,01 Fmean (ms) 25,68 ± 1,21 27,28 ± 1,15 Ffre (%) 58,38 ± 10,31 33,9 ± 10,22 Fmin c ũng nh ư F mean c ủa dây gi ữa bên b ệnh đề u kéo dài h ơn bên lành và F fre c ủa dây gi ữa bên b ệnh gi ảm rõ so v ới bên lành, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,01). Bảng 4: Kết qu ả đo d ẫn truy ền v ận độ ng, c ảm giác dây th ần kinh tr ụ (n = 50). Bên lành Bên b ệnh Ch ỉ s ố p Mean ± SD Mean ± SD DML (ms) 2,48 ± 0,25 2,52 ± 0,22 MAw (mV) 6,17 ± 1,27 6,02 ± 0,84 Dẫn truy ền v ận độ ng MAe (mV) 5,91 ± 0,95 5,86 ± 0,78 > 0,05 MCV (m/s) 59,45 ± 3,66 59,37 ± 3,78 DSL (ms) 2,24 ± 0,19 2,27 ± 0,18 Dẫn truy ền c ảm giác SA (µV) 19,58 ± 5,62 18,84 ± 6,14 SCV (m/s) 54,03 ± 3,45 53,86 ± 4,31 79
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Th ời gian ti ềm v ận độ ng và c ảm giác c ủa dây tr ụ bên b ệnh có xu h ướng kéo dài hơn bên lành; biên độ vận độ ng, biên độ c ảm giác c ũng nh ư t ốc độ d ẫn truy ền v ận động và c ảm giác bên b ệnh gi ảm h ơn bên lành nh ưng khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Bảng 5: K ết qu ả đo sóng F dây th ần kinh tr ụ (n = 50). Bên lành Bên b ệnh Thông số sóng F p Mean ± SD Mean ± SD Fmin (ms) 23,91 ± 1,39 24,11 ± 1,15 > 0,05 F (ms) 25,35 ± 1,54 25,76 ± 1,21 mean Ffre (%) 59,48 ± 7,92 58,64 ± 8,23 Fmin c ũng nh ư F mean c ủa dây tr ụ bên b ệnh đề u kéo dài h ơn bên lành và Ffre bên b ệnh gi ảm nh ẹ so v ới bên lành, khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Nh ư v ậy, m ặc dù các ch ỉ s ố d ẫn truy ền v ận độ ng và c ảm giác c ủa dây th ần kinh gi ữa và dây tr ụ thay đổ i không có ý ngh ĩa trong TV ĐĐ CSC, điều này giúp chúng ta có thêm ph ươ ng ti ện ch ẩn đoán phân bi ệt v ới m ột s ố b ệnh lý có chèn ép dây th ần kinh ngo ại vi. Trong m ột s ố tr ường h ợp, BN TV ĐĐ CSC có th ể ch ỉ có tri ệu ch ứng tê bu ốt đầu chi, d ễ nh ầm v ới các b ệnh lý có chèn ép dây th ần kinh ngo ại vi, th ường g ặp h ội ch ứng ống c ổ tay ho ặc h ội ch ứng rãnh tr ụ, là nh ững b ệnh lý có thay đổi d ẫn truy ền c ủa dây gi ữa ho ặc dây tr ụ s ớm. Hatice Tankisi [7], Jay J. Han [6] c ũng đưa ra nh ận xét tươ ng t ự. * Liên quan gi ữa thay đổ i các thông s ố sóng F c ủa dây th ần kinh gi ữa v ới m ột s ố đặc điểm TV ĐĐ CSC trên MRI: Bảng 6: Liên quan gi ữa thay đổ i các thông s ố sóng F c ủa dây gi ữa bên b ệnh v ới s ố tầng thoát v ị. Các nhóm 1 t ầng (1) 2 t ầng (2) 3 t ầng (3) p1-2 p2-3 p1-3 Sóng F (n = 26) (n = 14) (n = 10) Fmin (ms) 24,32 ± 1,55 25,13 ± 2,08 26,33 ± 2,09 0,179 0,178 0,003 Fmean (ms) 26,89 ± 0,92 27,58 ± 1,26 27,91 ± 1,24 0,052 0,552 0,011 Ffre (%) 36,42 ± 9,63 33,14 ± 11,65 28,41 ± 7,87 0,346 0,277 0,025 Fmin và F mean c ủa dây th ần kinh gi ữa bên b ệnh có xu h ướng t ăng d ần và F fre gi ảm dần theo s ố t ầng thoát v ị; khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa nhóm thoát v ị 1 t ầng và nhóm thoát v ị 3 t ầng (p < 0,01 và p < 0,05). 80
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Bảng 7: Liên quan gi ữa thay đổ i các thông s ố sóng F c ủa dây gi ữa bên b ệnh v ới mức độ h ẹp ống s ống trên MRI. Các nhóm Không hẹp (1) Hẹp nh ẹ (2) Hẹp n ặng (3) p1-2 p2-3 p1-3 Sóng F (n = 5) (n = 27) (n = 18) Fmin (ms) 23,59 ± 1,05 24,56 ± 1,63 25,91 ± 2,19 0,21 0,02 0,03 Fmean (ms) 26,33 ± 0,69 27,05 ± 0,99 27,90 ± 1,19 0,13 0,013 0,011 Ffre (%) 45,81 ± 3,83 36,03 ± 9,41 27,44 ± 8,33 0,03 0,003 0,001 Fmin và F mean c ủa dây th ần kinh gi ữa bên b ệnh t ăng d ần theo m ức độ h ẹp ống s ống, khác bi ệt này có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa nhóm h ẹp nh ẹ ống s ống và nhóm h ẹp n ặng ống s ống c ũng nh ư gi ữa nhóm không h ẹp ống s ống và nhóm h ẹp n ặng ống s ống (p < 0,05). Đồng th ời, Ffre gi ảm d ần theo s ố t ầng thoát v ị. S ự khác bi ệt này có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa nhóm không h ẹp ống s ống và nhóm h ẹp nh ẹ ống s ống, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa nhóm h ẹp nh ẹ ống s ống v ới nhóm h ẹp n ặng ống s ống c ũng nh ư gi ữa nhóm không h ẹp ống s ống v ới nhóm h ẹp n ặng ống s ống (p < 0,01). KẾT LU ẬN đoán c ận lâm sàng. Nhà xu ất b ản Y h ọc. Một s ố thông s ố d ẫn truy ền th ần kinh dây 2010. gi ữa và tr ụ, m ối liên quan v ới bi ến đổ i 2. Nguy ễn H ữu Công . Ch ẩn đoán điện và trên hình ảnh MRI ở BN TV ĐĐ CSC: bệnh lý th ần kinh c ơ. Nhà xu ất Đạ i h ọc Qu ốc gia TP. HCM. 2013. - Th ời gian ti ềm ng ắn nh ất sóng F, th ời 3. Võ Đôn, H ứa Tú S ơn, Nguy ễn Mai Hòa, gian ti ềm trung bình sóng F c ủa dây th ần Nguy ễn V ăn Trí, Nguy ễn Th ị Lan H ươ ng, kinh gi ữa bên b ệnh l ần l ượt là 24,95 ± Tr ần Th ị Ánh . Kh ảo sát h ằng s ố d ẫn truy ền 1,95 ms và 27,28 ± 1,15 ms, kéo dài h ơn dây th ần kinh ở 116 ng ười tr ưởng thành. bên lành l ần l ượt là 23,41 ± 1,16 ms và Y h ọc TP. H ồ Chí Minh. 2006. 25,68 ± 1,21 ms; t ần s ố sóng F c ủa dây 4. Nguy ễn Th ị Tâm . Nghiên c ứu lâm sàng th ần kinh gi ữa bên b ệnh (33,9 ± 10,22%) và hình ảnh MRI trong TV ĐĐ CSC. Lu ận án gi ảm rõ so v ới bên lành (58,38 ± 10,31%), Ti ến s ỹ Y h ọc. 2002. khác bi ệt có ý ngh ĩa (p < 0,05 - 0,01). 5. Huapan, Jinxi Lin, Nachen . Normative - Th ời gian ti ềm ng ắn nh ất sóng F, th ời data of F - wave measure in China. Clinical gian ti ềm trung bình sóng F c ủa dây th ần Neurophysiology. 2012. kinh gi ữa bên b ệnh t ăng d ần và t ần s ố 6. Hatice Tankisi, Kristen Pugdahl . Correlation sóng F gi ảm d ần theo s ố t ầng thoát v ị và of nerve conduction measures in axonal and mức độ h ẹp ống s ống, khác bi ệt có ý demyelinating polyneuropathies. Clinical ngh ĩa (p < 0,05 - 0,01). Neurophysiology. 2007, 118, pp.2383-2392. - Các ch ỉ s ố d ẫn truy ền khác c ủa dây 7. Jay J. Han, Gorge H. Kraft . Electrodiagnosis gi ữa và dây tr ụ thay đổ i không có ý ngh ĩa. of neck pain. Phys Med Rehabil Clin North America. 2003, 14, pp.549-567. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 8. Kimura J . Electrodiagnosis in diseases 1. Nguy ễn V ăn Ch ươ ng . Th ực hành of nerver and muscle. Principles and Practice lâm sàng th ần kinh h ọc. T ập IV. Ch ẩn 3 rd ed, pp.63-177. 81