Nghiên cứu một số chỉ số huyết học tế bào và khoảng tham chiếu trên người bình thường khỏe mạnh
Xác định một số chỉ số huyết học tế bào và khoảng tham chiếu bình thường của người bình thường khỏe mạnh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 511 người bình thường khỏe mạnh tham gia hiến máu tình nguyện tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 03 - 2016 đến 03 - 2017.
Kết quả: đã xây dựng được khoảng tham chiếu của một số chỉ số huyết học: WBC: 4,71 - 9,41 G/l; các chỉ số TCD3+: 780 - 2.540 tế bào (TB)/µl; TCD4+: 436 - 1.288 TB/µl; TCD8+: 227 - 983 TB/µl; tỷ lệ TCD4/TCD8: 0,82 - 2,24. Dòng hồng cầu: RBC: Nam 4,3 - 5,5 T/l, nữ 4,1 - 5,0 T/l; Hb: Nam 130 - 161 g/l, nữ 120 - 147 g/l; HCT: Nam 0,39 - 0,51 l/l, nữ 0,37 - 0,45 l/l; MCV: Nam 82,9 - 95,9 fl, nữ 83- 95 fl; MCH: Nam 27,4 - 31,3 pg, nữ 26,5 - 31,5 pg; MCHC: Nam 314 - 351 g/l, nữ 311 - 342 g/l; RDW: Nam 11,8 - 14,6%, nữ 11,9 - 14,7; RET%: 0,64 - 2,09%. Dòng tiểu cầu: PLT: Nam 157 - 332 G/l, nữ 157 - 348 G/l. Tốc độ máu lắng: 1,17 - 10,43 mm/giờ. Kết luận: đã xây dựng được khoảng tham chiếu bình thường cho phòng xét nghiệm, làm cơ sở cho chẩn đoán và điều trị bệnh nhân
File đính kèm:
nghien_cuu_mot_so_chi_so_huyet_hoc_te_bao_va_khoang_tham_chi.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu một số chỉ số huyết học tế bào và khoảng tham chiếu trên người bình thường khỏe mạnh
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 NGHIÊN C ỨU MỘT S Ố CH Ỉ S Ố HUY ẾT H ỌC TẾ BÀO VÀ KHO ẢNG THAM CHI ẾU TRÊN NG ƯỜI BÌNH TH ƯỜNG KH ỎE M ẠNH Nguy ễn Th ị Hi ền H ạnh*; Nguy ễn Trung Kiên* Hồ Xuân Tr ường*; T ạ Vi ệt H ưng* TÓM T ẮT Mục tiêu: xác định m ột s ố ch ỉ s ố huy ết h ọc tế bào và kho ảng tham chi ếu bình th ường của ng ười bình th ường kh ỏe m ạnh. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả c ắt ngang trên 511 ng ười bình th ường kh ỏe m ạnh tham gia hi ến máu tình nguy ện t ại Bệnh vi ện Quân y 103 t ừ tháng 03 - 2016 đến 03 - 2017. Kết qu ả: đã xây d ựng được kho ảng tham chi ếu của m ột s ố ch ỉ s ố huy ết h ọc: WBC: 4,71 - 9,41 G/l; các ch ỉ s ố TCD3+: 780 - 2.540 t ế bào (TB)/µl; TCD4+: 436 - 1.288 TB/µl; TCD8+: 227 - 983 TB/µl; t ỷ l ệ TCD4/TCD8: 0,82 - 2,24. Dòng h ồng c ầu: RBC: nam 4,3 - 5,5 T/l, n ữ 4,1 - 5,0 T/l; Hb: nam 130 - 161 g/l, n ữ 120 - 147 g/l; HCT: nam 0,39 - 0,51 l/l, n ữ 0,37 - 0,45 l/l; MCV: nam 82,9 - 95,9 fl, n ữ 83- 95 fl; MCH: nam 27,4 - 31,3 pg, n ữ 26,5 - 31,5 pg; MCHC: nam 314 - 351 g/l, n ữ 311 - 342 g/l; RDW: nam 11,8 - 14,6%, n ữ 11,9 - 14,7; RET%: 0,64 - 2,09%. Dòng ti ểu c ầu: PLT: nam 157 - 332 G/l, n ữ 157 - 348 G/l. T ốc độ máu l ắng: 1,17 - 10,43 mm/gi ờ. Kết lu ận: đã xây d ựng được kho ảng tham chi ếu bình th ường cho phòng xét nghi ệm, làm c ơ s ở cho ch ẩn đoán và điều tr ị b ệnh nhân. * Từ khóa: Chỉ s ố huy ết h ọc; Kho ảng tham chi ếu; Ng ười bình th ường kh ỏe m ạnh. Research on some Hematological Indexes and Reference Ranges of Healthy People Summary Objectives: To study some hematological indexes and reference ranges of healthy people. Subjects and methods: A prospective, cross-sectional study in 511 healthy people participating in voluntary blood donation at 103 Military Hospital from March 2016 to March 2017. Results: We have established reference ranges for some hematological indexes: WBC: 4.71 - 9.41 G/L; TCD3 +: 780 - 2,540 cells/ µL; TCD4+: 436 - 1,288 cells/ µL; TCD8+: 227 - 983 cells/ µL; TCD4/TCD8 ratio: 0.82 - 2.24; RBC: male 4.3 - 5.5 T/L, female 4.1 - 5.0 T/L; Hb: male 130 - 161 g/L, female 120 - 147 g/L; HCT: male 0.39 - 0.51 l/L, female 0.37 - 0.45 l/L; MCV: male 82.9 - 95.9 fl, female 83 - 95 fl; MCH: male 27.4 - 31.3 pg, female 26.5 - 31.5 pg; MCHC: male 314 - 351 g/L, female 311 - 342 g/L; RDW: male 11.8 - 14.6%, female 11.9 - 14.7%; RET%: 0.64 - 2.09%; PLT: male 157 - 332 G/L, female 157 - 348 G/L. Blood sedimentation rate: 1.17 - 10.43 mm/h. Conclusion: The laboratory reference ranges were created, which is the basis for the diagnosis and treatment of patients. * Keywords: Hematological indexes; Reference ranges; Healthy people. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Th ị Hi ền H ạnh (nguyenhienhanh84@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 20/08/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 07/11/2017 Ngày bài báo được đă ng: 18/12/2017 36
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Máu là thành ph ần không th ể thi ếu đối với con ng ười. Ở ng ười bình th ường 1. Đối t ượng nghiên c ứu. kh ỏe m ạnh, các ch ỉ s ố huy ết h ọc có tính 511 ng ười bình th ường kh ỏe m ạnh ổn định và ch ỉ thay đổi trong ph ạm vi nh ất tham gia hi ến máu tình nguy ện t ại định (kho ảng tham chi ếu bình th ường). Bệnh vi ện Quân y 103 t ừ 03 - 2016 đến Vì v ậy, vi ệc ki ểm tra các ch ỉ s ố này vô 03 - 2017. cùng quan tr ọng và c ần thi ết để đánh giá * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn m ẫu nghiên rối lo ạn sinh lý, b ệnh lý c ủa c ơ th ể. cứu: Cùng v ới s ự phát tri ển c ủa khoa h ọc - Ti ền s ử kh ỏe m ạnh, s ức kh ỏe ổn kỹ thu ật, xét nghi ệm t ế bào và mi ễn d ịch định trong th ời gian 4 tu ần tr ước khi hi ến huy ết h ọc ngày càng tr ở nên có ý ngh ĩa máu tình nguy ện, m ạch, huy ết áp trong trong phân tích thay đổi các t ế bào bình gi ới h ạn bình th ường ( được đánh giá là th ường và b ệnh lý ở máu ngo ại vi, góp kh ỏe m ạnh theo các n ội dung trong B ản ph ần quan tr ọng trong ch ẩn đoán, tiên đă ng ký hi ến máu tình nguy ện). lượng và theo dõi điều tr ị các r ối lo ạn - Âm tính v ới HBV, HCV, HIV, giang huy ết h ọc trên lâm sàng. Trên th ế gi ới, mai, s ốt rét. nhi ều tác gi ả nghiên c ứu v ề các ch ỉ s ố huy ết h ọc c ủa ng ười bình th ường kh ỏe * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: mạnh, tuy nhiên k ết qu ả khác nhau, Không đáp ứng tiêu chu ẩn l ựa ch ọn ph ụ thu ộc vào th ời gian, ch ủng t ộc, gi ới ho ặc không đồng ý tham gia nghiên c ứu. tính và nhóm đối t ượng nghiên c ứu [4, 5, 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. 8, 9]. Nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả c ắt ngang. Tại Vi ệt Nam, đề tài “M ột s ố ch ỉ s ố * Các ch ỉ s ố nghiên c ứu: máu ngo ại vi ng ười bình th ường” c ủa GS. - Dòng b ạch c ầu: WBC, N%, L%, M%, Đỗ Trung Ph ấn đã xây d ựng được kho ảng E%, B%, N#, L#, M#, E#, B#. giá tr ị bình th ường đối v ới ch ỉ s ố huy ết học c ủa ng ười Vi ệt Nam [1]. Nghiên c ứu - Dòng h ồng c ầu: RBC, Hb, HCT, của Nguy ễn Th ị Th ảo (2014) [2] đề c ập MCV, MCH, MCHC, RDW, RDW-SD. đến kho ảng giá tr ị tham chi ếu c ủa các ch ỉ - Hồng c ầu l ưới: RET%, RET#, MRV, IRF. số lympho TCD3, TCD4, TCD8 ở ng ười - Dòng ti ểu c ầu: PLT, MPV, PCT, PDW. bình th ường được s ử d ụng làm nhóm đối - Nhóm máu: ABO và h ệ Rh. ch ứng. Tr ước yêu c ầu c ần thi ết ph ải xây - T ốc độ máu l ắng (VSS). dựng m ột kho ảng tham chi ếu riêng cho phòng xét nghiệm c ủa bệnh vi ện, chúng - Định l ượng: TCD3+, TCD4+, TCD8+, tôi ti ến hành đề tài này nh ằm m ục tiêu: TCD4/TCD8. Xác định kho ảng tham chi ếu m ột s ố ch ỉ * Các k ỹ thu ật s ử d ụng trong nghiên c ứu: số huy ết h ọc ở ng ười bình th ường kh ỏe - Xét nghi ệm huy ết h ọc: d ựa theo mạnh trong giai đoạn hi ện nay. nguyên lý tr ở kháng, đếm tế bào dòng 37
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 ch ảy, laser, trên h ệ th ống máy Sysmex Bộ môn - Khoa Huy ết h ọc Truy ền máu, XT4000i (Nh ật B ản). Bệnh vi ện Quân y 103, H ọc vi ện Quân y. - Xét nghi ệm mi ễn d ịch: d ựa theo * X ử lý và phân tích s ố li ệu: nguyên lý đếm t ế bào dòng ch ảy, laser, Số li ệu được x ử lý b ằng ph ươ ng kỹ thu ật g ắn hu ỳnh quang trên h ệ th ống pháp th ống kê y h ọc s ử d ụng ph ần máy Beckman-Coulter FC500 (M ỹ). mềm SPSS 20.0. Kho ảng tham chi ếu - Xét nghi ệm định nhóm máu: trên được xác định b ằng ± 1,96SD đối Gelcard, b ằng h ệ th ống Matrix (M ỹ). với các ch ỉ s ố tuân theo phân ph ối - Xét nghi ệm t ốc độ máu l ắng: trên h ệ chu ẩn và kho ảng phân v ị 2,5%, 97,5% th ống máy ERS 3000 (M ỹ). đối v ới các ch ỉ s ố không phân ph ối * Địa điểm nghiên c ứu: chu ẩn. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm tu ổi, gi ới c ủa đố i t ượng nghiên c ứu. Bảng 1: Độ tu ổi Nam (n = 388) Nữ (n = 123) Chung (n = 511) ± SD 20,08 ± 1,73 21,95 ± 1,37 20,53 ± 1,84 Tu ổi th ấp nh ất 18 19 18 Tu ổi cao nh ất 25 25 25 Tu ổi trung bình trong nghiên c ứu 20,53 ± 1,84, th ấp nh ất 18 tu ổi, cao nh ất 25 tu ổi, th ấp h ơn so v ới nghiên c ứu c ủa Yalew 24,5 ± 6,65 tu ổi [10], Murugavel 29,8 ± 7,6 tu ổi [7], Nguy ễn Th ị Th ảo 31,3 ± 7,83 tu ổi [2]. Do đối t ượng nghiên c ứu c ủa chúng tôi là ng ười bình th ường có tu ổi t ừ 18 - 25. Nam 75,9%, n ữ 24,1%, t ỷ l ệ nam cao h ơn so v ới nghiên c ứu c ủa Kibaya (65,6%) [5], Murugavel (60,6%) [7], Yalew (50%) [10]. 2. M ột s ố ch ỉ s ố huy ết h ọc c ủa ng ười bình th ường kh ỏe m ạnh. Bảng 2: Các ch ỉ s ố b ạch c ầu ở máu ngo ại vi (n = 511). Ch ỉ s ố ± SD Ch ỉ s ố ± SD Ch ỉ s ố ± SD WBC (G/l) 7,06 ± 1,20 N (%) 55,79 ± 7,24 N# (G/l) 3,95 ± 0,94 TCD3+ (TB/µl) 1660 ± 449 L (%) 33,10 ± 6,66 L# (G/l) 2,32 ± 0,56 TCD4+ (TB/µl) 862 ± 217 M (%) 7,50 ± 1,49 M# (G/l) 0,53 ± 0,13 TCD8+ (TB/µl) 605 ± 192 E (%) 3,06 ± 2,10 E# (G/l) 0,22 ± 0,16 TCD4/TCD8 1,53 ± 0,36 B (%) 0,47 ± 0,29 B# (G/l) 0,03 ± 0,026 Giá tr ị trung bình ch ỉ s ố WBC trong nghiên c ứu cao h ơn so v ới k ết qu ả c ủa Kueviakoe [6]: trung bình 4,3 ± 1,1 G/l; Yalew [10]: trung v ị 5,1 G/l. Có th ể do khác bi ệt về ch ủng t ộc và tình tr ạng mi ễn d ịch ở m ỗi địa ph ươ ng. 38
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Giá tr ị trung bình c ủa s ố l ượng TCD3+, TCD4+, TCD8+ t ươ ng đươ ng v ới nghiên cứu c ủa Nguy ễn Th ị Th ảo (TCD3+: 1622 ± 223 TB/µl; TCD4+: 874 ± 134 TB/µl; TCD8+: 684 ± 103 TB/µl) [2], nh ưng th ấp h ơn nghiên c ứu c ủa Muragavel (TCD4+: 926 ± 550 TB/µl; TCD8+: 730 ± 540 TB/µl; TCD4/TCD8: 1,38 ± 1,00) [7]. Bảng 3: Các ch ỉ s ố h ồng c ầu ở máu ngo ại vi (n = 511). Ch ỉ s ố ± SD Gi ới ± SD p Nam (n = 388) 5,05 ± 0,30 RBC (T/l) 4,93 ± 0,37 < 0,001 Nữ (n = 123) 4,52 ± 0,27 Nam (n = 388) 148,30 ± 7,71 Hb (g/l) 144,08 ± 10,60 < 0,001 Nữ (n = 123) 130,80 ± 6,87 Nam (n = 388) 0,45 ± 0,03 HCT (l/l) 0,44 ± 0,03 < 0,001 Nữ (n = 123) 0,41 ± 0,02 Nam (n = 388) 89,30 ± 3,25 MCV (fl) 89,49 ± 3,32 < 0,005 Nữ (n = 123) 90,08 ± 3,49 Nam (n = 388) 29,33 ± 0,99 MCH (pg) 29,25 ± 1,08 < 0,001 Nữ (n = 123) 28,98 ± 1,28 Nam (n = 388) 328,66 ± 9,69 MCHC (g/l) 326,92 ± 9,58 < 0,001 Nữ (n = 123) 321,40 ± 6,75 Nam (n = 388) 13,16 ± 0,71 RDW% 13,2 ± 0,41 < 0,05 Nữ (n = 123) 13,32 ± 0,71 Nam (n = 112) 1,15 ± 0,34 RET (%) 1,16 ± 0,33 > 0,05 Nữ (n = 73) 1,18 ± 0,33 So sánh giá tr ị trung bình gi ữa hai gi ới So sánh giá tr ị trung bình các ch ỉ s ố nam và n ữ th ấy có khác bi ệt v ới h ầu h ết dòng h ồng c ầu theo gi ới, k ết qu ả c ủa chúng các ch ỉ s ố RBC, Hb, HCT, MCH, MCHC, tôi t ươ ng đươ ng v ới nghiên c ứu c ủa MCV, RDW (p < 0,05). Một số ch ỉ s ố Wakeman: có s ự khác bi ệt v ề gi ới đối v ới dòng h ồng c ầu trong nghiên c ứu t ươ ng các ch ỉ s ố RBC, Hb, HCT, MCHC (p < 0,005) đươ ng v ới kết qu ả c ủa Kibaya (RBC: 5,1 [9]; Yalew: có s ự khác bi ệt v ề gi ới đối v ới T/l; HCT: 0,45 l/l; MCH: 28,9 pg), m ột s ố các ch ỉ s ố RBC, HCT, MCHC (p < 0,005), ch ỉ s ố cao h ơn (Hb: 95 g/l; MCV: 87 fl), Hb, MCH (p < 0,0001) [10]. Điều này giúp ho ặc th ấp h ơn (MCHC: 341 g/l). Điều này các nhà lâm sàng có c ăn c ứ để ch ẩn đoán có th ể do khác bi ệt v ề ch ủng t ộc, th ời xác định thi ếu máu, m ức độ, tính ch ất gian, điều ki ện s ống, d ẫn đến khác nhau thi ếu máu ở nam và n ữ được chính xác. về l ượng huy ết s ắc t ố trong h ồng c ầu, Giá tr ị trung bình c ủa RET% trong qua đó làm thay đổi các ch ỉ s ố MCV, nghiên c ứu t ươ ng đồng v ới k ết qu ả c ủa MCH, MCHC [5]. Ambaya (RET%: 1%). 39
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Bảng 4: Các ch ỉ s ố ti ểu c ầu ở máu ngo ại vi (n = 511). Ch ỉ s ố ± SD Gi ới ± SD p Nam (n = 388) 230,57 ± 45,15 PLT (G/l) 234,84 ± 46,68 < 0,001 Nữ (n = 123) 248,31 ± 49,01 Nam (n = 388) 8,81 ± 1,21 MPV (fl) 8,76 ± 1,13 < 0,05 Nữ (n = 123) 8,60 ± 0,80 Nam (n = 388) 12,56 ± 2,34 PDW (%) 12,93 ± 2,53 < 0,005 Nữ (n = 123) 14,32 ± 2,77 Nam (n = 158) 0,27 ± 0,83 PCT (l/l) 0,27 ± 0,79 > 0,05 Nữ (n = 38) 0,21± 0,05 Có s ự khác bi ệt v ề gi ới đối v ới các ch ỉ s ố PLT (p < 0,001), MPV (p < 0,05) và PDW (p 0,05). S ố l ượng ti ểu c ầu (PLT) trong nghiên c ứu này th ấp h ơn c ủa Yalew: 264 G/l [10], khác so v ới nghiên c ứu của Wakeman: ch ỉ khác bi ệt v ề gi ới đối v ới ch ỉ s ố PLT (p < 0,005) [9]; Đỗ Trung Ph ấn: không có s ự khác bi ệt v ề gi ới đối v ới ch ỉ s ố PLT (p > 0,05), có s ự khác bi ệt v ề gi ới đối với ch ỉ s ố MPV (p < 0,01) [1]. Bảng 5: Ch ỉ s ố t ốc độ máu l ắng (n = 70). Ch ỉ s ố ± SD Gi ới ± SD p Nam (n = 63) 5,76 ± 2,37 Tốc độ máu l ắng (mm/gi ờ) 5,8 ± 2,36 > 0,05 Nữ (n = 7) 6,14 ± 2,41 Giá tr ị trung bình t ốc độ máu l ắng không có khác bi ệt v ề gi ới (p > 0,05). K ết qu ả này tươ ng đồng v ới nghiên c ứu c ủa Yalew: 5 mm/gi ờ và không có s ự khác bi ệt v ề gi ới đối với ch ỉ s ố t ốc độ máu l ắng (p > 0,05) [10]. Bảng 6: Phân b ố h ệ nhóm máu ABO (n = 290). Nhóm máu n % Nhóm máu n % A 63 21,7 Rh+ 289 99,66 B 105 36,2 Hệ ABO Hệ Rh O 106 36,6 Rh- 1 0,34 AB 16 5,5 Th ứ t ự phân b ố nhóm máu từ cao xu ống th ấp là O > B > A > AB, t ươ ng đồng v ới nghiên c ứu c ủa Đỗ Trung Ph ấn, Đào Mai Luy ến. Tuy nhiên, t ỷ l ệ nhóm máu O th ấp hơn nghiên c ứu c ủa Đỗ Trung Ph ấn (45,08%) [1], tỷ l ệ nhóm máu B trong nghiên c ứu của chúng tôi cao h ơn so v ới nghiên c ứu c ủa Đỗ Trung Ph ấn (28,34%) [1], t ỷ l ệ nhóm máu Rh- là 0,34%, cao h ơn nghiên c ứu của Đỗ Trung Ph ấn (0,023%) [1]. Điều này có th ể do c ỡ m ẫu c ủa chúng tôi ch ưa đủ l ớn, còn có phân b ố ng ẫu nhiên t ỷ l ệ cao c ủa nhóm máu B và t ỷ l ệ th ấp c ủa nhóm máu Rh- ở nhóm đối t ượng nghiên c ứu. 40
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 3. Kho ảng tham chi ếu m ột s ố ch ỉ s ố huy ết h ọc t ế bào. Bảng 7: Kho ảng tham chi ếu m ột s ố ch ỉ s ố dòng b ạch c ầu. Ch ỉ s ố Kho ảng tham chi ếu Ch ỉ s ố Kho ảng tham chi ếu WBC (G/l) 4,71 - 9,41 N (%) 41,60 - 69,98 TCD3+ (TB/µl) 780 - 2.540 L (%) 20,05 - 46,15 TCD4+ (TB/µl) 436 - 1.288 M (%) 4,58 - 10,42 TCD8+ (TB/µl) 227 - 983 E (%) 0,50 - 8,11 TCD4/TCD8 0,82 - 2,24 B (%) 0,10 - 1,24 Kho ảng tham chi ếu ch ỉ s ố WBC c ủa m ột s ố nghiên c ứu trong và ngoài n ước: Yalew [10]: 3,2 - 8,8 G/l; Đỗ Trung Ph ấn [1]: 4 - 12 G/l. T ỷ l ệ phân b ố các dòng b ạch c ầu: Đỗ Trung Ph ấn [1]: N: 41 - 74%; L: 20 - 49%; M: 3 - 5%; E: 0 - 8,11%. Kho ảng tham chi ếu trong nghiên c ứu c ủa Kibaya: TCD3+: 744 - 2.634 TB/µl, TCD4+: 421 - 1.550 TB/µl, TCD8+: 210 - 1.081 TB/µl, t ỷ l ệ TCD4/TCD8: 0,9 - 3,3 [5]. Bảng 8: Kho ảng tham chi ếu m ột s ố ch ỉ s ố dòng h ồng c ầu và ti ểu c ầu. Kho ảng tham chi ếu Ch ỉ s ố Nam (n = 388) Nữ (n = 123) RBC (T/l) 4,34 - 5,54 4,07 - 5,03 Hb (g/l) 130,10 - 161,20 119,80 - 147,00 HCT (l/l) 0,39 - 0,51 0,37 - 0,45 MCV (fl) 82,85 - 95,87 82,95 - 94,96 MCH (pg) 27,39 - 31,27 26,47 - 31,49 MCHC (g/l) 313,78 - 351,00 311,10 - 341,70 RDW% 11,77 - 14,55 11,92 - 14,70 RET (%) 0,64 - 2,09 PLT 157,00 - 332,13 157,00 - 347,86 Chúng tôi đã xây d ựng kho ảng tham chi ếu c ủa các ch ỉ s ố dòng h ồng c ầu và ti ểu cầu đối v ới t ừng gi ới. Kho ảng tham chi ếu trong nghiên c ứu c ủa Đỗ Trung Ph ấn: RBC: nam 4,3 - 5,8 T/l, n ữ 3,9 - 5,4 T/l; Hb: nam 139 - 163 g/l, n ữ 125 - 145 g/l; HCT: nam 0,38 - 0,50 l/l, n ữ 0,35 - 0,47 l/l; MCV: nam 83, 5 - 92 fl, n ữ 83 - 90,5 fl; MCH: nam 28 - 32 pg, n ữ 27 - 31 pg; MCHC: nam 322 - 356 g/l, n ữ 321 - 351 g/l; PLT: nam 141 - 385, nữ 148 - 400 [1]. * Kho ảng tham chi ếu ch ỉ s ố t ốc độ máu l ắng: Kho ảng tham chi ếu ch ỉ s ố t ốc độ máu l ắng 1,17 - 10,43 mm/gi ờ, th ấp h ơn nghiên cứu c ủa Yalew (0 - 20 mm/gi ờ) [10]. 41
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 KẾT LU ẬN 5. Kibaya R.S et al. Reference ranges for Qua nghiên c ứu 511 ng ười bình th ường the clinical laboratory derived from a rural kh ỏe m ạnh tham gia hi ến máu tình population in Kericho, Kenya. PloS One. 2008, 3 (10), p.3327. nguy ện t ại Bệnh vi ện Quân y 103, chúng tôi đã xây d ựng được kho ảng tham chi ếu 6. Kueviakoe I.M et al. Hematological bình th ường cho phòng xét nghi ệm, làm reference values for healthy adults in togo. cơ s ở cho ch ẩn đoán và điều tr ị b ệnh nhân. ISRN Hematol. 2011, p.736062. 7. Murugavel K et al. Establishment of T- TÀI LI ỆU THAM KH ẢO lymphocyte subset reference intervals in a 1. Đỗ Trung Ph ấn. M ột s ố ch ỉ s ố máu healthy adult population in Chennai, India. ngo ại vi ng ười bình th ường. Điều tra c ơ b ản Indian Journal of Medical Research. 2009, một s ố ch ỉ tiêu sinh h ọc ng ười Vi ệt Nam 129 (1), p.59. bình th ường ở th ập k ỷ 90. Trường Đại h ọc Y 8. Nordin G et al. A multicentre study of Hà N ội. 1995. reference intervals for haemoglobin, basic 2. Nguy ễn Th ị Th ảo. Nghiên c ứu s ự thay blood cell counts and erythrocyte indices in đổi n ồng độ c ủa m ột s ố cytokine và ti ểu qu ần the adult population of the Nordic countries. th ể t ế bào lympho tr ước, sau điều tr ị b ệnh Scandinavian Journal of Clinical and lupus ban đỏ h ệ th ống. Tr ường Đại h ọc Y Hà Laboratory Investigation. 2004, 64 (4), Nội. 2016. pp.385-398. 3. Abbassi-Ghanavati M, L.G Greer, F.G 9. Wakeman L et al. Robust, routine Cunningham. Pregnancy and laboratory haematology reference ranges for healthy studies: A reference table for clinicians. adults. International Journal of Laboratory Obstetrics & Gynecology. 2009, 114 (6), Hematology. 2007, 29 (4), pp.279-283. pp.1326-1331. 10. Yalew A et al. Hematological reference 4. Christensen R.D et al. The CBC: intervals determination in adults at Gondar Reference ranges for neonates. Seminars in University Hospital. Northwest Ethiopia. BMC Perinatology. Elsevier. 2009. Research Notes. 2016, 9 (1), p.483. 42

