Nghiên cứu mối liên quan giữa tình trạng nhiễm khuẩn và kết quả điều trị nhồi máu não

Đánh giá một số đặc điểm ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN), tình trạng nhiễm khuẩn (NK) kèm theo và mối liên quan giữa tình trạng NK và kết quả điều trị NMN. Đối tượng và phương pháp: 208 BN NMN cấp điều trị tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An từ tháng 01 - 2016 đến 05 - 2016.

Đánh giá ảnh hưởng của NK với kết quả điều trị NMN qua thang điểm Rankin sửa đổi (mRS) tại thời điểm 3 tháng sau đột quỵ và tỷ lệ tử vong. Kết quả: ở nhóm BN có tình trạng NK kèm theo, điểm NIHSS, khoảng thời gian điều trị, kết quả điều trị xấu (mRS ≥ 3) và tỷ lệ tử vong cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không bị NK (p ≤ 0,001). Các yếu tố còn lại như tuổi, giới tính, rung nhĩ, suy tim, bệnh mạch vành, hút thuốc lá… chưa thấy khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm. Kết luận: Các bệnh lý NK kèm theo làm tăng thời gian nằm viện, tỷ lệ tàn phế và tỷ lệ tử vong

pdf 6 trang Bích Huyền 08/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu mối liên quan giữa tình trạng nhiễm khuẩn và kết quả điều trị nhồi máu não", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_moi_lien_quan_giua_tinh_trang_nhiem_khuan_va_ket.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu mối liên quan giữa tình trạng nhiễm khuẩn và kết quả điều trị nhồi máu não

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 NGHIÊN C ỨU M ỐI LIÊN QUAN GI ỮA TÌNH TR ẠNG NHI ỄM KHU ẨN VÀ K ẾT QU Ả ĐIỀU TR Ị NH ỒI MÁU NÃO Dươ ng Đình Ch ỉnh* TÓM T ẮT Mục tiêu : đánh giá m ột s ố đặc điểm ở bệnh nhân (BN) nh ồi máu não (NMN), tình tr ạng nhi ễm khu ẩn (NK) kèm theo và m ối liên quan gi ữa tình tr ạng NK và k ết qu ả điều tr ị NMN. Đối tượng và ph ươ ng pháp : 208 BN NMN c ấp điều tr ị tại Bệnh vi ện H ữu ngh ị Đa khoa Ngh ệ An t ừ tháng 01 - 2016 đến 05 - 2016. Đánh giá ảnh h ưởng c ủa NK v ới k ết qu ả điều tr ị NMN qua thang điểm Rankin s ửa đổi (mRS) t ại th ời điểm 3 tháng sau đột qu ỵ và t ỷ lệ tử vong. Kết qu ả: ở nhóm BN có tình tr ạng NK kèm theo, điểm NIHSS, kho ảng th ời gian điều tr ị, k ết qu ả điều tr ị xấu (mRS ≥ 3) và t ỷ lệ tử vong cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm không b ị NK (p ≤ 0,001). Các y ếu t ố còn l ại nh ư tu ổi, gi ới tính, rung nh ĩ, suy tim, b ệnh m ạch vành, hút thu ốc lá ch ưa th ấy khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa 2 nhóm. Kết lu ận: các b ệnh lý NK kèm theo làm t ăng th ời gian n ằm vi ện, t ỷ lệ tàn ph ế và t ỷ lệ tử vong. * T ừ khóa: Nh ồi máu não; Nhi ễm khu ẩn kèm theo; M ối liên quan. Study on the Relationship between Infection and Treatment Outcomes of Ischemic Stroke Summary Objectives: To evaluate some characteristics of ischemic stroke patients with accompanying infection and its effect on the treatment outcomes of ischemic stroke. Subjects and methods: The study was performed on 208 patients with acute ischemic stroke, treated at General Friendship Hospital, Nghean from January 2016 to May 2016. The impact of infection on the treatment outcomes of ischemic stroke and mortality rates were assessed through modified Rankin scale (mRS) on the 3 rd month after stroke. Results: In the group of patients with infection, factors such as NIHSS, duration of treatment, poor outcomes (mRS ≥ 3) and mortality rates have statistically significant differences compared to the group of non-infected patients (p ≤ 0.001). The remaining factors such as age, gender, atrial fibrillation, heart failure, coronary artery disease, smoking... has shown no differences with statistical significance between the two groups. Conclusion: Infection increases hospitalization, disability and mortality rates. * Key words: Ischemic stroke; Accompanying infection; Relationship. ĐẶT V ẤN ĐỀ tr ường h ợp đột qu ỵ NMN v ới t ỷ lệ trên Đột qu ỵ NMN là nguyên nhân gây t ử 80%, k ết qu ả điều tr ị và tiên l ượng có vong đứng th ứ ba sau b ệnh lý tim m ạch th ể thay đổi do nhi ều y ếu t ố, trong đó b ệnh và ung th ư và là nguyên nhân ph ổ bi ến lý NK là m ột trong nh ững y ếu t ố th ường gây tàn ph ế vĩnh vi ễn ở các n ước công gặp và ảnh h ưởng nhi ều nh ất, chi ếm t ỷ nghi ệp hóa. NMN chi ếm ph ần l ớn các lệ lên t ới 65% các tr ường h ợp t ử vong. * B ệnh vi ện Đa khoa H ữu Ngh ị Ngh ệ An Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Đình Ch ỉnh (chinhuehoang@gmail.com) Ngày nh ận bài: 20/08/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 19/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 10/10/2016 50
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Do đó, vi ệc phát hi ện và x ử trí s ớm b ệnh vi ện ho ặc (n ếu BN c ần n ằm vi ện lâu h ơn) lý NK kèm theo ở BN NMN là vô cùng vào ngày n ằm vi ện th ứ 30. Điểm s ố mRS quan tr ọng. Ngoài ra, các đặc điểm và cũng được đánh giá 90 ngày k ể từ khi đột di ễn bi ến c ủa b ệnh lý NK ph ần nào giúp qu ỵ bằng cách ph ỏng v ấn qua điện tho ại tiên l ượng BN NMN. Vì v ậy, chúng tôi ti ến ho ặc h ẹn tái khám. hành nghiên c ứu nh ằm: Nh ận xét m ột s ố Phân tích k ết qu ả ng ắn h ạn: đánh giá đặc điểm c ủa BN b ị NMN và các tình lúc xu ất vi ện ho ặc ngày n ằm vi ện th ứ 30 tr ạng NK kèm theo tr ước ho ặc sau khi đột và dài h ạn (ngày th ứ 90 k ể từ khi đột qu ỵ NMN, đồng th ời đánh giá m ối liên qu ỵ). quan gi ữa tình tr ạng NK và k ết qu ả điều * Phân tích th ống kê: th ực hi ện b ằng tr ị NMN. ph ần m ềm IBM ® SPSS ® cho h ệ điều hành ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Windows, phiên b ản 23. NGHIÊN C ỨU KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ 1. Đối t ượng nghiên c ứu. BÀN LU ẬN 208 BN nh ập vi ện và điều tr ị trong đơ n 1. Đặc điểm chung. vị đột qu ỵ tại Khoa Th ần kinh, B ệnh vi ện Trong th ời gian nghiên c ứu, đã thu Hữu ngh ị Đa khoa Ngh ệ An t ừ tháng 1 - nh ận được 208 BN, độ tu ổi trung bình 2016 đến 5 - 2016 v ới tri ệu ch ứng c ủa đột 65,4 ± 12,8 (33 - 90 tu ổi). Tu ổi trung bình qu ỵ NMN c ấp, lo ại tr ừ BN có điểm Rankin của nghiên c ứu này cao h ơn c ủa Popovic sửa đổi (mRS) > 1 tr ước khi nh ập vi ện. và CS [3] là 58,4 tu ổi, th ấp h ơn độ tu ổi 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. trung bình c ủa Grabska [5] là 71,5 tu ổi. Nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả cắt ngang Tất c ả nghiên c ứu đều ch ỉ ra: tu ổi là y ếu có đối ch ứng. Đột qu ỵ NMN được ch ẩn tố nguy c ơ gây ĐQN, tu ổi càng cao, càng đoán lâm sàng theo định ngh ĩa c ủa T ổ tích l ũy nhi ều y ếu t ố nguy c ơ. Vì v ậy, kh ả ch ức Y t ế Th ế gi ới. Ch ẩn đoán hình ảnh năng x ảy ra đột qu ỵ càng l ớn [3, 5, 6]. sọ não (ch ụp c ắt l ớp vi tính ho ặc c ộng 47,6% (99 BN) là nam gi ới, phù h ợp hưởng t ừ) để xác ch ẩn đột qu ỵ NMN. với nghiên c ứu c ủa Cowan [4] (50,2%), Nghiên c ứu các y ếu t ố nguy c ơ đột qu ỵ nh ưng th ấp h ơn nhi ều so v ới nghiên c ứu NMN, h ội ch ứng lâm sàng đột qu ỵ NMN, của Popovic [3] là 66,2%. th ể tích vùng t ổn th ươ ng nh ồi máu và tình Điểm NIHSS trung bình khi nh ập vi ện tr ạng NK trong 7 ngày tr ước khi nh ập 8,51 ± 4,2 (2 - 24 điểm), cao h ơn nhi ều so vi ện, tình tr ạng viêm ph ổi, NK ti ết ni ệu và với nghiên c ứu c ủa Matz [6] là 3,6 điểm; vi ệc s ử dụng kháng sinh trong th ời gian trong nghiên c ứu này, đa s ố BN có điểm nằm vi ện. NIHSS < 16 điểm (92,8%), ch ỉ có 7,2% BN Ch ẩn đoán viêm ph ổi b ệnh vi ện d ựa có điểm NIHSS ≥ 16, th ấp h ơn nhi ều so theo tiêu chu ẩn c ủa Trung tâm Ki ểm soát với k ết qu ả của Popovic và CS (32,3%) [3]. Bệnh t ật Hoa K ỳ (CDC). Đánh giá d ựa Th ời gian điều tr ị trung bình 12,77 ± theo thang điểm NIHSS (National Institutes 5,2 ngày (3 - 31 ngày), th ấp h ơn nghiên of Health Stroke Scale) và mRS khi BN ra cứu c ủa Popovic [3] là 13,4 ngày. 51
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 2. M ột s ố yếu t ố nguy c ơ. và 73,7%. T ỷ lệ ti ểu đường trong nghiên Tăng huy ết áp: 151 BN (72,6%); ti ểu cứu này t ươ ng đươ ng v ới kết qu ả của đường: 54 BN (26,0%); r ối lo ạn m ỡ máu: Cowan [4] là 25,6%; c ủa Grabska [5] 73 BN (35,1%); hút thu ốc lá: 82 BN (25,8%). T ỷ lệ hút thu ốc lá t ươ ng đươ ng (39,4%); rung nh ĩ: 62 BN (29,8%). với nghiên c ứu c ủa Cowan [4] là 35,6%, Gần 3/4 s ố BN (72,6%) có t ăng huy ết cao h ơn c ủa Grabska [5] là 25,9%. T ỷ lệ áp, cao h ơn nghiên c ứu c ủa Cowan [4] là rung nh ĩ trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi 46,4%, t ươ ng đươ ng v ới k ết qu ả của th ấp h ơn c ủa Grabska [5] là 34,7%; Grabska: t ỷ lệ tăng huy ết áp c ủa nhóm nh ưng cao h ơn nghiên c ứu c ủa Popovic NK và nhóm không NK l ần l ượt là 74,3% [3] là 21,1%. 3. Tình tr ạng NK ở BN NMN. 0% 85,5% 66,8% 33,2% 14,5% Không nhi ễm khu ẩn Nhi ễm khu ẩn sau độ t qu ỵ Nhi ễm khu ẩn tr ướ c độ t qu ỵ Bi ểu đồ 1: Tỷ lệ NK ở BN NMN. Tỷ lệ BN NMN b ị NK kèm theo là 33,2%, th ấp h ơn nghiên c ứu c ủa Popovic [3] là 47,4%, nh ưng t ươ ng đươ ng k ết qu ả của Cowan và Grabska l ần l ượt là 31,4% và 33,6%. Trong đó, 14,5% BN (10 BN) b ị NK tr ước nh ập vi ện, t ươ ng đươ ng v ới 4,8% (10/208 BN), th ấp h ơn k ết qu ả trong nghiên c ứu c ủa Grabska và CS (5,7%) [5]. 50 47 (22,6%) 45 40 35 30 nh nhân 25 ệ 20 17 (8,2%) b ố 15 S 10 5 (2,4%) 5 0 Viêm ph ổi Nhi ễm khu ẩn ti ết ni ệu Viêm ph ổi và nhi ễm khu ẩn ti ết ni ệu Bi ểu đồ 2: S ố BN t ươ ng ứng v ới các lo ại NK. Tỷ lệ BN ch ỉ kèm theo viêm ph ổi 22,6%, cao h ơn nghiên c ứu c ủa Popovic là 14,3% [3] và Grabska [5] 19,5%. K ết qu ả ở nhi ều nghiên c ứu đều n ằm trong kho ảng 11 - 57% 52
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 khi đề cập đến t ỷ lệ viêm ph ổi ở BN NMN [1]. T ỷ lệ BN kèm theo NK đường ti ết ni ệu 8,2%; th ấp h ơn nhi ều so v ới nghiên c ứu c ủa Popovic (20,3%) [3] và Grabska (23,3%) [5]. Tỷ lệ BN đồng th ời b ị viêm ph ổi và NK ti ết ni ệu th ấp h ơn c ủa Grabska là 7,5% [5] và c ủa Popovic 10% [3]. 4. M ột s ố đặc điểm chung c ủa BN liên quan đến tình tr ạng NK. Bảng 1: Có NK Không NK Đặc điểm p (n = 69) (n = 139) Tu ổi trung bình ± SD (n ăm) 65,4 ± 12,7 65,4 ± 12,9 0,999 NIHSS ban đầu trung bình ± SD 11,5 ± 4,6 7,0 ± 3,0 < 0,001 Th ời gian n ằm vi ện trung bình ± SD (ngày) 18,0 ± 4,7 10,2 ± 2,9 < 0,001 NIHSS ra vi ện trung bình ± SD 11,6 ± 4,6 6,35 ± 2,8 < 0,001 Khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê ở điểm NIHSS trung bình lúc nh ập vi ện, kho ảng th ời gian n ằm vi ện trung bình và điểm NIHSS trung bình khi xu ất vi ện, nhóm NK có các giá tr ị nói trên cao h ơn so v ới nhóm không NK (p < 0,001), t ươ ng đồng v ới nghiên c ứu c ủa Popovic [3] và Grabska [5], điều này là h ợp lý, do m ức độ đột qu ỵ càng n ặng thì nguy cơ NK càng t ăng và kéo dài th ời gian điều tr ị. Bảng 2: Mối liên quan gi ữa tình tr ạng NK v ới các y ếu t ố nguy c ơ/b ệnh lý kèm theo và k ết qu ả điều tr ị. Có NK Không NK Đặc điểm OR (95%CI) p (n = 69) (n = 139) Các y ếu t ố nguy c ơ Gi ới (nam), n (%) 37 (53,6) 62 (44,6) 0,70 (0,39 - 1,24) 0,24 Tăng huy ết áp, n (%) 47 (68,1) 104 (74,8) 0,72 (0,38 - 1,36) 0,325 Ti ểu đường, n (%) 18 (26,1) 36 (25,9) 1,01 (0,52 - 1,95) 1,000 Rối lo ạn m ỡ máu, n (%) 18 (26,1) 55 (39,6) 0,54 (0,29 - 1,02) 0,065 Rung nh ĩ, n (%) 31 (44,9) 31 (22,3) 2,84 (1,53 - 5,28) 0,001 Suy tim, n (%) 27 (39,1) 40 (28,8) 1,59 (0,87 - 2,92) 0,157 Bệnh m ạch vành, n (%) 12 (17,4) 24 (17,3) 1,01 (0,47 - 2,16) 1,000 Hút thu ốc lá, n (%) 26 (37,7) 56 (40,3) 0,90 (0,49 - 1,62) 0,764 Các k ết qu ả mRS ≥ 3 ra vi ện 65 (94,2) 75 (54,0) 13,87 (4,79 - 40,16) < 0,001 mRS ≥ 3 sau 90 ngày 64 (92,7) 63 (45,3) 15,44 (5,86 - 40,71) < 0,001 Tử vong sau 90 ngày 11 (15,9) 4 (2,9) 6,40 (1,96 - 20,94) 0,001 53
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Điểm mRS ( ≥ 3) khi ra vi ện sau 90 không có ý ngh ĩa th ống kê. K ết qu ả này ngày ở nhóm có NK cao h ơn nhóm không phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Grabska [5] có NK, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới và Matz [6] ở yếu t ố rung nh ĩ và t ăng huy ết p < 0,001. Khi so sánh t ỷ lệ liên quan đến áp, nh ưng ch ưa phù h ợp ở các y ếu t ố gi ới dịch t ễ, y ếu t ố nguy c ơ đột qu ỵ, các b ệnh tính, suy tim, b ệnh m ạch vành, ti ểu đường, lý kèm theo cho th ấy khác bi ệt có ý ngh ĩa rối lo ạn m ỡ máu và hút thu ốc lá, nh ững th ống kê gi ữa 2 nhóm NK và không NK ở yếu t ố này trong nghiên c ứu trên đều khác yếu t ố rung nh ĩ (p = 0,001, OR 2,85, bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê. Nghiên c ứu c ủa CI95% 1,53 - 5,28), còn các y ếu t ố khác Popovic [3] lại th ấy khác bi ệt không có ý nh ư gi ới tính, t ăng huy ết áp, ti ểu đường, ngh ĩa th ống kê gi ữa các y ếu t ố trên, là do rối lo ạn m ỡ máu, suy tim, b ệnh m ạch vành điều ki ện ch ăm sóc và điều tr ị cũng nh ư và t ăng huy ết áp, khác bi ệt gi ữa 2 nhóm cỡ mẫu khác nhau gi ữa các nghiên c ứu. Viêm phph ổổi i 10.6 74.5 14.9 Nhi ễm khu NKẩn titiếếtt niniệệuu 0 82.4 17.6 ViêmViêm ph ổ phi &ổ iNhi & NKễm 0 80 20 khu ẩn ti ếtit ếnit ệniuệu Có nhi ễmCó khu NKẩn 7.3 76.8 15.9 Không nhiKhôngễm khu NKẩn 54.7 42.4 2.9 0% 20% 40% 60% 80% 100% mRS = 0-2 mRS = 3-5 mRS = 6 Bi ểu đồ 3: So sánh phân b ố mRS ở các nhóm. Điểm mRS (0 - 2) c ủa nhóm không NK CI95% 1,96 - 20,94), hoàn toàn phù hợp (54,7%) cao h ơn r ất nhi ều so v ới nhóm với nghiên c ứu c ủa Popovic và Grabska. có NK. Bệnh lý NK kèm theo s ẽ làm tr ầm tr ọng Kết qu ả cho th ấy có s ự khác bi ệt có ý hơn tình tr ạng b ệnh, nguy c ơ tàn ph ế và ngh ĩa th ống kê ở tỷ lệ mRS ≥ 3 khi BN ra tử vong. Có s ự khác bi ệt rõ r ệt v ề phân b ố vi ện (p < 0,001, OR 13,87, CI 95% 4,79 - điểm mRS ở các nhóm, t ỷ lệ mRS 0 - 2 40,16), mRS ≥ 3 sau 3 tháng (p < 0,001, của nhóm không NK cao h ơn đáng k ể so OR 15,44, CI 95% 5,86 - 40,71) và t ỷ lệ tử với nh ững nhóm NK (54,7% so v ới t ỷ lệ vong sau 90 ngày (p < 0,001, OR 6,40, tươ ng ứng c ủa các nhóm NK là 0 - 10,6%). 54
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 KẾT LU ẬN 2. Garner JS, Jarvis WR, Emori TG et al . CDC definitions for nosocomial infections. Nh ồi máu não có xu h ướng ngày càng American Journal of Infection Control. 1988, tăng cao, làm t ăng t ỷ lệ tàn ph ế và t ử 16 (3), pp.128-140. vong c ủa ng ười b ệnh. Nghiên c ứu này 3. Popovic N, Stefanovic-Budimkic M, cho th ấy, n ếu có tình tr ạng NK kèm theo Mitrovic N et al . The frequency of poststroke là 33,2% thì m ức độ tr ầm tr ọng c ủa b ệnh infections and their impact on early stroke outcome. J Stroke Cerebrovasc Dis. 2013, 22 ỷ ệ ử ớ đ ầ và t l t vong lên t i 15,9%. Do ó, c n (4), pp.424-429. chú ý d ự phòng NMN ở tr ường h ợp có 4. Cowan LT, Alonso A, Pankow JS et al . nguy c ơ. Đối v ới nh ững BN này, c ần Hospitalized infection as a trigger for acute ch ăm sóc tích c ực, phòng tránh các nguy ischemic stroke: The Atherosclerosis Risk in cơ NK: n ếu có NK, c ần nhanh chóng tìm ra Communities Study. Stroke. 2016, 47 (6), pp.1612-1617. nguyên nhân và điều tr ị kịp th ời nh ằm làm 5. Grabska K, Gromadzka G and Czlonkowska gi ảm t ỷ lệ tàn phế và t ử vong. A. Infections and ischemic stroke outcome. Neurology Research International. 2011, p.8. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 6. Matz K, Seyfang L, Dachenhausen A et al . 1. Miller CM and Behrouz R. Impact of Post-stroke pneumonia at the stroke unit - a infection on stroke morbidity and outcomes. registry based analysis of contributing and Curr Neurol Neurosci Rep. 2016, 16 (9), p.83. protective factors. BMC Neurol. 2016, 16, p.107. 55