Nghiên cứu mối liên quan giữa rối loạn chức năng thất phải với thay đổi huyết động mạch máu gan ở bệnh nhân xơ gan
Đánh giá thay đổi một số thông số chức năng thất phải cũng như huyết động mạch máu gan bằng siêu âm ở bệnh nhân (BN) xơ gan và tìm ra mối tương quan giữa các thông số này. Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 117 BN xơ gan ChildPugh B/C và 45 người nhóm chứng tại Khoa Nội Tiêu hóa, Bệnh viện Quân y 103. Kết quả: Xơ gan gây rối loạn chức năng thất phải, thể hiện giảm tỷ lệ ER/AR và chỉ số Tei thất phải (1,10 ± 0,30 so với 1,19 ± 0,20, p < 0,01; 0,23 ± 0,05 so với 0,27 ± 0,04; p < 0,05), tăng áp lực động mạch phổi (ALĐMP) tâm thu (30,04 ± 5,81 so với 24,64 ± 4,25 mmHg; p < 0,01).
Động mạch gan (ĐMG) giãn với vận tốc dòng chảy tăng, trong khi vận tốc tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch gan (TMG) có xu hướng giảm hơn so với nhóm chứng, p < 0,01. Chỉ tìm được duy nhất mối tương quan thuận, mức độ trung bình giữa vận tốc tĩnh mạch cửa với áp lực động mạch phổi (ALĐMP) tâm thu (hệ số tương quan r = 0,32, p < 0,01). Kết luận: Xơ gan làm thay đổi chức năng thất phải và huyết động mạch máu gan, nhưng không tìm thấy mối liên quan chặt chẽ giữa những biến đổi này
File đính kèm:
nghien_cuu_moi_lien_quan_giua_roi_loan_chuc_nang_that_phai_v.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu mối liên quan giữa rối loạn chức năng thất phải với thay đổi huyết động mạch máu gan ở bệnh nhân xơ gan
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 NGHIÊN C ỨU M ỐI LIÊN QUAN GI ỮA R ỐI LO ẠN CH ỨC N ĂNG TH ẤT PH ẢI V ỚI THAY ĐỔI HUY ẾT ĐỘ NG M ẠCH MÁU GAN Ở B ỆNH NHÂN X Ơ GAN Dươ ng Quang Huy* TÓM T ẮT Mục tiêu : đánh giá thay đổi m ột s ố thông s ố ch ức n ăng th ất ph ải c ũng nh ư huy ết độ ng mạch máu gan b ằng siêu âm ở b ệnh nhân (BN) x ơ gan và tìm ra m ối t ươ ng quan gi ữa các thông s ố này. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : ti ến c ứu, mô t ả c ắt ngang trên 117 BN x ơ gan Child- Pugh B/C và 45 ng ười nhóm ch ứng t ại Khoa N ội Tiêu hóa, B ệnh vi ện Quân y 103. Kết qu ả: x ơ gan gây r ối lo ạn ch ức n ăng th ất ph ải, th ể hi ện gi ảm t ỷ l ệ ER/AR và ch ỉ s ố Tei th ất ph ải (1,10 ± 0,30 so v ới 1,19 ± 0,20, p < 0,01; 0,23 ± 0,05 so v ới 0,27 ± 0,04; p < 0,05), t ăng áp l ực độ ng mạch ph ổi (AL ĐMP) tâm thu (30,04 ± 5,81 so v ới 24,64 ± 4,25 mmHg; p < 0,01). Động m ạch gan (ĐMG) giãn v ới v ận t ốc dòng ch ảy t ăng, trong khi v ận t ốc tĩnh m ạch c ửa và tĩnh m ạch gan (TMG) có xu h ướng gi ảm h ơn so v ới nhóm ch ứng, p < 0,01. Ch ỉ tìm được duy nh ất mối t ươ ng quan thu ận, m ức độ trung bình gi ữa v ận t ốc tĩnh m ạch c ửa v ới áp l ực độ ng m ạch ph ổi (ALĐMP) tâm thu (h ệ s ố t ươ ng quan r = 0,32, p < 0,01). Kết lu ận: x ơ gan làm thay đổi ch ức năng th ất ph ải và huy ết độ ng m ạch máu gan, nh ưng không tìm th ấy m ối liên quan ch ặt ch ẽ gi ữa nh ững bi ến đổ i này. * T ừ khoá: X ơ gan; Huy ết độ ng m ạch máu gan; R ối lo ạn ch ức n ăng th ất ph ải. Relationship between Right Ventricular Dysfunction and Changes of Hepatic Vessel Hemodynamics in Cirrhotic patients Summary Objectives: To evaluate the changes of right ventricular function and hepatic vessel hemodynamics in patients with cirrhosis and to find out the correlation between these indexes. Patients and methods: Prospective, cross-sectional descriptive study was carried out on 117 cirrhotic patients and 45 control subjects in Digestive Department of 103 Hospital. Results: Cirrhosis caused right ventricular dysfunction with a decreased ER/AR ratio and Tei index as compared with controls (1.10 ± 0.30 versus 1.19 ± 0.20; p < 0.01; 0.23 ± 0.05 versus 0.27 ± 0.04, p < 0.05), while increased systolic pulmonary artery pressure (30.04 ± 5.81 versus 24.64 ± 4.25 mmHg, p < 0.01). Hepatic artery enlarges with increased flow velocity while decreased velocity of portal vein and systolic hepatic vein in comparison to that in control group (p < 0.01). There is closely positive correlation between portal venous velocity and systolic pulmonary artery pressure (r = 0.32, p < 0.01). Conclusion: Cirrhosis made the changes of right ventricular function and hepatic vessel hemodynamics, however no strongly correlation was found out between these changes. * Key words: Cirrhosis; Hepatic vessel hemodynamics; Right ventricular dysfunction. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Quang Huy (huyduong103@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 28/04/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 22/06/2016 Ngày bài báo được đă ng: 04/07/2016 137
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ tháng 03 - 2012 đến 09 - 2014. Ch ẩn đoán x ơ gan khi lâm sàng và xét nghi ệm Xơ gan là h ậu qu ả cu ối cùng c ủa các có đủ 2 h ội ch ứng: suy ch ức n ăng gan và bệnh gan m ạn tính, đặ c tr ưng b ởi s ự hình tăng áp l ực t ĩnh m ạch c ửa cùng v ới thay thành các n ốt tân t ạo và phát tri ển t ổ đổi hình thái gan trên siêu âm gan. ch ức x ơ lan t ỏa kh ắp các ti ểu thùy gan, làm đảo l ộn không h ồi ph ục c ấu trúc ti ểu Lo ại kh ỏi nhóm nghiên c ứu các tr ường thùy gan. Chính s ự thay đổ i c ấu trúc mô hợp x ơ gan kèm theo ung th ư bi ểu mô t ế học nh ư v ậy s ẽ ảnh h ưởng đế n huy ết bào gan; đang có bi ến ch ứng n ặng nh ư động các m ạch máu gan theo chi ều xu ất huy ết tiêu hóa; có b ệnh lý tim m ạch, hướng t ăng áp l ực t ĩnh m ạch c ửa ph ổi - ph ế qu ản kèm theo ho ặc đang s ử (TALTMC); t ăng đường kính và v ận t ốc dụng m ột s ố thu ốc ảnh h ưởng đế n ch ức dòng ch ảy ĐMG; gi ảm đường kính và v ận năng tim nh ư thu ốc ch ẹn β, thu ốc giãn tốc dòng ch ảy TMG [3, 7], t ừ đó bi ến đổ i mạch lượng máu v ề tim ph ải (ti ền gánh). Thay * Nhóm ch ứng: 45 ng ười kh ỏe m ạnh, đổi ti ền gánh cùng v ới nh ững thay đổ i c ấu không có b ệnh lý gan m ật, tim m ạch, hô trúc tim do n ồng độ aldosterone t ăng và hấp, n ội ti ết, có phân b ố tu ổi, gi ới t ươ ng tình tr ạng c ơ tim b ị nhi ễm độ c là nh ững đươ ng v ới nhóm b ệnh. yếu t ố chính gây r ối lo ạn ch ức n ăng th ất 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ph ải, m ột y ếu t ố góp ph ần t ử vong cho BN x ơ gan, nh ất là nh ững đố i t ượng sau Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang. tạo shunt c ửa ch ủ trong gan và ghép gan Tất c ả BN ch ọn vào nghiên c ứu được [2, 6]. Hi ện nay ở Vi ệt Nam ch ưa có khám lâm sàng và ch ỉ đị nh làm xét nghiên c ứu nào đánh giá mối liên quan nghi ệm c ần thi ết để xác đị nh h ội ch ức suy gi ữa r ối lo ạn ch ức n ăng th ất ph ải với thay ch ức n ăng gan và TALTMC. Phân lo ại đổi huy ết độ ng m ạch máu gan ở BN x ơ mức độ x ơ gan theo thang điểm c ủa gan. Vì v ậy, chúng tôi ti ến hành đề tài này Child-Pugh (1973). nh ằm m ục tiêu: Tìm hi ểu m ối liên quan * Siêu âm đánh giá ch ức n ăng th ất gi ữa thay đổ i m ột s ố thông s ố đánh giá ph ải: th ực hi ện trên máy siêu âm Doppler ch ức n ăng th ất ph ải b ằng siêu âm tim v ới màu α10 Prosound (Hãng Aloka), đầu dò ộ ố ố ế độ ạ m t s thông s huy t ng m ch máu convex 3,5 MHz có đủ ch ế độ Doppler gan ở BN x ơ gan . màu và Doppler xung. - Xác định ph ổ Doppler dòng ch ảy qua ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP van ba lá ( đặt c ửa s ổ siêu âm t ại đầ u mút NGHIÊN C ỨU bờ t ự do c ủa van ba lá trên m ặt c ắt 4 1. Đối t ượng nghiên c ứu. bu ồng tim t ừ m ỏm). Ph ổ Doppler này g ồm * Nhóm nghiên c ứu: 117 BN x ơ gan một sóng ER t ươ ng ứng v ới dòng đổ đầ y Child-Pugh B/C, điều tr ị n ội trú t ại Khoa nhanh đầu tâm tr ươ ng và sóng AR t ươ ng Nội Tiêu hóa, B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ ứng v ới dòng đổ đầ y cu ối tâm tr ươ ng. 138
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Thông qua ph ổ Doppler dòng ch ảy qua hi ện siêu âm 2 chi ều đánh giá kích th ước, van ba lá, xác định các thông s ố đánh giá nhu mô, b ờ gan, sau đó chuy ển sang siêu ch ức n ăng tâm tr ươ ng (CNTTr) th ất ph ải âm Doppler m ạch máu gan. Đầ u dò ở bao g ồm: di ện c ắt ch ếch d ưới s ườn ph ải để đặ t + V ận t ốc t ối đa dòng đổ đầ y nhanh cửa s ổ siêu âm Doppler t ĩnh m ạch c ửa, đầu tâm tr ươ ng qua van ba lá (VER- ĐMG và TMG. Có th ể b ổ sung thêm di ện cm/s). cắt qua k ẽ s ườn để nhìn rõ thân ĐMG và tĩnh m ạch c ửa. Khi đặ t c ửa s ổ siêu âm, + Th ời gian gi ảm t ốc độ dòng đổ đầ y để có các thông s ố đo chính xác, c ần điều đầu tâm tr ươ ng qua van ba lá (DTR-ms). ch ỉnh góc θ < 20 0 (góc t ạo b ởi chi ều dòng + V ận t ốc sóng đổ đầy cu ối tâm tr ươ ng ch ảy và tr ục c ủa chùm tia siêu âm) nh ằm qua van ba lá (VAR-cm/s). hạn ch ế sai s ố [7]. + T ỷ l ệ ER/AR. - Kh ảo sát t ĩnh m ạch c ửa: g ồm đường - Xác định ch ỉ s ố Tei th ất ph ải thông kính t ĩnh m ạch c ửa đo t ại thân t ĩnh m ạch qua th ời gian t ống máu th ất ph ải (d ựa vào cửa (mm) và v ận t ốc t ĩnh m ạch c ửa t ừ ph ổ Doppler dòng ch ảy qua van độ ng ph ổ Doppler TMC (cm/s). mạch ph ổi - ETR) và th ời gian toàn tâm - Kh ảo sát ĐMG: g ồm đường kính thu th ất ph ải (d ựa vào ph ổ Doppler dòng ĐMG đo t ại r ốn gan (mm); v ận t ốc đỉ nh ch ảy qua van ba lá - TST). tâm thu (Vs-cm/s), v ận t ốc cu ối tâm TST − ETR tr ươ ng (Vd-cm/s) đo t ừ ph ổ Doppler Ch ỉ s ố Tei th ất ph ải = ETR ĐMG. - Kh ảo sát TMG: có 3 TMG, nh ưng - Xác định AL ĐMP tâm thu thông qua chúng tôi ch ọn TMG ph ải để kh ảo sát, vì dòng h ở van ba lá (ph ươ ng trình Bernoulli đây là TMG l ớn nh ất, đổ tr ực ti ếp vào t ĩnh rút g ọn) (v ới các đố i t ượng có h ở van ba mạch ch ủ d ưới, trong khi TMG gi ữa và lá): P = 4. (Vmax) 2 + 10; trong đó: P: TMG trái th ường h ợp v ới nhau thành m ột AL ĐMP tâm thu (mmHg); Vmax: t ốc độ t ối thân chung tr ước khi đổ vào t ĩnh m ạch đa dòng ph ụt ng ược qua van ba lá; 10 ch ủ d ưới [7]. Thông s ố g ồm đường kính mmHg: ước l ượng áp l ực nh ĩ ph ải. TMG (mm) ph ải đo t ại v ị trí cách ch ỗ đổ AL ĐMP tâm thu t ăng khi > 30 mmHg. vào t ĩnh m ạch ch ủ d ưới kho ảng 2 cm và * Siêu âm đánh giá huy ết độ ng m ạch vận t ốc đầ u tâm thu TMG ph ải đo t ừ ph ổ máu gan: th ực hi ện trên máy siêu âm Doppler TMG (cm/s). Envisor (Hãng Phillips), đầu dò convex 3,5 MHz. Các đối t ượng nghiên c ứu nh ịn Xử lý s ố li ệu theo ph ươ ng pháp th ống ăn ít nh ất 6 gi ờ, ngh ỉ ng ơi trong vòng 15 kê y sinh h ọc b ằng ch ươ ng trình SPSS phút tr ước làm siêu âm, t ư th ế n ằm ng ửa, 16.0. Đánh giá m ối t ươ ng quan b ằng 2 chân du ỗi th ẳng ho ặc n ằm nghiêng trái, ph ươ ng pháp h ồi quy đơn bi ến thông qua th ở nh ẹ bình th ường. Tr ước tiên, th ực hệ s ố t ươ ng quan hai chi ều Pearson (r). 139
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Bảng 1: Đặc điểm chung c ủa nhóm nghiên c ứu. Đặc điểm nhóm nghiên c ứu (n = 117) Tu ổi trung bình 52,40 ± 12,23 Gi ới (nam/n ữ) 100/17 Child-Pugh B 54 (46,2%) Mức độ x ơ gan Child-Pugh C 63 (53,8%) Tu ổi trung bình c ủa nhóm nghiên lựa ch ọn BN c ủa chúng tôi ( đủ và rõ cứu 52,40 ± 12,23, nam chi ếm đa s ố các h ội ch ứng suy gan và TALTMC), (t ỷ l ệ nam/n ữ 6/1. M ức độ x ơ gan ở th ực t ế ch ức n ăng th ất ph ải th ường ch ỉ giai đoạn Child-Pugh B 46,2% và Child- được đánh giá khi BN x ơ gan n ặng Pugh C 53,8%; không có nhóm x ơ gan có ch ỉ đị nh t ạo shunt c ửa-ch ủ ho ặc Child-Pugh A trong nghiên c ứu do cách ghép gan. Bảng 2: CNTTr, ch ỉ số Tei th ất ph ải và AL ĐMP tâm thu ở nhóm x ơ gan so v ới nhóm ch ứng. Nhóm ch ứng Nhóm x ơ gan Ch ỉ s ố p (n = 45) (n = 117) VER (cm/s) 52,14 ± 7,95 60,65 ± 14,46 < 0,01 VAR (cm/s) 44,61 ± 8,43 58,42 ± 20,07 < 0,01 ER/AR 1,19 ± 0,20 1,10 ± 0,30 < 0,05 DTR (ms) 178,00 ± 23,83 179,01 ± 23,97 > 0,05 Ch ỉ s ố Tei th ất ph ải 0,27 ± 0,04 0,23 ± 0,05 < 0,01 Hở van ba lá 22 (48,9%) 90 (76,9%) < 0,01 AL ĐMP tâm thu 24,64 ± 4,25 30,04 ± 5,81 < 0,01 Tăng AL ĐMP tâm thu 0 (0,0%) 45 (50,0%) < 0,01 Có thay đổi rõ các ch ỉ s ố đánh giá Ch ỉ s ố Tei th ất ph ải ( đánh giá đồ ng CNTTr th ất ph ải ở BN x ơ gan so v ới th ời ch ức n ăng tâm thu và CNTTr) ở nhóm ch ứng, c ụ th ể t ăng v ận t ốc đổ đầ y nhóm x ơ gan là 0,23 ± 0,05, th ấp h ơn so đầu tâm tr ươ ng VER và v ận t ốc đổ đầ y với nhóm ch ứng (0,27 ± 0,04), p < 0,01, cu ối tâm tr ươ ng qua van ba lá VAR, gi ảm phù h ợp v ới k ết qu ả nghiên c ứu c ủa Pirat tỷ l ệ ER/AR, p < 0,05 - 0,01. K ết qu ả này B (2005), do ở BN x ơ gan ti ền gánh ph ản ánh kh ả n ăng th ư giãn nh ận máu th ường gi ảm do máu b ị ứ l ại ở các t ạng th ất ph ải b ị suy gi ảm vì aldosterone t ăng trong ổ b ụng b ởi TALTMC, d ẫn đế n gi ảm do suy gan không h ủy h ết aldosterone và lượng máu v ề tim. Ngoài ra, các ch ất giãn tình tr ạng c ơ tim b ị nhi ễm độ c trong x ơ mạch phổi t ăng c ũng là m ột c ơ ch ế đang gan. Nghiên c ứu c ủa Abd-El-Aziz TA và được nghiên c ứu trong đánh giá ch ức CS (2010) c ũng ghi nh ận tình tr ạng r ối năng th ất ph ải ở BN x ơ gan [5]. Gi ảm lo ạn CNTTr th ất ph ải t ươ ng t ự v ới k ết CNTTr, trong khi ch ỉ s ố Tei th ất ph ải gi ảm qu ả c ủa chúng tôi [1]. dường nh ư cho th ấy ch ức n ăng tâm thu 140
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 th ất ph ải được t ăng c ường nh ư k ết qu ả cao h ơn so v ới các thông s ố t ươ ng ứng ở các nghiên c ứu đã ch ỉ ra [4, 5]. nhóm ch ứng. K ết qu ả này là do t ăng l ưu Trong s ố 90 BN x ơ gan (76,9%) có h ở lượng dòng máu qua tu ần hoàn ph ổi do van ba lá nh ẹ (không có BN nào h ở van 2 shunt h ệ th ống t ĩnh m ạch c ửa-ch ủ và lá trên độ 2) chúng tôi th ấy 50,0% BN có tăng quá m ức y ếu t ố t ăng tr ưởng n ội m ạc AL ĐMP tâm thu t ăng > 30 mmHg cùng (TGF) làm phì đại c ơ ti ểu độ ng m ạch với giá tr ị trung bình AL ĐMP tâm thu t ăng ph ổi, gây h ẹp lòng động m ạch [1, 2, 6]. Bảng 3: So sánh giá tr ị trung bình m ột s ố ch ỉ s ố hình thái và huy ết độ ng m ạch máu gan gi ữa nhóm x ơ gan và nhóm ch ứng. Nhóm ch ứng Nhóm x ơ gan Ch ỉ s ố huy ết độ ng (n = 45) (n = 117) p Tĩnh m ạch Đường kính tĩnh m ạch c ửa (mm) 10,75 ± 0,96 13,65 ± 1,81 < 0,01 cửa Vận t ốc tĩnh m ạch c ửa (cm/s) 36,78 ± 5,93 19,72 ± 7,62 < 0,01 Đường kính ĐMG (mm) 4,16 ± 0,49 5,33 ± 1,45 < 0,01 ĐMG Vs (cm/s) 56,18 ± 10,08 70,72 ± 25,74 < 0,01 Vd (cm/s) 21,30 ± 4,28 21,22 ± 10,12 > 0,05 Đường kính TMG (mm) 7,53 ± 0,94 6,72 ± 1,26 < 0,01 TMG Vận t ốc TMG (cm/s) 39,72 ± 8,26 29,33 ± 12,41 < 0,01 Ở BN x ơ gan do t ổ ch ức x ơ và c ục tân th ường giãn và t ăng t ốc độ dòng ch ảy tạo chèn ép làm c ản tr ở dòng máu v ề gan (hi ện t ượng đáp ứng đệ m ĐMG [3]). V ới dẫn đế n TALTMC, th ể hi ện đường kính TMG do l ượng máu thu h ồi v ề ít (máu tĩnh m ạch c ửa t ăng, trong khi v ận t ốc không qua gan mà ch ủ y ếu theo các vòng dòng ch ảy gi ảm rõ khi so sánh v ới các ch ỉ nối c ửa ch ủ v ề tim) nên đường kính cùng số t ươ ng ứng ở nhóm ch ứng, p < 0,01. với v ận t ốc dòng ch ảy gi ảm. K ết qu ả c ủa Để bù đắp l ại tình tr ạng gi ảm l ưu l ượng chúng tôi h ể hi ện rõ đặc điểm sinh lý máu t ừ tĩnh m ạch c ửa v ề gan, ĐMG bệnh này ở BN x ơ gan [3, 7]. Bảng 4: Mối t ươ ng quan gi ữa m ột s ố thông s ố huy ết độ ng m ạch máu gan v ới m ột số thông s ố ch ức n ăng th ất ph ải. Huy ết độ ng m ạch máu gan Các bi ến t ươ ng quan Hệ s ố t ươ ng quan (r) p ER/AR 0,12 > 0,05 Vận t ốc tĩnh m ạch c ửa (lit/phút) Ch ỉ s ố Tei th ất ph ải -0,15 > 0,05 AL ĐMP tâm thu 0,32 < 0,01 ER/AR 0,12 > 0,05 Vận t ốc tâm thu ĐMG (cm/s) Ch ỉ s ố Tei th ất ph ải 0,16 > 0,05 AL ĐMP tâm thu 0,07 > 0,05 ER/AR 0,06 > 0,05 Vận t ốc TMG (cm/s) Ch ỉ s ố Tei th ất ph ải 0,03 > 0,05 AL ĐMP tâm thu -0,05 > 0,05 141
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Chúng tôi không tìm th ấy m ối t ươ ng th ất ph ải so v ới nhóm ng ười bình th ường quan có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa thông s ố (1,10 ± 0,30 so v ới 1,19 ± 0,20, p < 0,01; huy ết độ ng m ạch máu gan (v ận t ốc tĩnh 0,23 ± 0,05 so v ới 0,27 ± 0,04, p < 0,05), mạch c ửa, v ận t ốc tâm thu ĐMG và v ận trong khi AL ĐMP tâm thu t ăng cao h ơn tốc TMG) v ới các thông s ố đánh giá ch ức (30,04 ± 5,81 so v ới 24,64 ± 4,25 mmHg, năng th ất ph ải, ngo ại tr ừ m ối t ươ ng quan p < 0,01). thu ận, m ức độ trung bình gi ữa v ận t ốc - Động m ạch gan giãn v ới v ận t ốc tĩnh m ạch c ửa v ới AL ĐMP tâm thu (h ệ s ố dòng ch ảy t ăng, trong khi v ận t ốc tĩnh tươ ng quan r = 0,32, p < 0,01). M ối t ươ ng mạch c ửa và TMG có xu h ướng gi ảm quan này kh ẳng đị nh AL ĐMP tâm thu rõ hơn so v ới nhóm ch ứng, p < 0,01. ràng ph ụ thu ộc vào l ượng máu v ề tim qua - Có m ối t ươ ng quan thu ận, m ức độ hệ TMG, nh ưng đây ch ỉ là m ối t ươ ng trung bình gi ữa v ận t ốc tĩnh m ạch c ửa v ới quan ít ch ặt ch ẽ, vì ti ền gánh ở BN x ơ AL ĐMP tâm thu (h ệ s ố t ươ ng quan gan còn ph ụ thu ộc ph ần l ớn vào tình r = 0,32, p < 0,01), ngoài ra không tìm tr ạng m ở thông vòng n ối c ửa ch ủ để d ẫn th ấy m ối t ươ ng quan nào khác. lưu máu v ề tim không qua gan (th ực t ế dòng máu thu h ổi v ề TMG ở BN x ơ gan TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ch ỉ còn kho ảng 13% [7]). Ngoài ra, ch ức 1. Auletta M, Oliviero U, Iasiuolo L et al. năng th ất ph ải ở BN x ơ gan còn ch ịu ảnh Pulmonary hypertension associated with liver cirrhosis: an echocardiographic study. Angiology. hưởng c ủa tình tr ạng c ường aldosterole 2000, 51 (12), pp.1013-1020. và c ơ tim b ị nhi ễm độ c do suy gan và 2. Cotton CL, Gandhi S, Vaitkus PT et al. TALTMC [4, 5]. Role of echocardiography in detecting portopulmonary hypertension in liver transplant candidates. Liver Transpl. 2002, 8 (11), pp.1051-1054. 3. Eipel C, Abshagen K, Vollmar B. Regulation of hepatic blood flow: The hepatic arterial buffer response revisited. World of Gastroenterology. 2010, 16 (48), pp. 6046-6057. 4. El-Aziz TA, Abdou M, Fathy A et al. Evaluation of cardiac function in patients with liver cirrhosis. Intern Med . 2010, 49, Bi ểu đồ 1: Tươ ng quan gi ữa AL ĐMP pp.2547-2552. tâm thu v ới v ận t ốc tĩnh m ạch c ửa. 5. Pirat B, Eroglu S, Yildirir A et al. Right ventricular systolic function is supernormal in KẾT LU ẬN patients with cirrhosis. Eur J Echocardiography. 2005, Suppl 223, p.S21. Nghiên c ứu ch ức n ăng th ất ph ải và 6. Ramsay M . Portopulmonary hypertension huy ết độ ng m ạch máu gan b ằng siêu âm and right heart failure in patients with cirrhosis. ở 117 BN x ơ gan Child-Pugh B/C, chúng Curr Opin Anaesthesiol. 2010, 23 (2), pp.145-150. tôi rút ra m ột s ố k ết lu ận: 7. Zimmerman P et al. Doppler sonography - X ơ gan gây r ối lo ạn CNTTr th ất ph ải of the hepatic vasculature. Radiology. 2000, th ể hi ện gi ảm t ỷ l ệ ER/AR và ch ỉ s ố Tei 92 (11), pp.11-18. 142

