Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ axít folic huyết tương với đột quỵ nhồi máu não

Đánh giá nồng độ axít folic huyết thương và mối liên quan với bệnh nhân (BN) đột quỵ nhồi máu não (NMN). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu bệnh chứng, nhóm NMN 78 BN và nhóm chứng 88 người > 40 tuổi, có nồng độ homocystein huyết tương < 15 µmol/l, các yếu tố nguy cơ chính của đột quỵ tương đương nhau giữa hai nhóm.

Kết quả: Tuổi trung bình nhóm bệnh 66,1 ± 10,67 tuổi, tỷ lệ đột quỵ não (ĐQN) nam/nữ là 1,48. Nhóm bệnh: Nồng độ axít folic 9,53 ± 5,49 ng/ml thấp hơn nhóm chứng (13,58 ± 5,94 ng/ml), p < 0,0001. Nồng độ axít folic ở nam (8,53 ± 5,29 ng/ml) thấp hơn nữ (10,96 ± 5,53 ng/ml), p < 0,05; không có sự khác nhau về nồng độ axít folic theo phân nhóm tuổi. Kết luận: Nồng độ axít folic huyết tương giảm ở BN đột quỵ NMN và không phụ thuộc vào tăng nồng độ homocystein máu

pdf 6 trang Bích Huyền 08/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ axít folic huyết tương với đột quỵ nhồi máu não", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_moi_lien_quan_giua_nong_do_axit_folic_huyet_tuong.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ axít folic huyết tương với đột quỵ nhồi máu não

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 NGHIÊN C ỨU MỐI LIÊN QUAN GI ỮA N ỒNG ĐỘ AXÍT FOLIC HUY ẾT T ƯƠ NG V ỚI ĐỘT QU Ỵ NH ỒI MÁU NÃO Nguy ễn V ăn Tu ấn* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá n ồng độ axít folic huy ết th ươ ng và m ối liên quan v ới bệnh nhân (BN) đột qu ỵ nh ồi máu não (NMN). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu b ệnh ch ứng, nhóm NMN 78 BN và nhóm ch ứng 88 ng ười > 40 tu ổi, có n ồng độ homocystein huy ết t ươ ng < 15 µmol/l, các y ếu t ố nguy c ơ chính c ủa đột qu ỵ tươ ng đươ ng nhau gi ữa hai nhóm. Kết qu ả: tu ổi trung bình nhóm b ệnh 66,1 ± 10,67 tu ổi, t ỷ l ệ độ t qu ỵ não ( ĐQN) nam/n ữ là 1,48. Nhóm b ệnh: n ồng độ axít folic 9,53 ± 5,49 ng/ml th ấp h ơn nhóm ch ứng (13,58 ± 5,94 ng/ml), p < 0,0001. N ồng độ axít folic ở nam (8,53 ± 5,29 ng/ml) th ấp h ơn n ữ (10,96 ± 5,53 ng/ml), p < 0,05; không có s ự khác nhau v ề nồng độ axít folic theo phân nhóm tu ổi. Kết lu ận: nồng độ axít folic huy ết t ươ ng gi ảm ở BN đột qu ỵ NMN và không ph ụ thu ộc vào t ăng n ồng độ homocystein máu. * T ừ khóa: Đột qu ỵ nh ồi máu não; Axít folic; M ối liên quan . Evaluate Relationship between Folic Acid Levels in Plasma in Patients with Ischemic Stroke Summary Objectives: To evaluate levels of folic acid in plasma and relationship with cerebral infarction patients. Subjects and methods: Case-control study, cerebral infarction group had 78 patients and the control group had 88 adults over 40 age; Plasma homocysteine concentrations < 15 µmol/L and the main risk factors for ischemic stroke were similar between the two groups. Results: The average age was 66.1 ± 10.67 year, ratio of male/female was 1.48 in the case group. Folic acid levels were 9.53 ± 5.49 ng/mL, which is lower than the control group (13.58 ± 5.94 ng/mL) with p < 0.0001. Folic acid levels in male were 8.53 ± 5.29 ng/mL, lower than females (10.96 ± 5.53 ng/mL) with p < 0.05; no differences in the levels of folic acid were observed according to age subgroups. Conclusion: Folic acid plasma concentrations decreased in patients with ischemic stroke that is not dependent on increased levels of blood homocysteine. * Key words: Ischemic stroke; Folic acid; Relationship. ĐẶT V ẤN ĐỀ ống th ần kinh), phát tri ển ch ức n ăng não, Axít folic còn có tên khác vitamin B9 và phát tri ển c ảm xúc và tâm th ần. Trên h ệ folate, là m ột trong 8 vitamin nhóm B. Axít tạo máu, axít folic r ất c ần thi ết cho t ạo folic là c ơ s ở hình thành của nhi ều thành t ế bào h ồng c ầu; đồng th ời tham coenzym. Axít folic được bi ết đến t ừ lâu gia t ổng h ợp axít nucleic (ADN, ARN) t ạo với vai trò quan tr ọng ở hệ th ần kinh (t ạo nên gen [1]. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn V ăn Tu ấn (bstuanvqy103@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 20/08/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 16/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 12/10/2016 24
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Ngoài ra, axít folic còn có tác d ụng YTNC c ủa đột qu ỵ NMN [5]. Điều tr ị nội trú quan tr ọng khác đang được nghiên c ứu tại Khoa Đột qu ỵ, B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ nhi ều h ơn trong th ời gian g ần đây trên h ệ 8 - 2014 đến 10 - 2015. tim m ạch và ĐQN. Homocystein được * Tiêu chu ẩn ch ọn BN: lâm sàng theo xác định là y ếu t ố nguy c ơ (YTNC) c ủa tiêu chu ẩn lâm sàng c ủa T ổ ch ức Y t ế bệnh tim m ạch và ĐQN não [1]. Trong Th ế gi ới (TCYTTG, 1989). C ận lâm sàng chu trình chuy ển hóa homocystein, vai trò dựa vào hình ảnh CLVT có hình ảnh NMN. của axít folic, vitamin B12 và vitamin B6 là * Tiêu chu ẩn lo ại trừ: bệnh lý gây t ăng coenzym để xúc tác các enzym tham gia nồng độ homocystein máu nh ư ung th ư, ỗ ả ứ vào chu i ph n ng hóa dáng homocystein bệnh v ảy n ến n ặng, suy giáp, suy gan, thành cystein ho ặc methionin. N ếu thi ếu ghép t ạng, suy th ận m ạn. Bệnh tim m ạch: axít folic có th ể làm t ăng nguy c ơ ĐQN nh ồi máu c ơ tim, thi ểu n ăng độ ng m ạch nói chung và NMN nói riêng, do làm t ăng vành, tắc độ ng m ạch ngo ại vi, phình bóc nồng độ homocystein máu [2]. H ơn n ữa, tách độ ng m ạch. Các b ệnh lý gây đột qu ỵ trong m ột s ố nghiên c ứu g ần đây trên th ế NMN: h ẹp van hai lá, b ệnh lý tim b ẩm sinh. gi ới còn th ấy vai trò c ủa axít folic là m ột Đang s ử dụng m ột s ố thu ốc ch ống động ch ất ch ống oxy hóa, gây t ổn th ươ ng n ội kinh; ch ống ung th ư; 3 tháng g ần đây có mạc động m ạch, nên làm t ăng nguy c ơ sử dụng axít folic, vitamin B6 và vitamin B12. xơ v ữa động m ạch và ĐQN [3, 4]. - Nhóm ch ứng: 88 ng ười > 40 tu ổi, Nh ư v ậy, axít folic máu gi ảm s ẽ gây kh ỏe m ạnh, ho ặc b ị tăng huy ết áp, đái tác h ại kép là t ăng n ồng độ homocystein tháo đường, nh ưng ch ưa có bi ến ch ứng và làm gi ảm vai trò c ủa các ch ất ch ống nh ồi máu c ơ tim, suy tim và suy th ận. BN oxy hóa trong c ơ th ể. Do đó, thúc đẩy quá điều tr ị tại Khoa Tim m ạch và Khoa Khám trình x ơ v ữa động m ạch ti ến tri ển nhi ều bệnh, B ệnh vi ện Quân y 103. Xét nghi ệm hơn. Axít folic không nh ững là m ột YTNC nồng độ homocystein huy ết t ươ ng < 15 ph ụ thu ộc c ủa t ăng n ồng độ homocystein µmol/l. Ti ến hành trong cùng th ời gian v ới máu, mà có th ể là m ột YTNC c ơ độc l ập nhóm b ệnh, sau khi đã hi ệu ch ỉnh v ề tu ổi, của b ệnh tim m ạch và ĐQN. Để làm sáng gi ới, t ăng huy ết áp và đái tháo đường. tỏ hơn v ề vấn đề này, c ần có nhi ều nghiên c ứu sâu r ộng h ơn. Chúng tôi 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. bước đầu nghiên c ứu đề tài với m ục tiêu: Nghiên c ứu phân tích và mô t ả c ắt Đánh giá nồng độ axít folic huy ết t ươ ng ngang. Th ống kê và phân tích s ố li ệu trên và m ối liên quan v ới đột qu ỵ ĐQN. ph ần m ềm th ống kê SPSS. 18.0; Epi.info 3.2.4 và Epical 2000. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP * Ph ươ ng pháp định l ượng n ồng độ NGHIÊN C ỨU axít folic huy ết t ươ ng: bằng ph ươ ng pháp 1. Đối t ượng nghiên c ứu. mi ễn d ịch, ch ạy máy tự độ ng c ủa - Nhóm b ệnh: 78 BN l ần đầu b ị đột qu ỵ Beckman Coulter (Olympus), model NMN, m ắc b ệnh trong 2 tu ần đầ u; n ồng Access 2 (Nh ật B ản) tại Khoa Sinh hóa, độ homocystein huy ết t ươ ng < 15 µmol/l Bệnh vi ện Quân y 103. để lo ại tr ừ nguy c ơ NMN do t ăng n ồng độ Nồng độ axít folic bình th ường t ừ 5,3 - homocystein ( ≥ 15 µmol/l), vì đây là m ột 14,4 ng/ml. 25
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm v ề tu ổi và gi ới. Bảng 1: Tu ổi trung bình và gi ới tính c ủa hai nhóm nghiên c ứu. Nhóm nghiên c ứu Nhóm b ệnh Nhóm ch ứng (n = 78) (n = 88) Cộng p Gi ới tính, tu ổi n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Nam 46 59,0 52 59,1 98 Gi ới tính Nữ 31 41,0 36 40,9 67 > 0,05 Tỷ l ệ Nam/n ữ = 1,48 Nam/n ữ = 1,44 1,46 Tu ổi trung bình 66,10 ± 10,67 64,67 ± 8,92 > 0,05 Tu ổi trung bình nhóm b ệnh cao h ơn 66,9 ± 11,44 ; t ỷ lệ nam/n ữ = 2,2/1. Nguy ễn nhóm ch ứng, nh ưng không khác bi ệt Minh Hi ện và CS (2010) nghiên c ứu trên (p > 0,05). Tỷ l ệ ĐQN ở nam cao h ơn n ữ 1.026 BN đột qu ỵ NMN, tu ổi trung bình (nam/n ữ = 1,48); t ỷ l ệ gi ới ở nhóm b ệnh 67,2 ± 12,6 và nhóm tu ổi > 50 là ch ủ yếu và ch ứng t ươ ng đươ ng nhau. (90,9%); t ỷ lệ nam/n ữ là 1,31. Nh ư v ậy, Nguy ễn V ăn Thông (2010), nghiên c ứu tu ổi ĐQN th ường cao > 60 tu ổi, tỷ lệ đột trên 374 BN NMN th ấy tu ổi trung bình qu ỵ NMN ở nam g ặp nhi ều h ơn n ữ. 2. Phân b ố m ột s ố YTNC c ủa nhóm b ệnh và nhóm ch ứng. Bảng 2: Đặc điểm phân b ố m ột s ố YTNC c ủa 2 nhóm nghiên c ứu. Nhóm b ệnh Nhóm ch ứng Một s ố YTNC chính có th ể (n =78) (n = 88) p thay đổi được n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Tăng huy ết áp 44 56,4 50 56,8 > 0,05 Đái tháo đường 19 24,4 22 27,3 > 0,05 Cholesterol > 5,2 mmol/l 31 39,2 28 31,8 HDL-C ≤ 0,9 mmol/l 24 30,6 31 35,4 > 0,05 Triglycerid > 2,3 mmol/l 34 43,2 37 42,9 LDL-C > 3,9 mmol/l 25 25,0 15 16,5 < 0,05 Nghi ện thu ốc lá 16 20,5 22 25,0 Nghi ện r ượu 12 15,3 11 12,5 > 0,05 Th ừa cân ho ặc béo phì 26 33,3 31 35,2 Nhóm NMN: YTNC hay g ặp là t ăng khác bi ệt v ới nhóm ch ứng, p > 0,05. T ăng huy ết áp, t ăng cholesterol, tăng triglycerid, LDL-C (25,0%) cao h ơn nhóm ch ứng giảm HDL-C, đái tháo đường, nh ưng không (16,5%) có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). 26
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Nguy ễn V ăn Ch ươ ng (2007) nghiên NMN 65,3% và nhóm CMN là 60,5%. Ở cứu trên 1.105 BN ĐQN chung th ấy t ỷ lệ nhóm NMN, t ỷ lệ đái tháo đường 10,9%; tăng huy ết áp 51,28%; r ối lo ạn lipid máu tăng glucose ph ản ứng 34,2%; t ăng 32,07%; đái tháo đường 16%; ti ền s ử cholesterol 45,6%; t ăng triglycerid 25,8% ĐQN 10,67%; béo phì 3,33%; u ống nhi ều và ti ền s ử đột qu ỵ 22,5%. rượu 12,3%; nghi ện thu ốc lá 11,7%; b ệnh Nh ư vậy, YTNC hay g ặp c ủa ĐQN là gout 3,7% và Migraine 29,06%. Nguy ễn tăng huy ết áp, đái tháo đường, r ối lo ạn Văn Thông và CS (2007) nghiên c ứu trên lipid máu, ti ền s ử ĐQN. Nghiên c ứu c ủa 1.378 BN ĐQN t ại Bệnh vi ện TWQ Đ 108, chúng tôi c ũng phù h ợp v ới các tác gi ả kết qu ả cho th ấy t ăng huy ết áp ở nhóm trong và ngoài n ước. 3. Nồng độ axít folic huy ết t ươ ng theo nhóm tu ổi và gi ới tính. Bảng 3: Nồng độ axít folic huy ết t ươ ng (ng/ml) nhóm nghiên c ứu theo tu ổi. Nhóm b ệnh Nhóm ch ứng Phân nhóm tu ổi p ( X + 1SD) ( X + 1SD) (n = 78) (n = 88) Trung bình p = 0,000 9,53 ± 5,49 13,58 ± 5,94 < 50 tu ổi (n = 3) (n = 3) p = 0,756 9,4 ± 10,27 7,41 ± 1,55 50 - 70 tu ổi (n = 48) (n = 63) p = 0,000 8,75 ± 5,11 13,87 ± 5,75 >70 tu ổi (n = 27) (n = 22) p = 0,125 10,9 ± 5,55 13,59 ± 6,53 p p = 0,229 p = 0,094 Nồng độ axít folic ở nhóm b ệnh (9,53 ± 5,49 ng/ml) th ấp h ơn nhi ều so v ới nhóm ch ứng (13,58 ± 5,94 ng/ml) có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,0001. Theo phân nhóm tu ổi, không có s ự khác bi ệt v ề n ồng độ axít folic ở m ỗi nhóm b ệnh và nhóm ch ứng. Bảng 4: Nồng độ axít folic của các nhóm nghiên c ứu theo gi ới tính. Nhóm b ệnh Nhóm ch ứng Giới tính p ( X + 1SD) ( X + 1SD) (n = 46) (n = 52) Nam p = 0,0001 8,53 ± 5,29 13,0 ± 5,73 (n = 32) (n = 36) Nữ p = 0,019 10,96 ± 5,53 14,41 ± 6,23 p p = 0,0264 p = 0,228 Ở nhóm b ệnh, nồng độ axít folic ở nam (8,53 ± 5,29 ng/ml) th ấp h ơn n ữ (10,96 ± 5,53 ng/ml) có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05. Xét theo hai gi ới, nồng độ axít folic nhóm bệnh đề u th ấp h ơn nhóm ch ứng có ý ngh ĩa th ống kê, ở nam: p < 0,001 và n ữ p < 0,05. 27
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Bảng 5: Mức n ồng độ axít folic huy ết t ươ ng c ủa hai nhóm. Nhóm b ệnh Nhóm ch ứng Mức axít folic p n Tỷ l ệ% n Tỷ l ệ% Gi ảm (< 5,3 ng/ml) 15 19,2 4 4,5 0,47 Bình th ường (5,3 - 14,4 ng/ml) 53 67,9 49 55,6 0,14 Tăng (> 14,4 ng/ml) 10 12,9 35 39,7 0,11 Tổng 78 100 88 100 Ở nhóm b ệnh, n ồng độ axít folic gi ảm Nh ư v ậy, n ồng độ axít folic ở nhóm (< 5,3 ng/ml) (19,2%) cao h ơn nhóm bệnh gi ảm r ất rõ r ệt so v ới nhóm ch ứng, ch ứng (4,5%) nh ưng ch ưa có ý ngh ĩa tuy nhiên t ỷ l ệ gi ảm axít folic ở BN NMN th ống kê (p > 0,05); n ồng độ axít folic th ấp h ơn chưa có ý ngh ĩa so v ới nhóm tăng (> 14,4 ng/ml) ở nhóm b ệnh (12,9%) ch ứng. Cần có nghiên c ứu v ới c ỡ m ẫu th ấp h ơn so v ới nhóm ch ứng (39,7%) lớn h ơn để xác đị nh li ệu gi ảm axít folic nh ưng ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). huy ết t ươ ng có ph ải là m ột YTNC độc l ập Có s ự khác nhau là do s ố l ượng tuy ệt của độ t qu ỵ NMN hay không? đối c ủa gi ảm và t ăng n ồng độ axít folic huy ết t ươ ng ở nghiên c ứu này còn nh ỏ. KẾT LU ẬN Theo Moghaddasi và CS (2010), n ồng Nghiên c ứu 78 BN NMN (nhóm b ệnh) độ axít folic nhóm ĐQN là 6,8 ± 4,5 ngl/ml, và nhóm ch ứng 88 ng ười l ớn, lo ại tr ừ th ấp h ơn nhi ều so v ới nhóm ch ứng nh ữ ng tr ường h ợp có t ăng n ồng độ (12,2 ± 3,0 ng/ml) [6]. Nghiên c ứu c ủa Bo homocystein huy ết t ươ ng ( ≥ 5 µmol/l), k ết Jiang và CS (2014) đánh giá ảnh h ưởng qu ả cho th ấy: khác nhau c ủa n ồng độ hemocystein, axít - Nhóm đột qu ỵ NMN tu ổi trung bình folic và vitamin B12 trong suy gi ảm nh ận 66,1 ± 10,67; t ỷ lệ ở nam/n ữ là 1,48. th ức ở BN ĐQN. Nhóm ĐQN có n ồng độ - Nhóm NMN: YTNC hay g ặp là t ăng axít folic 12,61 ± 3,56 ng/ml, th ấp h ơn huy ết áp (56,4%), t ăng cholesterol (39,2%), nhóm ch ứng (16,4 ± 4,91 ng/ml) có ý tăng triglycerid (43,2%), gi ảm HDL-C 30,6% ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,001 [7]. Lim và đái tháo đường 24,4%. HS và CS (2002) nghiên c ứu n ồng độ homocystein, axít folic và vitamin B12 - Nồng độ axít folic ở nhóm b ệnh (9,53 huy ết t ươ ng trên ng ười tr ưởng thành Hàn ± 5,49 ng/ml) th ấp h ơn nhóm ch ứng Qu ốc. N ồng độ axít folic nam là 6,47 ± (13,58 ± 5,94 ng/ml) có ý ngh ĩa th ống kê 3,06 ng/ml th ấp h ơn n ữ (7,96 ± 3,55 với p < 0,0001. N ồng độ axít folic ở nam ng/ml) có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,01. (8,53 ± 5,29 ng/ml) th ấp h ơn n ữ (10,96 ± Gi ảm axít folic (< 3,0 ng/ml) gặp ở 6,1% 5,53 ng/ml) có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05. nam và 2,1% n ữ [8]. Yang KL và CS - Tỷ lệ gi ảm axít folic ở nhóm b ệnh (2007) nghiên c ứu trên BN NMN cho th ấy (19,2%) cao h ơn nhóm ch ứng (4,5%), gi ảm n ồng độ axít folic ( 0,05). 28
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 6. Moghaddasi M, Mamarabadi M, Mirzadeh S et al. Homocysteine, vitamin B12 and folate 1. Hoffbrand AV, Weir DG. The history of levels in Iranian patients with ischemic stroke. folic acid. Br J Haematol. 2001, 113 (3), pp. Neurol Res. 2010, 32 (9), pp.953-956. 579-589. 7. Bo Jiang, Yumei C. Guoen Y et al. 2. Robert SR, David SK, Mason WF et al. Effects of differences in serum total homocysteine, Overview of homocysteine. 2015. folate, and vitamin B12 on cognitive impairment 3. Bashir M. RA, Abd El-Aziz A, Pamela AL in stroke patients. BMC Neurol. 2014, 14 (217), et al. Antioxidant activity of folic acid: From pp.217-219. mechanism of action to clinical application. 8. Lim HS, Heo YR . Plasma total homocysteine, The FASEB Journal. 2009, 23 (1), pp.103-107. folate, and vitamin B12 status in Korean adults. 4. Assanelli D, Bonanome A, Pezzini A et J Nutr Sci Vitaminol (Tokyo). 2002, 48 (4), al. Folic acid and vitamin E supplementation pp.290-297. effects on homocysteinemia, endothelial function 9. Virtanen JK, Voutilainen S, Happonen P and plasma antioxidant capacity in young et al. Serum homocysteine, folate and risk of myocardial-infarction patients. Pharmacol Res. stroke: Kuopio ischaemic heart disease risk 2004, 49 (1), pp.79-84. factor (KIHD) study. Eur J Cardiovasc Prev 5. De Bree A, Verschuren WM, Kromhout Rehabil. 2005, 12 (4), pp.369-375. D et al. Homocysteine determinants and the 10. Giles WH, Kittner SJ, Anda RF et al. evidence to what extent homocysteine Serum folate and risk for ischemic stroke. determines the risk of coronary heart First national health and nutrition examination disease. Pharmacol Rev. 2002, 54 (4), survey epidemiologic follow-up study. Stroke. pp.599-618. 1995, 26 (7), pp.1166-1170. 29