Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ atiii, protein c, protein s huyết thanh với nồng độ protein niệu và một số thông số sinh hóa máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát người lớn
Nghiên cứu 200 bệnh nhân (BN) người lớn mắc hội chứng thận hư (HCTH) nguyên phát và 40 người khỏe mạnh, rút ra một số kết luận sau: ở HCTH nguyên phát người lớn, nồng độ ATIII trong máu (97,76 ± 9,68%), giảm thấp hơn so với nhóm chứng (114,05 ± 10,17%) (p < 0,001). Nồng độ protein S (67,28 ± 10,17%) giảm thấp hơn so với nhóm chứng (114,15 ± 12,6) (p < 0,01). Nồng độ protein C (117,13 ± 20,1%) không khác biệt so với nhóm chứng (118,78 ± 19,37%) (p = 0,634).
Nồng độ ATIII trong máu tương quan thuận mức độ chặt với albumin máu (r = 0,62; p < 0,01), tương quan nghịch mức độ chặt với nồng độ protein niệu 24 giờ và nồng độ cholesterol máu (r = -0,55; p < 0,05 và r = -0,56; p < 0,01). Nồng độ protein S trong máu tương quan thuận mức độ vừa với albumin máu (r = 0,33; p < 0,05), tương quan nghịch mức độ vừa với protein niệu và cholesterol máu (r = -0,30; p < 0,05 và r = -0,39; p < 0,05)
File đính kèm:
nghien_cuu_moi_lien_quan_giua_nong_do_atiii_protein_c_protei.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ atiii, protein c, protein s huyết thanh với nồng độ protein niệu và một số thông số sinh hóa máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát người lớn
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ ATIII, PROTEIN C, PROTEIN S HUYẾT THANH VỚI NỒNG ĐỘ PROTEIN NIỆU VÀ MỘT SỐ THÔNG SỐ SINH HÓA MÁU Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG THẬN HƢ NGUYÊN PHÁT NGƢỜI LỚN Nguyễn Thị Bích Ngọc*; Hà Hoàng Kiệm**; Phan Kim Toàn** TÓM TẮT Nghiên cứu 200 bệnh nhân (BN) người lớn mắc hội chứng thận hư (HCTH) nguyên phát và 40 người khỏe mạnh, rút ra một số kết luận sau: ở HCTH nguyên phát người lớn, nồng độ ATIII trong máu (97,76 ± 9,68%), giảm thấp hơn so với nhóm chứng (114,05 ± 10,17%) (p < 0,001). Nồng độ protein S (67,28 ± 10,17%) giảm thấp hơn so với nhóm chứng (114,15 ± 12,6) (p < 0,01). Nồng độ protein C (117,13 ± 20,1%) không khác biệt so với nhóm chứng (118,78 ± 19,37%) (p = 0,634). Nồng độ ATIII trong máu tương quan thuận mức độ chặt với albumin máu (r = 0,62; p < 0,01), tương quan nghịch mức độ chặt với nồng độ protein niệu 24 giờ và nồng độ cholesterol máu (r = -0,55; p < 0,05 và r = -0,56; p < 0,01). Nồng độ protein S trong máu tương quan thuận mức độ vừa với albumin máu (r = 0,33; p < 0,05), tương quan nghịch mức độ vừa với protein niệu và cholesterol máu (r = -0,30; p < 0,05 và r = -0,39; p < 0,05). * Từ khóa: Hội chứng thận hư nguyên phát; ATIII; Protein C; Protein S; Người lớn. STUDYING CO-RELATIONSHIP BETWEEN SERUM ATIII, PROTEIN C, PROTEIN S CONCENTRATION WITH URINE PROTEIN CONCENTRATION AND SOME BIOCHEMICAL PARAMETERS IN PATIENTS WITH NEPHROTIC SYNDROME SUMMARY The discriptive study, cross-section and control study was conducted in 200 adult patients with nephrotic syndrome from 16 to 60 years old and 40 health persons were studied. Results: In the adult patients with nephrotic syndrome, serum ATIII concentration (97.76 ± 9.68%) was decreased with p < 0.001. Serum protein S concentration (67.28 ± 10.17%) was decreased with p < 0.001. Serum protein C (117.13 ± 20.1%) was not changed (p = 0.634). There were positive co-relationship between serum ATIII concentration and serum albumin concentration (r = 0.62, p < 0.01) and negative co-relationship with urine protein 24h and serum cholesterol concentration (r = -0.55, p < 0.05 and r = -0.56, p < 0.01). Serum protein S concentration had positive co-relationship with serum albumin concentration (r = 0.33, p < 0.05) and negative co-relationship with urine protein 24h and serum cholesterol concentration (r = -0.30, p < 0.05 and r = -0.39, p < 0.01). * Key words: Nephrotic syndrome; ATIII; Protein C; Protein S; Adult patients. * Bệnh viện Bạch Mai ** Bệnh viện 103 Người phản hồi (Corresponding): Hà Hoàng Kiệm (hahoangkiem103@gmail.com) Ngày nhận bài: 26/4/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 2/9/2013 Ngày bài báo được đăng: 16/9/2013 75
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 ĐẶT VẤN ĐỀ Tiến cứu, mô tả cắt ngang có đối chứng. * Tiêu chuẩn chọn đối tượng: Hội chứng thận hư thường xảy ra trong giai đoạn tiến triển nặng của bệnh cầu thận. - Nhóm bệnh: BN được chẩn đoán xác HCTH gây ra nhiều biến chứng, những biến định HCTH nguyên phát, tuổi từ 16 - 60, chưa được điều trị, có mức lọc cầu thận chứng này lại làm HCTH tiến triển nặng 60 ml/phút. thêm. Biến chứng thường gặp là suy thận - Nhóm chứng: những người có sức cấp, suy thận mạn, tăng đông máu và khỏe bình thường đến khám sức khỏe tại nghẽn tắc mạch, nhiễm trùng, suy dinh bệnh viện, đồng ý tham gia nghiên cứu. dưỡng Trong đó, tăng đông máu và * Tiêu chuẩn loại trừ: nghẽn tắc mạch là những biến chứng nặng, - BN đang được điều trị HCTH. nguy hiểm với tỷ lệ 10 - 42% [5] tùy từng - BN bị mắc các bệnh khác ảnh hưởng tác giả, cao hơn 8 lần so với quần thể dân đến đông-cầm máu như bệnh về máu, chảy cư nói chung [6]. Theo nhiều nghiên cứu, máu cấp hoặc mạn tính, suy gan nặng, nhiễm rối loạn đông máu ở BN HCTH làm giảm trùng nặng... hoặc đang sử dụng thuốc ảnh ATIII, giảm protein C, giảm protein S trong hưởng đến đông-cầm máu như syntrom máu do mất qua nước tiểu đóng vai trò - Không đồng ý tham gia nghiên cứu. quan trọng. Một số nghiên cứu nước ngoài * Tiêu chuẩn chẩn đoán và xét nghiệm: cho thấy, nồng độ những chất này giảm có - Chẩn đoán HCTH nguyên phát [1]: liên quan với nồng độ protein niệu. Ở Việt phù, protein máu < 60 g/l, albumin máu < Nam, chưa có nghiên cứu nào về vấn đề 30 g/l, protein niệu ≥ 3,5 g/24 giờ, lipid máu này, vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm: tăng. Trong đó bắt buộc phải có tiêu chuẩn protein niệu, protein và albumin máu. - Khảo sát nồng độ ATIII, protein C, - Định lượng ATIII, protein C, protein S protein S trong huyết thanh ở BN HCTH tại Khoa Huyết học và Truyền máu, Bệnh nguyên phát người lớn. viện Bạch Mai, sử dụng máy CA1500 của - Đánh giá mối tương quan giữa ATIII, hãng SYSMEX, chất kích hoạt là nọc rắn protein C, protein S huyết thanh với nồng Russell. độ protein niệu 24 giờ và một số thông số * Xử lý số liệu: tính giá trị trung bình, tỷ sinh hóa máu ở những BN trên. lệ % và vẽ đồ thị. Sử dụng phần mềm SPSS 16.0. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm đối tƣợng nghiên cứu. 1. Đối tƣợng nghiên cứu. Bảng 1: Tuổi và giới. 200 BN được chẩn đoán xác định HCTH THÔNG SỐ NHÓM CHỨNG NHÓM BỆNH p nguyên phát, tuổi từ 16 - 60, điều trị tại (n = 40) (n = 200) Bệnh viện Bạch Mai từ 4 - 2008 đến 4 - 2011 Tuổi (X ± SD) 38,47 ± 14,18 35,31 ± 11,09 0,678 và 40 người khỏe mạnh có tuổi tương Nam 16 (40%) 93 (46,5%) 0,418 đương. Nữ 24 (60%) 107 (53,5%) 0,437 Không có khác biệt về tuổi giữa nhóm 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. bệnh và nhóm chứng. 77
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 * Triệu chứng lâm sàng của nhóm bệnh: Bảng 4: Tỷ lệ giảm ATIII, protein C, Phù tổ chức dưới da: 200 BN (100%); protein S ở nhóm bệnh so với chứng. Tràn dịch đa màng: 136 BN (68%); tiểu ít THÔNG SỐ NHÓM CHỨNG NHÓM BỆNH p (< 500 ml/24 giờ): 78 BN (39%); tăng huyết (n = 40) (n = 200) áp: 22 BN (11%); mệt, kém ăn: 155 BN (92,5%). ATIII giảm 3 (7,5%) 179 (89,5%) < 0,001 (< 70%) Protein C giảm 1 (2,5%) 44 (22,0%) = 0,042 Bảng 2: Triệu chứng xét nghiệm huyết (< 70%) học và sinh hóa ở nhóm bệnh (n = 200). Protein S giảm 1 (2,5%) 163 (81,5%) < 0,001 (< 60%) THÔNG SỐ TĂNG BÌNH THƯỜNG GIẢM Giá trị tham chiếu sử dụng theo labo xét Nồng độ Hb 0 88 (44,0%) 112 nghiệm Viện Huyết học và Truyền máu TW. (56,0%) Tỷ lệ BN có ATIII, protein C, protein S giảm Số lượng tiểu cầu 178 (89%) 22 (11,0%) 0 ở nhóm bệnh đều cao hơn nhóm chứng có Hematocrit 56 (28,0%) 144 (72%) 0 ý nghĩa. Nồng độ ure máu 97 (48,5%) 103 (51,5%) 0 Nồng độ 67 (54,5%) 91 (45,5%) 0 creatinin máu Bảng 5: Mối tương quan giữa ATIII, Nồng độ protein 24,51 ± 9,58 protein S với protein niệu 24 giờ và một số niệu g/24 giờ thông số sinh hóa máu. (X ± SD) THÔNG SỐ ATIII PROTEIN C PROTEIN S 56% BN thiếu máu (Hb: nam < 130 g/l, nữ < 120 g/l), 89% BN tăng số lượng tiểu cầu Albumin r = 0,62 r = 0,27 r = 0,33 (> 280 G/l), 28% BN cô đặc máu (Hct > 0,47 l/l). máu (p < 0,01) (p < 0,05) (p < 0,05) Tham chiếu theo giá trị của Viện Huyết học và Truyền máu TW. y = 3,2 x y = 4,8 x y = 4,1 x -4,7 -10,25 -7,3 2. Kết quả xét nghiệm một số yếu tố đông máu. Cholesterol r = -0,56 (p r = 0,18 r = -0,39 máu 0,05) (p < 0,05) Bảng 3: So sánh các thông số đông máu y = -0,09 x y = -0,23 x ở hai nhóm. +21,25 +17,32 THÔNG SỐ NHÓM CHỨNG NHÓM BỆNH p (n = 40) (n = 200) Protein r = -0,55 r = -0,21 r = -0,3 (X ± SD) (X ± SD) niệu 24 giờ (p < 0,05) (p < 0,05) (p < 0,05) ATIII (%) 114,05 ± 10,17 97,76 ± 9,68 < 0,001 y = -3,1 x y = -4,2 x y = -0,03 x Protein C (%) 118,78 ± 19,37 117,13 ± 20,10 0,634 +79,1 +34,6 +14,63 Protein S (%) 114,15 ± 12,16 67,28 ± 10,17 < 0,001 ATIII, protein S ở nhóm bệnh thấp hơn ATIII và protein S có tương quan thuận nhóm chứng (p < 0,001). Chưa thấy sự với albumin máu, tương quan nghịch với khác biệt của protein C giữa nhóm bệnh và cholesterol máu và protein niệu 24 giờ. nhóm chứng. 78
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 cứu của các tác giả nước ngoài. Kauffman ATIII (%) RH [3] nghiên cứu 48 BN HCTH thấy có tương quan thuận giữa ATIII máu và 150 y = 3,2x - 10,25 . albumin máu. Boneu B [2], Vaziri ND [6] . . thấy nồng độ ATIII máu tương quan nghịch r = 0,62 (p<0,01) . . . . . . . .. với với nồng độ protein niệu 24 giờ. ATIII có 100 . .. . . .. . . . . . . . trọng lượng phân tử thấp tương tự albumin . . .. ... .. . . . . . .. . .. . . máu, do đó hệ số thanh thải của ATIII 50 . . . . . . . . . . . tương tự hệ số thanh thải của albumin ở . . . . .. . . . BN HCTH. Albunmin máu (g/l) Protein S là một zymogen phụ thuộc 0 5 10 15 20 25 30 vitamin K. Khi nồng độ protein S giảm, hoạt Biểu đồ 1: Tương quan giữa ATIII với tính kháng đông của protein C cũng giảm. albumin máu. Trong nghiên cứu này, nồng độ protein S trong máu tương quan thuận mức độ vừa Protein S (%) với albumin máu, tương quan nghịch với nồng độ cholesterol máu và nồng độ protein 90 . . . . . . . . . niệu 24 giờ. Kết quả này tương tự nghiên . . . . .. . . . . cứu của Kanfer A [4], Bellormo R. Chúng tôi 60 . . . . .. . . . . . . . .. . . chưa thấy sự khác biệt của protein C về giá . . . .. . . trị trung bình so với nhóm chứng, nhưng tỷ 30 . . lệ % BN có giảm protein C khác biệt so với 0 Albunmin máu (g/l) nhóm chứng. 5 10 15 20 25 30 Giảm ATIII, protein C và protein S trong Biểu đồ 2: Tương quan giữa protein S với máu là nguy cơ gây tăng đông và nghẽn tắc albumin máu. mạch. Tương quan chặt giữa các yếu tố này với nồng độ albumin máu gợi ý những BÀN LUẬN BN có giảm nặng albumin máu cần đề Khi bị HCTH, lượng protein bị mất qua phòng biến chứng nghẽn tắc mạch. nước tiểu rất nhiều và kéo dài, trong đó bao KẾT LUẬN gồm cả các yếu tố đông máu như ATIII, protein C, protein S, do đó làm giảm các Nghiên cứu 200 BN HCTH nguyên phát thành phần này trong máu. ATIII là một α2 người lớn và 40 người có sức khỏe bình globulin do gan tổng hợp, là một đồng yếu thường, chúng tôi rút ra một số kết luận: tố có tác dụng bất hoạt thrombin. ATIII tạo Ở BN HCTH nguyên phát người lớn, phức hợp với heparin, phức hợp này làm nồng độ ATIII trong máu (97,76 ± 9,68%) bất hoạt yếu tố Xa. Nghiên cứu của chúng thấp hơn nhóm chứng (114,05 ± 10,17%; p tôi: nồng độ ATIII ở BN có HCTH giảm thấp < 0,001), tỷ lệ BN giảm ATIII trong máu khác biệt so với nhóm chứng (p < 0,001) và (89,5%) cao hơn nhóm chứng (p < 0,001). tương quan thuận chặt với giảm nồng độ Nồng độ protein S (67,28 ± 10,17%) thấp albumin máu, tương quan nghịch mức độ hơn nhóm chứng (114,15 ± 12,6%; p < chặt với nồng độ cholesterol máu và protein 0,001), tỷ lệ BN giảm protein S (81,5%) cao niệu 24 giờ. Kết quả này tương tự nghiên hơn nhóm chứng (p < 0,001). Nồng độ 79
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 protein C (117,13 ± 20,1%) không khác biệt 2. Boneu B, Bouissou F, Abbal M. Comparison so với nhóm chứng (118,78 ± 19,37%; p > of progressive antithrombin activity and the 0,05), nhưng tỷ lệ giảm protein C (22,0%) concentration of three thrombin inhibitors in nephrotic syndrome. Thromb Haemost. 2009, cao hơn nhóm chứng (p = 0,042). 46, pp.623-625. Nồng độ ATIII trong máu tương quan 3. Kauffmann RH, Veltkamp JJ, Van Tilburg thuận mức độ chặt với albumin máu, tương NH. Acquired antithrombin III deficiency and quan nghịch mức độ chặt với nồng độ thrombosis in the nephritic syndrome. Am J protein niệu và cholesterol máu. Nồng độ Med. 2008, 65, pp.607-613. protein S trong máu có tương quan thuận 4. Kanfer A. Coagulation factors in nephritic mức độ vừa với albumin máu, tương quan syndrome service de nephrology B. Hospital nghịch mức độ vừa với protein niệu và Tenou, Paris, France. Am J Nephrol. 1990, 10 cholesterol máu và. Nồng độ protein C (1), p.63. trong máu tương quan thuận yếu với 5. Llach F. Hypercoagulability in the nephrotic albumin máu, tương quan nghịch yếu với syndrome. Asian Nephrology. Oxford university protein niệu. press. 1994, p.53. 6. Vaziri ND, Paule P, Toohey L. Acquired TÀI LIỆU THAM KHẢO deficiency and urinary excretion of antithrombin 1. Nguyễn Văn Xang. Hội chứng thận hư. Bài III in nephritic syndrome. Arch Intern Md. 2007, giảng bệnh học nội khoa, tập I. NXB Y học, tái 144, pp.1802-1803. bản lần thứ 3. 1995, tr.120-125. 80
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2013 81

