Nghiên cứu mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ, đặc điểm tổn thương nhu mô não với sa sút trí tuệ sau nhồi máu não

Đánh giá mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ và đặc điểm tổn thương nhu mô não của nhồi máu não (NMN) với tình trạng sa sút trí tuệ (SSTT) sau đột quỵ. Phương pháp: Nghiên cứu 143 bệnh nhân (BN) đột quỵ NMN, đánh giá SSTT trong vòng 45 ngày sau khởi phát đột quỵ não (ĐQN). Chẩn đoán SSTT theo DSM-IV, phân nhóm SSTT do mạch máu khởi phát cấp tính (F01.0). Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang và phân tích tỷ suất chênh (OR) giữa SSTT sau NMN với một số yếu tố nguy cơ và đặc điểm tổn thương của đột quỵ NMN. Kết quả: Tỷ lệ SSTT sau đột quỵ ở BN NMN là 49,7%; nếu loại nhóm BN có rối loạn ngôn ngữ, tỷ lệ SSTT là 36,7%.

Một số yếu tố liên quan của SSTT: Nhóm 70 - 79 tuổi; nhóm tuổi ≥ 80 so với nhóm tuổi 60 - 69, rối loạn ngôn ngữ, tiền sử tăng huyết áp; tiền sử đái tháo đường. ĐQN tái phát, đột quỵ tái phát lần 1, đột quỵ tái phát > 2 lần so với đột quỵ lần đầu, tổn thương bán cầu ưu thế, tổn thương cả hai bên bán cầu, nhồi máu đa ổ; nhồi máu các diện chức năng, nhồi máu thầm lặng, teo não, kết hợp > 2 yếu tố nguy cơ với không có yếu tố nguy cơ. Kết luận: SSTT sau đột quỵ gặp tỷ lệ cao (49,7%). SSTT sau đột quỵ NMN có liên quan với tuổi, tăng huyết áp, đái tháo đường, đột quỵ tái diễn, nhồi máu đa ổ và teo não

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ, đặc điểm tổn thương nhu mô não với sa sút trí tuệ sau nhồi máu não", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_moi_lien_quan_giua_mot_so_yeu_to_nguy_co_dac_diem.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ, đặc điểm tổn thương nhu mô não với sa sút trí tuệ sau nhồi máu não

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 NGHIÊN C ỨU M ỐI LIÊN QUAN GI ỮA M ỘT S Ố YẾU T Ố NGUY C Ơ, ĐẶC ĐIỂM T ỔN TH ƯƠ NG NHU MÔ NÃO V ỚI SA SÚT TRÍ TU Ệ SAU NH ỒI MÁU NÃO Nguy ễn V ăn Tu ấn*; Nguy ễn Minh Hi ện* Đỗ Đức Thu ần*; Nguy ễn Đă ng H ải* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá m ối liên quan gi ữa m ột s ố yếu t ố nguy c ơ và đặc điểm t ổn th ươ ng nhu mô não c ủa nh ồi máu não (NMN) v ới tình tr ạng sa sút trí tu ệ (SSTT) sau đột qu ỵ. Ph ươ ng pháp: nghiên c ứu 143 b ệnh nhân (BN) đột qu ỵ NMN, đánh giá SSTT trong vòng 45 ngày sau kh ởi phát đột qu ỵ não ( ĐQN). Ch ẩn đoán SSTT theo DSM-IV, phân nhóm SSTT do m ạch máu kh ởi phát c ấp tính (F01.0). Nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả cắt ngang và phân tích t ỷ su ất chênh (OR) gi ữa SSTT sau NMN v ới m ột s ố yếu t ố nguy c ơ và đặc điểm t ổn th ươ ng c ủa đột qu ỵ NMN. Kết qu ả: tỷ lệ SSTT sau đột qu ỵ ở BN NMN là 49,7%; n ếu lo ại nhóm BN có r ối lo ạn ngôn ng ữ, t ỷ lệ SSTT là 36,7%. M ột s ố yếu t ố liên quan c ủa SSTT: nhóm 70 - 79 tu ổi; nhóm tu ổi ≥ 80 so v ới nhóm tu ổi 60 - 69, r ối lo ạn ngôn ng ữ, ti ền s ử tăng huy ết áp; ti ền s ử đái tháo đường. ĐQN tái phát, đột qu ỵ tái phát l ần 1, đột qu ỵ tái phát > 2 l ần so với đột qu ỵ lần đầu, t ổn th ươ ng bán c ầu ưu th ế, t ổn th ươ ng c ả hai bên bán c ầu, nh ồi máu đa ổ; nh ồi máu các di ện ch ức n ăng, nh ồi máu th ầm l ặng, teo não, k ết h ợp > 2 y ếu t ố nguy c ơ v ới không có y ếu t ố nguy c ơ. Kết lu ận: SSTT sau đột qu ỵ gặp t ỷ lệ cao (49,7%). SSTT sau đột qu ỵ NMN có liên quan v ới tu ổi, tăng huy ết áp, đái tháo đường, đột qu ỵ tái di ễn, nh ồi máu đa ổ và teo não. * T ừ khóa: Nh ồi máu não; Sa sút trí tu ệ; M ối liên quan. Studying the Relationship between some Risk Factors and Image of Brain Tissue Damage with Dementia after Ischemic Stroke Summary Objectives: To evaluate the association between some risk factors and characteristics of brain tissue damage in cerebral infarction patients with dementia condition after ischemic stroke. Method: The study on 143 patients with cerebral infarction, assessment of dementia within 45 days after the onset of ischemic stroke. Diagnosis had dementia according to DMS-IV, subtypes of dementia due to vascular acute onset (F01.0). Prospective, cross-sectional descriptive studies and analytical odds ratio (OR) between dementia after cerebral infarction with some risk factors and characteristics of the lesion ischemic stroke. Results: Prevalence of dementia after stroke in patients with cerebral infarction was 49.7%; if the group of patients without language disorders, the rate of dementia was 36.7%. Some of the factors associated with dementia: 70 - 79 age group, age ≥ 80 years old compared to 60 - 69 age group, language disorder, history of hypertension, history of diabetes, stroke recurrence, the first recurrent stroke, * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn V ăn Tu ấn (bstuanvqy103@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 20/08/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 21/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 06/10/2016 69
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 stroke recurrence of 2 times compared with the first stroke, dominant hemisphere lesions, hurt both hemispheres, multifocal infarction, the functional area of infarction, silent infarction, brain atrophy, the combination of 2 risk factors compared with no risk factors. Conclusion: Dementia after stroke has a high proportion (49.7%). Dementia after ischemic stroke associated with age, hypertension, diabetes, recurrent stroke, multifocal infarction and cerebral atrophy. * Key words: Ischemic stroke; Dementia; Relationship. ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: Sa sút trí tu ệ là h ội ch ứng r ối lo ạn - Ch ẩn đoán ĐQN theo lâm sàng d ựa ch ức n ăng nh ận th ức m ắc ph ải do t ổn vào định ngh ĩa c ủa WHO. th ươ ng ở não, th ường có tính ch ất m ạn - Ch ẩn đoán xác định đột qu ỵ NMN tính ho ặc ti ến tri ển, ảnh hưởng t ới ho ạt não b ằng ch ụp c ắt l ớp vi tính (CT-scaner) động hàng ngày c ủa m ột ch ủ th ể cá nhân ho ặc c ộng h ưởng t ừ (MRI). trong môi tr ường c ủa mình [2]. SSTT có - Ch ẩn đoán SSTT do m ạch máu d ựa th ể do nhi ều nguyên nhân khác nhau. Ở vào tiêu chu ẩn DSM-IV, tiêu chu ẩn NINS- châu Âu và B ắc M ỹ, SSTT do m ạch máu AIREN (Rosman và CS, 1993) và đánh là nguyên nhân th ường g ặp, đứng th ứ 2 giá ch ức n ăng nh ận th ức b ằng test tâm th ần sau Alzheimer và đứng đầu ở các n ước tối thi ểu MMSE c ủa Folstein (1975) [2]. châu Á. SSTT do m ạch máu chi ếm 15 - 30% trong s ố SSTT ở châu Âu và 30 - Các BN đều t ỉnh, Glasgow 15 điểm, 40% ở châu Á [3, 7]. bi ết ch ữ và h ợp tác v ới th ầy thu ốc trong SSTT do m ạch máu là lo ại có th ể điều quá trình th ăm khám và làm test MMSE. tr ị và d ự phòng được có hi ệu qu ả. Vì v ậy, * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: phát hi ện và qu ản lý t ốt các y ếu t ố nguy BN không h ợp tác v ới th ầy thu ốc để cơ, c ũng nh ư phát hi ện s ớm và điều tr ị tốt th ực hi ện tr ắc nghi ệm. BN b ị SSTT do BN ĐQN có vai trò r ất quan tr ọng. Ở Vi ệt nguyên nhân khác. Có ti ền s ử SSTT Nam, SSTT được quan tâm mu ộn h ơn so tr ước khi đột qu ỵ NMN. Ch ức n ăng th ị với th ế gi ới, đặc bi ệt là SSTT c ăn nguyên giác và thính giác t ổn th ươ ng n ặng, ảnh mạch máu còn ít được nghiên c ứu. Vì hưởng t ới k ết qu ả th ăm khám. BN r ối vậy, chúng tôi th ực hi ện đề tài v ới m ục lo ạn ngôn ng ữ toàn b ộ nặng ch ưa h ồi tiêu : Đánh giá m ối liên quan gi ữa m ột s ố ph ục t ại th ời điểm đánh giá. yếu t ố nguy c ơ và đặc điểm t ổn th ươ ng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. nhu mô não v ới tình tr ạng SSTT sau đột qu ỵ NMN. - Ti ến c ứu, mô t ả cắt ngang và phân tích. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - Khám lâm sàng đánh giá ĐQN, các NGHIÊN C ỨU tri ệu ch ứng th ần kinh khu trú, r ối lo ạn 1. Đối t ượng nghiên c ứu. ngôn ng ữ. Kh ảo sát các y ếu t ố nguy c ơ. 143 BN đột qu ỵ NMN, tu ổi > 60, điều tr ị - Đánh giá hình ảnh t ổn th ươ ng nhu tại Khoa Đột qu ỵ, Bệnh vi ện Quân y 103 mô não: v ị trí t ổn th ươ ng, kích th ước, s ố từ tháng 1 - 2016 đến 7 - 2016. lượng ổ NMN và teo não. 70
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 - Sau 45 ngày khám lâm sàng đánh kh ởi phát, áp d ụng các tiêu chu ẩn ch ẩn giá v ề SSTT. Th ực hi ện test Tâm th ần t ối đoán SSTT (DSM-IV), SSTT m ạch máu thi ểu MMSE t ại th ời điểm 45 ngày sau (NINS-AIREN) để ch ẩn đoán SSTT. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 45 44 37 40 35 27 30 25 15 Nam 20 14 ữ 15 N 10 6 5 0 60-69 70-79 ≥80 Bi ểu đồ 1: Tu ổi và t ỷ lệ nam n ữ của nhóm nghiên c ứu. Tu ổi trung bình 71,9 ± 7,1; nhóm tu ổi 60 - 69 chi ếm t ỷ lệ 40,6%, trong đó nam nhi ều h ơn n ữ (p < 0,05); nhóm tu ổi 70 - 79 có t ỷ lệ 44,8%, t ỷ lệ nam, n ữ tươ ng đươ ng nhau (p > 0,05). Nhóm tu ổi ≥ 80 có t ỷ tệ th ấp nh ất (14,6%), tỷ lệ nữ cao h ơn nam (p < 0,01). T ỷ lệ nam/n ữ chung cho c ả mẫu là 87/56 = 1,5/1. * Tỷ lệ SSTT chung c ủa nhóm nghiên c ứu: SSTT: 71 BN (49,7%); không SSTT: 72 BN (50,3%). Bảng 1: SSTT theo tu ổi, gi ới, y ếu t ố nguy c ơ và đặc điểm t ổn th ươ ng. Nội dung SSTT Tổng s ố BN Tỷ lệ (%) 60 - 69 21 58 36,2 Tu ổi 70 - 79 36 64 56,3 ≥ 80 14 21 66,7 Nam 39 87 44,8 Gi ới Nữ 32 56 57,1 Tăng huy ết áp 52 93 55,9 Đái tháo đường 12 16 75,0 Các y ếu t ố nguy Ti ền s ử đột qu ỵ 29 37 78,3 cơ c ủa NMN Hút thu ốc 9 15 60,0 Uống r ượu 8 13 61,5 Ti ền s ử bệnh tim m ạch 7 11 63,6 71
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Rối lo ạn ngôn Có 42 64 65,6 ng ữ Không 29 79 36,7 Bán c ầu ưu th ế 54 91 59,3 Hai bán c ầu 24 34 70,6 Đặc điểm t ổn Nh ồi máu đa ổ 30 43 69,8 th ươ ng não Di ện ch ức n ăng 52 91 57,1 Nh ồi máu im l ặng 13 18 72,2 Teo não 11 13 84,6 - Nhóm tu ổi ≥ 80 có t ỷ lệ SSTT cao có teo não kèm theo có t ỷ lệ SSTT cao hơn so v ới các nhóm tu ổi khác (66,7%). nh ất (84,6%). Tỷ lệ SSTT ở nữ (57,1%) cao h ơn nam. Nghiên c ứu c ủa Nguy ễn V ăn Ch ươ ng Nhóm BN có các y ếu t ố nguy c ơ c ủa NMN [1] trên 187 BN ≥ 60 tu ổi b ị NMN não th ấy có t ỷ lệ SSTT t ươ ng đối cao (t ừ 55,9 - tỷ lệ SSTT sau đột qu ỵ NMN là 43,32%. 78,3%). Cao nh ất ở nhóm BN có ti ền s ử Theo Lê V ăn Thính và CS [4], t ỷ lệ này là ĐQN (78,3%). R ối lo ạn ngôn ng ữ có t ỷ lệ 55,0% (n = 40). SSTT 65,6%, nhóm BN không có r ối lo ạn Nghiên cứu 337 BN NMN tu ổi ≥ 55, ngôn ng ữ có t ỷ lệ mắc SSTT là 36,7%. Pohjasvaara T và CS th ấy t ỷ lệ SSTT - BN có t ổn th ươ ng bán c ầu ưu th ế, 3 tháng sau đột qu ỵ là 31,8%. Nghiên hai bán c ầu, nh ồi máu đa ổ, t ổn th ươ ng cứu c ủa Tatemichi TK và CS cho th ấy t ỷ di ện ch ức n ăng, đặc bi ệt có các d ấu hi ệu lệ SSTT ở BN đột qu ỵ NMN ≥ 60 tu ổi là kèm theo trên CLVT s ọ não nh ư nh ồi máu 26,3% (n = 251). Nghiên c ứu 110 BN im l ặng, teo não c ũng có t ỷ lệ SSTT NMN tu ổi ≥ 40 c ủa Censori B và CS [6], tỷ tươ ng đối cao (59,3 - 84,6%), nhóm BN lệ SSTT 3 tháng sau đột qu ỵ là 24,6%. Bảng 2: Mối liên quan gi ữa y ếu t ố nguy c ơ c ủa ĐQN và SSTT. SSTT Cộng Yếu t ố nguy c ơ OR p Có Không (n = 143) (n = 71) (n = 72) 60 - 69 21 37 58 Tu ổi 70 - 79 36 28 64 2,3 < 0,05 ≥ 80 14 7 21 3,5 < 0,05 Có 52 41 93 Tăng huy ết áp 2,0 < 0,05 Không 19 31 50 Có 12 4 16 Đái tháo đường 3,4 < 0,05 Không 59 68 127 Có 29 8 37 Ti ền s ử ĐQN 5,5 < 0,01 Không 42 64 106 Tái phát l ần 1 19 7 26 4,0 < 0,01 Tái phát ≥ 2 l ần 10 1 11 15,0 < 0,01 72
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 BN có t ăng huy ết áp, đái tháo đường, ti ền s ử ĐQN có t ỷ lệ SSTT cao h ơn so v ới nhóm BN không có y ếu t ố nguy c ơ này v ới t ỷ su ất chênh OR > 1 và p < 0,05 ho ặc p < 0,01. Ti ền s ử ĐQN là y ếu t ố nguy c ơ gây SSTT cao nh ất v ới OR = 5,5 và p < 0,01; đột qu ỵ tái di ễn > 2 l ần có OR = 15,0 v ới p < 0,01. Tatemichi TK và CS cho r ằng ti ền s ử ĐQN làm t ăng nguy c ơ SSTT lên g ấp 2,7 l ần (OR = 2,7). Nh ư v ậy, ĐQN tái di ễn làm t ăng nguy c ơ SSTT, n ếu s ố lần tái di ễn càng nhi ều, nguy c ơ SSTT do NMN càng cao [5], ở nghiên c ứu chúng tôi, khi ĐQN tái di ễn > 2 l ần, nguy c ơ NMN g ấp 15 l ần so v ới đột qu ỵ lần đầu. Bảng 3: Mối liên quan gi ữa s ố lượng các y ếu t ố nguy c ơ c ủa ĐQN và SSTT. SSTT (n = 71) Không SSTT (n = 72) Yếu t ố nguy c ơ OR p n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Không rõ 6 28,6 15 71,4 1 y ếu t ố 16 33,3 32 66,7 1,25 > 0,05 ≥ 2 y ếu t ố 49 66,2 25 33,8 4,9 < 0,01 p < 0,001 Tỷ lệ SSTT t ăng d ần theo s ố lượng các y ếu t ố nguy c ơ k ết h ợp trên 1 BN, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,001). S ự chênh l ệch gi ữa nhóm có 1 yếu t ố nguy c ơ và không rõ y ếu t ố nguy c ơ không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Nhóm có ≥ 2 yếu t ố nguy c ơ bị SSTT cao g ấp 4,9 l ần so v ới nhóm không rõ yếu t ố nguy c ơ (p < 0,01). Bảng 4: Mối liên quan gi ữa m ột s ố đặc điểm t ổn th ươ ng não và SSTT. SSTT Cộng Đặc điểm t ổn th ươ ng OR p Có Không (n = 143) Có 42 22 64 Rối lo ạn ngôn ng ữ 3,3 < 0,01 Không 29 50 79 ≥ 2 ổ 30 13 43 Số lượng ổ tổn th ươ ng 3,3 < 0,01 1 ổ 41 59 100 Ưu th ế 54 37 91 Bán c ầu ưu th ế 3,0 < 0,05 Không 17 35 52 2 bán c ầu 24 10 34 Bán c ầu 3,1 < 0,01 1 bán c ầu 47 62 109 Có 52 39 91 Di ện ch ức n ăng 2,3 < 0,05 Không 19 33 52 Có 13 5 18 Nh ồi máu th ầm l ặng 3,0 < 0,05 Không 58 67 125 Có 11 2 13 Teo não 6,4 < 0,01 Không 60 70 130 73
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 Tỷ lệ SSTT c ủa nhóm BN có r ối lo ạn tu ổi 60 - 90 b ằng ch ụp MRI. Tác giả cho ngôn ng ữ cao g ấp 3,3 l ần nhóm BN rằng nh ồi máu im l ặng s ẽ làm t ăng nguy không có r ối lo ạn ngôn ng ữ (p < 0,01). cơ b ị SSTT lên 2,26 l ần (OR = 2,26). Nh ồi máu đa ổ có t ỷ lệ SSTT (69,8%) cao Theo Ladurner G và CS, nh ững BN đột gấp 3,3 l ần so v ới nh ồi máu 1 ổ (41,0%), qu ỵ NMN kèm theo teo não trên CT- p < 0,01. Tổn th ươ ng bán c ầu ưu th ế có scanner, đặc bi ệt teo não toàn b ộ th ường tỷ lệ SSTT (59,3%) cao g ấp 3 l ần so v ới gặp ở nhóm BN SSTT sau đột qu ỵ. S ự tổn th ươ ng bán c ầu không ưu th ế khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05. (40,5%), p < 0,05. T ỷ lệ SSTT trong nhóm Nh ư v ậy, khi ng ười b ệnh đột qu ỵ NMN BN có kèm theo nh ồi máu im l ặng cao có r ối lo ạn ngôn ng ữ, t ổn th ươ ng bán c ầu gấp 3 l ần nhóm không có (p < 0,05). T ỷ lệ ưu th ế và nh ồi máu não đa ổ thì nguy b ị SSTT trong nhóm có kèm theo teo não SSTT sau đột qu ỵ tăng g ấp 3 l ần so v ới cao g ấp 6,4 l ần nhóm không có d ấu hi ệu ng ười b ệnh không có các y ếu t ố trên. Đặc này (p < 0,01). bi ệt, n ếu có teo não trên hình ảnh c ắt l ớp Theo V ũ Anh Nh ị [3], r ối lo ạn ngôn vi tính thì nguy c ơ SSTT g ấp 6,4 l ần so ng ữ làm t ăng nguy c ơ m ắc SSTT sau đột với ng ười b ệnh không có teo não. qu ỵ lên 5,25 l ần (p < 0,001). Nghiên c ứu của Censori B và CS [6] c ũng th ấy r ối KẾT LU ẬN lo ạn ngôn ng ữ có liên quan v ới SSTT sau Qua k ết qu ả nghiên c ứu 143 BN NMN, đột qu ỵ (OR = 14,8; p < 0,001). Theo đánh giá tình tr ạng SSTT sau đột qu ỵ, Tatemichi TK và CS, tổn th ươ ng bán c ầu chúng tôi đư a ra m ột s ố kết lu ận: ưu th ế là y ếu t ố dự đoán làm t ăng t ỷ lệ - Tỷ lệ SSTT sau đột qu ỵ ở BN NMN là SSTT sau đột qu ỵ (OR = 3,9). David HD. 49,7%; n ếu nhóm BN có r ối lo ạn ngôn Zhou và CS cho r ằng NMN vùng chi ph ối ng ữ thì t ỷ lệ SSTT là 36,7%. của h ệ động m ạch c ảnh trái làm nguy c ơ SSTT t ăng g ấp 2,68 l ần. - Nguy c ơ SSTT ở BN có r ối lo ạn ngôn ng ữ với OR = 3,3, p < 0,01. Trong nghiên c ứu c ủa V ũ Anh Nh ị, Phan Bích H ạnh [2], t ỷ lệ SSTT và không - Nguy c ơ SSTT v ới các y ếu t ố nguy SSTT trong nhóm BN t ổn th ươ ng nh ồi cơ: t ăng huy ết áp (OR = 2,0; p < 0,05); máu di ện ch ức n ăng l ần l ượt là 54% và đái tháo đường (OR = 3,4; p < 0,05). 16,2%, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê ĐQN tái phát (OR = 5,5; p < 0,001), đột (p 2 l ần (OR = 15,0; p < 0,01) di ện ch ức n ăng có liên quan t ới SSTT. so v ới đột qu ỵ lần đầu. Nghiên c ứu c ủa Hénon H và CS [10] - Nguy c ơ SSTT khi có tổn th ươ ng nhu trên 169 BN ĐQN th ấy nh ồi máu im l ặng mô não: bán c ầu ưu th ế (OR = 3,0; làm t ăng nguy c ơ SSTT sau đột qu ỵ lên p < 0,05); t ổn th ươ ng c ả 2 bên bán c ầu 2,17 l ần. Theo Vermeer SE và CS, nh ồi (OR = 3,1; p < 0,01). Nh ồi máu đa ổ máu im l ặng ở ng ười cao tu ổi làm t ăng (OR = 3,3; p < 0,01); nh ồi máu các di ện nguy c ơ SSTT hay suy gi ảm v ề nh ận ch ức n ăng (OR = 2,3; p < 0,01); nh ồi máu th ức so v ới ng ười không có t ổn th ươ ng th ầm l ặng (OR = 3,0; p < 0,05); teo não này khi kh ảo sát h ơn 1.015 ng ười có độ (OR = 6,4; p < 0,01). 74
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016 - Nếu k ết h ợp > 2 y ếu t ố nguy c ơ, Tài li ệu sinh ho ạt khoa h ọc - Hội Th ần kinh. OR = 4,9 (p < 0,01) so v ới không có y ếu 2008, tr.50-56. tố nguy c ơ. 5. Barba R, Martinez ES, Rodriguez-Garcia E et al. Poststroke dementia: clinical features TÀI LI ỆU THAM KH ẢO and risk factors. Stroke. 2000, 31, pp.1494-1501. 6. Censori B, Manara O, Agostinis C et al. 1. Nguy ễn V ăn Ch ươ ng. Đặc điểm r ối lo ạn Dementia after first stroke. Stroke. 1996, 27, ngôn ng ữ ở BN SSTT sau ĐQN. Tài li ệu sinh pp.1205-1210. ho ạt khoa h ọc - Hội Th ần kinh. 2008, tr.44-49. 7. Desmond DW, Moroney JT, Paik MC et 2. V ũ Anh Nh ị. SSTT m ạch máu. SSTT. al. Frequency and clinical determinants of Đại h ọc Y - Dược TP. H ồ Chí Minh, 2008, dementia after ischemic stroke. Neurology. tr.59-79. 2000, 54, pp.1124-1131. 3. V ũ Anh Nh ị, Lê Nh ật Tín . T ần su ất và 8. Desmond DW, Moroney JT, Sano M, yếu t ố nguy c ơ của SSTT sau đột qu ỵ. Tài li ệu Stern Y. Incidence of dementia after ischemic sinh ho ạt khoa h ọc - Hội Th ần kinh Hà N ội. stroke. Results of a longitudinal study. Stroke. 2006, tr.1-9. 2002, 33, pp.2254-2262. 4. Lê V ăn Thính, Đinh V ăn Th ắng. Nghiên 9. Gorelick PB. Status of risk factors for cứu b ước đầu m ột s ố đặc điểm c ủa SSTT ở dementia associated with stroke. Stroke. 1997, BN NMN t ại B ệnh vi ện Thanh Nhàn n ăm 2005. 28, pp.459-463. 75