Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tinh ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp trong 6 giờ đầu kể từ khi khởi phát

Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính (CLVT) của bệnh nhân (BN) đột quỵ thiếu máu não (TMN) cấp trong 6 giờ đầu kể từ khi khởi phát. Tìm mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với hình ảnh CLVT. Đối tượng và phương pháp: 134 BN TMN cấp trong 6 giờ đầu đến cấp cứu tại Bệnh viện TWQĐ 108 từ 7 - 2016 đến 7 - 2017, mô tả các đặc điểm lâm sàng khi nhập viện, đọc hình ảnh CLVT, cho điểm NIHSS, điểm ASPECT.

Phân tích mối liên quan giữa hình ảnh CLVT với đặc điểm lâm sàng. Kết quả: Tuổi trung bình 64,35 ± 12,37, cao nhất 85 tuổi, thấp nhất 21 tuổi. Thời gian trung bình khoảng 213 phút. Các triệu chứng lâm sàng gồm: Liệt nửa người (95,5%), rối loạn ngôn ngữ (70,9%) và liệt dây VII trung ương (91%). Rối loạn ý thức: 68,9%. Các biểu hiện khác bao gồm đau đầu, chóng mặt, dấu hiệu quay mắt đầu chiếm tỷ lệ thấp. Điểm NIHSS trung bình 17,37 ± 6,8. Triệu chứng tổn thương hệ động mạch não sau và động mạch lớn hay gặp hôn mê, chóng mặt, quay mắt đầu, rối loạn ngôn ngữ... Trên hình ảnh CLVT, 55,22% BN có giảm tỷ trọng, tổn thương mạch máu lớn 70,89%, hệ động mạch não trước 81,35%. Điểm ASPECT trung bình 7,87 ± 1,39. Kết luận: đánh giá đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CLVT của BN TMN cấp trong 6 giờ đầu giúp xác định định khu tổn thương và mức độ tổn thương

pdf 9 trang Bích Huyền 08/04/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tinh ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp trong 6 giờ đầu kể từ khi khởi phát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_moi_lien_quan_giua_dac_diem_lam_sang_va_hinh_anh.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tinh ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp trong 6 giờ đầu kể từ khi khởi phát

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 NGHIÊN C ỨU M ỐI LIÊN QUAN GI ỮA ĐẶ C ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH C ẮT L ỚP VI TINH Ở B ỆNH NHÂN ĐỘ T QU Ỵ THI ẾU MÁU NÃO C ẤP TRONG 6 GI Ờ ĐẦ U K Ể T Ừ KHI KH ỞI PHÁT Nguy ễn Quang Ân*; Nguy ễn Minh Hi ện** Nguy ễn Hoàng Ng ọc***; Nguy ễn Huy Ng ọc* TÓM T ẮT Mục tiêu : mô t ả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh c ắt l ớp vi tính (CLVT) c ủa b ệnh nhân (BN) đột qu ỵ thi ếu máu não (TMN) c ấp trong 6 gi ờ đầu k ể t ừ khi kh ởi phát. Tìm m ối liên quan gi ữa đặc điểm lâm sàng v ới hình ảnh CLVT. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : 134 BN TMN c ấp trong 6 gi ờ đầu đến c ấp c ứu t ại B ệnh vi ện TWQ Đ 108 t ừ 7 - 2016 đến 7 - 2017, mô t ả các đặc điểm lâm sàng khi nh ập vi ện, đọc hình ảnh CLVT, cho điểm NIHSS, điểm ASPECT. Phân tích m ối liên quan gi ữa hình ảnh CLVT v ới đặc điểm lâm sàng. Kết qu ả: tuổi trung bình 64,35 ± 12,37, cao nh ất 85 tu ổi, th ấp nh ất 21 tu ổi. Th ời gian trung bình kho ảng 213 phút. Các tri ệu ch ứng lâm sàng g ồm: li ệt n ửa ng ười (95,5%), r ối lo ạn ngôn ng ữ (70,9%) và li ệt dây VII trung ươ ng (91%). Rối lo ạn ý th ức: 68,9%. Các bi ểu hi ện khác bao g ồm đau đầu, chóng m ặt, d ấu hi ệu quay m ắt đầu chi ếm t ỷ l ệ th ấp. Điểm NIHSS trung bình 17,37 ± 6,8. Tri ệu ch ứng t ổn th ươ ng h ệ động m ạch não sau và động m ạch l ớn hay g ặp hôn mê, chóng m ặt, quay m ắt đầu, r ối lo ạn ngôn ng ữ... Trên hình ảnh CLVT, 55,22% BN có gi ảm t ỷ tr ọng, t ổn th ươ ng m ạch máu l ớn 70,89%, h ệ động mạch não tr ước 81,35%. Điểm ASPECT trung bình 7,87 ± 1,39. Kết lu ận: đánh giá đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CLVT c ủa BN TMN c ấp trong 6 gi ờ đầu giúp xác định định khu t ổn th ươ ng và m ức độ t ổn th ươ ng. * Từ khóa: Đột qu ỵ thi ếu máu não c ấp; Đặc điểm lâm sàng; Hình ảnh c ắt l ớp vi tính . Relationship between Clinical and Computed Tomography Characteristics of Acute Ischemic Stroke Patients in the First 6 Hours after Symptom Onset Summary Objectives: To describe clinical characteristics and computed tomography (CT) of acute ischemic stroke (AIS) patients in the first 6 hours after symptom onset; to determine the relationship between clinical characteristics and CT image. Subjects and methods: There were 134 AIS patients in the first 6 hours at 108 Hospital from 7 - 2016 to 7 - 2017. The clinical characteristics of AIS patients, CT images, NIHSS score, ASPECT scores were recorded. Analyze the ± relationship between CT image and clinical characteristics. Results: Average age: 64.35 12.37, * B ệnh vi ện t ỉnh Phú Th ọ ** Bệnh vi ện Quân y 103 *** Bệnh vi ện Trung ươ ng Quân đội 108 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Quang Ân (longdangtrang@gmail.com) Ngày nh ận bài: 08/02/2018; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 20/03/2018 Ngày bài báo được đă ng: 29/03/2018 84
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 ranged from 21 - 85 years old. Mean time of onset was 213 minutes. Clinical signs include: unilateral paresis (95.5%), aphasia (70.9%) and facial palsy (91%), consciousness accounted for 68.9%. Other manifestations include headache, dizziness and gaze preference are at low rate. Average NIHSS score 17.37 ± 6.8. On the CT image: 55.22% of patients had a reduction in contrast in attenuation of the cerebral parenchyma, 70.89% had large blood vessels occlusion, 81.35% had a frontal cerebral artery. Average ASPECT scores 7.87 ± 1.39. Clinical characteristics of the vertebrobasilar arterial system stroke were coma, dizziness. Signs of large vessel occlusion were coma, gaze preference and language disorders. Conclusions: Determination of clinical characteristics and CT images of AIS patients in the first 6 hours helps to identify the lesion area and level of brain injury. * Keyword: Acute ischemic stroke; Clinical characteristics; Computed tomography image. ĐẶT V ẤN ĐỀ kể t ừ khi kh ởi phát (OR 1,17; 95%CI: 1,06 - 1,29; p = 0,001) [7]. G ần đây, các Điều tr ị nh ằm c ứu các t ế bào não c ủa th ế h ệ c ủa d ụng c ụ c ơ h ọc (DCCH) áp BN đột qu ỵ TMN là cu ộc ch ạy đua v ới dụng l ấy huy ết kh ối động m ạch não đã th ời gian. M ỗi phút trôi đi n ếu BN không mở r ộng c ửa s ổ điều tr ị BN TMN c ấp. được điều tr ị s ẽ m ất đi 1,9 tri ệu t ế bào 8 nghiên c ứu s ơ b ộ được đem ra phân não [8]. Trên in vitro nh ận th ấy, các t ế tích, mang đến h ướng d ẫn điều tr ị l ấy bào th ần kinh thay đổi s ớm nh ất vào th ời huy ết kh ối b ằng DCCH. Hi ệp h ội Đột qu ỵ điểm thi ếu máu kho ảng 20 phút. B ắt đầu Hoa K ỳ (2015) đư a ra kho ảng th ời gian là quá trình t ạo vi không bào qua con cửa s ổ điều tr ị khác nhau, nh ư nghiên c ứu đường phù n ề và phân rã ty l ạp th ể, các ESCAPE cho c ửa s ổ điều tr ị là 12 gi ờ, tế bào thay đổi rõ nh ất vào gi ờ th ứ 4 đến nghiên c ứu MR RESCUE và REVASCAT gi ờ th ứ 6 [8]. là 8 gi ờ, các nghiên c ứu còn l ại c ửa s ổ điều Nghiên c ứu NINDS (1995) đã kh ẳng tr ị là 5 - 6 gi ờ [7]. Tuy nhiên, khi th ống định tiêu s ợi huy ết (TSH) đường t ĩnh nh ất h ướng d ẫn điều tr ị và áp d ụng có s ự mạch trong 3 gi ờ đầu giúp thêm 13% BN đồng thu ận cao v ới c ửa s ổ điều tr ị 6 gi ờ. ph ục h ồi ch ức n ăng th ần kinh trung ươ ng Tất c ả các b ằng ch ứng lâm sàng c ũng so v ới BN điều tr ị n ội khoa. Nghiên c ứu nh ư nghiên c ứu đị nh l ượng và in vitro đều ECASS III (2008) cho th ấy TSH có l ợi ở cho th ấy c ửa s ổ 6 gi ờ t ừ khi kh ởi phát là nh ững BN b ị đột qu ỵ não trong vòng 3 - th ời gian vàng cho điều tr ị độ t qu ỵ TMN 4,5 gi ờ, t ỷ l ệ BN c ải thi ện ch ức n ăng th ần cấp. Vì v ậy, vi ệc kh ảo sát đặc điểm lâm kinh trung ươ ng c ủa nhóm dùng TSH cao sàng, hình ảnh CLVT trong 6 gi ờ đầu s ẽ hơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm ch ứng (52,4% có ý ngh ĩa r ất l ớn trong ch ẩn đoán, quy ết so v ới 45,7%, p = 0,04). Một phân tích g ộp định điều tr ị, tiên l ượng và l ập k ế ho ạch dựa trên 12 th ử nghi ệm lâm sàng ng ẫu ch ăm sóc BN đột qu ỵ TMN c ấp. V ới nh ững nhiên đã xác nh ận l ợi ích c ủa bi ện pháp lý do trên, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu TSH đường động m ạch trong vòng 6 gi ờ đề tài này nh ằm: 85
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 - Mô t ả m ột s ố đặc điểm lâm sàng, - Khám lâm sàng đánh giá m ột s ố đặ c hình ảnh CLVT ở BN độ t qu ỵ TMN c ấp điểm lâm sàng: th ời gian nh ập vi ện, m ột trong 6 gi ờ đầ u k ể t ừ khi kh ởi phát. số tri ệu ch ứng điển hình (li ệt khu trú, t ổn - Phân tích m ối liên quan gi ữa đặc th ươ ng th ần kinh s ọ não, th ất ngôn, th ất điểm lâm sàng và hình ảnh CLVT ở BN điều ), điểm NIHSS ( National Institutes đột qu ỵ TMN c ấp trong 6 gi ờ đầu k ể t ừ of Health Stroke Scale) . khi kh ởi phát. - Ch ụp CLVT m ạch máu s ọ não: đánh giá đặc điểm t ổn th ươ ng nhu mô não s ớm, ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP điểm ASPECTS (Alberta Stroke Program NGHIÊN C ỨU Early CT score) trên phim không tiêm 1. Đối t ượng nghiên c ứu. thu ốc, đặ c điểm t ổn th ươ ng m ạch máu BN TMN c ấp được điều tr ị n ội trú từ não trên phim d ựng hình m ạch máu não. 7 - 2016 đến 7 - 2017 t ại Trung tâm Đột - X ử lý s ố li ệu: số li ệu được trình bày qu ỵ não, B ệnh vi ện TWQ Đ 108. Tất cả đối dưới d ạng s ố trung bình ± độ l ệch chu ẩn tượ ng đề u đồng ý tham gia nghiên c ứu. ho ặc t ỷ l ệ ph ần tr ăm. Giá tr ị p < 0,05 được 2. Ph ương pháp nghiên c ứu. coi có ý ngh ĩa th ống kê. Xử lý số li ệu - Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả c ắt ngang. bằng ph ần m ềm SPSS 22.0 (IBM Inc, M ỹ). KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm chung c ủa BN nghiên c ứu. Bảng 1: Phân b ố theo tu ổi, gi ới, th ời gian kh ởi phát đến khi nh ập vi ện. Đặc điểm BN (n = 134) Tỷ l ệ (%) Tu ổi ± Trung bì nh ( X SD) 64,35 ± 12,37 Th ấp nh ất 21 Cao nh ất 85 Nhóm tu ổi ≤ 40 4 3,0 40 - 59 40 29,9 ≥ 60 90 67,1 Gi ới Nữ 55 41,0 Nam 79 59,0 Th ời gian (phút) Trung bì nh ( X ± SD) 213,38 ± 92,54 Th ấp nh ất (phút) 15 Cao nh ất (phút) 360 Trung bình (phút) 300 Nhóm tu ổi g ặp nhi ều nh ất > 60 tu ổi. Nam có t ỷ l ệ cao h ơn n ữ. Nghiên c ứu SWIFT (2012) c ủa Saver J.L. và CS cho th ấy độ tu ổi trung bình t ươ ng t ự gi ữa nhóm solitaire 86
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 65,4 ± 14,5, nhóm merci 67,1 ± 11,1. T ươ ng t ự nghiên c ứu v ề kinh nghi ệm can thi ệp lấy huy ết kh ối ở 129 BN TMN trong 6 gi ờ đầu c ủa Behme D và CS cho th ấy độ tu ổi trung bình 69,8 ± 12,6, trong đó n ữ 54% [5]. Nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Hoàng Ng ọc gặp tu ổi trung bình 64,7, k ết qu ả c ủa chúng tôi khá t ươ ng đồng do cùng địa điểm lấy s ố li ệu. Nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Hoàng Ng ọc và CS t ại B ệnh vi ện TWQ Đ 108 cho th ấy BN TMN c ấp đến can thi ệp m ạch l ấy huy ết kh ối trung bình 197 phút [2]. Trong nghiên cứu này, th ời gian trung bình dài h ơn, do chúng tôi l ựa ch ọn c ả BN được can thi ệp và BN không được can thi ệp l ấy huy ết kh ối. 2. Đặc điểm lâm sàng khi BN nh ập vi ện trong 6 gi ờ đầu. Bi ểu đồ 1: Ti ền s ử b ệnh lý c ủa BN đột qu ỵ TMN c ấp. Tăng huy ết áp (55,2%) và rung nh ĩ (27,6%) là ti ền s ử b ệnh lý hay g ặp nh ất ở BN đột qu ỵ TMN c ấp. Các tình tr ạng b ệnh lý g ặp ít h ơn bao g ồm đái tháo đường, b ệnh lý van tim, ti ền s ử hút thu ốc lá. Tỷ l ệ BN t ăng huy ết áp phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Nguy ễn V ăn Tuy ến (46,5%) [4], tuy nhiên t ỷ l ệ rung nh ĩ c ủa chúng tôi th ấp h ơn (Nguy ễn V ăn Tuy ến: 40,7%; th ậm chí trong nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Quang Anh và CS, t ỷ l ệ này lên đến 64,3% [1]). B ệnh lý cũ này c ũng được ghi nh ận, t ươ ng t ự nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Hoàng Ng ọc và CS t ại Bệnh vi ện TWQ Đ 108 [2]. 87
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Đặ c điểm lâm sàng Quay m ắt đầ u 11,2% Co gi ật 2,9% Tê n ửa ng ườ i 18,7% Nôn, bu ồn nôn 8,2% Chóng m ặt 11,9% Đau đầ u 26,9% Rối lo ạn ý th ức 68,9% Rối lo ạn ngôn ng ữ 70,9% Li ệt n ửa ng ườ i 95,5% Li ệt dây VII T Ư 91% 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Bi ểu đồ 2: Đặc điểm lâm sàng c ủa BN đột qu ỵ TMN c ấp. Các d ấu hi ệu lâm sàng th ường g ặp trong 6 gi ờ đầu c ủa BN đột qu ỵ TMN c ấp là li ệt nửa ng ười (95,5%), r ối lo ạn ngôn ng ữ (70,9%). Ở đây không phân bi ệt r ối lo ạn ngôn ng ữ v ận động hay r ối lo ạn ngôn ng ữ giác quan hay ch ỉ nói khó do li ệt c ơ m ặt (BN nói khó khăn ho ặc không hi ểu l ời nói hay hôn mê đều cho vào lo ại r ối lo ạn này) và li ệt dây VII trung ươ ng chi ếm 91%. R ối lo ạn ý th ức t ừ nh ẹ đến hôn mê 68,9%. Bi ểu hi ện khác bao g ồm đau đầu, chóng m ặt, tê n ửa ng ười, d ấu hi ệu quay m ắt đầu chi ếm t ỷ l ệ th ấp hơn. Trong nghiên c ứu này, m ức độ li ệt t ừ nh ẹ đến n ặng đều gặp. Do v ậy, t ỷ l ệ li ệt chân tay cao h ơn các nghiên c ứu khác: Đỗ Đức Thu ần và CS ghi nh ận li ệt n ặng chân tay ở BN TMN c ấp đến s ớm được dùng TSH với t ỷ l ệ cao nh ất 79,24% [3], trong khi các tác gi ả c ũng ghi nh ận r ối lo ạn ngôn ng ữ 75,47% và r ối lo ạn ý th ức chi ếm t ỷ l ệ th ấp hơn (35,85). Nghiên c ứu t ại châu Âu v ề d ấu hi ệu lâm sàng c ủa TMN c ấp tu ần hoàn não tr ước và sau cho th ấy: li ệt n ửa ng ười chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất, 96% h ệ não tr ước và 80% h ệ não sau [10]. Nh ư v ậy, các tri ệu ch ứng kinh điển nh ư li ệt n ửa ng ười, r ối lo ạn ngôn ng ữ đều ghi nh ận. B ảng 2: Tri ệu ch ứng lâm sàng theo thang điểm NIHSS khi BN nh ập vi ện. Điểm NIHSS BN (n = 134) Tỷ l ệ (%) NIHSS Trung bì nh ( X ± SD) 17,37 ± 6,8 < 6 7 5,22 6 - 15 44 32,83 Nhóm NIHSS 16 - 29 75 55,97 ≥ 30 8 5,98 Điểm NIHSS trung bình 17,37 ± 6,8. Cao nh ất 42 điểm, th ấp nh ất 2 điểm, điểm g ặp nhi ều nh ất 21. Ch ủ y ếu g ặp BN có điểm NIHSS t ừ 16 - 29 (55,97%). T ỷ l ệ BN có điểm NIHSS 30 chi ếm t ỷ l ệ nh ỏ khoảng 10%. 88
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Các nghiên c ứu t ại B ệnh vi ện Quân y 103 * Đặc điểm v ị trí t ổn th ươ ng động m ạch [3] hay B ệnh vi ện TWQ Đ 108 [2] ho ặc (n = 74): nước ngoài [5, 10] đều ghi nh ận điểm Động m ạch não gi ữa đoạn M1: 34 BN NIHSS trung bình là 17. Chúng tôi g ặp (25,37%); động m ạch c ảnh trong: 29 BN nh ững BN t ắc động m ạch thân n ền, hôn (21,64%); động m ạch não gi ữa đoạn M2: mê sâu ngay khi nh ập vi ện, do v ậy điểm 8 BN (5,97%); động m ạch não tr ước: 5 BN NIHSS được ghi nh ận cao nh ất (42 điểm). (3,73%); h ệ động m ạch não sau: 19 BN 3. Hình ảnh CLVT s ọ não BN nh ập (14,18%); m ạch máu nh ỏ: 39 BN (29,11%). vi ện trong 6 gi ờ đầu. Chúng tôi ch ủ y ếu g ặp BN TMN c ấp * Đặc điểm t ổn th ươ ng trên hình ảnh hệ động m ạch não tr ước (> 80% BN), CLVT (n = 134): trong đó ch ủ y ếu là động m ạch não gi ữa Gi ảm t ỷ tr ọng: 74 BN (55,22%); không (đoạn M1, đoạn M2) và động m ạch c ảnh gi ảm t ỷ tr ọng: 60 BN (44,78%); m ạch máu trong. H ệ động m ạch não sau g ồm động lớn: 95 BN (70,89%); m ạch máu nh ỏ: mạch thân n ền, động m ạch đốt s ống và 39 BN (29,11%); h ệ tu ần hoàn não tr ước: động m ạch não sau chi ếm 14,18%. BN có 109 BN (81,35%); h ệ tu ần hoàn não sau: bệnh lý m ạch máu nh ỏ g ồm c ả não tr ước 25 BN (18,65%). Nghiên c ứu t ại B ệnh vi ện và khu v ực c ấp máu động m ạch não sau. Quân y 103 c ũng ghi nh ận có t ới 39,62% BN Tươ ng t ự k ết qu ả c ủa Behme D và CS không có hình ảnh t ổn th ươ ng nhu mô não (2014) nghiên c ứu trên 129 BN nh ồi máu [3]. não c ấp do t ắc nhánh l ớn, trong đó MCA: 48%; ICA: 33%, h ệ động m ạch s ống n ền * Đặc điểm t ổn th ươ ng não s ớm trên 16% [5]. Điều này phù h ợp v ới nhi ều nghiên hình ảnh CLVT (n = 134): cứu trên th ế gi ới, t ỷ l ệ t ắc động m ạch não Xóa m ờ rãnh cu ộn não: 19 BN (25,6%); gi ữa đoạn M1 luôn chi ếm s ố l ượng l ớn mất ranh gi ới ch ất xám ch ất tr ắng: 18 BN (TREVO 2: 60% , SWIFT: 61%) [7]. (24,3%); xóa d ải ruy b ăng thùy đảo: 23 BN (31,1%); xóa m ờ nhân đậu: 15 BN Bảng 3: Đặc điểm ASPECT cho vùng cấp máu c ủa động m ạch não gi ữa. (20,3%); xóa m ờ rãnh Sylvius: 20 BN Tỷ l ệ (27,0%); d ấu hi ệu “t ăng đậm động m ạch”: Điểm ASPECT BN (n = 63) (%) 17 BN (22,9%). Trung bì nh 7,87 ± 1,39 Các d ấu hi ệu t ổn th ươ ng não s ớm trên ( X ± SD) CLVT ghi nh ận bao g ồm: 74 BN (55,22%) Th ấp nh ất 3 đột qu ỵ TMN c ấp có hình ảnh t ổn th ươ ng ASPECT Cao nh ất 10 sớm trên CLVT. Trong đó, có nhi ều d ấu Trung bình 8 hi ệu t ổn th ươ ng s ớm được ghi nh ận nh ư (g ặp nhi ều nh ất) xóa rãnh v ỏ não, xóa vùng ch ất xám, ≤ 5 4 6,35 ch ất tr ắng, m ờ nhân đậu, xóa m ờ rãnh Nhóm 6 - 7 20 31,75 Sylvius, t ươ ng t ự k ết qu ả c ủa nhóm tác gi ả ASPECT ≥ tại B ệnh vi ện Quân y 103 [3]. 8 39 61,90 89
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Điểm ASPECT ch ỉ được tính cho BN có thi ếu máu c ấp tính vùng c ấp máu động mạch não gi ữa (bao g ồm t ắc động m ạch c ảnh trong và đoạn M1 động m ạch não gi ữa) bao g ồm 63 BN. Trong 6 gi ờ đầu, 4 BN có điểm ASPECT < 5 (6,35%), ch ủ y ếu BN có điểm ASPECT > 6. T ỷ l ệ này khá t ươ ng đồng v ới nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Hoàng Ng ọc và CS t ại B ệnh vi ện TWQ Đ 108 [2]. 4. M ối liên quan gi ữa đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CLVT BN TMN c ấp trong 6 gi ờ đầu. Có r ất nhi ều m ối liên quan gi ữa đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CLVT s ọ não c ủa BN TMN c ấp trong 6 gi ờ đầu. Tuy nhiên, trong ph ạm vi bài vi ết này, chúng tôi ch ỉ đề cập 2 m ối liên quan quan tr ọng có ảnh h ưởng đến quy ết định điều tr ị, th ời gian điều tr ị và tiên l ượng BN. Đó là m ối liên quan gi ữa t ổn th ươ ng do t ắc nhánh l ớn hay nhánh bé động m ạch não, hay t ổn th ươ ng h ệ tu ần hoàn não tr ước hay tu ần hoàn não sau có s ự khác bi ệt v ề đặc điểm lâm sàng. Bảng 4: M ối liên quan gi ữa đặc điểm lâm sàng v ới h ệ động m ạch não tr ước, sau. Hệ tu ần hoàn não tr ước Hệ tu ần hoàn não sau Đặc điểm lâm sàng p n = 109 Tỷ l ệ (81,35%) n = 25 Tỷ l ệ (18,65%) Hôn mê 2 1,83 14 56,0 < 0,05 Chóng m ặt 3 2,75 13 52,0 < 0,05 Nôn, bu ồn nôn 8 7,34 3 12,0 > 0,05 Quay m ắt đầu 13 11,92 2 8,0 > 0,05 Rối lo ạn ngôn ng ữ 79 72,48 16 64 < 0,05 Li ệt n ửa ng ười 108 99,08 10 40,0 < 0,05 Li ệt dây VII TW 100 91,74 6 24,0 < 0,05 Tri ệu ch ứng quay m ắt đầu khá đặc hi ệu cho t ổn th ươ ng nhánh l ớn động m ạch não, chúng tôi ghi nh ận h ệ tu ần hoàn não trước ở BN có tri ệu ch ứng này chi ếm t ỷ l ệ cao hơn, tuy nhiên vì s ố l ượng BN nhóm này không nhi ều nên khác bi ệt ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê. Nghiên c ứu c ủa Peter Vanacker và CS c ũng ghi nh ận các tri ệu ch ứng m ất ý th ức và r ối lo ạn v ận nhãn hay g ặp ở BN có t ổn th ươ ng h ệ tu ần hoàn não sau, trong khi các tri ệu ch ứng li ệt n ửa ng ười, r ối lo ạn c ảm giác và r ối lo ạn ngôn ng ữ hay g ặp h ơn h ệ tu ần hoàn não tr ước [10]. Nhóm BN t ổn th ươ ng h ệ tu ần hoàn não tr ước có các tri ệu ch ứng chi ếm t ỷ l ệ cao hơn so v ới h ệ não sau là r ối loạn ngôn ng ữ, li ệt n ửa ng ười và li ệt dây VII trung ươ ng. 90
  8. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 Bảng 5: Mối liên quan gi ữa đặc điểm lâm sàng v ới kích th ước động m ạch não tổn th ươ ng. Động m ạch não l ớn Động m ạch não nh ỏ Đặc điểm lâm sàng p n = 95 Tỷ l ệ (70,89%) n = 39 Tỷ l ệ (29,11%) Hôn mê 16 16,84 0 0 < 0,05 Nôn, bu ồn nôn 11 7,34 0 0 < 0,05 Quay m ắt đầu 15 11,92 0 0 < 0,05 Rối lo ạn ngôn ng ữ 93 97,89 2 5,12 < 0,05 Li ệt n ửa ng ười 92 96,84 36 92,31 > 0,05 NIHSS trung bình 18,35 ± 6,3 10,12 ± 6,5 < 0,05 Có s ự khác bi ệt rõ r ệt v ề các d ấu hi ệu lâm sàng c ủa đột qu ỵ TMN c ấp do t ắc nhánh lớn động m ạch não và t ổn th ươ ng m ạch nh ỏ v ới các tri ệu ch ứng nh ư hôn mê, nôn, bu ồn nôn, quay m ắt đầu và r ối lo ạn v ận ngôn th ường do t ắc nhánh l ớn. Li ệt n ửa ng ười gặp ở c ả 2 nhóm BN b ị t ổn th ươ ng m ạch kích th ước khác nhau. Nh ư v ậy, đây là nh ững d ấu hi ệu phân bi ệt r ất quan tr ọng để đư a ra ph ươ ng pháp điều tr ị. Nghiên c ứu về kích th ước m ạch máu não có ý ngh ĩa tiên l ượng và đư a ra quy ết định điều tr ị [6]. Các d ấu hi ệu v ỏ não (Cortical signs) là ch ỉ điểm cho phép bác sỹ ngh ĩ đến TMN c ấp do tắc nhánh l ớn động m ạch não, bao g ồm: bên ph ải: m ắt nhìn sang bên ph ải; tr ạng thái th ờ ơ, khi ếm khuy ết th ị tr ường; bên trái: m ắt nhìn l ệch sang bên trái, th ất ngôn, khi ếm khuy ết th ị tr ường [9]. KẾT LU ẬN TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Nghiên c ứu trên 134 BN đột qu ỵ TMN 1. Nguy ễn Quang Anh, V ũ Đă ng L ưu, Tr ần Anh Tu ấn. Đánh giá hi ệu qu ả b ước đầu c ủa cấp trong 6 gi ờ đầu t ại B ệnh vi ện TWQ Đ phươ ng pháp l ấy huy ết kh ối b ắng stent 108, chúng tôi nh ận th ấy: các bi ểu hi ện Solitaire ở BN nh ồi máu não t ối c ấp. T ạp chí lâm sàng hay g ặp g ồm li ệt n ửa ng ười Điện quang. 2013, s ố 14. (95,5%), r ối lo ạn ngôn ng ữ (70,9%), li ệt m ặt 2. Nguy ễn Hoàng Ng ọc, Nguy ễn V ăn Tuy ến, (91%). Trên hình ảnh CLVT, 44,78% BN Nguy ễn V ăn Ph ươ ng và CS. K ết qu ả điều tr ị ch ưa có d ấu hi ệu t ổn th ươ ng nhu mô lấy huy ết kh ối b ằng d ụng c ụ c ơ h ọc ở 138 BN não, ch ủ y ếu g ặp BN t ắc nhánh l ớn và h ệ TMN c ấp do t ắc nhánh l ớn động m ạch n ội s ọ. Tạp Chí Y D ược lâm sàng 108. 2017, t ập 12, não tr ước. Có s ự khác nhau rõ r ệt v ề số đặc bi ệt 10/2017, tr.66-71. tri ệu ch ứng lâm sàng gi ữa h ệ não tr ước 3. Đỗ ĐứcThu ần, Ph ạm Đình Đài, Đặng và não sau c ũng nh ư t ổn th ươ ng nhánh Minh Đức. Nghiên c ứu lâm sàng, hình ảnh c ắt lớn và nhánh bé. lớp vi tính s ọ não và k ết qu ả điều tr ị rt-PA 91
  9. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 đường t ĩnh m ạch ở BN nh ồi máu não có rung 7. Powers W.J, C.P Derdeyn, J. Biller et al. nh ĩ trong 4,5 gi ờ đầu. T ạp chí Y D ược lâm American Heart Association/American Stroke sàng 108. 2017, t ập 12, s ố đặc bi ệt 10/2017, Association Focused Update of the 2013 tr.22-25. Guidelines for the early management of 4. Nguy ễn V ănTuy ến, Nguy ễn Hoàng Ng ọc, patients with acute ischemic stroke regarding Lê V ăn Tr ường . Nghiên c ứu đặc điểm lâm endovascular treatment: A guideline for sàng và hi ệu qu ả điều tr ị l ấy huy ết kh ối b ằng healthcare professionals from American Heart dụng c ụ c ơ h ọc ở BN t ắc c ấp tính nhánh l ớn Association/American Stroke Association. Stroke. động m ạch trong s ọ. T ạp chí Nghiên c ứu 2015, 46 (10), pp.3020-3035. Y D ược lâm sàng 108. 2016. 8. Saver J.L. Time is brain-quantified. 5. Behme D, A. Kowoll A. Mpotsaris et al. Stroke. 2006, 37 (1), pp.263-266. Multicenter clinical experience in over 125 patients with the Penumbra Separator 3D for 9. Smith W.S, M.H. Lev, J.D English et al. mechanical thrombectomy in acute ischemic Significance of large vessel intracranial stroke. J Neurointerv Surg. 2014. occlusion causing acute ischemic stroke 6. Poisson S.N, M.N. Nguyen-Huynh, S.C. and TIA. Stroke. 2009, 40 (12), pp.3834-3840. Johnston et al. Intracranial large vessel occlusion 10. Vanacker Peter, Mohamed Faouzi, as a predictor of decline in functional status Ashraf Eskandari et al. How to predict the after transient ischemic attack. Stroke. 2011, affected circulation in large vessel occlusive 42 (1), pp.44-47. stroke?. EJMINT. 1444000227, 30 th October 2014. 92