Nghiên cứu mối liên quan giữa bệnh sẩn ngứa nội sinh và một số yếu tố chuyển hóa tại khoa da liễu bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên

Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh sẩn ngứa nội sinh và tìm hiểu mối liên quan với một số chỉ số chuyển hoá (glucid, lipid, glucid). Đối tượng và phương pháp: Gồm 32 bệnh nhân sẩn ngứa nội sinh (cỡ mẫu thuận tiện) nằm điều trị nội trú tại khoa Da liễu - Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên từ 03/2011 đến 8/2011. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả tiến cứu trên bệnh nhân về một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số chỉ số về chuyển hóa.

Kết quả: Bệnh chủ yếu gặp ở tuổi trung niên (93,4%). Bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp chiếm tỷ lệ 18,7%, rối loạn chuyển hóa lipid 9,4%, bệnh tiểu đường 6,3%. Mô hình lâm sàng gồm: Ngứa (100%), sẩn huyết thanh 100%, sẩn đỏ 78,1%, vẩy tiết, trợt chảy dịch 71,9%, dày da lichen hóa 53,1%, sẩn cục - Sẹo 43,7%. Vị trí tổn thương: Thân mình 50%, toàn thân 25%, tay và chân 25%. Tỷ lệ bệnh nhân có tăng bạch cầu (đa nhân): 34,4%, rối loạn men gan (SGOT, SGPT) 37,5%, có hình ảnh siêu âm gan - Mật bất thường 46,9%. Mô hình rối loạn chỉ số chuyển hóa: Cholesterol 50%, LDL-C 31,3%, Glucose 15,6%, Triglycerit 12,5%, Protein TP (giảm) 12,5%, Albumin (giảm) 12,5%, HDL-C 6,3%, Ure, Creatinin 3,1%. Kết luận: Hình thái lâm sàng bệnh sẩn ngứa nội sinh chưa có thay đổi gì đặc biệt, nhưng tỷ lệ bệnh nhân có rối loạn một số chỉ số chuyển hóa glucid, lipit, protid là khá cao. Tác giả khuyến nghị: Cần phát hiện triệt để các rối loạn cận lâm sàng nói chung, chuyển hóa nói riêng, góp phần nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị trong bệnh sẩn ngứa

pdf 7 trang Bích Huyền 03/04/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu mối liên quan giữa bệnh sẩn ngứa nội sinh và một số yếu tố chuyển hóa tại khoa da liễu bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_moi_lien_quan_giua_benh_san_ngua_noi_sinh_va_mot.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu mối liên quan giữa bệnh sẩn ngứa nội sinh và một số yếu tố chuyển hóa tại khoa da liễu bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên

  1. Nguy ễn Quý Thái và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 27 - 33 NGHIÊN C ỨU M ỐI LIÊN QUAN GI ỮA B ỆNH S ẨN NG ỨA N ỘI SINH VÀ M ỘT S Ố Y ẾU T Ố CHUY ỂN HÓA T ẠI KHOA DA LI ỄU BỆNH VI ỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠ NG THÁI NGUYÊN Nguy ễn Quý Thái 1*, Hà Th ị Thanh Nga 2, Nguy ễn Th ị H ải Y ến2 1Tr ường Đạ i h ọc Y D ược – ĐH Thái Nguyên 2Bệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng Thái Nguyên TÓM T ẮT Mục tiêu: mô t ả một s ố đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh và tìm hi ểu m ối liên quan v ới m ột s ố chỉ số chuy ển hoá (glucid, lipid, glucid). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: gồm 32 b ệnh nhân s ẩn ng ứa n ội sinh (c ỡ mẫu thu ận ti ện) n ằm điều tr ị nội trú t ại khoa Da li ễu - Bệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng Thái Nguyên t ừ 03/2011 đến 8/2011. Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả tiến c ứu trên b ệnh nhân v ề một s ố đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng và một s ố ch ỉ số về chuy ển hóa. Kết qu ả: bệnh ch ủ yếu g ặp ở tu ổi trung niên (93,4%). B ệnh nhân có ti ền s ử cao huy ết áp chi ếm t ỷ lệ 18,7%, r ối lo ạn chuy ển hóa lipid 9,4%, b ệnh ti ểu đường 6,3%. Mô hình lâm sàng g ồm: Ng ứa (100%), s ẩn huy ết thanh 100%, s ẩn đỏ 78,1%, v ẩy ti ết, tr ợt ch ảy d ịch 71,9%, dày da lichen hóa 53,1%, s ẩn c ục - sẹo 43,7%. V ị trí t ổn th ươ ng: thân mình 50%, toàn thân 25%, tay và chân 25%. Tỷ lệ bệnh nhân có t ăng b ạch c ầu ( đa nhân): 34,4%, r ối lo ạn men gan (SGOT, SGPT) 37,5%, có hình ảnh siêu âm gan - mật b ất th ường 46,9%. Mô hình r ối lo ạn ch ỉ số chuy ển hóa: Cholesterol 50%, LDL-C 31,3%, Glucose 15,6%, Triglycerit 12,5%, Protein TP (gi ảm) 12,5%, Albumin (gi ảm) 12,5%, HDL-C 6,3%, Ure, Creatinin 3,1%. Kết lu ận: hình thái lâm sàng b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh ch ưa có thay đổi gì đặc bi ệt, nh ưng t ỷ lệ bệnh nhân có r ối lo ạn m ột s ố ch ỉ số chuy ển hóa glucid, lipit, protid là khá cao. Tác gi ả khuy ến ngh ị: c ần phát hi ện tri ệt để các r ối lo ạn c ận lâm sàng nói chung, chuy ển hóa nói riêng, góp ph ần nâng cao ch ất l ượng ch ẩn đoán và điều tr ị trong b ệnh s ẩn ng ứa. Từ khóa: Sẩn ng ứa, chuy ển hóa, glucid, lipid, protid. ĐẶT V ẤN ĐỀ * đường, m ỡ máu t ăng cao [2], [3], [8], [9], [11]. Vì v ậy, nghiên c ứu v ề đặc điểm lâm Sẩn ng ứa (Prurigo) là m ột trong nh ững b ệnh sàng, c ận lâm sàng c ũng nh ư m ối liên quan ngoài da th ường g ặp, có xu th ế gia t ăng và với các r ối lo ạn chuy ển hóa, làm c ơ s ở giúp chi ếm kho ảng t ừ 30% - 45% trong các b ệnh cho vi ệc định h ướng ch ẩn đoán b ệnh m ột da li ễu đến khám t ại các phòng khám chuyên cách có h ệ th ống và toàn di ện nh ằm góp ph ần khoa [1], [4], [6]. B ệnh gây ng ứa nhi ều làm nâng cao ch ất l ượng điều tr ị trong b ệnh s ẩn cho ng ười b ệnh ăn, ng ủ kém kéo dài có th ể ng ứa n ội sinh là v ấn đề cần thi ết. Xu ất phát t ừ dẫn t ới h ậu qu ả cơ th ể mệt m ỏi, suy ki ệt, và vấn đề trên chúng tôi ti ến hành đề tài này nói chung là làm ảnh h ưởng đến ch ất l ượng nh ằm m ục tiêu sau: cu ộc s ống c ủa ng ười b ệnh [7], [10]. Theo nhi ều tác gi ả, b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh có c ăn 1. Mô t ả một s ố đặc điểm lâm sàng, c ận nguyên không ph ải là các tác nhân bên ngoài, lâm sàng b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh t ại Khoa mà do các r ối lo ạn b ệnh lý bên trong c ơ th ể Da li ễu - Bệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng gây ra (chi ếm t ới 50% các tr ường h ợp s ẩn Thái Nguyên. ng ứa n ội sinh): b ệnh gan, th ận, r ối lo ạn tiêu 2. Tìm hi ểu m ối liên quan gi ữa b ệnh s ẩn hoá, các y ếu t ố tâm sinh lý - xã h ội; ho ặc các ng ứa n ội sinh và m ột s ố y ếu t ố chuy ển hoá rối lo ạn chuy ển hóa, n ội ti ết nh ư đái tháo (glucid, lipid và glucid) t ại đị a điểm nghiên cứu nói trên. * 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  2. Ph ạm Thu Hi ền và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 21 - 26 ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP + T ươ ng quan gi ữa m ức độ b ệnh s ẩn ng ứa và NGHIÊN C ỨU một s ố ch ỉ s ố chuy ển hóa glucid, lipid, protid Đối t ượng, đị a điểm và th ời gian nghiên và m ột s ố ch ỉ s ố sinh hóa máu khác (Glucose, cứu Cholesterol, Triglycerit, HDL-C, LDL-C, SGOT, SGPT, Ure, Creatinin, Protein TP, Tất c ả b ệnh nhân được ch ẩn đoán là s ẩn ng ứa Albumin). nội sinh n ằm điều tr ị n ội trú t ại khoa Da li ễu - Bệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng Thái Nguyên. Kỹ thu ật nghiên c ứu: Th ời gian nghiên c ứu: t ừ 03/2011 đế n 8/2011. - Sử d ụng m ẫu phi ếu nghiên c ứu, d ựa trên Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán: dựa vào tri ệu ch ứng khám lâm sàng, ph ỏng v ấn và tham kh ảo h ồ lâm sàng kinh điển: sơ b ệnh án c ủa t ất c ả các b ệnh nhân s ẩn ng ứa nội sinh điều tr ị n ội trú t ại khoa Da li ễu trong - Cơ n ăng: B ệnh nhân có ng ứa th ời gian nghiên c ứu để thu th ập các thông tin - Tổn th ươ ng c ăn b ản (TTCB): s ẩn huy ết cần thi ết ph ục v ụ cho m ục tiêu nghiên c ứu. thanh, s ẩn đỏ , v ết x ước, ch ợt, ch ảy d ịch, v ết - Tất c ả các b ệnh nhân ch ẩn đoán s ẩn ng ứa thâm ho ặc s ẹo, s ẩn c ục, hay dày da và thâm nội sinh đề u được làm các xét nghi ệm: công da, t ổn th ươ ng này có th ể đứ ng riêng r ẽ ho ặc th ức máu (SLBC, BC ĐNTT), n ước ti ểu (c ặn, tập trung thành đám, m ảng trên c ơ th ể. V ị trí 10 thông s ố, protein), ch ụp XQ tim ph ổi, siêu tổn th ươ ng: chân tay, thân ng ười, các n ếp g ấp, âm gan- mật, và các ch ỉ s ố sinh hoá liên quan toàn thân. đến chuy ển hoá (glucose máu lúc đói, Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: Sẩn ng ứa tr ẻ em, s ẩn cholesterol, trirglycerid, HDL-C, HDL-L, ng ứa ở ph ụ n ữ có thai, s ẩn ng ứa do các nguyên protid máu TP, albumin máu , SGOT, SGOP, nhân bên ngoài (tìm được nguyên nhân). ure, creatinin) t ại khoa Huy ết h ọc, Sinh hoá Ph ươ ng pháp nghiên c ứu và Ch ẩn đoán hình ảnh thu ộc B ệnh viện Lo ại nghiên c ứu: mô t ả ti ến c ứu. ĐKT Ư Thái Nguyên. Cỡ m ẫu nghiên c ứu: thu ận ti ện, bao g ồm các + Xét nghi ệm (XN) Công th ức máu ( SLBC, bệnh nhân được ch ẩn đoán s ẩn ng ứa n ội sinh BC ĐNTT): được th ực hi ện trên máy phân đang n ằm điều tr ị n ội trú t ại Khoa Da li ễu - tích t ự độ ng Celltax Fe - Nh ật. BV ĐKT Ư Thái Nguyên.( t ối thi ểu n>=30). + XN N ước ti ểu: th ực hi ện trên máy Clintex, Ch ọn m ẫu: ch ủ đích (m ẫu toàn b ộ). Hãng Bayer - Đức. Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: + XN Sinh hóa máu (glucose máu lúc đói, - Đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng: cholesterol, triglycerid, HDL-C, HDL-L, protid máu TP, albumin máu , SGOT, SGOP, ure, + Phân b ố b ệnh nhân theo tu ổi, gi ới, ti ền s ử creatinin): được th ực hi ện trên máy phân tích đa bệnh lý n ội khoa, mô hình t ổn th ươ ng lâm thông s ố AU 640, Hãng Olympus - Nh ật. sàng, v ị trí t ổn th ươ ng ... + Các k ỹ thu ật XN c ận lâm sàng khác (XQ, siêu + T ỷ l ệ b ệnh nhân s ẩn ng ứa có r ối lo ạn m ột âm) được th ực hi ện theo k ỹ thu ật th ường quy. số ch ỉ s ố sinh hóa máu (ch ức n ăng gan, th ận) và m ột s ố r ối lo ạn m ột s ố ch ỉ s ố c ận lâm sàng 2.6 Cách xác định m ột s ố ch ỉ s ố nghiên c ứu: khác (công th ức máu, siêu âm gan - mật, XQ - Mức độ b ệnh s ẩn ng ứa được quy ước d ựa tim ph ổi, ch ức n ăng gan, th ận ). vào t ổn th ươ ng c ăn b ản (TTCB) trên da và - Liên quan gi ữa b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh và chia theo 4 m ức độ nh ư sau: một s ố y ếu t ố chuy ển hóa glucid, lipid, protid. Mức độ b ệnh nh ẹ: TTCB ch ỉ đơn thu ần có + Mô hình r ối lo ạn b ất th ường v ề m ột s ố ch ỉ sẩn huy ết thanh. số chuy ển hóa (glucid, lipid, protid) trong Mức độ b ệnh v ừa: TTCB có s ẩn huy ết thanh bệnh s ẩn ng ứa n ội sinh. + s ẩn phù (mày đay). 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  3. Nguy ễn Quý Thái và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 27 - 33 Mức độ b ệnh n ặng: TTCB có s ẩn huy ết thanh - Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán t ăng huy ết áp theo T ổ + s ẩn c ục. ch ức Y t ế th ế gi ới (WHO): Mức độ b ệnh r ất n ặng: TTCB có s ẩn huy ết Huy ết áp tâm thu >= 140mmHg và huy ết áp thanh + s ẩn c ục + dày da lichen hóa. tâm tr ươ ng >=90mmHg. - Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán b ệnh đái tháo đường: -Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán r ối lo ạn lipid máu dựa theo hi ệp h ội đái tháo đường Hoa k ỳ: theo APT III: Đường máu lúc đói ≥ 126mg/dl (7.0 mmol/l). + Cholesterol toàn ph ần >6,2mmol/l; Trong tr ường h ợp b ệnh nhân có ti ền s ử đái Triglycerid >=2,4 mmol/l. tháo đường và đang điều tr ị thu ốc h ạ + HDL-C =4,2 mmol/l đường máu c ũng được ch ẩn đoán là đái Xử lý s ố li ệu: Theo ph ươ ng pháp thông kê y tháo đường. học, d ựa trên ph ần m ềm th ống kê STATA 13.0 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1. Phân b ố b ệnh nhân theo tu ổi, gi ới Gi ới Nam Nữ Tổng Tu ổi Số l ượng Tỷ l ệ % Số l ượng Tỷ l ệ % Số l ượng Tỷ l ệ % 19-45 0 0 2 6,5 2 6,5 45-60 10 31,5 3 9,4 13 40,6 >60 13 40, 6 4 12, 5 17 53,1 Tổng 22 71,9 10 28,1 32 100,0 Nh ận xét: Qua b ảng trên ta th ấy t ỷ l ệ b ệnh nhân s ẩn ng ứa ở nam gi ới chi ếm 71,9%, cao h ơn n ữ (28,1%) và ch ủ y ếu g ặp ở tu ổi ≥ 45 (93,7%). Bảng 2. Phân b ố b ệnh nhân theo đị a d ư và dân t ộc Dân t ộc Kinh Khác Tổng Địa d ư Số l ượng % Số l ượng % Số lượng % Nông thôn 8 25,0 3 9,4 11 34,4 Thành th ị 21 65,6 0 0,0 21 65,4 Tổng 29 90,6 3 9,4 32 100,0 Nh ận xét: Kết qu ả nghiên c ứu ở b ảng 2 cho th ấy t ỷ l ệ m ắc b ệnh s ẩn ng ứa ở thành th ị (65, 6%) cao h ơn nông thôn (34, 4%), t ỷ l ệ dân t ộc kinh chi ếm 90,6%. Bảng 3. Phân b ố b ệnh nhân theo ti ền s ử b ệnh n ội khoa Ti ền s ử bệnh Số l ượng Tỷ l ệ % Bệnh ti ểu đường 2 6, 3 Bệnh t ăng huy ết áp 6 18,7 Bệnh RLCH Lipid 3 9,4 Bình th ường 21 65,6 Tổng 32 100,0 Nh ận xét: Qua b ảng trên ta th ấy b ệnh nhân s ẩn ng ứa có m ắc kèm theo các b ệnh n ội khoa khác gồm: ti ểu đường chi ếm t ỷ l ệ 6,3%, t ăng huy ết áp 18,7% và rối lo ạn chuy ển hóa lipid 9,4 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  4. Nguy ễn Quý Thái và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 27 - 33 Bảng 4. Mô hình t ổn th ươ ng lâm sàng b ệnh s ẩn Bảng 7 . Mô hình các r ối lo ạn b ất th ường m ột s ố ng ứa n ội sinh ch ỉ s ố chuy ển hóa (glucid, lipid, protid) trong bệnh s ẩn ng ứa n ội sinh (n = 32) Tỷ l ệ Số l ượng Tỷ l ệ % Tri ệu ch ứng (n = 32) Rối lo ạn Ng ứa 32 100,0 Ch ỉ s ố Số l ượng Tỷ l ệ % Sẩn huy ết thanh 32 100,0 cận lâm sàng Cholesterol 16 50, 0 Sẩn đỏ 25 78,1 LDL - C 10 Vẩy ti ết 23 71,9 31,3 Glucose 5 Tr ợt, ch ảy d ịch 23 71,9 15,6 Dày da-lichen hóa 17 53,1 Triglycerit 4 12,5 Sẩn c ục, s ẹo 14 43,7 Protein toàn ph ần 4 12,5 Albumin 4 12,5 Nh ận xét: Qua b ảng trên ta th ấy 100% b ệnh HDL - C 2 6,3 nhân s ẩn ng ứa có tri ệu ch ứng ng ứa và có t ổn th ươ ng s ẩn huy ết thanh; s ẩn đỏ (mày đay): Ure, Creatinin 1 3,1 78,1%; v ẩy ti ết 71,9%; ch ợt ch ảy d ịch; dày da Nh ận xét: Qua b ảng trên ta th ấy mô hình r ối 53,1%; s ẩn c ục, s ẹo 43,7%. lo ạn b ất th ường v ề ch ỉ s ố chuy ển hóa trong Bảng 5: Phân b ố b ệnh nhân s ẩn ng ứa nội sinh bệnh nhân s ẩn ng ứa g ồm: Cholesterol là theo v ị trí t ổn th ươ ng 50,0%, LDL-C 31,3%, Glucose 15,6%, Triglycerid, Albumin và Protein TP là 12,5%; Tỷ l ệ Số l ượng Tỷ l ệ % các r ối lo ạn khác th ấy ít g ặp h ơn. Vị trí Thân ng ười 16 50,0 Bảng 8. Tươ ng quan gi ữa m ức độ b ệnh s ẩn ng ứa với m ột s ố ch ỉ s ố chuy ển hóa (glucid, lipid, protid) Chân, tay 8 25,0 và m ột s ố ch ỉ số c ận lâm sàng khác (men gan) Toàn thân 8 25,0 Tổng 32 100 Hệ s ố t ươ ng Cặp t ươ ng quan quan (R p Nh ận xét: Qua b ảng trên ta th ấy t ỷ l ệ v ị trí spearman) th ường g ặp trong b ệnh s ẩn ng ứa ch ủ y ếu là MĐB-Glucose -0,52 >0,05 thân ng ười chi ếm 50,0%, t ứ chi 25,0%, phân MĐB-Cholesterol -0.21 >0,05 bố toàn thân 25,0%. MĐB-Triglycerit -0,01 >0,05 Bảng 6: Tỷ l ệ b ệnh nhân s ẩn ng ứa có r ối lo ạn b ất MĐB-HDL-C -0,04 >0,05 th ường v ề m ột s ố ch ỉ số c ận lâm sàng MĐB-LDL-C -0,37 >0,05 Tỷ l ệ b ệnh nhân MĐB-Ure -0,34 >0,05 Số l ượng sẩn ng ứa Tỷ l ệ % MĐB-Creatinin -0,1 >0,05 Ch ỉ s ố cận lâm sàng MĐB-Protein TP -0,14 >0,05 Siêu âm gan m ật (n = 32) 15 46,9 MĐB-Albumin -0,22 >0,05 SGOT, SGPT (n = 32) 12 37,5 MĐB-SGOT -0,09 >0,05 CTM (SLBC) (n = 32) 11 34,4 MĐB-SGPT 0,07 >0,05 X-Quang tim ph ổi (n = 32) 1 3,1 Nh ận xét: Qua b ảng trên ta th ấy ch ưa th ấy có Nh ận xét: Qua b ảng trên ta th ấy t ỷ l ệ b ệnh sự t ươ ng quan gi ữa m ột s ố ch ỉ s ố v ề chuy ển nhân có hình ảnh siêu âm gan - mật b ất hóa (glucid, lipid, protid) và ch ỉ s ố c ận lâm th ường 46,9%; thay đổ i công th ức máu (ch ủ sàng khác (men gan, th ận) v ới m ức độ b ệnh yếu s ố l ượng b ạch c ầu đa nhân t ăng) chi ếm t ỷ trong b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh (v ới p>0,05, và p>0,05). lệ 34,4%. 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  5. Nguy ễn Quý Thái và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 27 - 33 BÀN LU ẬN hợp. Nh ưng m ặt khác v ấn đề này c ũng nên Kết qu ả nghiên c ứu (b ảng 1) cho th ấy: Đa s ố được nghiên c ứu thêm, nh ất là khai thác sâu bệnh nhân m ắc b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh g ặp ở hơn v ề lâm sàng c ũng nh ư c ận lâm sàng nh ằm tu ổi trung niên: 93,4% (trong đó trên 60 tu ổi phát hi ện tri ệt để nh ững ổ nhi ễm khu ẩn trong chi ếm 53,1%). K ết qu ả này hoàn toàn phù cơ th ể ng ười b ệnh. B ởi vì chính nh ững nhi ễm hợp v ới y v ăn và k ết qu ả c ủa nhi ều nghiên trùng ti ềm tàng bên trong c ơ th ể c ũng đã là cứu khác [4], [6], [10]. Có th ể ở l ứa tu ổi này, nh ững tác nhân có th ể góp ph ần vào quá trình sự lão hóa các c ơ quan b ộ ph ận trong c ơ th ể phát sinh, phát tri ển c ủa b ệnh s ẩn ng ứa n ội đang di ễn ra v ới t ốc độ khá nhanh vì th ế c ũng sinh [10]. T ỷ l ệ b ệnh nhân s ẩn ng ứa có r ối không tránh kh ỏi có nhi ều r ối lo ạn, nh ất là lo ạn men gan (SGOT, SGPT) chi ếm 37,5%; các r ối lo ạn ch ức n ăng, r ối lo ạn chuy ển hóa cùng v ới có hình ảnh siêu âm gan m ật b ất và n ội ti ết Và nh ư v ậy kh ả n ăng m ắc b ệnh th ường là 46,9%. K ết qu ả này khá phù h ợp sẩn ng ứa trong nhóm đố i t ượng này chi ếm t ỷ với thông báo c ủa Rowland Payne CM và lệ cao c ũng là phù h ợp. nhi ều tác gi ả khác (các r ối lo ạn ch ức n ăng gan chi ếm t ới 50% các tr ường h ợp s ẩn ng ứa Kết qu ả ở b ảng 3 cho th ấy t ỷ l ệ b ệnh nhân s ẩn nội sinh) [9]. ng ứa có ti ền sử m ắc các n ội khoa là khá cao: huy ết áp cao: 18,7%, r ối lo ạn chuy ển hóa Kết qu ả ở b ảng 8 cho th ấy mô hình các r ối lipid 9,4% và b ệnh ti ểu đường 6,3%. K ết qu ả loạn b ất th ường xét nghi ệm sinh hóa máu ở của chúng tôi c ũng t ươ ng t ự nh ư k ết qu ả một s ố ch ỉ s ố chuy ển hóa (glucid, lipid, nghiên c ứu c ủa Tr ần Vi ệt Đệ , Lê Thành protid) trong b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh g ồm: Khánh H ải và nhi ều tác gi ả khác [4], [5], [6], Cholesterol 50%, LDL-C 31,3%, Glucose [9]. Thông tin này đã góp ph ần làm phong 15,6%, Triglycerit 12,5%, Protein TP (gi ảm) phú thêm ki ến th ức sinh b ệnh h ọc c ủa b ệnh 12,5%, Albumin (gi ảm) 12,5%, HDL - C ặ ấ ấ sẩn ng ứa n ội sinh - một b ệnh mà c ơ ch ế c ủa 6,3%, Creatinin 3,1%. M c dù còn th y r t ít các nghiên c ứu v ề mô hình các r ối lo ạn nh ững r ối lo ạn gây ra s ẩn ng ứa còn khá ph ức chuy ển hóa trong b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh đã tạp, th ậm chí còn nhi ều khia c ạnh ch ưa được công b ố để so sánh, nh ưng chúng tôi cho r ằng rõ ràng [8]. kết qu ả trên c ũng hoàn toàn phù h ợp v ới nh ận Kết qu ả nghiên c ứu (b ảng 5, 6) cho th ấy mô xét c ủa Cohen JB, và Greither A: Các r ối hình t ổn th ươ ng lâm sàng b ệnh s ẩn ng ứa lo ạn chuy ển hóa (glucid, lipid) và n ội ti ết gồm: 100% b ệnh nhân có ng ứa và s ẩn huy ết đóng vai trò quan tr ọng trong sinh b ệnh h ọc thanh, s ẩn đỏ 78,1%, v ẩy ti ết, tr ợt ch ảy d ịch bệnh sẩn ng ứa n ội sinh [2], [5]. Nh ư v ậy có 71,9%, dày da lichen hóa 53,1%, thâm da, s ẩn th ể th ấy trong th ực hành lâm sàng b ệnh s ẩn cục ho ặc 43,7%. V ị trí t ổn th ươ ng g ặp nhi ều ng ứa n ội sinh, ngoài thu ốc điều tr ị kinh điển nh ất ở thân ng ười chi ếm 50%, toàn thân 25%, được l ựa ch ọn là glucocorticoids, vi ệc phát tay và chân 25%. K ết qu ả này c ũng phù h ợp hi ện các r ối lo ạn c ận lâm sàng nói chung, các với y v ăn và nh ận xét c ủa nhi ều tác gi ả khác rối lo ạn chuy ển hóa nói riêng, s ẽ góp ph ần [4], [6], [7], [9]. Nh ư v ậy b ước đầ u chúng tôi định h ướng cho vi ệc ch ẩn đoán có h ệ th ống cho r ằng hình thái lâm sàng b ệnh s ẩn ng ứa và toàn di ện, nh ằm góp ph ần nâng cao ch ất cho đến nay c ũng ch ưa th ấy có s ự thay đổ i gì lượng điều tr ị b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh - một đặc bi ệt. bệnh được coi là m ạn tính và khó ch ữa c ũng Kết qu ả nghiên c ứu (b ảng 7) cho th ấy t ỷ l ệ luôn là v ấn đề c ần thi ết. bệnh nhân s ẩn ng ứa có r ối lo ạn công th ức Tuy k ết qu ả ở b ảng 9 cho th ấy ch ưa có s ự máu (t ăng b ạch c ầu đa nhân) là 34,4%. Ph ải tươ ng quan giữa gi ữa m ột s ố ch ỉ s ố chuy ển ch ăng khi b ị b ệnh s ẩn ng ứa, b ệnh nhân gãi hóa glucid, lipid và protid v ới m ức độ b ệnh nhi ều đã làm da b ị tr ầy x ước, tr ợt, ch ảy d ịch trong b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh. Nh ưng, theo nên có th ể s ẽ d ễ gây nhi ễm khu ẩn da ph ối chúng tôi v ấn đề này nên v ẫn c ần được 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  6. Nguy ễn Quý Thái và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 27 - 33 nghiên c ứu thêm trong th ời gian t ới vì có nâng cao ch ất l ượng điều tr ị toàn di ện b ệnh th ể trong nghiên c ứu này do c ỡ m ẫu còn là sẩn ng ứa n ội sinh. khiêm t ốn. - Cần ti ếp t ục nghiên c ứu thêm v ề m ối liên KẾT LUẬN quan gi ữa b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh v ới các y ếu Qua nghiên c ứu 32 tr ường h ợp b ệnh nhân s ẩn tố rối lo ạn c ận lâm sàng nói chung, r ối lo ạn ng ứa n ội sinh điều tr ị n ội trú t ại khoa Da li ễu chuy ển hóa nói riêng. - Bệnh viên ĐKT Ư Thái Nguyên t ừ 3/2011 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO đến 7/2011 chúng tôi có m ột s ố k ết lu ận sau: [1]. Bộ môn Da li ễu - Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội Một s ố đặ c điểm lâm sàng, c ận lâm sàng (1994), “S ẩn ng ứa”, Bệnh Da li ễu, Nhà xu ất b ản Y bệnh s ẩn ng ứa n ội sinh học, Hà N ội, tr 87-91 . Bệnh s ẩn ng ứa nội sinh ch ủ y ếu g ặp ở tu ổi [2]. Cohen JB, Janniger CK, Piela Z, ...(1999), trung niên (93,4%). Tỷ l ệ b ệnh nhân s ẩn ng ứa “Dermatologic correlates of selected metabolic events”, J Med, 30 (3-4):149-56. có ti ền s ử huy ết áp cao: 18,7%, r ối lo ạn chuy ển [3]. Dazzi C, Erma D, Piccinno R, (2010), hóa lipid 9,4% và b ệnh ti ểu đường 6,3%. "Psychological factors involved in prurigo Mô hình lâm sàng b ệnh s ẩn ng ứa g ồm: Ng ứa nodularis: A pilot study”, J Dermatolog Treat, (4): (100%), s ẩn huy ết thanh 100%, s ẩn đỏ 78,1%, 211-4. vẩy ti ết, tr ợt ch ảy d ịch 71,9%, dày da lichen [4]. Tr ần Vi ệt Đệ (2008), Tỷ l ệ hi ện m ắc và các hóa 53,1%, s ẩn c ục - sẹo 43,7%. V ị trí t ổn yếu t ố liên quan đến b ệnh da ở ng ười nhi ều tu ổi tại trung tâm nuôi d ưỡng b ảo tr ợ ng ười già và tàn th ươ ng ở thân ng ười 50%, toàn thân 25%, tay tật Th ạch L ộc, TP. H ồ Chí Minh , Lu ận v ăn BS và chân 25%. CKII, Tr ường Đạ i h ọc Y D ược, TP. HCM. Tỷ l ệ b ệnh nhân có r ối lo ạn công th ức máu [5]. Greither A (1980), “Pruritus and prurigo”, (t ăng b ạch c ầu đa nhân) là 34,4%, r ối lo ạn Hautarzt , Jul;31(7):397- 405. men gan (SGOT, SGPT): 37,5%, có hình ảnh [6]. Lê Thành Khánh H ải (2008), Tỷ l ệ b ệnh da và các y ếu t ố liên quan ở ng ười l ớn béo phì t ại phòng siêu âm gan - mật b ất th ường: 46,9%. khám béo phì vi ện Y D ược h ọc Dân t ộc - TP. Liên quan gi ữa b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh và HCM , Lu ận v ăn Th ạc s ĩ Y h ọc, Tr ường Đạ i h ọc một s ố ch ỉ s ố chuy ển hoá glucid, lipid, Y D ược, TP. HCM. protid Mô hình r ối lo ạn m ột s ố ch ỉ s ố chuy ển [7]. Nguy ễn Xuân Hi ền, Nguy ễn C ảnh C ầu, (1996), Bệnh da ng ười già - Bệnh da và hoa li ễu, hóa trong b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh: Cholesterol Nhà xu ất b ản Y h ọc, Hà N ội, t ập II, tr 234-238. 50%, LDL-C 31,3%, Glucose 15,6%, [8]. Lee MR, Shumack S (2005), “Prurigo Triglycerit 12,5%, Protein TP (gi ảm) 12,5%, nodularis: a review”, Australas J Dermatol , Albumin (gi ảm) 12,5%, HDL - C 6,3%. 46(4):211-18. [9]. Rowland Payne CM, Wilkinson JD, McKee Ch ưa th ấy có s ự t ươ ng quan gi ữa gi ữa m ột s ố PH, ...(1985), “Nodular prurigo - a ch ỉ s ố chuy ển hóa glucid, lipid và protid v ới clinicopathological study of 46 patients”, Br J mức độ b ệnh trong b ệnh s ẩn ng ứa n ội sinh Dermatol , 113(4): 431-9. (v ới p>0,05). [10]. Nguy ễn Quý Thái, Ph ạm Công Chính, Tr ần Văn Ti ến (2011), Bệnh da mi ễn d ịch - dị ứng , Nhà KHUY ẾN NGH Ị xu ất b ản Dân trí, Hà N ội, tr 98 -103. - Cần phát hi ện tri ệt để các r ối lo ạn c ận lâm [11]. Winton GB, Lewis CW, (1982), “Dermatoses sàng nói chung và r ối lo ạn chuy ển hóa nói of pregnancy”, J Am Acad Dermatol, Jun: 6 (6): riêng trong th ực hành lâm sàng, góp ph ần 977 - 98. 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  7. Nguy ễn Quý Thái và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 27 - 33 SUMMARY STUDY ON RELATIONSHIP BETWEEN ENDOGENOUS PRURIGO AND SOME METABOLISM FACTORS AT THE DEPARTMENT OF DERMATOLOGY IN THAINGUYEN CENTRAL GENERAL HOSPITAL Nguyen Quy Thai 1*, Ha Thi Thanh Nga 2, Nguyen Thi Hai Yen 2 1Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy 2Thai Nguyen National General Hospital Objective: To describe several clinical and subclinical characteristics of endogenous prurigo and to understand relationship of this disease with some metabolism factors (glucid, lipid and protid....). Subjects and method: 32 patient with endogenous prorigo (convenience sampling) treated at Department of Dermatology in Thai Nguyen Central General Hospital between March, 2011 and August, 2011. Prospectively descriptive study design on patients about several clinical and subclinical characteristics as well as metabolism indices. Result: This disease was often occurred in middle age (93.4%). The rate of patient with the history of hypertension was 18.7%, with lipid metabolism disorders was 9.4% and with diabetes was 6.3%. Clinical model included: itching (100%), pustule with the serum (100%), red pustule (78.1%), scab and slippery skin (71.9%), a thick skin of Lichen (53.1%), scar- nodule pustule (43.7%). Lesion positions: Body (50%), all the body (25%), arm and leg (25%). Percentage of patients with elevated polymorph nuclear leukocyte was 34.4%, disorders of liver enzymes ( SGOT, SGPT) were 47.5%, abnormal liver and bile ultrasound pictures were 46.9%. The model of metabolism index disorders: cholesterol disorders (50%), disorders of LDL-C (31.3%, glucose disorders (15.6%), triglyceride disorders (12.5%), dropped total protein (12.5%), dropped albumin (12.5%), HDL-C (6.3%), urea, creatinin (3.1%). Conclusion: Clinical form of endogenous prorigo was specially not changed, however, the percentage of patients with glucid, lipid, protid metabolism disorders was rather high. It is recommended that it ssary to strictly find out sub clinical disorders in general and metabolism disorders in particular, helping systematic and all- sided diagnosis in order to improve the quality of treatment of prurigo. Key words: Prurigo, metabolism, glucid, lipid, protid. * 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên