Nghiên cứu mối liên quan giữ nồng độ homocystein với vitamin B12 và axít folic huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não

Đánh giá nguy cơ đột quỵ nhồi máu não (NMN) của tăng nồng độ homocystein (Hcy) máu. Nghiên cứu mối tương quan giữa nồng độ Hcy với vitamin B12 và axít folic huyết tương ở bệnh nhân (BN) đột quỵ NMN. Phương pháp: Nghiên cứu bệnh chứng trên 136 BN NMN, tuổi trung bình: 65,6 10,33; tỷ lệ đột quỵ NMN nam/nữ = 1,89. Nhóm chứng gồm 136 ngư i lớn không bị đột quỵ não, các yếu tố nguy cơ (YTNC) tương đương với nhóm bệnh.

Kết quả: Nồng độ Hcy huyết tương (> 15 mol/l) ở nhóm bệnh (42,6%) tăng cao hơn nhóm chứng (19,9%), p < 0,0001; tỷ suất chênh OR = 3,0 (95%CI: 1,75 - 5,16). Với đi m cắt Hcy > 14 mol/l, OR = 2,6 (95%CI: 1,57 - 4,31) với p < 0,001. Có sự tương quan nghịch mức độ yếu giữa nồng độ Hcy và axít folic máu theo phương trình tuyến tính: Y = 17,293 - 0,266.x; r = -0,282 và p < 0,01; không có sự tương quan giữa nồng độ Hcy với vitamin B12 trong đột quỵ NMN. Kết luận: Tăng Hcy huyết tương > 14 mol/l là YTNC độc lập của đột quỵ NMN. Có mối tương quan nghịch mức yếu giữa tăng nồng độ Hcy với giảm axít folic huyết tương; không có mối tương quan giữa nồng độ Hcy với vitamin B12 huyết tương trong đột quỵ NMN

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu mối liên quan giữ nồng độ homocystein với vitamin B12 và axít folic huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_moi_lien_quan_giu_nong_do_homocystein_voi_vitamin.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu mối liên quan giữ nồng độ homocystein với vitamin B12 và axít folic huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QU N GIỮ NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN VỚI VIT MIN B12 VÀ XÍT FOLIC HUYẾT TƢƠNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO Nguyễn Văn Tuấn*; Nguyễn Minh Hiện*; Phạm Văn Trân* TÓM TẮT Mục tiêu: đánh giá nguy cơ đột quỵ nhồi máu não (NMN) của tăng nồng độ homocystein (Hcy) máu. Nghiên cứu mối tương quan giữa nồng độ Hcy với vitamin B12 và axít folic huyết tương ở bệnh nhân (BN) đột quỵ NMN. Phương pháp: nghiên cứu bệnh chứng trên 136 BN NMN, tuổi trung bình: 65,6 10,33; tỷ lệ đột quỵ NMN nam/nữ = 1,89. Nhóm chứng gồm 136 ngư i lớn không bị đột quỵ não, các yếu tố nguy cơ (YTNC) tương đương với nhóm bệnh. Kết quả: nồng độ Hcy huyết tương (> 15 mol/l) ở nhóm bệnh (42,6%) tăng cao hơn nhóm chứng (19,9%), p 14 mol/l, OR = 2,6 (95%CI: 1,57 - 4,31) với p < 0,001. Có sự tương quan nghịch mức độ yếu giữa nồng độ Hcy và axít folic máu theo phương trình tuyến tính: y = 17,293 - 0,266.x; r = -0,282 và p < 0,01; không có sự tương quan giữa nồng độ Hcy với vitamin B12 trong đột quỵ NMN. Kết luận: tăng Hcy huyết tương > 14 mol/l là YTNC độc lập của đột quỵ NMN. Có mối tương quan nghịch mức yếu giữa tăng nồng độ Hcy với giảm axít folic huyết tương; không có mối tương quan giữa nồng độ Hcy với vitamin B12 huyết tương trong đột quỵ NMN. * Từ khóa: Nhồi máu não; Homocystein; Axít folic; Vitamin B12. The Correlation between Plasma Homocysteine Levels with Vitamin B12 and Folic Acid Levels in Patients with Cerebral Infartion Summary Objectives: To assess the risk of ischemic stroke due to an increasing in blood homocysteine (Hcy) concentrations and to find out the relationship between plasma Hcy level and folic acid and vitamin B12 levels in these patients. Methods: A case-control study included 136 patients with ischemic stroke, mean age ranged from 65.6 ± 10.33 years old, male/female ratio was 1.89. The control group was comprised of 136 adults without stroke. Risk factors were equivalent to the study groups. Results: In the study group, an increasing plasma Hcy concentrations (> 15 μmol) was found in 42.6%, higher than the control group (19.9%), with p < 0.0001; odds ratio = 3.0 (95%CI: 1.75 - 5.16). If the cutting point Hcy was greater than 14 μmol/l, OR = 2.6 (95%CI: 1.57 to 4.31), with p < 0.001. There was a weak negative correlation between Hcy concentrations and folic acid blood under linear equation: y = 17.293 - 0,266.x; r = -0.282 and p < 0.01; * Bệnh viện Quân y 103 Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Tuấn (bstuanvqy103@yahoo.com) Ngày nhận bài: 29/03/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 26/05/2016 Ngày bài báo được đăng: 27/05/2016 113
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 Plasma Hcy concentrations greater than 14 μmol are independent risk factors of ischemic stroke. There was a weak negative correlation between increasing levels of Hcy and a reduction in plasma folic axít levels. There is no relationship between Hcy and vitamin B12 concentrations in ischemic stroke. * Key words: Ischemic stroke; Homocysteine; Folic acid; Vitamin B12. ĐẶT VẤN ĐỀ coenzym của men MS. Tăng nồng độ Hcy máu chiếm tới 2/3 số trư ng hợp Homocystein được xác định là một liên quan đến thiếu hụt vitamin B12, B6 YTNC của bệnh tim mạch và đột quỵ và axít folic [8, 9]. não. Trong chu trình chuy n hóa Hcy, vitamin B12, vitamin B6 và axít folic đóng Tại Việt Nam, ít có nghiên cứu v nồng vai tr là những coenzym đ x c tác độ Hcy và mối liên quan với 3 vitamin enzym tham gia vào chuỗi phản ứng hóa nhóm B trên. Chúng tôi tiến hành nghiên dáng Hcy. Hcy thoái dáng thành cystein, cứu đ tài này nhằm: Đánh giá nguy cơ trong đó vitamin B6 là coenzym của men đột quỵ NMN của tăng nồng độ Hcy máu. x c tác CBS; hoặc thoái dáng thành Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ methionin, trong đó, axít folic là coenzym Hcy với vitamin 12 và axít folic huyết của enzym THF, còn vitamin B12 là tương ở N đột quỵ NMN. Sơ đồ chuyển hóa Hcy ở gan [5]. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP của bệnh. Đi u trị nội trú tại Khoa Đột quỵ, NGHIÊN CỨU Bệnh viện Quân y 103 từ 2 - 2014 đến 10 - 2015. 1. Đối tƣợng nghiên cứu. * Nhóm bệnh: 136 BN lần đầu tiên bị - Tiêu chuẩn lựa chọn: theo tiêu chu n đột quỵ NMN, mắc bệnh trong 2 tuần đầu lâm sàng của Tổ chức Y tế Thế giới 114
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 (1989). Cận lâm sàng dựa vào hình ảnh Tim mạch, Khoa Nội tiết và khám sức cắt lớp vi tính có hình ảnh NMN. kh e tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện - Tiêu chuẩn loại trừ: Quân y 103. + Bệnh lý gây tăng nồng độ Hcy máu 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. như ung thư, bệnh vảy nến nặng, suy Nghiên cứu phân tích bệnh-chứng và giáp, suy gan, ghép tạng, suy thận mạn. mô tả cắt ngang. Thống kê và phân tích Bệnh tim mạch: nhồi máu cơ tim, thi u số liệu trên phần m m thống kê SPSS. năng động mạch vành, tắc động mạch 18.0; Epi.info 3.2.4. ngoại vi, phình bóc tách động mạch... Định lượng nồng độ Hcy huyết tương + BN đang sử dụng một số thuốc l c đói theo k thuật mi n dịch đo độ đục. chống động kinh, vitamin nhóm B và Chạy trên máy AU 400 - Beckman Coulter chống ung thư. (Olympus, Nhật Bản, 2007) tại Khoa Sinh * Nhóm chứng: 136 ngư i > 30 tuổi hoá, Bệnh viện Quân y 103. Tăng Hcy không bị đột quỵ não, bệnh mạch vành, máu khi nồng độ > 15 µmol/l. động mạch ngoại vi và suy thận. Chọn Định lượng vitamin B12 và axít folic những ngư i tăng huyết áp, đái tháo huyết tương bằng phương pháp mi n đư ng, rối loạn lipid máu và cả những dịch, chạy máy tự động Beckman Coulter, ngư i không có bệnh tim mạch tương Olympus (model Access 2, Nhật Bản) tại ứng với nhóm bệnh. BN đi u trị tại Khoa Khoa Sinh hóa, Bệnh viện Quân y 103. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Đặc điể phân ố về tuổi và giới tính. ảng 1: So sánh tuổi của 2 nhóm nghiên cứu. Nh nh (n = 136) Nh chứng (n = 136) Tuổi p n % n % 0,05 50 - 59 31 22,8 34 25,0 > 0,05 60 - 69 51 37,5 50 36,8 > 0,05 70 - 79 33 24,3 31 22,8 > 0,05 ≥ 80 14 10,3 12 8,8 > 0,05 Trung bình 65,66 ± 10,30 64,26 ± 10,53 > 0,05 Tuổi trung bình của nhóm bệnh là 65,66 10,30; không có khác biệt giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng v tuổi. Nhóm tuổi 60 - 69 chiếm tỷ lệ cao nhất (37,5%); nhóm 50 - 79 tuổi chiếm đa số (84,6%). Tỷ lệ đột quỵ não ở nam cao hơn nữ (nam/nữ = 1,89); không có sự khác biệt v giới giữa nhóm bệnh và nhóm nghiên cứu. 115
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 2. Nồng độ Hc , axít fo ic và vita in B12 hu ết tƣơng. ảng 2: Nồng độ Hcy (μmol/l) huyết tương của 2 nhóm nghiên cứu. Nh nh Nh chứng Giới tính p (n = 136) (n = 136) Chung hai giới 14,95 ± 4,73 12,25 ± 4,34 0,000 (n = 89) (n = 82) Nam (1) 0,000 15,45 ± 4,65 12,84 ± 3,80 (n = 47) (n = 54) Nữ (2) 0,0065 14,05 ± 4,79 11,35 ± 4,95 p1.2 0,09 0,0034 Nồng độ Hcy trung bình ở nhóm với p < 0,01) [2]. Moghaddasi và CS nghiên cứu là 14,95 ± 4,73 µmol/l, cao (2010) nghiên cứu trên 80 BN đột quỵ hơn nhi u so với nhóm chứng (12,25 ± NMN và 60 BN nhóm chứng ở Iran, kết quả: 4,34 µmol/l), khác biệt có ý nghĩa thống nồng độ Hcy nhóm ĐQN là 21,1 9,8 kê (p < 0,0001). Nồng độ axít folic ở μmol/l, nhóm chứng 13,5 3,2 μmol/l [4]. nhóm nghiên cứu (8,74 ± 4,95 ng/ml) thấp Như vậy, nghiên cứu của ch ng tôi phù hơn nhóm chứng (13,02 ± 6,18 ng/ml) có hợp với kết quả của các tác giả trên; nhóm ý nghĩa thống kê p < 0,0001. BN đột quỵ não có nồng độ Hcy cao hơn Theo Nguy n Đức Hoàng (2005), nồng nhóm chứng có ý nghĩa thống kê. Tuy độ Hcy máu trung bình ở nhóm BN ĐQN nhiên ở các nghiên cứu khác nhau, nồng (17,27 ± 7,48 mol/l) cao hơn nhóm độ Hcy c ng khác nhau. Sự khác biệt ở chứng (10,79 ± 2,73 mol/l) (p < 0,001) đây có th do đặc đi m dịch t ở các [1]. Theo Cao Phi Phong (2005), mức Hcy vùng và nước khác nhau, do độ tuổi của trong nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng nghiên cứu khác nhau và do tiêu chu n (13,28 ± 5,59 so với 9,67 ± 3,07 µmol/l ph ng thí nghiệm khác nhau. ảng 3: Nồng độ axít folic (ng/l) huyết tương của 2 nhóm nghiên cứu. Nh nh Nh chứng Giới tính p (n = 136) (n = 136) Chung hai giới 8,74 ± 4,95 13,0 ± 6,18 0,000 (n = 89) (n = 82) Nam (1) 0,000 7,96 ± 4,65 12,98 ± 6,14 (n = 47) (n = 54) Nữ (2) 0,014 10,21 ± 5,2 13,09 ± 6,29 p1.2 0,0053 0,85 Nồng độ axít folic của nhóm bệnh là Trong nhóm bệnh, nồng độ axít folic của 8,74 ± 4,95 ng/l, thấp hơn nhi u so với nam (7,96 ± 4,65 ng/l) thấp hơn của nữ nhóm chứng (13,0 ± 6,18 ng/l), p < 0,0001. (10,21 ± 5,2 ng/l), p < 0,01. Lim HS và Heo 116
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 YR (2002) nghiên cứu nồng độ Hcy, axít ng/ml) có ý nghĩa thống kê với p < 0,01. folic và vitamin B12 huyết tương trên ngư i Nồng độ vitamin B12 ở nam (537,0 ± 222,0 lớn Hàn Quốc. Nồng độ axít folic nam (6,47 g/ml) thấp hơn nữ giới (664,1 ± 309,8 ± 3,06 ng/ml) thấp hơn nữ (7,96 ± 3,55 pg/ml) có ý nghĩa thống kê với p < 0,01 [6]. ảng 4: Nồng độ vitamin B12 (pg/ml) huyết tương của 2 nhóm nghiên cứu. Nh nh Nh chứng Giới tính Chỉ số p (n = 136) (n = 136) Chung hai giới 542,72 ± 357,75 587,98 ± 297,39 0,257 (n = 89) (n = 82) Nam (1) 0,609 553,02 ± 375,58 579,79 ± 300,72 (n = 47) (n = 54) Nữ (2) 0,212 523,21 ± 324,29 600,42 ± 294,61 p1.2 0,93 0,517 Nồng độ vitamin B12 trung bình và phân nhóm tuổi ở nhóm bệnh và nhóm chứng khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Nồng độ vitamin B12 theo giới ở nhóm bệnh và chứng tương đương nhau. 3. Ngu cơ NMN do tăng nồng độ Hc hu ết tƣơng. ảng 5: Nguy cơ NMN với mức tăng Hcy huyết tương. Nhóm b nh Nhóm chứng Điểm cắt Hcy p OR 95%CI Chi-square (n = 136) (n = 136) > 15 µmol/l 58 (42,6%) 27 (19,9%) 0,0000 3,0 1,75 - 5,16 16,44 ≤ 15 mol/l 78 109 > 14 µmol/l 67 (49,1%) 37 (27,2%) 0,0003 2,60 1,57 - 4,31 14,01 ≤ 14 mol/l 69 99 Nhóm nghiên cứu có 42,6% BN phơi Theo Nguy n Đức Hoàng (2005), nồng nhi m nồng độ Hcy huyết tương > 15 độ Hcy máu càng tăng, tỷ suất chênh mol/l cao hơn nhóm chứng (19,9%), nguy cơ ĐQN càng cao (p < 0,001). Chọn khác biệt có ý nghĩa thống kê với p 15 μmol/l thì OR = 0,0001 và tỷ suất chênh OR = 3,0 với 11,8 với p < 0,001 [1]. Theo Cao Phi khoảng tin cậy 95%CI: 1,75 - 5,16. Với Phong (2005), tỷ suất chênh của Hcy > đi m cắt Hcy tăng > 14 mol/l, có 49,2% 15 μmol/l là 5,29. Tác giả kết luận tăng tăng Hcy ở nhóm bệnh và 27,2% tăng ở Hcy mức độ vừa là YTNC độc lập của đột nhóm chứng, với OR = 2,6 và p < 0,001. quy NMN [2]. Theo Jyrki K. Virtanena và 117
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 CS (2005), nguy cơ đột quỵ não bất kỳ quỵ NMN thấy: mối liên quan giữa nồng với chỉ số HR (hazard rate ratio) là 2,77 độ axít folic và Hcy có ý nghĩa thống kê (khoảng tin cậy 95%CI; 1,23 - 6,24); nguy với r = -0,2 và p < 0,0001 [9]. Theo Bethany cơ đột quỵ NMN với HR = 2,61 (95%CI; Van Guelpen và CS (2005), nồng độ axít 1,02 - 6,71) [8]. Như vậy, kết quả của folic có mối tương quan nghịch mức độ chúng tôi gần tương đương với 2 nghiên vừa với Hcy (r = -0,42 và p < 0,001); nồng cứu trên và phù hợp với y văn cho rằng độ vitamin B12 có mối tương quan nghịch tăng Hcy là YTNC độc lập của đột quỵ mức độ yếu với Hcy (r = -0,217 và p < NMN. 0,001). Lim HS và Heo YR (2002) thấy mối liên hệ giữa Hcy và axít folic với r = - 4. Mối tƣơng quan giữa nồng độ 0,37249, p < 0,001; giữa Hcy với vitamin Hcy với vitamin B12 và axít folic huyết B12 r = -0,2256, p < 0,01 [6]. tƣơng. Như vậy, nghiên cứu của chúng tôi Bảng 6: Mối tương quan giữa nồng độ c ng phù hợp với kết quả nghiên cứu của Hcy với vitamin B12 và axít folic huyết các tác giả khác trong khu vực do sự tương ở 2i nhóm nghiên cứu. tương quan nghịch mức độ vừa giữa Nhóm b nh Nhóm chứng giảm axít folic với tăng nồng độ Hcy máu r p r p trên cả nhóm bệnh và nhóm chứng. Mối tương quan giữa vitamin B12 với Hcy ở Axít folic - 0,001 - 0,000 các nghiên cứu có khác nhau, có th do 0,282 0,435 không có sự tương quan, hoặc tương Vitamin 0 0,552 - 0,0035 quan yếu hơn nhi u so với axít folic. B12 0,245 Sở dĩ có sự tương quan yếu là do Nhóm bệnh có sự tương quan nghịch nồng độ Hcy tăng phụ thuộc vào 5 nhóm mức độ yếu ( r = -0,282) giữa tăng nồng nguyên nhân [1]. Mặt khác trong chuy n độ Hcy với giảm axít folic huyết tương; hóa, Hcy có sự tham gia của vitamin B12, phương trình tương quan tuyến tính y = vitamin B6 và axít folic, nên nếu chỉ khi 17,293 - 0,266.x với r = -0,282 và p < thiếu axít folic mà các vitamin B12, 0,01. Không có tương quan giữa nồng độ vitamin B6 v n đảm bảo thì nồng độ Hcy Hcy với vitamin B12 ở nhóm bệnh. Nhóm ít thay đổi. Axít folic còn có vai trò riêng chứng có tương quan nghịch mức độ vừa đang được nhi u nghiên cứu đ cập, đó (r = -0,435) giữa nồng độ axít folic với là tác dụng chống oxy hóa, do đó axít folic Hcy huyết tương; phương trình tương còn là một YTNC độc lập của đột quỵ não quan: y = 16,255 - 0,31.x với r = -0,435 và [3]. Ngoài ra, tích l y vitamin B12 ở gan p < 0,0001. Có sự tương quan nghịch có th đủ cung cấp cho cơ th hàng năm, mức độ yếu giữa Hcy và vitamin B12 với r trong khi lượng dự trữ axít folic của cơ = -0,245 và p < 0,01. th chỉ đảm bảo trong một vài tháng, nếu Lu-chen Weng và CS (2008) nghiên không bổ sung kịp th i sẽ bị thiếu hụt. cứu thuần tập ở Đài Loan v nguy cơ đột Trong khi đó, việc bổ sung vitamin B12 là 118
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 thói quen thư ng ngày của ngư i Việt 2. Cao Phi Phong. Mối quan hệ giữa tăng Nam, nhưng sự bổ sung thêm axít folic Hcy huyết tương và NMN. Tạp chí Y học còn hạn chế, do chưa có nhận thức đầy Thành phố Hồ Chí Minh. 2005, tập 9, phụ bản đủ v tác dụng trên hệ tim mạch của loại số 1, tr.127-132. vitamin này. 3. Bashir Mahmoud Rezk Atteia1, Abd El- KẾT LUẬN Aziz Atteia El-Kak2, Pamela A. Lucchesi3 and Patrice Delafontane4. Antioxidant activity of Qua nghiên cứu 136 BN bị đột quỵ folic acid: From mechanism of action to NMN và 136 đối tượng làm nhóm chứng, clinical application. The FASEB Journal. 2009. chúng tôi rút ra một số kết luận: 4. Moghaddasi, Mamarabadi M, Mirzadeh - Tuổi trung bình của nhóm đột quỵ S, Freydoonnejad AA, Razjouyan H. Hcy, não là 65,6 10,33; tỷ lệ nam/nữ = 1,89. vitamin B12 and folate levels in Iranian - Nồng độ Hcy nhóm nghiên cứu patients with ischemic stroke. Neurol Res. (14,95 ± 4,73 µmol/l) cao hơn nhóm 2010 Nov, 32 (9), pp.953-956. doi: chứng (12,25 4,34 µmol/l), p < 0,0001. 10.1179/016164110X12644252260475. Epub Nồng độ axít folic ở nhóm nghiên cứu 2010, Apr 30. (8,74 4,95 ng/ml) thấp hơn nhóm chứng 5. Hoseinali Qeilichnia Omrani et al. (13,02 6,18 ng/ml) với p < 0,0001. Nồng Hyperhomocysteinemia, folate and B12 độ vitamin B12 nhóm bệnh (542,72 vitamin in Iranian patients with acute ischemic 357,75 pg/ml) thấp hơn nhóm chứng stroke. ARYA Atheroscler. 2011, Fall; 7 (3), (587,98 297,39 pg/ml) không có ý nghĩa pp.97-101. với p > 0,05. 6. Lim HS, Heo YR. Plasma total hcy, - Nguy cơ NMN với nồng độ Hcy huyết folate and vitamin B12 status in Korean adults. tương (> 15 µmol/l) thì OR = 3,0 (95%CI: J Nutr Sci Vitaminol (Tokyo). 2002, Aug, 48 1,75 - 5,16) và p 14 (4), pp.290-297. µmol/l, OR = 2,6 (95%CI: 1,57 - 4,31) với 7. Perry IJ, Refsum H, Morris RW, Ebrahim p < 0,001. SH, Ueland PM, Shaper AG. Prospective - Nhóm đột quỵ não có sự tương quan study of serum total Hcye concentration and nghịch mức độ yếu giữa nồng độ Hcy và risk of stroke in middle-aged British men. axít folic máu với phương trình tuyến tính: Lancet. 1995, 346, pp.1395-1398. PubMed. y = 17,293 - 0,266.x; r = -0,282 và p < 8. Jyrki K. Virtanena et al. Serum Hcy, folate 0,01; không có tương quan giữa nồng độ and risk of stroke: Kuopio Ischaemic Heart Hcy với vitamin B12 trong đột quỵ NMN. Disease Risk Factor (KIHD) Study. 2005. 9. Weng LC et al (2008). Is ischemic stroke TÀI LIỆU THAM KHẢO risk related to folate status or other nutrients 1. Nguyễn Đức Hoàng. Nghiên cứu nồng correlated with folate intake? Stroke. 2008, độ Hcy máu. YTNC mới của tai biến mạch Dec, 39 (12), pp.3152-3158. doi: máu não tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Luận án 10.1161/STROKEAHA.108.524934. Epub 2008 Tiến s Y học. 2007. Nov 6. 119