Nghiên cứu kết quả chuyển phôi đông lạnh tại bệnh viện phụ sản Hải Phòng trong 5 năm 2010 - 2014
Đánh giá kết quả chuyển phôi đông lạnh và tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thành công của chu kỳ chuyển phôi đông lạnh. Đối tượng và phương pháp: Mô tả hồi cứu 134 hồ sơ chuyển phôi đông lạnh tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng từ 2010 - 2014. Kết quả: Tỷ lệ sống của phôi sau rã đông 89%, tỷ lệ có thai 57,6%, tỷ lệ thai lâm sàng 36,6%. Tỷ lệ thai tiến triển 27,6%. Các yếu tố ảnh hưởng: Thời gian trữ lạnh phôi, chất lượng phôi trước trữ lạnh, phôi sau rã đông, chất lượng phôi chuyển, số lượng phôi chuyển. Kết luận: Tỷ lệ thai tiến triển: 27,6%.
Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: Thời gian trữ lạnh phôi, chất lượng phôi trước trữ lạnh, phôi sau rã đông, chất lượng phôi chuyển, số lượng phôi chuyển
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu kết quả chuyển phôi đông lạnh tại bệnh viện phụ sản Hải Phòng trong 5 năm 2010 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
nghien_cuu_ket_qua_chuyen_phoi_dong_lanh_tai_benh_vien_phu_s.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu kết quả chuyển phôi đông lạnh tại bệnh viện phụ sản Hải Phòng trong 5 năm 2010 - 2014
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 NGHIÊN C ỨU K ẾT QU Ả CHUY ỂN PHÔI ĐÔNG L ẠNH TẠI B ỆNH VI ỆN PH Ụ S ẢN H ẢI PHÒNG TRONG 5 N ĂM 2010 - 2014 V ũ V ăn Tâm*; Nguy ễn Th ị Qu ỳnh Di ệp* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá k ết qu ả chuy ển phôi đông l ạnh và tìm ra nh ững y ếu t ố ảnh h ưởng đến tỷ l ệ thành công c ủa chu k ỳ chuy ển phôi đông l ạnh. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : mô t ả h ồi c ứu 134 h ồ s ơ chuy ển phôi đông l ạnh t ại B ệnh vi ện Ph ụ s ản H ải Phòng t ừ 2010 - 2014. Kết qu ả: tỷ l ệ sống c ủa phôi sau rã đông 89%, t ỷ l ệ có thai 57,6%, tỷ l ệ thai lâm sàng 36,6%. Tỷ l ệ thai ti ến tri ển 27,6%. Các y ếu t ố ảnh h ưởng: th ời gian tr ữ l ạnh phôi, chất l ượng phôi tr ước tr ữ l ạnh, phôi sau rã đông, ch ất l ượng phôi chuy ển, s ố l ượng phôi chuy ển. Kết lu ận: tỷ l ệ thai ti ến tri ển: 27,6%. Các y ếu t ố ảnh h ưởng bao g ồm: th ời gian tr ữ l ạnh phôi, chất l ượng phôi tr ước tr ữ l ạnh, phôi sau rã đông, ch ất l ượng phôi chuy ển, s ố l ượng phôi chuy ển. * T ừ khóa: H ỗ tr ợ sinh s ản; Th ụ tinh trong ống nghi ệm; Chuy ển phôi đông l ạnh. Results of Frozen Embryo Transfer at Haiphong Hospital of Obstetrics and Gynecology in 5 Years from 2010 to 2014 Summary Objectives: To evaluate the results of frozen embryo tranfer (FET) as well as its affected factors at the Center for Assisted Reproduction of Haiphong. Subject and methods: Retrospective descriptive study on 134 medical records of frozen embryo cryopreservation at Haiphong Hospital of Obstetrics and Gynecology from 2010 to 2014. Results: The percentage of embryos that survive thawing: 89%, pregnancy: 57.6%, clinical pregnancy: 36.6%, progressing pregnancy: 27.6%. The affected factors: the length of time frozen embryos, the quality of embryos before freezing, the quality of embryos after thawing, the quality and the number of transferred embryos. Conlusion: The percentage of progressing prengancy was 27.6%. The affected factors are the time frozen embryos, the quality of embryos before freezing and after thawing, the quality and the number of transferred embryos. * Key words: Assisted reproduction; In vitro fertilization; Frozen embryo transfer. ĐẶT V ẤN ĐỀ đạt được b ằng cách l ưu gi ữ phôi ở nhi ệt độ c ủa nit ơ l ỏng, làm ng ưng ph ản ứng Tr ữ l ạnh phôi là m ột k ỹ thu ật b ảo qu ản enzym n ội bào, hô h ấp, chuy ển hóa các phôi ở nguyên hi ện tr ạng ban đầu giúp chúng v ẫn ti ếp t ục phát tri ển bình trong m ột th ời gian dài. Điều này có th ể th ường sau một th ời gian dài đông l ạnh [8]. * Bệnh vi ện Ph ụ s ản H ải Phòng Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Vũ V ăn Tâm (drvuvantam@gmail.com) Ngày nh ận bài: 10/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 10/04/2017 Ngày bài báo được đă ng: 22/05/2017 28
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 Có nhi ều y ếu t ố ảnh h ưởng t ới thành * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: các tr ường h ợp công c ủa chu k ỳ chuy ển phôi đông l ạnh TTTON chu k ỳ chuy ển phôi t ươ i, các h ồ s ơ nh ư tu ổi c ủa m ẹ, ch ất l ượng niêm m ạc không đủ thông tin nghiên c ứu. tử cung và ch ất l ượng phôi sau rã đông * C ỡ m ẫu nghiên c ứu: Trong đó, ch ất l ượng phôi sau rã đông Cỡ m ẫu thu ận ti ện, h ồ s ơ c ủa nh ững ph ụ thu ộc vào k ỹ thu ật tr ữ l ạnh và th ời tr ường h ợp TTTON có chu k ỳ chuy ển phôi điểm tr ữ l ạnh c ủa phôi. S ự ra đời c ủa k ỹ đông l ạnh t ại Khoa H ỗ tr ợ Sinh s ản, Bệnh thu ật đông phôi th ủy tinh hóa đã th ể vi ện Ph ụ sản H ải Phòng th ỏa mãn các hi ện ưu th ế v ượt tr ội trong các ph ươ ng tiêu chu ẩn, có 134 h ồ s ơ đủ tiêu chu ẩn pháp tr ữ l ạnh [9]. nghiên c ứu. Với m ục đích đánh giá k ết qu ả chuy ển * Nh ận định k ết qu ả: phôi đông l ạnh c ủa trung tâm và tìm ra - Tiêu chu ẩn đáng giá phôi: d ựa vào nh ững y ếu t ố ảnh h ưởng đến t ỷ l ệ thành tỷ l ệ các m ảnh v ỡ bào t ươ ng, t ốc độ phân công c ủa chu k ỳ chuy ển phôi đông l ạnh, chia và độ đồng đều t ế bào. chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu k ết qu ả - Tiêu chu ẩn đánh giá k ết qu ả chuy ển chuy ển phôi đông l ạnh t ại Khoa H ỗ tr ợ phôi đông l ạnh. Sinh s ản, B ệnh vi ện Phụ s ản H ải Phòng từ 1 - 2010 đến 12 - 2014 nh ằm mục tiêu: + Có thai: βhCG sau 14 ngày chuy ển phôi ≥ 25 µUI/ml. - Đánh giá k ết qu ả chuy ển phôi đông lạnh c ủa các tr ường h ợp được th ụ tinh + Thai lâm sàng: siêu âm túi ối có tim thai sau chuy ển phôi đông l ạnh 4 tu ần. trong ống nghi ệm t ại B ệnh vi ện Ph ụ S ản Hải Phòng. + T ỷ l ệ thai lâm sàng: có túi ối, có tim thai/t ổng s ố BN chuy ển phôi. - Nh ận xét m ột s ố y ếu t ố liên quan đến tỷ l ệ thai lâm sàng sau chuy ển phôi đông * X ử lý s ố li ệu: số li ệu được thu th ập và lạnh ở các đối t ượng trên. xử lý trên ch ươ ng trình SPSS 18.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP BÀN LU ẬN NGHIÊN C ỨU 1. Đặc điểm đối t ượng nghiên c ứu. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. * Tu ổi c ủa đối t ượng nghiên c ứu: Tất c ả h ồ s ơ nh ững tr ường h ợp th ụ tinh trong ống nghi ệm (TTTON) t ại Khoa H ỗ tr ợ Tu ổi ≤ 30: 67 BN (50%); 31 - 35 tu ổi: Sinh s ản, B ệnh vi ện Phụ s ản H ải Phòng 45 BN (33,5%); 36 - 40 tu ổi: 18 BN (13,5%); từ 1 - 2010 đến 12 - 2014. > 40 tu ổi: 4 BN (3%). 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. Từ 01 - 2010 đến 12 - 2014 chúng tôi đã nh ận vào nghiên c ứu 134 chu k ỳ đông Mô t ả h ồi c ứu phôi vào giai đoạn phân chia s ớm đủ tiêu * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: chu ẩn l ựa ch ọn. K ết qu ả cho th ấy độ tu ổi Các tr ường h ợp TTTON có chu k ỳ trung bình 31,4 ± 4,91, nh ưng th ấp h ơn chuy ển phôi đông l ạnh, có h ồ s ơ đầy đủ so v ới nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Vi ết Ti ến và thông tin ph ục v ụ nghiên c ứu. CS (2008) và các nghiên c ứu tr ước đó. 29
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 * Phân lo ại vô sinh: Bi ểu đồ 1: Phân lo ại vô sinh. Tỷ l ệ vô sinh nguyên phát cao h ơn (52%) so v ới vô sinh th ứ phát (48%). K ết qu ả của chúng tôi khác v ới nghiên c ứu chung về đối t ượng TTTON t ại B ệnh vi ện Ph ụ s ản Trung ươ ng n ăm 2003, t ỷ l ệ vô sinh nguyên phát 43,8% và th ứ phát 56,2% [4]; tuy nhiên, kết qu ả này tươ ng t ự nghiên c ứu c ủa Zdravka Veleva (2013). * Nguyên nhân vô sinh: Vòi t ử cung 16.40% 29.10% Rối lo ạn phóng noãn Lạc n ội m ạc t ử cung 27.60% Gi ảm d ự tr ữ bu ồng tr ứng 9.70% 1.50% Nguyên nhân do ch ồng 15.70% Ch ưa rõ nguyên nhân Bi ểu đồ 2: Nguyên nhân vô sinh. Nguyên nhân do vòi t ử cung chi ếm t ỷ Vũ Th ị Bích Loan (2008) có t ỷ l ệ vòi t ử lệ cao nh ất (29,1%), ti ếp đến là nhóm có cung cao nh ất (54%), do ch ồng 14%, xin nguyên nhân do ch ồng, ch ưa rõ nguyên noãn 13,5%, l ạc n ội m ạc t ử cung 4%, h ội nhân và nguyên nhân gi ảm d ự tr ữ bu ồng ch ứng bu ồng tr ứng đa nang 5,5% [1]. Có th ể nh ận th ấy các nghiên c ứu ở tr ứng. K ết qu ả này t ươ ng t ự nghiên c ứu Vi ệt Nam, nhóm ch ỉ định do t ắc vòi t ử cung của Hán M ạnh C ường (2010): t ổn th ươ ng vẫn chi ếm ưu th ế, sau đó đến nguyên vòi 63,9%, do tinh trùng ch ồng 27,2%, l ạc nhân do ch ồng và các nguyên nhân khác. nội m ạc t ử cung 1,4%, r ối lo ạn phóng Nguyên nhân do l ạc n ội m ạc t ử cung chi ếm noãn 6,1% [5] hay trong nghiên c ứu c ủa tỷ l ệ th ấp nh ất (1,5%). 30
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 2. K ết qu ả chuy ển phôi đông l ạnh ở tr ường h ọp TTTON. * T ỷ l ệ phôi sống sót sau rã đông: Bảng 1: Tổng s ố phôi đã rã đông Tổng s ố phôi s ống sau rã đông (s ố phôi chuy ển) Tỷ l ệ s ống sót (%) 418 372 89 Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, t ỷ l ệ s ống c ủa phôi sau rã đông 89%, so v ới nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Th ị Minh (2006) trên 783 phôi đông ngày 2 và 230 phôi đông ngày 3 v ới k ỹ thu ật đông l ạnh ch ậm cho th ấy t ỷ l ệ s ống c ủa phôi ngày 2 sau rã là 76,7%; ngày 3: 76,5% [6]. Theo Nguy ễn Liên H ươ ng (2007), t ỷ l ệ s ống c ủa phôi ngày 2 t ại cùng trung tâm là 81,2% [7]. Tỷ l ệ s ống c ủa phôi cao vì từ n ăm 2010 đến nay, chúng tôi đã th ực hi ện k ỹ thu ật đông phôi th ủy tinh hóa, ph ươ ng pháp này cho k ết qu ả cao h ơn kỹ thu ật đông phôi ch ậm. Hơn n ữa, k ỹ n ăng thao tác và môi tr ường hóa ch ất tại trung tâm không ng ừng được c ải thi ện. * Kết qu ả chuy ển phôi đông l ạnh: Bảng 2: K ết qu ả có thai. Kết qu ả có thai Số l ượng Tỷ l ệ % Có thai 76 56,7 Thai lâm sàng 49 36,6 Thai ti ến tri ển 37 27,6 Tr ẻ sinh s ống 37 27,6 Nghiên c ứu c ủa chúng tôi, 76/134 (56,7%) chu k ỳ chuy ển phôi đông l ạnh có thai. Tổng s ố 49/134 ca (36,6%); t ỷ l ệ thai ti ến tri ển chi ếm 27,6%. Kết qu ả c ủa chúng tôi r ất kh ả quan không ch ỉ ở trong n ước, mà còn cao h ơn khu v ực và qu ốc t ế [2, 4, 11]. 3. Các y ếu t ố liên quan t ới k ết qu ả có thai lâm sàng c ủa chuy ển phôi đông l ạnh. * Liên quan gi ữa th ời gian tr ữ phôi và t ỷ l ệ thai lâm sàng: Bảng 3: Có thai Không có Th ời Tổng lâm sàng thai lâm sàng 95%CI p gian OR (tháng) n = 49 % n = 85 % n % ≤ 12 39 39 61 61 100 100 0,66 - 2,38 0,57 1,32 > 12 10 29,4 24 70,5 34 100 31
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 Để đánh giá m ối liên quan gi ữa th ời gian b ảo qu ản phôi và t ỷ l ệ thai lâm sàng, chúng tôi chia th ời gian b ảo qu ản phôi thành 2 nhóm: trên và d ưới 12 tháng. Khi phân tích 2 nhóm, nh ận th ấy kh ả n ăng có thai lâm sàng gi ảm khi th ời gian l ưu tr ữ phôi t ăng, t ỷ l ệ thai lâm sàng c ủa nhóm tr ữ l ạnh phôi 12 tháng. Tuy nhiên, s ự khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê v ới 95%CI (0,66 - 2,38), (p > 0,05). * Liên quan gi ữa ch ất l ượng phôi tr ước tr ữ l ạnh và t ỷ l ệ thai lâm sàng: Bảng 4: Không có Có thai lâm sàng Tổng p Ch ất l ượng thai lâm sàng phôi n % n % n % Nhóm I 0 0 5 100 5 100 Nhóm II 22 28,2 56 71,8 78 100 0,004 Nhóm III 27 52,9 24 47,1 51 100 Tổng 49 85 134 Khi phân tích m ối liên quan gi ữa ch ất l ượng phôi tr ước tr ữ l ạnh v ới t ỷ l ệ thai lâm sàng c ủa chu k ỳ chuy ển phôi đông l ạnh, chúng tôi nh ận th ấy t ỷ l ệ thai lâm sàng cao nh ất ở các phôi tr ước tr ữ l ạnh thu ộc nhóm III (52,9%); th ấp nh ất ở các phôi nhóm I (0%). Sự khác bi ệt gi ữa các nhóm có ý ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05. * Liên quan gi ữa ch ất l ượng phôi sau rã đông và t ỷ l ệ thai lâm sàng: Bảng 5: Không có thai lâm Ch ất l ượng Có thai lâm sàng Tổng p sàng phôi sau rã đông n % n % n % Nhóm I 0 0 9 100 9 100 Nhóm II 22 27,2 59 72,8 81 100 0.000 Nhóm III 27 61,4 17 38,6 44 100 Tổng 49 85 134 Nghiên c ứu c ủa chúng tôi ghi nh ận t ỷ l ệ thai lâm sàng cao nh ất ở phôi sau rã đông thu ộc nhóm III (61,4%); th ấp nh ất ở nhóm I (0%). S ự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ thai lâm sàng gi ữa các nhóm không có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). 32
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-2017 * Liên quan gi ữa ch ất l ượng phôi chuy ển và t ỷ l ệ thai lâm sàng: Bảng 6: Ch ất l ượng Có thai lâm sàng Không có thai lâm sàng Tổng p phôi chuy ển n % n % n % Nhóm I 0 0 10 100 10 100 Nhóm II 22 27,5 58 72,5 80 100 0,000 Nhóm III 27 61,4 17 38,6 44 100 Tổng 49 85 134 Khi phân tích ch ất l ượng phôi đông chuy ển, chúng tôi nh ận th ấy có m ối liên quan gi ữa ch ất l ượng phôi đông l ạnh được chuy ển v ới t ỷ l ệ thai lâm sàng. T ỷ l ệ thai lâm sàng c ủa nhóm II và nhóm III, t ức là nhóm có ít nh ất 1 phôi độ 4 cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê so v ới nhóm không có phôi độ 4 nào (phôi nhóm I) v ới p < 0,05. * Liên quan gi ữa s ố l ượng phôi chuy ển và t ỷ l ệ thai lâm sàng: Bảng 7: Có thai Không có thai Tổng lâm sàng lâm sàng OR 95%CI p Số l ượng phôi chuy ển n % n % n % ≤ 2 19 31,1 42 64,9 106 100 1,29 - 2,62 0,018 > 2 30 41,9 43 61,7 28 100 1,54 Tổng 49 85 134 Nghiên c ứu c ủa chúng tôi ghi nh ận KẾT LU ẬN nhóm chuy ển > 2 phôi đông l ạnh có t ỷ l ệ - Tỷ l ệ s ống c ủa phôi sau rã đông 89%, thai lâm sàng 41,9%, nhóm chuy ển ≤ 2 phôi tỷ l ệ có thai 57,6%. Tỷ l ệ thai lâm sàng có t ỷ l ệ thai lâm sàng 31,1%. Khi phân 36,6%. Tỷ l ệ thai ti ến tri ển 27,6%. tích m ối liên quan gi ữa s ố l ượng phôi - Các y ếu t ố liên quan đến t ỷ l ệ thai lâm chuy ển và t ỷ l ệ thai lâm sàng cho th ấy s ố sàng sau chuy ển phôi đông l ạnh: tỷ l ệ thai lâm sàng c ủa nhóm tr ữ l ạnh phôi < 12 tháng phôi chuy ển t ăng, t ỷ l ệ thai lâm sàng t ăng. gấp 1,32 l ần nhóm tr ữ l ạnh > 12 tháng. Sự gia t ăng t ỷ l ệ thai lâm sàng rõ r ệt khi Về chất l ượng phôi tr ước tr ữ l ạnh: phôi có chuy ển > 3 phôi so v ới chuy ển ≤ 2 phôi. ch ất l ượng càng t ốt thì t ỷ l ệ thai lâm sàng Sự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới càng cao. V ề s ố l ượng phôi: nên chuy ển 2 p < 0,05. phôi mang l ại hi ệu qu ả thai lâm sàng cao h ơn. 33
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 5-5017 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 7. Nguy ễn Th ị Liên H ươ ng. Đánh giá ch ất lượng và t ỷ l ệ có thai lâm sàng c ủa phôi đông 1. V ũ Th ị Bích Loan. Đánh giá k ết qu ả lạnh ch ậm giai đoạn ti ền nhân. Lu ận v ăn Th ạc chuy ển phôi ngày 3 c ủa TTTON t ại B ệnh vi ện sỹ Y h ọc. Đại h ọc Y Hà N ội. 2007. Ph ụ s ản Trung ươ ng t ừ tháng 2 - 2008 đến 8. Maryam Eftekhar, Elham Rahmani, 8 - 2008. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. Đại h ọc Y Soheila Pourmasumi, Candidate. Evaluation Hà N ội. 2008. of clinical factors influencing pregnancy rate 2. Nguy ễn Vi ết Ti ến và CS. Nghiên c ứu áp in frozen embryo transfer. Iran J Reprod Med. dụng k ỹ thu ật tr ữ l ạnh phôi và tinh trùng trong 2014, 12 (7), pp.513-518. hỗ tr ợ sinh s ản. Đề tài nghiên c ứu KHCN c ấp 9. Afifa Sellami Christophe Sifer, Christophe bộ. 2008. Poncelet, Brigitte Martin-Pont, Raphael Porcher, 3. Phan Thanh Lan. So sánh k ết qu ả gi ữa Jean-Noel Hugues, Jean-Philippe Wolf. Day 3 2 nhóm b ệnh nhân có s ử d ụng và không s ử compared with day 2 cryopreservation does dụng GnRH tr ước chuy ển phôi đông l ạnh. not affect embryo survival but improves the Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. Đại h ọc Y Hà N ội. outcome of frozen-thawed embryo transfers. 2007. Fertil Steril. 2006, 86, pp.1537-1540. 4. Nguy ễn Xuân Huy. Nghiên c ứu k ết qu ả TTTON t ại Bệnh vi ện Ph ụ s ản Trung ương 10. Uri Orava Zdravka Veleva1, Sinikka năm 2003. Lu ận v ăn T ốt nghi ệp Bác s ỹ Chuyên Nuojua-Huttunen, Juha S. Tapanainen, khoa Cấp 2. Tr ường Đại h ọc Y Hà N ội. 2004, Hannu Martikainen. Factors affecting the tr.3-52. outcome of frozen-thawed embryo transfer. 5. Hán M ạnh C ường. Đánh giá hi ệu qu ả Human Reproduction Update. 2013, 28 (9 ), của ph ươ ng pháp h ỗ tr ợ phôi thoát màng pp.2425-2431. trong chuy ển phôi đông l ạnh t ại B ệnh vi ện 11. Anita Chhabra Sheetal Jagtap, Sunny Ph ụ s ản Trung ương. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. Dawoodi, Ankit Jain Comparison of intrathecal 2010. ropivacaine-fentanyl and bupivacaine-fentanyl 6. Nguy ễn Th ị Minh. Nghiên c ứu s ự thay for major lower limb orthopaedic surgery: A đổi hình thái c ấu trúc phôi tr ước đông phôi và randomised double-blind study. Indian J Anaesth. sau rã đông. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. 2006. 2014, 58 (4), pp.442-446. 34

