Nghiên cứu hình thái phôi 3 ngày tuổi khi sinh thiết phôi bằng laser để chẩn đoán di truyền tiền làm tổ

Đánh giá sự thay đổi hình thái phôi sau sinh thiết ngày 3 và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng tới khả năng phôi sống sót và tạo phôi túi sau sinh thiết. Đối tượng và phương pháp: 102 phôi còn dư khi thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON), sinh thiết ngày 3. Đánh giá chất lượng phôi theo Andres Salumets (2001) [4] với 3 tiêu chuẩn chính: Số lượng của phôi bào trong một phôi; sự đồng đều giữa các phôi bào; tỷ lệ (%) giữa mảnh vỡ bào tương và thể tích của phôi. Kết quả: Sau sinh thiết 24 giờ, tỷ lệ phôi sống sót, tiếp tục phát triển chung của cả 3 nhóm là 93/102 phôi, đạt 91,17% và sau 48 giờ, tỷ lệ hình thành phôi túi là 83 phôi, đạt 81,37%, trong đó số phôi túi tiếp tục sống sót và phát triển (loại AA và AB) là 67 phôi (65,68%). Tỷ lệ mảnh vỡ bào tương, độ dày màng trong suốt, đường kính phôi giữa các nhóm thay đổi không có ý nghĩa thống kê.

Kết luận: Sinh thiết bằng tia laser không làm thay đổi hình thái phôi, khả năng sống sót và tạo thành phôi túi. Tuổi mẹ, thời gian vô sinh, nồng độ FSH càng cao, tỷ lệ phôi sống sót và tạo thành phôi túi càng giảm. Phương pháp TTTON thông thường hoặc phương pháp tiêm tinh trùng vào bào tương noãn không ảnh hưởng tới tỷ lệ phôi sống sót, tiếp tục phát triển và tạo thành phôi túi sau sinh thiết

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu hình thái phôi 3 ngày tuổi khi sinh thiết phôi bằng laser để chẩn đoán di truyền tiền làm tổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_hinh_thai_phoi_3_ngay_tuoi_khi_sinh_thiet_phoi_ba.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu hình thái phôi 3 ngày tuổi khi sinh thiết phôi bằng laser để chẩn đoán di truyền tiền làm tổ

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 NGHIÊN C ỨU HÌNH THÁI PHÔI 3 NGÀY TU ỔI KHI SINH THI ẾT PHÔI BẰNG LASER ĐỂ CH ẨN ĐOÁN DI TRUY ỀN TI ỀN LÀM T Ổ Nguy ễn Ng ọc Di ệp*; Nguy ễn Thanh Tùng* Qu ản Hoàng Lâm*; V ũ V ăn Tâm** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá s ự thay đổi hình thái phôi sau sinh thi ết ngày 3 và tìm hi ểu m ột s ố y ếu t ố ảnh h ưởng t ới kh ả n ăng phôi s ống sót và t ạo phôi túi sau sinh thi ết. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 102 phôi còn d ư khi th ụ tinh trong ống nghi ệm (TTTON), sinh thi ết ngày 3. Đánh giá ch ất l ượng phôi theo Andres Salumets (2001) [4] v ới 3 tiêu chu ẩn chính: s ố l ượng c ủa phôi bào trong m ột phôi; s ự đồng đều gi ữa các phôi bào; t ỷ l ệ (%) gi ữa m ảnh v ỡ bào t ươ ng và th ể tích c ủa phôi. Kết qu ả: sau sinh thi ết 24 gi ờ, t ỷ l ệ phôi s ống sót, ti ếp t ục phát tri ển chung c ủa c ả 3 nhóm là 93/102 phôi, đạt 91,17% và sau 48 gi ờ, t ỷ l ệ hình thành phôi túi là 83 phôi, đạt 81,37%, trong đó số phôi túi ti ếp t ục s ống sót và phát tri ển (lo ại AA và AB) là 67 phôi (65,68%). T ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng, độ dày màng trong su ốt, đường kính phôi gi ữa các nhóm thay đổi không có ý ngh ĩa th ống kê. Kết lu ận: sinh thi ết b ằng tia laser không làm thay đổi hình thái phôi, kh ả n ăng s ống sót và t ạo thành phôi túi. Tu ổi m ẹ, th ời gian vô sinh, n ồng độ FSH càng cao, t ỷ l ệ phôi s ống sót và t ạo thành phôi túi càng gi ảm. Ph ươ ng pháp TTTON thông th ườ ng ho ặc ph ươ ng phá p tiêm tinh trù ng và o bà o t ươ ng noã n không ảnh h ưởng t ới t ỷ l ệ phôi s ống sót, ti ếp t ục phát tri ển và tạo thành phôi túi sau sinh thi ết. * T ừ khóa: Hình thái phôi; Ch ẩn đoán di truy ền tr ước chuy ển phôi; Sinh thi ết b ằng laser. Study on Embryo Morphological Changes after Embryo Biopsy at Day 3 for Preimplantation Genetic Diagnosis Summary Objectives: To evaluate embryo morphological changes and assess some factors affecting the ability of embryo survival and creating blastocyst after biopsy. Subjects and methods: 102 surplus embryos have been biopsied on day 3. The quality is evaluated based on the author Andres Salumets (2001) [4] on three main criteria: number of blastomeres in an embryo, uniform between embryos, and percentage between cytoplasm fragments and the embryo volume. Results: After 24 hours of biopsy, survival rate of embryos and further development of the 3 groups was 93 embryos in total 102 embryos, reaching 91.17%; and after 48 hours, blastocyst formation was 83, reaching 81.37%. The number of embryos that survived and continued their development (AA and AB) accounts for 65.68% (67 embryos). Cytoplasm fragment ratio, ZP thickness, embryo diameter among the groups have not changed significantly. Conclusions: * Học vi ện Quân y ** Bệnh vi ện Ph ụ s ản H ải Phòng Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Ng ọc Di ệp (nndiep101@gmail.com) Ngày nh ận bài: 03/06/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 19/07/2016 Ngày bài báo được đă ng: 22/07/2016 55
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Laser biopsy does not alter embryo morphology, viability and blastocyst forming. The higher maternal age, duration of infertility, FSH concentration, the less survival rate of embryos and blastocyst forming. IVF or ICSI does not affect the survival rate of embryos, further development of blastocyst after embryo biopsy. * Key words: Embryo morphology; Laser biopsy; Preimplantation genetic diagnosis. ĐẶT V ẤN ĐỀ in situ Hybridization), CGH (Comparative Genomic Hybridization) ho ặc PCR Vô sinh là v ấn đề ngày càng được (Polymerase Chain Reaction) [6]. quan tâm nhi ều trên th ế gi ới nói chung và Vi ệt Nam nói riêng. Theo T ổ ch ức Y t ế Kỹ thu ật sinh thi ết phôi là k ỹ thu ật xâm Th ế gi ới, t ỷ l ệ vô sinh chi ếm kho ảng 10% lấn, đòi h ỏi nhi ều thao tác t ỉ m ỉ, chính xác. ở các c ặp v ợ ch ồng. T ại Vi ệt Nam, theo Vì v ậy, trong quá trình th ực hi ện có th ể Nguy ễn Vi ết Ti ến và CS (2013), tỷ l ệ ảnh h ưởng đế n ch ất l ượng c ủa phôi. vô sinh trong c ộng đồng chi ếm 7,5% [2]. Cùng v ới công vi ệc hoàn thi ện quy trình Ngày nay có nhi ều ph ươ ng phá p điều tr ị sinh thi ết phôi, chúng tôi ti ến hành đánh cho b ệnh nhân (BN) hi ếm mu ộn, trong đó giá hình thái phôi và kh ảo sát m ột s ố y ếu ph ươ ng pháp TTTON đóng vai trò quan tố có th ể ảnh h ưởng t ới s ự phát tri ển c ủa tr ọng trong l ĩnh v ực h ỗ tr ợ sinh s ản và phôi sau sinh thi ết. Trên c ơ s ở đó, chúng ngày càng phát tri ển r ộng rãi trên th ế gi ới. tôi th ực hi ện đề tài này nh ằm: Đánh giá Tuy nhiên, t ỷ l ệ thành công trong h ỗ tr ợ sự thay đổ i hình thái phôi sau sinh thi ết sinh s ản m ới ch ỉ đạt 30 - 40%, trong l ĩnh ngày 3 b ằng tia laser và tìm hiểu m ột s ố vực này còn nhi ều v ấn đề c ần được nghiên yếu t ố ảnh h ưởng t ới kh ả n ăng phôi s ống cứu. Hi ện nay, vi ệc l ựa ch ọn phôi đều sót và t ạo phôi túi sau sinh thi ết. dựa trên nh ững tiêu chu ẩn v ề hình thái của phôi. Tuy nhiên, vi ệc đánh giá v ề hình ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP thái ch ưa ph ản ánh đầy đủ ch ất l ượng NGHIÊN C ỨU th ực c ủa phôi, n ếu ch ỉ d ựa vào các thông số v ề hình thái thì k ết qu ả điều tr ị TTTON 1. Đối t ượng nghiên c ứu. bị h ạn ch ế. Để nâng cao ch ất l ượng điều 102 phôi ng ười còn d ư khi TTTON, tr ị c ũng nh ư đảm b ảo cá c trẻ TTTON kho ẻ chia thành 3 nhóm: mạnh v ề th ể l ực, sáng su ốt v ề tinh th ần, - Nhóm I: 33 phôi c ủa BN ≤ 30 tu ổi. đồ ờ ọ ộ ố ệ ề ng th i sàng l c m t s b nh di truy n, - Nhóm II: 39 phôi của BN t ừ 30 - 35 tu ổi. vi ệc ch ẩn đoán di truy ền tr ước chuy ển - Nhóm III: 30 phôi c ủa BN > 35 tu ổi. phôi (PGD) là m ột trong nh ững yêu c ầu quan tr ọng, c ấp thi ết và th ực ti ễn. Nguyên * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn phôi để sinh thi ết: tắc k ỹ thu ật c ủa PGD d ựa trên th ực hi ện phôi được nuôi c ấy đến ngày 3 trong TTTON để t ạo phôi, sau đó sinh thi ết phôi môi tr ường nuôi c ấy c ủa TTTON. Các phôi và phân tích nhi ễm s ắc th ể (NST) ho ặc có t ế bào đồng đều, t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào ADN b ằng k ỹ thu ật FISH (Fluorescence tươ ng (fragment) < 20% (phôi độ III, độ IV). 56
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: các phôi giai đoạn bào t ươ ng < 20%; 3 - t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào sớm độ I, độ II: t ế bào không đồng đều, tươ ng 20 - 50%; 4 - t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào tỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng ≥ 20%. tươ ng > 50%. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. - Phân độ phôi theo 4 cấp độ để đánh giá ch ất l ượng phôi t ại Trung tâm Công * Đánh giá th ụ tinh và quá trình nuôi ngh ệ Phôi, H ọc vi ện Quân y theo Andres cấy phôi: kho ảng 16 - 18 gi ờ sau tiêm tinh Salumets (2001) [4]: độ I: phôi có t ỷ l ệ trùng vào tr ứng, đánh giá trứng xem có mảnh v ỡ bào t ươ ng ≥ 50% th ể tích c ủa th ụ tinh hay không. N ếu đã th ụ tinh t ạo phôi; độ II: phôi có t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào thành phôi s ẽ xu ất hi ện 2 ti ền nhân và tươ ng 20 - < 50% th ể tích c ủa phôi; độ 2 th ể c ực. Sau đó, đánh giá phôi b ằng III: phôi có s ố phôi bào không đồng đều cách ghi điểm ở t ừng th ời điểm 40, 68 và và/ho ặc có t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng < 20% 112 gi ờ sau th ụ tinh và đánh giá hình thái th ể tích c ủa phôi; độ IV: phôi có s ố phôi phôi sau sinh thi ết 24 và 48 gi ờ. S ố l ượng, bào đồng đều và không có ho ặc có r ất ít ể ể ạ ả ỡ hình th phôi bào và th lo i m nh v , (không đáng k ể) các m ảnh v ỡ bào t ươ ng. độ dày màng trong su ốt, đường kính phôi được thu th ập để đánh giá ch ất l ượng phôi KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU [10]. 1. M ột s ố đặ c điểm c ủa đố i t ượng * Các tiêu chu ẩn đánh giá ch ất l ượng nghiên c ứu. phôi: đánh giá ch ất l ượng phôi nuôi c ấy Nghiên c ứu th ực hi ện trên 102 BN, ngày th ứ 3 theo T. Ebner (2003) đang áp mỗi BN 1 phôi. Trong t ổng s ố 102 BN, dụng t ại Trung tâm Công ngh ệ Phôi. Theo chúng tôi chia làm 3 nhóm: cách cho điểm này, vi ệc đánh giá ch ất Nhóm I: 33 BN (32,35%) < 30 tu ổi; lượng phôi nuôi c ấy ngày th ứ 3 d ựa vào 3 nhóm II: 39 BN (38,24%) 30 - 35 tu ổi và tiêu chu ẩn chính: s ố l ượng phôi bào trong nhóm III: 30 BN (29,41%) > 35 tu ổi, v ới một phôi; s ự đồng đều gi ữa các phôi bào; số l ượng trên đảm b ảo cho các ch ỉ tiêu tỷ l ệ (%) gi ữa m ảnh v ỡ bào t ươ ng và th ể nghiên c ứu. tích c ủa phôi [10]. Tu ổi trung bình c ủa BN 29,3 ± 3,6 (20 - - Số phôi bào ( được ký hi ệu là m ột 42 tu ổi), tuổi trung bình c ủa BN thu ộc con s ố). nhóm I: 21,5 ± 3,2 (th ấp nh ất 20 tu ổi, cao - So sánh s ự đồng đều gi ữa các phôi nh ất 29 tu ổi). BN nhóm II có tu ổi trung bào (ký hi ệu là m ột ch ữ cái vi ết hoa): bình 32,5 ± 2,2 (th ấp nh ất 30 tu ổi, cao A - phôi bào đồng đều; B - phôi bào không nh ất 35 tu ổi). BN nhóm III có tu ổi trung đồng đều. bình 38,4 ± 3,0 (th ấp nh ất 36 tu ổi, cao - T ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng (ký hi ệu là nh ất 42 tu ổi). một con s ố, chính là t ỷ l ệ % m ảnh v ỡ bào - Th ời gian vô sinh trung bình c ủa BN tươ ng so v ới th ể tích c ủa phôi): 1 - không nhóm I: 3,3 ± 2,3 n ăm, ng ắn nh ất 1 n ăm có m ảnh v ỡ bào t ươ ng; 2 - t ỷ l ệ m ảnh v ỡ và nhi ều nh ất 5 n ăm. BN nhóm II có th ời 57
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 gian vô sinh trung bình 4,1 ± 2,6 n ăm, Phôi sau khi sinh thi ết ti ếp t ục được ng ắn nh ất 1 n ăm và dài nh ất 7 n ăm. BN nuôi trong t ủ nuôi c ấy Cook, sau sinh thi ết nhóm III có th ời gian vô sinh trung bình 24, 36 và 48 gi ờ, chúng tôi đo l ại các ch ỉ 4,8 ± 3,4 n ăm, ng ắn nh ất 1 năm và dài nh ất tiêu: đường kính phôi, độ dày màng trong 12 n ăm. Nh ư v ậy, th ời gian vô sinh c ủa su ốt, t ỷ l ệ phôi k ết dính và t ỷ l ệ hình thành nhóm I ng ắn nh ất và nhóm III dài nh ất. phôi bào ở m ỗi nhóm tu ổi để đánh giá s ự 2. Thay đổi hình thái c ủa phôi sau phát tri ển c ủa phôi sau sinh thi ết. sinh thi ết. * Tỷ l ệ phôi s ống sót, ti ếp t ục phát tri ển * Hình thái phôi ở th ời điểm 3 ngày tu ổi và t ỷ l ệ phôi t ạo phôi bào sau sinh thi ết: tr ước sinh thi ết: Sau sinh thi ết 24 gi ờ, t ỷ l ệ phôi s ống sót, Tr ước khi ti ến hành sinh thi ết, chúng ti ếp t ục phát tri ển chung c ủa c ả 3 nhóm là tôi đo các ch ỉ tiêu để làm c ơ s ở so sánh, 93 trong t ổng s ố 102 phôi, đạ t 91,17% đánh giá s ự thay đổ i đặ c điểm hình thái và c ủa t ừng nhóm I, II và III là 93,93%; của phôi tr ước và sau sinh thi ết. Các ch ỉ 92,31%; 86,66%. Đến ngày th ứ 5, t ỷ l ệ tiêu đánh giá bao g ồm: s ố l ượng phôi hình thành phôi bào chung c ủa 3 nhóm bào, t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng, chi ều dày là 83 phôi trong t ổng s ố 102 phôi, đạ t màng trong su ốt và đường kính phôi. S ố 81,37% và c ủa t ừng nhóm là 84,84%; lượng phôi bào trung bình c ủa nhóm tu ổi 82,05%; 76,66%. Sự khác bi ệt gi ữa nhóm I, II, III l ần l ượt là 7,8 ± 1,21; 7,9 ± 3,13; I và II không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05), 8,2 ± 2,25, độ dày màng trong su ốt l ớn tuy nhiên s ự khác bi ệt gi ữa nhóm I so nh ất 24,4 µm thu ộc nhóm III, mỏng nh ất với III và II so v ới III có ý ngh ĩa th ống kê 7,2 µm thu ộc nhóm II. Tỷ l ệ m ảnh v ỡ bào (p < 0,05). tươ ng trung bình t ươ ng ứng củ a 3 nhóm 3. M ột s ố y ếu t ố ảnh h ưởng t ới kh ả là 6,21 ± 1,23; 5,63 ± 1,31; 6,82 ± 1,27. năng s ống sót c ủa phôi và t ạo phôi bào. Chiều dày màng trong su ốt đo ng ẫu nhiên * Tu ổi c ủa BN ảnh h ưởng t ới kh ả n ăng ở 3 v ị trí khác nhau, độ dày màng trong sống sót c ủa phôi và t ạo phôi bào: su ốt trung bình c ủa 3 nhóm I, II, III l ần l ượt là 15,70 ± 3,14; 16,20 ± 2,22; 16,60 ± 2,42. Sau sinh thi ết 24 gi ờ, t ỷ l ệ phôi s ống Đường kính phôi trung bình t ươ ng ứng sót, ti ếp t ục phát tri ển củ a t ừng nhóm BN 3 nhóm: 151,50 ± 6,32; 151,30 ± 4,92; là : 93,93% ( nhó m I); 92,31% ( nhó m II); 152,50 ± 5,32 µm. Tỷ l ệ m ảnh v ỡ bào 86,66% ( nhó m III) và đến ngày th ứ 5, t ỷ l ệ tươ ng cao nh ất 15%, phân b ố nhi ều nh ất hình thành phôi bào là 84,84%; 82,05%; ở nhóm tu ổi > 35 và ít nh ất ở nhóm tu ổi 76,66%. S ự khác bi ệt gi ữa nhóm I và II 0,05), phôi bào, t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng, độ dày tuy nhiên s ự khác bi ệt gi ữa nhóm I so màng trong su ốt, đường kính phôi gi ữa với III và II so v ới III có ý ngh ĩa th ống kê 3 nhóm tu ổi không có ý ngh ĩa th ống kê. (p < 0,05). 58
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 * Th ời gian vô sinh c ủa BN ảnh h ưởng tỷ l ệ phôi s ống sót, ti ếp t ục phát tri ển tới kh ả n ăng s ống sót c ủa phôi và t ạo tươ ng t ứng là 92,45%; 95,23%; 85,71% và phôi bào: tỷ l ệ phôi t ạo phôi bào t ươ ng ứng là Trong t ổng s ố 102 phôi nghiên c ứu, 84,90%; 80,95%; 75,00%. S ự khác bi ệt 58 BN vô sinh t ừ 1 - 5 năm (nhó m I), 29 gi ữa nhóm I và II không có ý ngh ĩa th ống BN vô sinh t ừ 5 - 10 năm (nhó m II) và 15 kê (p > 0,05), tuy nhiên s ự khác bi ệt gi ữa BN vô sinh > 10 năm (nhó m III). Trong nhóm I so v ới III và II so v ới III có ý ngh ĩa đó, t ỷ l ệ phôi s ống sót, ti ếp t ục phát tri ển th ống kê (p < 0,05). tươ ng t ứng là 91,13%; 93,10%; 86,66% * Ph ươ ng pháp th ụ tinh (IVF ho ặc ICSI) và t ỷ l ệ phôi t ạo phôi bào t ươ ng ứng ảnh h ưởng t ới kh ả n ăng s ống sót c ủa phôi 84,48%; 82,76%; 66,66%. S ự khác bi ệt và t ạo phôi bào: gi ữa nhóm I và II không có ý ngh ĩa th ống Trong t ổng s ố 102 phôi nghiên c ứu, kê (p > 0,05), tuy nhiên s ự khác bi ệt gi ữa 26 BN áp d ụng ph ươ ng pháp IVF, 76 BN nhóm I so v ới III và II so v ới III có ý ngh ĩa được ICSI. Trong đó t ỷ l ệ phôi s ống sót, th ống kê (p < 0,05). ti ếp t ục phát tri ển t ươ ng ứng là 88,46%; * N ội ti ết FSH ( đơ n v ị đo IU/l) ngày 2 92,11% và t ỷ l ệ phôi t ạo phôi bào t ươ ng chu k ỳ kinh c ủa BN ảnh h ưởng t ới kh ả ứng là 80,76%; 81,57%. S ự khác bi ệt gi ữa năng s ống sót c ủa phôi và t ạo phôi bào: các nhóm không có ý ngh ĩa th ống kê. Trong t ổng s ố 102 phôi nghiên c ứu, 23 BN có ch ỉ s ố n ội ti ết FSH ngày 2 chu k ỳ BÀN LU ẬN kinh < 5 IU/l (nhó m I), 72 BN FSH t ừ 5 - 1. Hình thái phôi tr ước và sau sinh 10 IU/l (nhó m II) và 7 BN FSH > 10 IU/l thi ết. (nhó m III). Trong đó, t ỷ l ệ phôi s ống sót, Đối v ới phôi sinh thi ết ngày 3: trong ti ếp t ục phát tri ển t ương t ứng là 91,30; nghiên c ứu, các phôi tr ước và sau sinh 91,67; 85,71% và t ỷ l ệ phôi t ạo phôi bào thi ết đều chia thành 4 độ d ựa vào hình tươ ng ứng là 84,53; 83,33; 71,42%. S ự khác thái c ấu trúc c ủa phôi theo tiêu chu ẩn bi ệt gi ữa nhóm I và II không có ý ngh ĩa đánh giá phôi c ủa Salumets. A (2001) [3]. th ống kê (p > 0,05), tuy nhiên s ự khác bi ệt Mặc dù là nh ận xét ch ủ quan, nh ưng l ượng gi ữa nhóm I so v ới III và II so v ới III có giá được s ố l ượng t ế bào c ủa phôi, c ấu ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). trúc và t ỷ l ệ s ống sót c ủa phôi, đặc bi ệt Ph ươ ng pháp s ử d ụng hormon kích quan sát nh ững m ảnh v ỡ bào t ươ ng, thích ảnh h ưởng t ới kh ả n ăng s ống sót chúng tôi có th ể đánh giá được độ phôi của phôi và t ạo phôi bào: trong t ổng số tr ước và sau sinh thi ết, nh ưng s ự l ượng 102 phôi nghiên c ứu, 53 BN s ử d ụng giá c ụ th ể là c ần thi ết để phân độ phôi. phác đồ ng ắn (nhó m I), 21 BN s ử d ụng Cho đến nay, đánh giá ch ất l ượng phôi phác đồ dài (nhó m II) và 28 BN s ử d ụng ch ủ y ếu d ựa vào các ch ỉ tiêu sau: s ố l ượng phác đồ antagonist (nhó m III). Trong đó, tế bào, t ỷ l ệ các m ảnh v ỡ bào t ươ ng và 59
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 sự đồng đều gi ữa các phôi bào. Nhi ều FSH c ơ b ản không ảnh h ưởng nhi ều nghiên c ứu trên th ế gi ới ch ỉ ra, phôi có ch ất tới hình thái phôi sau sinh thi ết, k ết qu ả lượng t ốt, s ố phôi bào đồng đều, có ít này phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Munne mảnh vỡ bào t ươ ng thì ít ho ặc không b ị và CS đã so sánh m ối liên quan gi ữa hình thay đổi hình thái sau sinh thi ết, những thái phôi và n ồng độ FSH, t ừ đó đánh giá phôi có t ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng càng mối liên quan gi ữa n ồng độ FSH c ơ b ản cao, t ỷ l ệ s ống sau sinh thi ết càng gi ảm với nh ững bi ến đổi hình thái phôi trong [10]. K ết qu ả nghiên c ứu cho th ấy, nh ững quá trình phát tri ển c ủa phôi sau sinh thi ết. phôi độ IV sau sinh thi ết còn nguyên v ẹn Tuy nhiên, đối v ới ph ụ n ữ > 35 tu ổi, n ồng 100%, phôi độ III sau sinh thi ết ch ỉ còn độ FSH cao, m ặc dù hình thái phôi ít ph ụ nguyên v ẹn 72,2%. K ết qu ả này phù h ợp thu ộc vào n ồng độ FSH, nh ưng n ồng độ với nghiên c ứu c ủa Hershberger PE và FSH t ăng liên quan đến gi ảm kh ả n ăng CS (2012): t ỷ l ệ phôi phát tri ển không dự tr ữ bu ồng tr ứng và phù h ợp v ới t ỷ l ệ tăng khi t ỷ l ệ các m ảnh v ỡ bào t ươ ng > có thai th ấp ở nhóm BN này [1]. K ết qu ả 20% [10]. gi ữa các phác đồ dùng thu ốc cho th ấy, 2. M ột s ố y ếu t ố ảnh h ưởng t ới kh ả sau khi sinh thi ết, phôi tiếp t ục phát tri ển năng phôi s ống sót và t ạo phôi bào. và t ạo phôi túi không ph ụ thu ộc nhi ều vào Các tác gi ả th ấy, tu ổi m ẹ càng cao, phôi có ngu ồn g ốc t ừ BN dùng thu ốc theo tỷ l ệ thành công trong IVF càng th ấp. phác đồ nào, tuy nhiên đối v ới BN tu ổi Mặc dù ch ất l ượng phôi đạt được độ III cao, th ời gian vô sinh kéo dài c ũng ảnh và độ IV, nh ưng khi nghiên c ứu trên kh ả hưởng t ới kh ả n ăng t ạo phôi túi, phù h ợp năng phôi ti ếp t ục phát tri ển, t ạo phôi bào với k ết qu ả nghiên c ứu c ủa Munne và CS của phôi sau sinh thi ết th ấy s ự khác bi ệt [11]. gi ữa các nhóm v ẫn có ý ngh ĩa th ống kê. Walker MC, Murphy KE, Pan S (2004) Đối v ới th ời gian vô sinh, phôi có ti ếp t ục nghiên c ứu so sánh gi ữa ph ươ ng pháp phát tri ển hay không ph ần l ớn ph ụ thu ộc IVF và ph ươ ng pháp ICSI th ấy, hình thái vào ch ất l ượng phôi ban đầu. Hình thái phôi t ạo ra t ừ 2 ph ươ ng pháp trên nh ư của phôi sau sinh thi ết không ph ụ thu ộc nhau [7]. Tuy nhiên, t ỷ l ệ nhi ễm s ắc th ể b ất vào ngu ồn g ốc c ủa phôi t ừ ng ười m ẹ có th ường cao h ơn có ý ngh ĩa th ống kê ở th ời gian vô sinh bao nhiêu n ăm mà ph ụ nhóm BN dùng ph ươ ng pháp ICSI, vì nh ững thu ộc vào ch ất l ượng phôi tr ước sinh BN này là ng ười mang r ối lo ạn v ề nhi ễm thi ết. Tuy nhiên, trong nghiên c ứu này, sắc th ể, có tinh trùng ít, y ếu và d ị d ạng. th ời gian vô sinh c ũng ảnh h ưởng t ới kh ả Khi phôi đạt ở tiêu chu ẩn phôi độ III và năng s ống sót và t ạo phôi bào c ủa phôi, phôi độ IV, điều này không ảnh h ưởng t ới kết qu ả này phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa hình thái phôi trong quá trình phát tri ển Munne S [11]. sau sinh thi ết [11]. 60
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KẾT LU ẬN truy ền ti ền làm t ổ (PGD) các phôi TTTON. Báo cáo đề tài c ấp thành ph ố. 2011, 4. Qua nghiên c ứu hình thái 102 phôi sau 4. Alikani M, Cohen J et al. Human embryo sinh thi ết để ch ẩn đoán di truy ền tr ước fragmentation in vitro and its implications chuy ển phôi, chúng tôi rút ra k ết lu ận: for pregnancy and implantation. Fertil Steril. * Sinh thi ết b ằng laser không làm thay 1999, 71, pp.836-842. đổi hình thái phôi, kh ả n ăng s ống sót và 5. A. Salumets, Hydén-Granskog C, tạo thành phôi túi: Suikkari AM, Tiitinen A. The predictive value of pronuclear morphology of zygotes in the - Sau sinh thi ết 24 gi ờ, t ỷ l ệ phôi s ống assessment of human embryo quality. Hum sót, ti ếp t ục phát tri ển chung c ủa c ả 3 nhóm Reprod. 2001, 16 (10), pp.2177-2181. là 93/102 phôi, đạt 91,17%, đến ngày th ứ 6. Ederisinghe WR, Murch AR, Yovich JL. 5, t ỷ l ệ hình thành phôi túi là 83 phôi, đạt Cytogenetic analysis of human oocytes and 81,37%. embryos in an in vitro fertilization program. - T ỷ l ệ m ảnh v ỡ bào t ươ ng, độ dày màng Human Reproduction. 1992, 7, pp.230-236. trong su ốt, đường kính phôi gi ữa các 7. Hershberger PE, Gallo AM, Kavanaugh nhóm thay đổi không có ý ngh ĩa th ống kê. K. The decision-making process of genetically at-risk couples considering preimplantation * M ột s ố y ếu t ố ảnh h ưởng t ới kh ả n ăng genetic diagnosis: initial findings from a grounded phôi s ống sót và t ạo phôi túi sau sinh thi ết: theory study. Soc Sci Med. 2012, 74 (10), - Tu ổi m ẹ, th ời gian vô sinh, n ồng độ FSH pp.1536-1543. càng cao, t ỷ l ệ phôi s ống sót càng gi ảm. 8. S Munne et al. Chromosome mosaicism - Phác đồ s ử d ụng thu ốc không ảnh in cleavage-stage human embryos: evidence hưởng t ới t ỷ l ệ phôi s ống sót. of a maternal age effect. Reproductive BioMedicine Online. 2002, 4 (3), pp.123-130. - Ph ươ ng pháp th ụ tinh IVF ho ặc ICSI 9. Munne S, Alikani M, Tomkin G, Grifo J, không ảnh h ưởng t ới t ỷ l ệ phôi s ống sót, Cohen J. Embryo morphology, developmental ti ếp t ục phát tri ển và t ạo thành phôi túi rates, and maternal age are correlated with sau sinh thi ết. chromosome abnormalities. Fertil Steril. 1995, 64, pp.382-391. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 10. Munne S, Chen S, Colls P, Garrisi J, Zheng X, Cekleniak N. Maternal age, morphology, 1. Nguy ễn Th ị Ng ọc Ph ượng. N ội ti ết sinh development and chromosome abnormalities in sản. Nhà xu ất b ản Y h ọc. 2013. over 6000 cleavage-stage embryos. Reproductive 2. Nguy ễn Vi ết Ti ến. D ịch t ễ h ọc vô sinh Biomedicine Online. 2007, 14, pp.628-634. và các ph ươ ng phá p điều tr ị. Nhà xu ất b ản 11. Walker MC, Murphy KE, Pan S, Yang Y h ọc. 2012. Q and Wen SW. Adverse maternal outcomes 4. Tr ươ ng Đình Ki ệt, H ồ M ạnh T ường. in multifetal pregnancies. BJOG. 2004, 111, Thi ết l ập quy tình k ỹ thu ật trong ch ẩn đoán di pp.1294-1296. 61