Nghiên cứu hiệu quả triệt đốt bằng sóng tần số radio của nhịp nhanh kịch phát trên thất vòng vào lại nút nhĩ thất

Nghiên cứu thay đổi điện sinh lý trước - Sau triệt đốt và hiệu quả điều trị triệt đốt bằng sóng tần số radio đối với nhịp nhanh kịch phát trên thất (NNKPTT) vòng vào lại nút nhĩ thất. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 60 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán NNKPTT vòng vào lại nút nhĩ thất theo khuyến cáo năm 2003 của Hội Tim mạch Hoa Kỳ và Trường môn Tim mạch Hoa Kỳ (ACC/AHA). Tất cả BN được thăm dò điện sinh lý, triệt đốt nhịp nhanh bằng sóng tần số radio, sau đó đánh giá biến đổi điện sinh lý và hiệu quả sau khi triệt đốt. BN sau triệt đốt được theo dõi trung bình 25 ± 8 tháng để đánh giá tỷ lệ tái phát.

Kết quả và kết luận: Sau triệt đốt, không có thay đổi thời gian trơ của cơ nhĩ và cơ thất, nhưng thời gian chu kỳ kích thích gây block nhĩ - Thất chiều xuôi và chiều ngược dài hơn có ý nghĩa thống kê. 1,6% BN bị block N-T không hồi phục phải cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn. Tỷ lệ thành công 100%, tỷ lệ tái phát 1,6%

pdf 8 trang Bích Huyền 02/04/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu hiệu quả triệt đốt bằng sóng tần số radio của nhịp nhanh kịch phát trên thất vòng vào lại nút nhĩ thất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_hieu_qua_triet_dot_bang_song_tan_so_radio_cua_nhi.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu hiệu quả triệt đốt bằng sóng tần số radio của nhịp nhanh kịch phát trên thất vòng vào lại nút nhĩ thất

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 NGHIÊN C ỨU HI ỆU QU Ả TRI ỆT ĐỐ T B ẰNG SÓNG T ẦN S Ố RADIO C ỦA NH ỊP NHANH K ỊCH PHÁT TRÊN TH ẤT VÒNG VÀO L ẠI NÚT NH Ĩ TH ẤT Ph ạm Tr ường S ơn* TÓM T ẮT Mục tiêu : nghiên c ứu thay đổ i điện sinh lý tr ước - sau tri ệt đố t và hi ệu qu ả điều tr ị tri ệt đố t bằng sóng t ần s ố radio đố i v ới nh ịp nhanh k ịch phát trên th ất (NNKPTT) vòng vào l ại nút nh ĩ th ất. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu ti ến c ứu trên 60 b ệnh nhân (BN) được ch ẩn đoán NNKPTT vòng vào l ại nút nh ĩ th ất theo khuy ến cáo n ăm 2003 c ủa H ội Tim m ạch Hoa K ỳ và Tr ường môn Tim m ạch Hoa K ỳ (ACC/AHA). T ất c ả BN được th ăm dò điện sinh lý, tri ệt đố t nh ịp nhanh b ằng sóng t ần s ố radio, sau đó đánh giá bi ến đổ i điện sinh lý và hi ệu qu ả sau khi tri ệt đốt. BN sau tri ệt đố t được theo dõi trung bình 25 ± 8 tháng để đánh giá t ỷ l ệ tái phát. Kết qu ả và kết lu ận: sau tri ệt đố t, không có thay đổ i th ời gian tr ơ c ủa c ơ nh ĩ và c ơ th ất, nh ưng th ời gian chu k ỳ kích thích gây block nh ĩ - th ất chi ều xuôi và chi ều ng ược dài h ơn có ý ngh ĩa th ống kê. 1,6% BN b ị block N-T không h ồi ph ục ph ải c ấy máy t ạo nh ịp v ĩnh vi ễn. T ỷ l ệ thành công 100%, tỷ l ệ tái phát 1,6%. * T ừ khóa: Nh ịp nhanh k ịch phát trên th ất; Nh ịp nhanh vòng vào l ại nút nh ĩ th ất; Điện sinh lý; T ần s ố radio; Tri ệt đố t. Studying the Effectiveness of Radiofrequency Ablation for Atrioventricular Nodal Reciprocal Tachycardia Summary Objectives: To study the change of electrophysiology characteristics and effectiveness of radiofrequency ablation for atrioventricular nodal reciprocal tachycardia (AVNRT). Subjects and methods: 60 patients diagnosed with AVNRT according to ACC/AHA guideline 2003 were enrolled in a prospective study. Electrophysiology studying and radiofrequency ablation were done for all patients. The change of electrophysiology parameters and complications, effectiveness of ablation were assessed. Follow-up with mean time of 25 ± 8 months was carried out to assess the occurrence rate. Results and conclusion: No change of refractoriness time of atrium and ventricle was seen after ablation, nodal wenkeback cycle length was prolonged significantly in both antegrade and retrograde conduction. Permanent atrio-ventricular block third degree was seen in 1.6% of patients, the success rate was recorded in 100% of patients and the recurrent rate occurred in 1.6%. * Keywords: Atrioventricular nodal reciprocal tachycardia; Electrophysiology; Radiofrequency; Ablation. * B ệnh vi ện TWQ Đ 108 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Tr ường S ơn (son200_1@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 18/04/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 16/07/2017 Ngày bài báo được đă ng: 27/07/2017 91
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán NNKPTT: theo Nh ịp nhanh k ịch phát trên th ất là lo ại khuy ến cáo c ủa H ội Tim m ạch Hoa K ỳ và lo ạn nh ịp nhanh mà ngu ồn g ốc gây ra Tr ường môn Tim m ạch Hoa K ỳ (ACC/AHA, xu ất phát t ừ t ầng trên c ủa th ất. Đây là lo ại 2003) [5], g ồm 03 tiêu chu ẩn: rối lo ạn nh ịp chi ếm t ỷ l ệ không nh ỏ trên - Lâm sàng: c ơn nh ịp tim nhanh kh ởi lâm sàng. T ại M ỹ, t ỷ l ệ m ắc NNKPTT là phát và k ết thúc độ t ng ột. 2,25/1000 dân và t ỷ l ệ m ới m ắc là - Điện tâm đồ 12 chuy ển đạ o: ph ức b ộ 35/100000 dân [5]. Ở Vi ệt Nam, theo QRS h ẹp, t ần s ố nhanh 130 - 200 chu Ph ạm Qu ốc Khánh và CS, NNKPTT chi ếm kỳ/phút. Sóng P thay b ằng sóng P’ có th ể 64,9% BN r ối lo ạn nhịp được th ực hi ện đứng tr ước, đứ ng sau ho ặc l ẫn vào ph ức th ăm dò điện sinh lý tim [3]. B ệnh bi ểu bộ QRS. hi ện b ằng nh ững c ơn nh ịp tim nhanh, xu ất hi ện độ t ng ột và m ất đi độ t ng ột. B ệnh có - Th ăm dò điện sinh lý: gây c ơn nh ịp th ể di ễn bi ến v ới t ần su ất và m ức độ ngày nhanh v ới các đặ c điểm c ủa c ơn nh ịp càng n ặng n ếu không điều tr ị s ẽ ảnh nhanh vòng vào l ại t ại nút nh ĩ th ất. hưởng đế n s ức kh ỏe và ch ất l ượng cu ộc * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: sống ng ười b ệnh. Trong các r ối lo ạn BN b ị h ội ch ứng vành c ấp, suy tim NNKPTT, nh ịp nhanh vòng vào l ại nút nh ĩ nặng, suy th ận giai đoạn cu ối. Có r ối lo ạn th ất chi ếm nhi ều nh ất v ới t ỷ l ệ 52 - 70% [5]. đông máu. B ị các b ệnh ác tính giai đoạn Điều tr ị b ằng thu ốc ch ỉ là bi ện pháp t ạm cu ối, m ắc các b ệnh nhi ễm trùng. BN th ời, nhi ều BN không đáp ứng v ới thu ốc ho ặc thu ốc gây ra tác d ụng ph ụ. Điều tr ị không đồng ý làm th ủ thu ật. bằng n ăng l ượng sóng t ần s ố radio là 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ph ươ ng pháp cho hi ệu qu ả cao, ít bi ến * Thi ết k ế nghiên c ứu: ti ến c ứu mô t ả, ch ứng. T ại Vi ệt Nam, s ố l ượng nghiên c ứu theo dõi d ọc. về v ấn đề này còn ít [2, 3]. Vì v ậy, chúng tôi th ực hi ện đề tài này nh ằm m ục tiêu: * Cá c b ướ c ti ến hà nh: - Nghiên c ứu bi ến đổ i điện sinh lý Tất cả BN đượ c là m b ệnh án theo m ẫu tr ước và sau khi tri ệt đố t NNKPTT vòng nghiên c ứu. BN được h ỏi b ệnh, th ăm vào l ại nút nh ĩ th ất b ằng sóng t ần s ố radio. khám lâm sàng và c ận lâm sàng để l ựa - Đánh giá hi ệu qu ả và tính an toàn ch ọn BN NNKPTT. Sau đó, BN được của ph ươ ng pháp tri ệt đố t b ằng sóng t ần th ăm dò điện sinh lý, tri ệt đố t, đánh giá số radio đố i v ới NNKPTT vòng vào l ại nút bi ến đổ i điện sinh lý và tính an toàn và nh ĩ th ất. hi ệu qu ả sau tri ệt đố t. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP * Th ăm dò điện sinh lý và tri ệt đố t b ằng NGHIÊN C ỨU sóng n ăng l ượng t ần s ố radio: 1. Đối t ượng nghiên c ứu. - Trang thi ết bị và cá c dụ ng cụ : hệ th ống 60 BN điều tr ị n ội trú t ại B ệnh vi ện má y chụ p mạ ch Phillip lo ại m ột bình di ện, TWQ Đ 108 t ừ 01 - 2012 đến 8 - 2014. hệ th ống th ăm dò điện sinh lý tim (Hã ng 92
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Bard, Mỹ). Má y kí ch thí ch tim có ch ươ ng . Kí ch thí ch v ới m ức độ sớm d ần: kích trì nh Micro - Pace (Hãng Medtronic, M ỹ). thích tim v ới li ền 8 nhị p có th ời gian chu - Th ăm dò điện sinh lý tim: kỳ c ố định (gọi là S1), sau đó là một xung + Đườ ng và o t ĩnh m ạch đùi phả i: lần kích thích có th ời gian chu k ỳ ng ắn h ơn (S2) với bả n ch ất là tạ o ra m ột ngoạ i tâm lượt đưa các dây điện c ực vào nhĩ phả i thu. Kích thích này được đặ t ch ế độ gi ữ để ghi điện th ế nhĩ phả i (A), vào v ị trí His nguyên th ời gian chu k ỳ c ủa S1, gi ảm d ần để ghi điện đồ bó His (H), vào xoang và nh th ời gian chu k ỳ c ủa S2 cho đến khi đạ t để ghi điện th ế nhĩ trái, th ất trá i và vào thời gian tr ơ, tính b ằng ms: là th ời gian th ất ph ải để ghi điện th ế th ất phả i (V). ng ắn nh ất c ủa th ời gian chu k ỳ c ủa S2 + Đo cá c khoả ng d ẫn truy ền trong tim: gây ra block nh ĩ - th ất. Th ời gian tr ơ được dựa và o điện tim đồ 12 chuy ển đạo k ết đánh giá đối v ới d ẫn truy ền chi ều xuôi t ại hợp v ới điện đồ bó His để đo cá c khoả ng nh ĩ, t ại nút nh ĩ th ất và chi ều ng ược t ại điện đồ cơ bả n, bao g ồm khoả ng PA (d ẫn th ất. truy ền trong nh ĩ: đo t ừ đầ u sóng P đế n + Gây c ơn nh ịp nhanh b ằng kích thích đầu sóng H), kho ảng AH (d ẫn truy ền t ại có ch ương trình, ch ẩn đoán xác đị nh nh ịp nút nh ĩ th ất: đo t ừ đầ u sóng A đế n đầ u nhanh vòng vào l ại nút nh ĩ th ất: khi th ấy sóng H), HV (d ẫn truy ền t ừ bó His đế n th ất: có t ồn t ại đường ch ậm, t ức là có b ước đo t ừ đầ u sóng H đến đầ u sóng QRS). nh ảy AH khi gi ảm d ần th ời gian chu k ỳ + Kích thích tim có ch ươ ng trì nh: chủ kích thích nh ĩ (AH kéo dài đột ng ột > 50 yếu d ựa và o 2 ph ươ ng phá p kích thích ms so v ới kích thích tr ước đó) và có c ơn với t ần s ố t ăng d ần và kích thích v ới m ức nh ịp nhanh. độ sớm d ần. Cá c ph ươ ng phá p nà y đượ c + Ti ến hành tìm và đốt đường ch ậm ti ến hà nh cả nhĩ và th ất để đo các thông bằng cách đưa điện c ực đố t đế n v ị trí có số [4]. đườ ng ch ậm n ằm ở tam giá c Koch (tam . Kí ch thí ch v ới t ần s ố tăng d ần: kích giác Koch được gi ới h ạn b ởi: m ặt tr ước là thích v ới t ần s ố c ố định tính theo th ời gian vòng van 3 lá, đáy là l ỗ xoang vành, đỉnh chu k ỳ. Kích thích này được đặ t ch ế độ là nút nh ĩ th ất) và tìm v ị trí có sóng p nh ỏ, để t ăng d ần t ần s ố kích thích nh ằm đánh sóng th ất to trên điện đồ c ủa điện c ực đố t giá thời gian chu k ỳ kích thích (TGCKKT) [8]. tính b ằng ms: là th ời gian ng ắn nh ất c ủa + Đánh giá hi ệu quả sớm củ a vi ệc đốt xung kích thích gây ra block nh ĩ - th ất. đườ ng ch ậm d ựa và o s ự xu ất hi ện nhị p TGCKKT được đánh giá đố i v ới d ẫn bộ nối. Nếu không có nhị p b ộ nối, chuy ển truy ền theo chi ều xuôi t ừ nh ĩ xu ống th ất sang vị trí khá c [6]. Nếu có nhị p b ộ nối, và d ẫn truy ền theo chi ều ng ược t ừ th ất quá trì nh phá t só ng t ần s ố radio được th ực lên nh ĩ. hi ện trong khoả ng th ời gian 30 - 60 giây. 93
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Ng ừng tri ệt đố t khi: tri ệt đố t thành công, Tr ần Song Giang (2012) g ặp t ỷ l ệ n ữ dây điện c ực di động nhi ều ho ặc b ật ra 71,3% [2]. Gi ải thích điều này có l ẽ do khỏ i vị trí đang đốt, kho ảng AH ké o dà i nghiên c ứu c ủa chúng tôi được th ực hi ện ho ặc block nh ĩ th ất cá c m ức độ ho ặc tại b ệnh vi ện quân độ i v ới t ỷ l ệ quân nhân không c ắt được đường ch ậm [7]. cao đến khám và điều tr ị nên t ỷ lệ nam gi ới cao h ơn. + Sau tri ệt đố t: đánh giá tri ệt đố t thành BN c ủa chúng tôi đa s ố là trung niên công khi không th ấy còn đường ch ậm với độ tu ổi trung bình 62,2 ± 9,9. Khi so (không còn b ước nh ảy AH), kích thích nh ĩ sánh v ới tu ổi c ủa BN nh ịp nhanh vòng th ất sau khi tri ệt đố t để đánh giá đặ c điểm đường d ẫn truy ền nh ư tr ước khi tri ệt đố t. vào l ại do đường ph ụ, tu ổi BN trong nghiên c ứu c ủa các tác gi ả khác th ấp + Đánh giá bi ến ch ứng: bi ến ch ứng t ại hơn. Tr ần V ăn Đồ ng g ặp độ tu ổi trung ch ỗ (nhi ễm trùng, thông động m ạch - t ĩnh bình 41 ± 15 [1]. Có l ẽ đố i v ới nh ịp nhanh mạch): xác đị nh b ằng khám t ại ch ỗ, siêu vòng vào l ại do đường ph ụ là lo ại b ệnh lý âm tim, bi ến ch ứng t ại tim (tràn máu màng tim, block nh ĩ th ất) xác đị nh b ằng mang tính b ẩm sinh, do đó vòng vào l ại điện tim, siêu âm tim. với s ự tham gia c ủa đường ph ụ xu ất hi ện ở độ tu ổi s ớm h ơn. + Theo dõi trong th ời gian sau 25 ± 8 tháng, đánh giá tái phát: h ẹn đị nh ký tái * Tri ệu ch ứng lâm sàng: khám sau 6 tháng ho ặc khi BN có bi ểu Hồi h ộp tr ống ng ực: 60 BN (100%); hi ện c ơn nh ịp tim nhanh tr ở l ại. N ếu có khó th ở: 30 BN (50%); đau ng ực: 24 BN bi ểu hi ện c ơn nh ịp nhanh, làm điện tim (40%); choáng váng: 6 BN (10%); ng ất: trong c ơn, sau đó th ăm dò điện sinh lý để 0 BN. BN suy tim ch ủ y ếu do b ệnh c ơ tim ch ẩn đoán xác đị nh. nh ịp nhanh k ịch phát. Vì v ậy, nh ững BN * X ử lý s ố li ệu: theo thu ật toá n th ống nh ịp nhanh k ịch phát tái di ễn nhi ều l ần dù kê y họ c b ằng ph ần m ềm SPSS 16.0. tri ệu ch ứng trong c ơn không n ặng c ũng nên tri ệt đố t để tránh d ẫn đế n suy tim. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN * Các b ệnh lý kèm theo: Tăng huy ết áp: 9 BN (15%); đái tháo 1. Đặc điểm chung c ủa BN nghiên cứu đường: 6 BN (10%); suy th ận: 3 BN (5%); suy tim: 3 BN (5%); th ể tích cu ối tâm thu * Đặc điểm v ề tu ổi, gi ới c ủa BN nghiên cứu: trung bình: 105 ± 10 ml; th ể tích cu ối tâm tr ươ ng trung bình: 38 ± 8 ml. K ết qu ả này Nam: 30 BN (50%); n ữ: 30 BN (%). BN nghiên c ứu có t ỷ l ệ nam và n ữ nh ư nhau tươ ng t ự các nghiên c ứu tr ước đây cho đều chi ếm 50%. Theo các nghiên c ứu th ấy ng ất ít g ặp ở BN NNKPTT so v ới trong và ngoài n ước, nh ịp nhanh vòng nhanh th ất do NNKPTT do v ẫn còn đồng vào l ại nút th ắt th ất g ặp nhi ều h ơn ở n ữ. bộ nh ĩ th ất [1]. 94
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 2. Bi ến đổ i điện sinh lý tr ước và sau tri ệt đố t. Bảng 1: Các kho ảng điện đồ c ơ b ản tr ước và sau điều tr ị t ần s ố radio. Các kho ảng điện tâm đồ Tr ước điều tr ị t ần s ố radio Sau điều tr ị t ần s ố radio p cơ b ản (n = 60) (n = 60) Th ời gian chu k ỳ nh ịp c ơ b ản 650,2 ± 100,4 635 ± 90 > 0,05 Kho ảng PA (ms) 25,7 ± 8,9 24,3 ± 8,4 > 0,05 Kho ảng AH (ms) 65,6 ± 12,4 63,4 ± 11,2 > 0,05 Kho ảng HV (ms) 42,7 ± 6,3 41,2 ± 5,8 > 0,05 Độ r ộng QRS (ms) 75,3 ± 13,5 74,3 ± 12,5 > 0,05 Không có s ự thay đổ i có ý ngh ĩa th ống kê các kho ảng điện đồ c ơ b ản tr ước và sau điều tr ị t ần s ố radio. Sau khi tri ệt đố t, chúng tôi đo l ại các kho ảng điện tâm đồ trong tim, so sánh tr ước và sau điều tr ị tri ệt đố t cho th ấy các kho ảng điện tâm đồ c ơ b ản không thay đổ i có ý ngh ĩa th ống kê. M ột s ố nghiên c ứu khác th ấy có hi ện t ượng t ăng tr ươ ng l ực th ần kinh giao c ảm và gi ảm tr ươ ng l ực c ủa h ệ th ần kinh phó giao c ảm sau điều tr ị tri ệt đố t, điều này làm nh ịp tim nhanh lên, do đó kh ả n ăng d ẫn truy ền c ủa c ơ tim và h ệ th ống c ũng tăng, các kho ảng điện tâm đồ sau đố t ng ắn l ại [8]. Bảng 2: Th ời gian tr ơ c ơ nh ĩ và c ơ th ất tr ước và sau điều tr ị t ần s ố radio. Tr ước điều tr ị t ần s ố radio Sau điều tr ị t ần s ố radio Thông s ố p (n = 60) (n = 60) Th ời gian tr ơ c ơ nh ĩ (ms) 210,5 ± 21,3 213, 4 ± 22,4 > 0,05 Th ời gian tr ơ c ơ th ất (ms) 205,8 ± 22,1 214,5 ± 21,4 > 0,05 Tr ước và sau điều tr ị t ần s ố radio, không có s ự thay đổ i có ý ngh ĩa th ống kê v ề thời gian tr ơ c ơ nh ĩ và c ơ th ất. Điều này ch ứng t ỏ vi ệc tri ệt đố t đường ch ậm b ằng sóng radio không ảnh h ưởng gì đến c ơ nh ĩ và c ơ th ất nói chung. Bảng 3: Đặc điểm d ẫn truy ền nh ĩ th ất chi ều xuôi tr ước và sau điều tr ị t ần s ố radio. Tr ước điều tr ị t ần s ố Sau điều tr ị t ần s ố Đặc điểm p radio (n = 60) radio (n = 60) TGCKKT gây block N-T chi ều xuôi (ms) 310 ± 35 350 ± 57 < 0,001 Th ời gian tr ơ nút N-T chi ều xuôi (ms) 290 ± 65 334 ± 65 < 0,001 TGCKKT gây block N-T chi ều ng ược (ms) 300,4 ± 20,7 335 ± 25,6 < 0,01 Th ời gian tr ơ nút N-T chi ều ng ược (ms) 280,8 ± 50,3 288 45,3 > 0,05 95
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Sau khi tri ệt đố t thành công, các đặc ch ậm b ị tri ệt b ỏ, ch ức n ăng d ẫn truy ền ch ỉ điểm c ủa nút nh ĩ th ất chi ều xuôi thay đổ i ph ụ thu ộc vào đường nhanh nên s ẽ b ị một cách rõ r ệt v ới k ết qu ả là TGCKKT gi ảm đi. Ngoài ra, th ời gian tr ơ nút nh ĩ th ất gây block N-T dài ra, th ời gian tr ơ nút N-T chính là th ời gian tr ơ c ủa đường nhanh chi ều xuôi và TGCKKT gây block N-T và s ẽ ng ắn l ại do có hi ện t ượng kích thích chiều ng ược dài ra, t ức là d ẫn truy ền qua th ần kinh giao c ảm khi điều tr ị t ần s ố nút nh ĩ th ất gi ảm h ơn tr ước. Các tác gi ả radio. Nguyên nhân th ứ hai là do t ổn th ươ ng khác c ũng cho k ết qu ả t ươ ng t ự [2]. Gi ải các nhánh dây th ần kinh phó giao c ảm đi thích điều này các tác gi ả cho r ằng có 3 vào nút N-T ở g ần l ỗ xoang vành khi tri ệt nguyên nhân, th ứ nh ất khi tri ệt đố t đường đốt đường ch ậm. Nguyên nhân cu ối cùng ch ậm, ch ức n ăng d ẫn truy ền đường là khi tri ệt đố t đường ch ậm s ẽ t ạo ra s ức nhanh có th ể b ị ảnh h ưởng, khi đường nóng ảnh h ưởng đế n c ả đường nhanh. 3. Hi ệu qu ả và tính an toàn c ủa ph ươ ng pháp. Bảng 4: T ỷ l ệ tri ệt đố t thành công ngay sau tri ệt đố t và 30 phút sau tri ệt đố t. Ngay sau th ời điểm 30 phút sau th ời điểm 30 phút sau th ời điểm tri ệt tri ệt đố t thành công tri ệt đố t thành công đốt th ứ hai (n = 60) (n = 60) (n = 5) Không thành công 0 (0%) 5 (8,3%) 0 (0%) Thành công 60 (100%) 55 (92,7%) 5 (100%) 100% BN được tri ệt đố t thành công , hưởng m ột ph ần do tác d ụng nhi ệt lan tuy nhiên 30 phút sau th ời điểm tri ệt đố t tỏa xung quanh điểm đố t, sau m ột th ời thành công, 8,3% BN xu ất hi ện trở l ại, gian ng ắn, đường ch ậm s ẽ h ồi ph ục tr ở được tri ệt đố t l ại ngay sau đó và đều lại [8]. Vì v ậy, các tác gi ả khuyên sau thành công. Các tác gi ả gi ải thích, tái khi tri ệt đố t xong nên ch ờ 30 phút đánh phát ngay sau tri ệt đố t ở nh ững BN này giá l ại, n ếu lúc đó không còn đường là do v ị trí tri ệt đố t ch ỉ n ằm g ần đường ch ậm, t ỷ l ệ tái phát v ề sau r ất th ấp ch ậm. Do v ậy, đường ch ậm ch ỉ b ị ảnh (< 3%). Bảng 5: Các tai bi ến, bi ến ch ứng. Tai bi ến - bi ến ch ứng Lo ại Số BN Tỷ l ệ (%) Ngh ẽn nh ĩ th ất thoáng qua 3 5 Tai bi ến do k ỹ thu ật Ngh ẽn nh ĩ th ất c ấp III không h ồi ph ục 1 1,6 Tràn d ịch, tràn máu màng ph ổi 0 0 Nhi ễm khu ẩn 1 1,6 Bi ến ch ứng sau k ỹ thu ật Tụ máu ch ỗ ch ọc 3 5 Huy ết kh ối t ĩnh m ạch sâu 1 1,6 96
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 - Tai bi ến n ặng: 01 BN (1,6%) b ị block vào xoanh vành. Nh ư v ậy, h ạn ch ế làm nh ĩ th ất c ấp III không h ồi ph ục và ph ải thêm th ủ thu ật ch ọc d ưới đòn và không cấy máy t ạo nh ịp v ĩnh vi ễn. gây bi ến ch ứng cho BN. - Tai bi ến nh ẹ: tràn d ịch, tràn khí màng Một s ố tác gi ả th ấy r ằng block nh ĩ ph ổi, nhi ễm trùng t ại ch ỗ, rò động m ạch - th ất thoáng qua được coi là d ấu hi ệu tĩnh m ạch. báo tr ước c ủa block nh ĩ th ất mu ộn, có Chúng tôi không g ặp BN nào có tai th ể xu ất hi ện ở 8 - 21% BN b ị block nh ĩ bi ến tràn d ịch và tràn khí màng ph ổi, vì th ất thoáng qua [7]. Hi ện t ượng này đường vào đều là t ĩnh m ạch đùi ch ứ được gi ải thích, do t ổn th ươ ng t ạo ra không s ử d ụng t ĩnh m ạch d ưới đòn để đi khi đốt s ẽ bao g ồm vùng trung tâm là vào xoang t ĩnh m ạch vành. Tr ần Song vùng ho ại t ử và bao b ọc xung quanh là Giang s ử d ụng đường vào xoang vành là các t ế bào viêm và d ần d ần t ổ ch ức x ơ tĩnh m ạch d ưới đòn nên g ặp tai bi ến tràn xu ất hi ện. N ếu t ổ ch ức này lan r ộng khí màng ph ổi 0,6% và tràn d ịch màng đến h ệ th ống d ẫn truy ền, đặ c bi ệt là bó ph ổi 0,6% [2]. Ngày nay, xu h ướng nói His ho ặc đường nhanh s ẽ gây nên chung đều dùng đường t ĩnh m ạch đùi để block N-T. Bảng 6: T ỷ l ệ tái phát. Tỷ l ệ (n = 60) Th ời gian tái phát Triệt đố t l ại thành công Đặc điểm Số l ượng (%) (tháng) n, (%) Tái phát 1 1,6 4 1 (100%) Tất c ả BN được theo dõi trong th ời gian 25 ± 8 tháng, ch ỉ có 1 BN (1,6%) tái phát vào th ời điểm 4 tháng sau tri ệt đố t, sau đó BN này được tri ệt đố t l ại thành công. K ết qu ả này t ươ ng đồng v ới các tác gi ả khác v ới t ỷ l ệ tái phát g ặp t ừ 2 - 3% [4, 9]. KẾT LU ẬN ý ngh ĩa th ống kê (310 ± 35 ms so v ới 350 ± 57 ms và 300,4 ± 20,7 ms so v ới 335 ± Qua nghiên c ứu 60 BN nh ịp nhanh 25,6 ms). vòng vào l ại nút nh ĩ th ất v ới th ời gian theo dõi trung bình 25 ± 8 tháng, chúng tôi rút * Tính an toàn và hi ệu qu ả c ủa ph ươ ng ra m ột s ố k ết lu ận: pháp tri ệt đố t: * Bi ến đổ i điện sinh lý tr ước và sau tri ệt - Huy ết kh ối t ĩnh m ạch sâu g ặp 1,6% BN. đốt: - Block N-T thoáng qua g ặp 5% BN, - Sau tri ệt đố t, không có s ự thay đổ i 1,6% BN b ị block N-T không h ồi ph ục th ời gian tr ơ c ủa c ơ nh ĩ và c ơ th ất. ph ải c ấy máy t ạo nh ịp v ĩnh vi ễn. - Th ời gian chu k ỳ kích thích gây block - T ỷ l ệ thành công 100%, t ỷ l ệ tái phát N-T chi ều xuôi và chi ều ng ược dài h ơn có 1,6%. 97
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO management of patients with supraventricular arrhythmias. J Am Coll Cardiol. 2003, 42 (8), 1. Tr ần V ăn Đồ ng. Nghiên c ứu điện sinh lý pp.1493-1531. tim và điều tr ị h ội ch ứng WPW b ằng n ăng 6. Bottoni N, Tomasi C, Donateo P et al. lượng sóng t ần s ố radio. Lu ận án Ti ến s ỹ Clinical and electrophysiological characteritics Y h ọc. Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội. 2006. in patients with atriventricular re-entrant and 2. Tr ần Song Giang . Nghiên c ứu đặ c điểm atriventricular nodal re-entrant tachycardia. điện sinh lý và điều tr ị nh ịp nhanh vào l ại nút Europace. 2003, 5 (3), pp.225-232. nh ĩ th ất b ằng n ăng l ượng sóng có t ần s ố 7. Hintringer F, Purerfellner H, Aichinger J. radio. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. Tr ường Đạ i Supraventicular tachycardia. N Eng J Med. học Y Hà N ội. 2012. 1995, 333 (5), p.323. 3. Ph ạm Qu ốc Khánh. Nghiên c ứu điện 8. Katritsis D.G, Becker A.E et al. Effect of sinh lý h ọc tim qua đường t ĩnh m ạch trong slow-pathway ablation in atriventricular nodal ch ẩn đoán và điều tr ị m ột s ố r ối lo ạn nh ịp tim. re-entrant tachycardia on the electrophysiologic Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. Tr ường Đạ i h ọc Y characteristics of the inferior atrial inputs to Hà N ội. 2002. the human atrioventricular node. Am J Cardiol 4. Tôn Th ất Minh. Kh ảo sát điện sinh lý và 2006, 97 (6), pp.860-865. cắt đố t b ằng n ăng l ượng sóng có t ần s ố radio 9. Kihel J, Kihel A et al. Long-term efficacy qua catheter để di ều tr ị nh ịp nhanh trên th ất. and safety of radiofrequency ablation in Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. 2004. elderly patients with atrioventricular nodal 5. Blomstrom C, Scheinnman M, Aliot E.M reentrant tachycardia. Europace. 2006, 8 (6), et al. ACC/AHA/ESC Guidelines for the pp.416-420. 98