Nghiên cứu hiệu quả mô hình chăm sóc sức khỏe tại nhà trong nâng cao kiến thức và thực hành tự chăm sóc của người dân tại hai xã của tỉnh Nam Định

Đánh giá hiệu quả mô hình chăm sóc tại nhà nhằm nâng cao kiến thức và thực hành tự chăm sóc của người dân tỉnh Nam Định. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu áp dụng mô hình đánh giá trước sau trên 700 người dân và 300 người bệnh tại xã Kim Thái và Giao Lạc, tỉnh Nam Định. Một đội chăm sóc gồm trạm trưởng trạm y tế, 1 điều dưỡng viên/nữ hộ sinh của trạm và 1 cán bộ y tế thôn tiến hành thực hiện giáo dục sức khỏe và các kỹ thuật cơ bản trong chăm sóc ban đầu cho người dân. Kết quả: Sau 5 tháng triển khai, tỷ lệ người dân có kiến thức đúng về xử trí bệnh ban đầu tại nhà tăng thêm 84,3% ở Kim Thái và 98,3% ở Giao Lạc. Tỷ lệ người dân đi khám sức khỏe từ 1 - 2 tháng/lần tăng thêm 60% ở xã Kim Thái và 73,6% ở Giao Lạc. Tỷ lệ người bệnh được chăm sóc bệnh mạn tính tăng thêm 79,6% ở Kim Thái và 70,4% ở Giao Lạc.

Kết luận: Việc triển khai áp dụng mô hình chăm sóc sức khỏe (CSSK) tại nhà đã góp phần nâng cao kiến thức và thực hành tự chăm sóc của người dân đối với một số bệnh thường gặp

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu hiệu quả mô hình chăm sóc sức khỏe tại nhà trong nâng cao kiến thức và thực hành tự chăm sóc của người dân tại hai xã của tỉnh Nam Định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_hieu_qua_mo_hinh_cham_soc_suc_khoe_tai_nha_trong.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu hiệu quả mô hình chăm sóc sức khỏe tại nhà trong nâng cao kiến thức và thực hành tự chăm sóc của người dân tại hai xã của tỉnh Nam Định

  1. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 NGHIÊN C ỨU HI ỆU QU Ả MÔ HÌNH CH ĂM SÓC S ỨC KH ỎE T ẠI NHÀ TRONG NÂNG CAO KI ẾN TH ỨC VÀ TH ỰC HÀNH T Ự CH ĂM SÓC CỦA NG ƯỜI DÂN T ẠI HAI XÃ C ỦA T ỈNH NAM ĐỊ NH Lê Thanh Tùng* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá hi ệu qu ả mô hình ch ăm sóc t ại nhà nh ằm nâng cao ki ến th ức và th ực hành t ự ch ăm sóc c ủa ng ười dân t ỉnh Nam Đị nh. Ph ươ ng pháp: thi ết k ế nghiên c ứu áp d ụng mô hình đánh giá tr ước sau trên 700 ng ười dân và 300 ng ười b ệnh t ại xã Kim Thái và Giao Lạc, t ỉnh Nam Đị nh. M ột độ i ch ăm sóc g ồm tr ạm tr ưởng tr ạm y t ế, 1 điều d ưỡng viên/n ữ h ộ sinh c ủa tr ạm và 1 cán b ộ y t ế thôn ti ến hành th ực hi ện giáo d ục s ức kh ỏe và các k ỹ thu ật c ơ bản trong ch ăm sóc ban đầ u cho ng ười dân. Kết qu ả: sau 5 tháng tri ển khai, t ỷ l ệ ng ười dân có ki ến th ức đúng v ề x ử trí b ệnh ban đầ u t ại nhà t ăng thêm 84,3% ở Kim Thái và 98,3% ở Giao Lạc. T ỷ l ệ ng ười dân đi khám s ức kh ỏe t ừ 1 - 2 tháng/l ần t ăng thêm 60% ở xã Kim Thái và 73,6% ở Giao L ạc. T ỷ l ệ ng ười b ệnh được ch ăm sóc b ệnh m ạn tính t ăng thêm 79,6% ở Kim Thái và 70,4% ở Giao L ạc. Kết lu ận: vi ệc tri ển khai áp d ụng mô hình ch ăm sóc s ức kh ỏe (CSSK) t ại nhà đã góp ph ần nâng cao ki ến th ức và th ực hành t ự ch ăm sóc c ủa ng ười dân đố i với m ột s ố b ệnh th ường g ặp. * T ừ khóa: T ự ch ăm sóc; Ch ăm sóc s ức kh ỏe t ại nhà; Ki ến th ức; Th ực hành. Study of Effectiveness of Home Care Model in Improving Self-Care Knowledge and Practice of People in Two Communes, Namdinh Provice Summary Objectives: To deploy a home care model in two communes of Namdinh province in improving knowledge and enhancing self-care practice. Methods: A quasi-experimental design was used on 700 people and 300 sick persons who are living in two communes of Namdinh province. A health care teams include the head of commune medical station, a nurse/midwife/rehabilitation technicians of the medical station and a village health care workers, perform health education and basic techniques of primary care. Results: After 5 months of deploying this model, the proportion of people who have correct knowledge on first aid increased in 84.3% in Kimthai and 98.3% in Giaolac. The rate of people who check-up frequently one per 1 - 2 months grown up 60% in Kimthai and 73,6% in Giaolac. Chronic disease patients are taken care increased 79.6% in Kimthai and 70.4% in Giaolac. Conclusion: The application and deployment of the home health care model have contributed the significant improvement of people's self-care knowledge and practice of some common diseases. * Key words: Self-care; Health care at home; Knowledge; Practice. * Tr ường Đạ i h ọc Điều d ưỡng Nam Đị nh Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Lê Thanh Tùng (tungpcnd@ndun.edu.vn) Ngày nh ận bài: 20/07/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 07/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 02/12/2016 70
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. Theo WHO, CSSK t ại nhà là s ự giúp * Th ời gian và địa điểm nghiên c ứu: đỡ và h ỗ tr ợ ng ười có các nhu c ầu v ề Từ 6 - 2015 đến 12 - 2015 t ại xã Kim CSSK t ại gia đình. N ội dung c ủa CSSK t ại Thái, huy ện V ụ B ản và xã Giao L ạc, nhà g ồm: khám điều tr ị t ại nhà, ch ăm sóc huy ện Giao Th ủy thu ộc t ỉnh Nam Định. điều d ưỡng, ph ục h ồi ch ức n ăng [5]. * Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả c ắt ngang CSSK t ại nhà là m ột mô hình đem l ại tr ước và sau can thi ệp c ộng đồ ng. nhi ều hi ệu qu ả v ề kinh t ế và nâng cao ch ất l ượng ch ăm sóc. * C ỡ m ẫu và ch ọn m ẫu: Trên th ế gi ới đã có nhi ều mô hình Sử d ụng ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu CSSK t ại nhà được nghiên c ứu và đư a nhi ều giai đoạn: ch ọn ng ẫu nhiên hai vào áp d ụng nh ư mô hình chính v ề ch ăm huy ện: V ụ B ản và Giao Th ủy. M ỗi huy ện sóc t ại nhà là h ệ th ống trung tâm/nhà ch ọn ch ủ đích m ột xã: xã Kim Thái, huy ện CSSK và mô hình ch ăm sóc t ại gia đình Vụ B ản và xã Giao L ạc, huy ện Giao Th ủy. theo nhóm t ại châu Âu. Mô hình ch ăm Mỗi xã ch ọn ng ẫu nhiên 350 h ộ gia đình. sóc t ại nhà được th ực hi ện nh ờ s ự giúp Mỗi h ộ gia đình ch ọn ch ủ đích ch ủ đỡ c ủa các t ổ ch ức xã h ội nh ằm xã h ội hộ/ng ười đạ i di ện gia đình và ng ười m ắc hóa d ịch v ụ ch ăm sóc. Tuy nhiên, đối bệnh/t ật. K ết qu ả t ại xã Kim Thái ch ọn tượng ch ăm sóc ch ủ y ếu t ập trung vào 500 ng ười (350 ch ủ h ộ và 150 ng ười b ị ng ười cao tu ổi [5]. bệnh/t ật); xã Giao L ạc ch ọn 500 ng ười Cho đến nay t ại Vi ệt Nam đã tri ển khai (350 ch ủ h ộ và 150 ng ười b ị b ệnh/t ật). một s ố mô hình ch ăm sóc nh ư: Trung tâm Nuôi d ưỡng ng ười già và tr ẻ m ồ côi, mô * Bi ến s ố và ch ỉ s ố nghiên c ứu: hình ch ăm sóc d ựa vào c ộng đồ ng và tình - Đặc điểm nhân kh ẩu h ọc đố i t ượng: nguy ện viên, d ịch v ụ y t ế t ư nhân [3, 4]. tu ổi, gi ới, ngh ề, thu nh ập. Đặ c điểm Mặc dù các mô hình này đã đem l ại hi ệu ng ười b ệnh: ch ứng b ệnh, th ời gian m ắc qu ả nh ất đị nh, để kh ẳng đị nh tính th ực th ế bệnh, thói quen ki ểm tra s ức kh ỏe. và giá tr ị c ủa mô hình, chúng tôi ti ến hành - Ki ến th ức, th ực hành c ủa đố i t ượng đề tài này nh ằm: Đánh giá hi ệu qu ả c ủa về ch ăm sóc và t ự ch ăm sóc các b ệnh mô hình ch ăm sóc t ại nhà trong nâng cao mạn tính hay g ặp t ại nhà... ki ến th ức và th ực hành t ự ch ăm sóc c ủa * Các ho ạt độ ng can thi ệp: ng ười dân t ại hai xã c ủa tỉnh Nam Đị nh năm 2015. - Xây d ựng b ộ tài li ệu v ề CSSK t ại nhà. Trang b ị c ơ s ở v ật ch ất. Đào t ạo độ i ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP ng ũ tham gia CSSK t ại nhà. NGHIÊN C ỨU - Áp d ụng mô hình: thành l ập các độ i 1. Đối t ượng nghiên c ứu. ch ăm sóc, g ồm tr ạm tr ưởng tr ạm y t ế Ch ủ h ộ ho ặc ng ười đạ i di ện h ộ gia (bác s ỹ/y s ỹ), 1 điều d ưỡng viên/n ữ h ộ đình. Ng ười m ắc b ệnh/t ật (n ếu có) thu ộc sinh/k ỹ thu ật viên ph ục h ồi ch ức n ăng c ủa hộ gia đình trong đối t ượng nghiên c ứu. tr ạm và 1 cán b ộ y t ế thôn đế n th ực hi ện 71
  3. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 giáo d ục s ức kh ỏe và các k ỹ thu ật c ơ b ản thay đổi t ỷ l ệ ki ến th ức và th ực hành đúng trong ch ăm sóc ban đầu cho ng ười dân. tự ch ăm sóc, khác bi ệt v ới p < 0,05. * Công c ụ và ph ươ ng pháp thu th ập s ố KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ liệu: BÀN LU ẬN - Công c ụ thu th ập s ố li ệu được xây 1. Đặc điểm đố i t ượng nghiên c ứu. dựng d ựa trên m ục tiêu nghiên c ứu, th ử nghi ệm t ại đị a bàn nghiên c ứu tr ước khi - Trung bình s ố ng ười trong 1 h ộ gia ti ến hành điều tra. đình 3,20 ± 1,51. Đa s ố đố i t ượng nghiên cứu là nông dân (56,9%), trình độ h ọc - S ử d ụng ph ươ ng pháp ph ỏng v ấn vấn th ấp, t ừ trung h ọc c ơ s ở tr ở xu ống tr ực ti ếp đố i t ượng nghiên c ứu v ề ki ến (76,8%), ph ần l ớn th ời gian làm vi ệc t ự th ức và quan sát tr ực ti ếp đố i t ượng th ực do (69,1%). Thu nh ập bình quân 867.000 hành ch ăm sóc ng ười b ệnh. đồng/ng ười/tháng. * Phân tích, x ử lý s ố li ệu: - Th ời gian m ắc b ệnh trung bình 7,4 ± - S ố li ệu sau khi thu th ập được làm 8,6 n ăm. B ệnh m ắc hay g ặp nh ất là t ăng sạch và nh ập b ằng ph ần m ềm Epi.Data huy ết áp (32,3%), ti ếp theo là b ệnh v ề 3.1. Các s ố li ệu được xử lý b ằng ph ần kh ớp (15,0%). Th ời gian m ắc b ệnh ch ủ mềm SPSS tr ước khi đưa vào phân tích. yếu < 5 n ăm (62,0%). B ệnh được phát - S ử d ụng t ần s ố, t ỷ lệ ph ần tr ăm để hi ện trong tr ường h ợp đố i t ượng nghiên tóm t ắt bi ến đị nh tính nh ư: gi ới tính, ngh ề cứu b ị ốm r ồi đi khám (72,7%), thói quen nghi ệp, h ọc v ấn Giá tr ị trung bình và độ đi khám để ki ểm tra s ức kh ỏe đị nh k ỳ r ất lệch chu ẩn được s ử d ụng để mô t ả các th ấp, ch ỉ có 6,7% phát hi ện ra b ệnh khi đi bi ến đị nh l ượng nh ư th ời gian m ắc b ệnh, khám s ức kh ỏe định k ỳ. Trên m ột n ửa s ố thu nh ập, s ố ng ười trong h ộ.... S ử d ụng ng ười dân b ị b ệnh đề u có các b ệnh lý McNemar test để ki ểm đị nh khác bi ệt v ề khác kèm theo (62,9%). 2. Thay đổi v ề ki ến th ức c ủa ng ười dân sau khi áp d ụng mô hình. Bảng 1: Thay đổi ki ến th ức v ề l ợi ích c ủa chính sách y t ế. Tỷ l ệ m ức đúng ≥ 50% theo xã (n = 500) Kim Thái Giao L ạc Chính sách y t ế Tr ước Sau Tr ước Sau n % n % n % n % Bảo hiểm y t ế 290 57,9 442 88,4 285 56,9 466 93,2 Tiêm ch ủng m ở r ộng cho tr ẻ < 1 tu ổi 122 24,3 492 98,3 50 10,0 413 82,6 Kế ho ạch hóa gia đình 206 41,2 446 89,2 185 36,9 484 96,7 Sự thay đổ i nh ận th ức c ủa ng ười dân v ề l ợi ích c ủa ch ươ ng trình y t ế qu ốc gia và bảo hi ểm xã h ội đã thay đổi rõ r ệt sau khi tri ển khai các ho ạt độ ng t ư v ấn, truy ền thông tại nhà. Vi ệc nh ận th ức v ề l ợi ích c ủa ch ươ ng trình y t ế qu ốc gia và b ảo hi ểm y t ế giúp ng ười dân tham gia nhi ều h ơn vào nh ững ch ươ ng trình này, t ừ đó nâng cao vi ệc ph ổ cập CSSK đế n toàn dân. 72
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 2: Ki ến th ức phòng, x ử lý s ớm và ch ăm sóc m ột s ố b ệnh hay g ặp t ại nhà. Tỷ l ệ m ức đúng ≥ 50% theo xã (n = 500) Kim Thái Giao L ạc Chính sách y t ế Tr ước Sau Tr ước Sau n % n % n % n % Ki ến th ức v ề phòng b ệnh b ệnh t ăng huy ết áp 81 16,2 382 76,3 58 11,5 346 69,2 Ki ến th ức v ề ch ăm sóc ng ười b ệnh t ại nhà 101 20,2 343 68,5 125 24,9 325 64,9 Ki ến th ức v ề x ử trí bệnh ban đầ u t ại nhà 66 13,1 487 97,4 52 10,3 493 98,6 Tr ước khi tri ển khai mô hình, ki ến Kim Thái và 98,6% ở Giao L ạc. K ết qu ả th ức c ủa ng ười dân v ề phòng b ệnh t ăng tươ ng t ự trong nghiên c ứu c ủa L ữ Th ị huy ết áp, ch ăm sóc ng ười b ệnh t ại nhà Hồng Hà: ki ến th ức c ủa các bà m ẹ v ề và x ử trí b ệnh ban đầ u th ấp. Sau khi áp cách x ử trí điều tr ị b ệnh viêm da c ơ địa dụng mô hình, ki ến th ức đúng c ủa của tr ẻ t ăng lên sau can thi ệp [2]. Thay ng ười dân đã t ăng lên đáng k ể, đặ c bi ệt đổi nh ận th ức v ề phòng, x ử lý s ớm và tỷ l ệ ng ười dân có ki ến th ức đúng v ề ch ăm sóc m ột s ố b ệnh th ường g ặp là ph ươ ng pháp x ử trí sớm các b ệnh hay nh ững n ội dung r ất c ần thi ết trong gặp t ại nhà đã t ăng lên đến 97,4% ở CSSK t ại nhà. Bảng 3: Thay đổi ki ến th ức c ủa ng ười dân v ề m ột s ố s ơ c ứu t ại nhà. Tỷ l ệ m ức đúng ≥ 50% theo xã (n = 500) Kim Thái Giao L ạc Chính sách y t ế Tr ước Sau Tr ước Sau n % n % n % n % Sơ c ứu b ỏng t ại nhà 144 28,8 482 96,3 85 16,9 467 93,3 Sơ c ứu điện gi ật t ại nhà 120 24 493 98,5 86 17,2 444 88,7 Sơ c ứu tr ẻ s ốt cao co gi ật 95 18,9 487 97,4 124 24,7 484 96,8 Tr ước khi tri ển khai áp d ụng mô (97,4% ở Kim Thái và 96,8% ở Giao hình, t ỷ l ệ ng ười có ki ến th ức đúng v ề Lạc). Vi ệc hi ểu và bi ết cách s ơ c ứu m ột cách s ơ c ứu ch ỉ chi ếm < 25% ở t ất c ả số b ệnh thông th ường s ẽ giúp ng ười các l ĩnh v ực. Sau triển khai áp d ụng mô dân bi ết cách h ỗ tr ợ và c ấp c ứu ng ười hình, t ỷ l ệ ng ười có ki ến th ức đúng v ề khác trong c ộng đồ ng. Đây là m ột trong nh ững v ấn đề này đã t ăng lên r ất nhi ều, nh ững n ội dung c ần t ăng c ường và đẩy cao nh ất là s ơ c ứu tr ẻ s ốt cao co gi ật mạnh trong c ộng đồ ng. 73
  5. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 4: Thay đổi ki ến th ức v ề ch ăm sóc bà m ẹ và tr ẻ em. Tỷ l ệ m ức đúng ≥ 50% theo xã (n = 500) Kim Thái Giao L ạc Chính sách y t ế Tr ước Sau Tr ước Sau n % n % n % n % Ch ế độ ăn u ống, làm vi ệc, vệ sinh và khám 97 19,4 381 76,2 118 23,5 422 84,3 thai Nuôi d ưỡng tr ẻ nh ỏ 4 tháng đầ u sau sinh 97 19,4 443 88,5 137 27,3 395 78,9 Tiêm phòng v ắc xin cho tr ẻ nh ỏ < 1 tu ổi 217 43,4 487 97,4 203 40,6 486 97,2 Tr ước khi tri ển khai mô hình, t ỷ l ệ ng ười b ệnh có ki ến th ức đúng v ề ch ế độ ăn, làm vi ệc, v ệ sinh và khám thai c ủa ph ụ n ữ có thai ch ỉ chi ếm 19,4% ở Kim Thái và 23,5% ở Giao L ạc. Sau can thi ệp, t ỷ l ệ này đã t ăng lên 76,2% ở Kim Thái và 84,3% ở Giao L ạc. Với v ấn đề nuôi d ưỡng tr ẻ nh ỏ 4 tháng đầ u sau sinh, các k ết qu ả cho th ấy nh ững bà mẹ thi ếu ki ến th ức v ề cho con bú hay d ừng cho con bú tr ước 3 tháng tu ổi [7]. Tuy nhiên, th ực tr ạng này hoàn toàn có th ể được c ải thi ện thông qua can thi ệp giáo d ục sức kh ỏe [1]. 3. Thay đổi v ề th ực hành CSSK c ủa ng ười dân. Bảng 5: Thay đổi v ề hành vi t ự đi khám/ki ểm tra s ức kh ỏe c ủa ng ười dân. Tỷ l ệ m ức đúng ≥ 50% theo xã (n = 500) Kim Thái Giao L ạc Chính sách y t ế Tr ước Sau Tr ước Sau n % n % n % n % 1 - 2 tháng/l ần 71 14,1 342 68,3 12 2,3 357 71,4 2 - 5 tháng/l ần 78 15,6 378 75,6 20 3,9 388 77,5 Sau can thi ệp, t ỷ l ệ ng ười dân đi khám s ức kh ỏe đị nh k ỳ đã t ăng lên có ý ngh ĩa th ống kê ở c ả hai đị a bàn nghiên c ứu. V ới vi ệc t ập trung vào thay đổi nh ận th ức cho ng ười dân, mô hình CSSK t ại nhà đã giúp ng ười dân thay đổ i được hành vi c ủa mình. Vi ệc th ường xuyên đi ki ểm tra s ức khỏe s ẽ giúp theo dõi được s ức kh ỏe c ủa mình, có hướng CSSK t ốt h ơn c ũng nh ư phòng các bi ến ch ứng nguy hi ểm có th ể x ảy ra. Bảng 6: Thay đổi v ề th ực hành ch ăm sóc tr ẻ nh ỏ và ng ười b ệnh m ạn tính. Tỷ l ệ m ức đúng ≥ 50% theo xã (n = 500) Kim Thái Giao L ạc Chính sách y t ế Tr ước Sau Tr ước Sau n % n % n % n % Cho tr ẻ ăn sam 97 19,4 466 93,1 118 23,5 471 94,2 Ch ăm sóc ng ười b ệnh 97 19,4 482 96,3 137 27,3 489 97,7 Tr ước khi tri ển khai mô hình, t ỷ l ệ ng ười dân th ực hành đúng v ề cho tr ẻ ăn sam r ất th ấp (19,4% ở Kim Thái và 23,5% ở Giao L ạc). Sau khi áp d ụng mô hình, t ỷ l ệ này đã 74
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 tăng lên đáng k ể (93,1% ở Kim Thái và 94,2% ở Giao L ạc). Đố i v ới vi ệc th ực hành ch ăm sóc cho ng ười b ệnh m ạn tính, tr ước khi áp d ụng mô hình t ỷ l ệ ng ười dân th ực hi ện ch ỉ chi ếm 19,4% ở Kim Thái và 27,3% ở Giao L ạc. Sau can thi ệp, con s ố này t ăng lên đáng k ể, g ần 100% ng ười dân đã có hành vi đúng khi ch ăm sóc ng ười b ệnh t ại nhà. KẾT LU ẬN đặc bi ệt là CSSK cho ng ười b ệnh m ạn * Thay đổi v ề ki ến th ức c ủa ng ười dân tính t ại c ộng đồ ng nh ư b ệnh kh ớp, b ệnh sau khi áp d ụng mô hình: tăng huy ết áp và b ệnh đái tháo đường. - Vi ệc áp d ụng mô hình đã d ẫn đế n s ự TÀI LI ỆU THAM KH ẢO thay đổi nh ận th ức c ủa ng ười dân v ề l ợi ích c ủa các ch ươ ng trình y t ế qu ốc gia và 1. Lê Thi ện Thái, Ngô V ăn Toàn. Đánh giá hi ệu qu ả các bi ện pháp can thi ệp nh ằm nâng bảo hi ểm xã h ội; nh ận th ức v ề phòng, x ử cao ki ến th ức và th ực hành ch ăm sóc tr ẻ s ơ lý s ớm và ch ăm sóc m ột s ố b ệnh th ường sinh c ủa các bà m ẹ t ại 3 t ỉnh Thái Nguyên, gặp, đặ c bi ệt là ki ến th ức v ề ph ươ ng Hu ế, V ĩnh Long giai đoạn 2008 - 2011. T ạp pháp x ử lý s ớm s ốt t ại nhà, s ố ng ười có chí Y h ọc th ực hành. 2012, 822 (5), tr.16-21. ki ến th ức đúng đã tăng lên đến 97,4% ở 2. Lữ Th ị H ồng Hà. Th ực tr ạng viêm da c ơ Kim Thái và 98,6% ở Giao L ạc. địa ở tr ẻ em < 5 tu ổi và k ết qu ả ban đầ u c ủa - Ki ến th ức v ề ch ế độ ăn, làm vi ệc, v ệ vi ệc áp d ụng can thi ệp th ử nghi ệm t ại tr ường sinh và khám thai c ủa ph ụ n ữ có thai, mầm non Hoa Mai - C ầu Gi ấy - Hà N ội n ăm nuôi tr ẻ nh ỏ < 4 tu ổi và tiêm ch ủng m ở 2015. Tr ường Đạ i h ọc Th ăng Long. 2015. rộng cho tr ẻ < 1 tu ổi đã thay đổi rõ r ệt ở 3. Nguy ễn Qu ốc Anh. Nghiên c ứu m ột s ố cả hai xã, đặc bi ệt ki ến th ức v ề tiêm đặc tr ưng c ủa ng ười cao tu ổi và đánh giá mô ch ủng m ở r ộng cho tr ẻ đã t ăng lên 97,4% hình CSSK ng ười cao tu ổi hi ện đang áp d ụng. ở Kim Thái và 97,2% ở Giao L ạc. Báo cáo đề tài khoa h ọc công ngh ệ c ấp B ộ, * Thay đổi v ề th ực hành CSSK c ủa Ủy Ban dân s ố, gia đình và tr ẻ em. Trung tâm ng ười dân: Thông tin. Hà N ội. 2005. - Ng ười dân đã th ường xuyên đi ki ểm 4. Tr ần Th ị Mai Oanh. S ức kho ẻ, CSSK tra s ức kh ỏe h ơn, cao nh ất v ới th ời gian của ng ười cao tu ổi và th ử nghi ệm mô hình khám t ừ 2 - 5 tháng/l ần (75,6% ở Kim can thi ệp ở huy ện mi ền núi Chí Linh, t ỉnh H ải Thái và 77,5% ở Giao L ạc) sau khi tri ển Dươ ng. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. Vi ện V ệ sinh khai mô hình. Dịch t ễ Trung ươ ng. Hà N ội. 2010. 5. Chan et al. Home Care System in - Vi ệc th ực hi ện ch ăm sóc cho các đố i ASIAN. 2013. tượng nh ư tr ẻ em và ng ười b ệnh m ạn tính đã thay đổi sau can thi ệp, trong đó 6. Rostgaard et al. Home Care System in th ực hành ch ăm sóc ng ười b ệnh m ạn tính EU. 2011. tăng cao nh ất (96,3% ở Kim Thái và 7. Shaker NZ, Husein KA, AL-Azzawi S.I.I. 97,7% ở Giao L ạc). Knowledge, attitude and practices (KAP) of Mothers toward Infant and Young Child Feeding KHUY ẾN NGH Ị in Primary health care (PHC) Centers, Erbil City. Cần áp d ụng r ộng rãi mô hình vào th ực t ế để nâng cao s ức kh ỏe c ộng đồ ng, 052009. 75