Nghiên cứu hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng bằng kỹ thuật kéo bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thần kinh trên vai

Đánh giá hiệu quả phục hồi tầm vận động khớp vai, tác dụng không mong muốn của kỹ thuật kéo bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thần kinh trên vai. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả theo dõi dọc 2 tuần, so sánh trước và sau điều trị các bệnh nhân (BN) bị viêm quanh khớp vai thể đông cứng giai đoạn 2 điều trị tại Khoa Phục hồi Chức năng, Bệnh viện Quân y 103. Đánh giá mức độ đau theo thang điểm VAS, tầm vận động khớp vai đo bằng thước đo góc hai cành, tác dụng không mong muốn theo dõi lâm sàng và X quang khớp vai.

Kết quả và kết luận: Giảm đau sau điều trị 1 tuần tốt, điểm VAS giảm từ 4,27 ± 0,88 điểm xuống 0,47 ± 0,15 điểm (p < 0,05). Tầm vận động khớp vai trở về gần bình thường: Đưa cánh tay ra trước, lên trên chủ động trước điều trị 94,33 ± 12,94 độ, sau điều trị 165,67 ± 9,79 điểm (p < 0,05). Dạng khớp vai và đưa cánh tay lên trên chủ động trước điều trị 82,67 ± 5,83 độ, sau điều trị 163,25 ± 7,62 độ (p < 0,05). Đưa cánh tay ra sau chủ động, trước điều trị 20,33 ± 3,39 độ, sau điều trị 42,13 ± 1,34 điểm. Không gặp biến chứng nào sau kỹ thuật

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng bằng kỹ thuật kéo bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thần kinh trên vai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_hieu_qua_dieu_tri_viem_quanh_khop_vai_the_dong_cu.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu hiệu quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng bằng kỹ thuật kéo bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thần kinh trên vai

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 NGHIÊN C ỨU HI ỆU QU Ả ĐIỀU TR Ị VIÊM QUANH KH ỚP VAI TH Ể ĐÔNG C ỨNG B ẰNG K Ỹ THU ẬT KÉO BÓC TÁCH VIÊM DÍNH KH ỚP VAI D ƯỚI GÂY TÊ TH ẦN KINH TRÊN VAI Hà Hoàng Ki ệm*; Tr ần Đă ng Đứ c*; Hoàng Ti ến Ưng* Hoàng Văn Th ắng*; Đồ ng V ăn Nam* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá hi ệu qu ả ph ục h ồi t ầm v ận độ ng kh ớp vai, tác d ụng không mong mu ốn của k ỹ thu ật kéo bóc tách viêm dính kh ớp vai d ưới gây tê th ần kinh trên vai. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả theo dõi d ọc 2 tu ần, so sánh tr ước và sau điều tr ị các bệnh nhân (BN) b ị viêm quanh kh ớp vai th ể đông c ứng giai đoạn 2 điều tr ị t ại Khoa Ph ục h ồi Ch ức n ăng, B ệnh vi ện Quân y 103. Đánh giá m ức độ đau theo thang điểm VAS, t ầm v ận độ ng kh ớp vai đo b ằng th ước đo góc hai cành, tác d ụng không mong mu ốn theo dõi lâm sàng và X quang kh ớp vai. Kết qu ả và k ết lu ận: gi ảm đau sau điều tr ị 1 tu ần t ốt, điểm VAS gi ảm t ừ 4,27 ± 0,88 điểm xu ống 0,47 ± 0,15 điểm (p < 0,05). T ầm v ận độ ng kh ớp vai tr ở v ề g ần bình th ường: Đưa cánh tay ra tr ước, lên trên ch ủ độ ng tr ước điều tr ị 94,33 ± 12,94 độ, sau điều tr ị 165,67 ± 9,79 điểm (p < 0,05). Dạng kh ớp vai và đư a cánh tay lên trên ch ủ độ ng tr ước điều tr ị 82,67 ± 5,83 độ, sau điều tr ị 163,25 ± 7,62 độ (p < 0,05). Đư a cánh tay ra sau ch ủ độ ng, tr ước điều tr ị 20,33 ± 3,39 độ, sau điều tr ị 42,13 ± 1,34 điểm. Không g ặp bi ến ch ứng nào sau k ỹ thu ật. * T ừ khoá: Viêm quanh kh ớp vai th ể đông c ứng; K ỹ thu ật kéo bóc tách viêm dính kh ớp; Gây tê th ần kinh. Efficacy of Capsular Release and Controlled Manipulation under Nerve Block for the Treatment of Frozen Shoulder Summary Objectives: To assess the efficacy of motion recovery of shoulder and its side effects caused by the procedure (capsular) of traction of shoulder under nerve block. Subjects and methods: A two-week longitudinal study combined with a prospective, descriptive and comparative study before and after the therapy was conducted on the patients with frozen shoulder stage 2 who were treated at Rehabilitation Department, 103 Hospital. Degree of pain was evaluated according to the VAS scale, range of motion (ROM) measured with goniometer, adverse sides were assessed based on clinical follow-up and shoulder-joint X-ray. Results and conclusion: Pain relief 1 week after treatment: VAS reduced 4.27 ± 0.88 down to 0.47 ± 0.15 (p < 0.05). Range of motion returned to nearly normal. Active forward flexion before treatment: 94.33 ± 12.94 0, after treatment: 165.67 ± 9.79 0 (p < 0.05). Active forward flexion with external rotation before treatment: 82.67 ± 5.83 0, after treatment: 163.25 ± 7.62 0 (p < 0.05). Active extension before treatment: 20.33 ± 3.39 0, after treatment: 42.13 ± 1.34 0. No complications were observed. * Keywords: Frozen shoulder; Capsular release; Controlled manipulation; Anaesthesia. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Ti ến Ưng (bshoangtienungphcn@gmail.com) Ngày nh ận bài: 24/04/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 11/06/2017 Ngày bài báo được đă ng: 18/07/2017 142
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Viêm quanh kh ớp vai th ể đông c ứng là th ể b ệnh hay g ặp, bi ểu hi ện lâm sàng là 1. Đối t ượng nghiên c ứu. đau và h ạn ch ế v ận độ ng kh ớp vai, hi ện 30 b ệnh nhân (BN) được ch ẩn đoán nay điều tr ị còn g ặp nhi ều khó kh ăn [1]. xác định viêm quanh kh ớp vai th ể đông Ph ươ ng pháp điều tr ị b ảo t ồn kinh điển cứng giai đoạn 2 (giai đoạn đông c ứng gồm thu ốc gi ảm đau ch ống viêm không kh ớp vai) điều tr ị t ại Khoa V ật lý Tr ị li ệu - steroid ho ặc steroid k ết h ợp v ới các bi ện Ph ục h ồi ch ức n ăng, B ệnh vi ện Quân y 103. pháp không dùng thu ốc và v ận độ ng tr ị * Tiêu chu ẩn ch ọn: li ệu ch ỉ giúp gi ảm đau; tuy nhiên t ầm v ận Theo định ngh ĩa viêm quanh kh ớp vai động kh ớp vai c ải thi ện không đáng k ể, th ể đông c ứng (Frozen shoulder) giai ph ải điều tr ị kéo dài 6 tháng đến 1 n ăm đoạn 2 c ủa Codman [4]. [5]. Để tr ả l ại t ầm v ận độ ng kh ớp vai, ph ải * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: kéo bóc tách viêm dính kh ớp vai d ưới gây Không ti ến hành k ỹ thu ật v ới nh ững mê ho ặc ph ẫu thu ật n ội soi kh ớp vai [2]. tr ường h ợp: Bộ môn-Khoa V ật lý tr ị li ệu - Ph ục h ồi - Có t ổn th ươ ng x ươ ng kh ớp vai Ch ức n ăng, B ệnh vi ện Quân y 103 đã ti ến (X quang th ường quy). hành k ỹ thu ật kéo bóc tách viêm dính - Loãng x ươ ng m ức độ v ừa và n ặng. kh ớp vai d ưới gây tê th ần kinh trên vai - BN suy tim, suy gan, suy th ận và r ối [3]. K ỹ thu ật đã được công nh ận sáng lo ạn nh ịp tim. ki ến c ấp c ơ s ở n ăm 2016 (do các tác gi ả: - BN t ăng huy ết áp, đang sốt. Hà Hoàng Ki ệm, Hoàng Ti ến Ưng, Bùi - BN ch ống ch ỉ đị nh v ới lidocain. Văn Tu ấn, Hoàng V ăn Th ắng) và được Hội đồ ng Khoa h ọc và Y đức B ệnh vi ện - BN không đồng ý th ực hi ện k ỹ thu ật. Quân y 103 cho phép th ực hi ện. Đây là k ỹ 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. thu ật đơn gi ản, r ẻ ti ền, k ết qu ả t ốt, tr ả l ại Nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả, theo dõi tầm v ận độ ng kh ớp vai ngay sau k ỹ thu ật, tr ước và sau điều tr ị 2 tu ần. ch ỉ c ần điều tr ị ngo ại trú v ới th ời gian * Chu ẩn b ị BN: ng ắn và có th ể áp d ụng r ộng rãi t ại các 1 tu ần đầ u điều tr ị thu ốc ch ống viêm tuy ến y t ế. Để đánh giá hi ệu qu ả điều tr ị gi ảm đau k ết h ợp v ật lý tr ị li ệu để gi ảm và tác d ụng không mong mu ốn c ủa k ỹ đau kh ớp vai rồi m ới ti ến hành th ủ thu ật. thu ật, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu này Trong tr ường h ợp tr ước khi đế n vi ện, BN nh ằm: Đánh giá hi ệu qu ả và tác d ụng đã được điều tr ị, có th ể ti ến hành k ỹ thu ật không mong mu ốn c ủa k ỹ thu ật kéo bóc ngay. Phác đồ th ống nh ất bao g ồm: tách viêm dính kh ớp vai d ưới gây tê th ần mobic 7,5 mg x 2 viên/ngày, u ống: sáng - kinh trên vai để điều tr ị viêm quanh kh ớp chi ều sau ăn. Sóng ng ắn + paraffin + t ập vai th ể đông c ứng. vận độ ng kh ớp vai 1 l ần/ngày. 143
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 BN được đo m ạch, huy ết áp và làm điện tim, X quang kh ớp vai tr ước khi th ực hi ện k ỹ thu ật. * Chu ẩn b ị ph ươ ng ti ện: - Thu ốc: lidocain 2% 2 ml x 4 ống, b ơm tiêm và d ụng c ụ sát khu ẩn. - Bu ồng tiêm vô khu ẩn. - Bu ồng ti ến hành k ỹ thu ật: diện tích kho ảng 10 - 15 m², sáng và thoáng, có 1 gi ường không có thành, chi ều cao gi ường từ 0,8 - 1 m, chi ều r ộng 0,8 - 1,2 m. * Các b ước ti ến hành: Hình 1: V ị trí gây tê th ần kinh trên vai. - Gây tê th ần kinh trên vai: ti ến hành ở bu ồng vô khu ẩn. - Gây tê b ổ sung bao kh ớp vai b ằng - Th ử ph ản ứng lidocain 2%. lidocain 2% 2 ml x 2 ống vào bao kh ớp. Ở - Gây tê th ần kinh trên vai b ằng 2 v ị trí: điểm d ưới ngoài m ỏm qu ạ và điểm d ưới sau m ỏm cùng vai. Xác định v ị lidocain 40 mg x 2 ống. V ị trí ở m ặt sau trí tiêm nh ư hình 2 và 3, m ỗi v ị trí 2 ml và trên gai x ươ ng b ả vai. Xác đị nh gai lidocain. xươ ng b ả vai, sau đó k ẻ m ột đường n ối đầu ngoài và đầu trong gai x ươ ng b ả, chia đường này làm 4 ph ần. T ừ điểm chia 1/4 ngoài và 3/4 trong c ủa đường k ẻ trên 1,5 cm là điểm ch ọc kim. Điểm này n ằm dưới khuy ết x ươ ng b ả, c ắm kim vuông góc v ới da ch ạm x ươ ng, rút kim ra m ột chút r ồi b ơm thu ốc. Thu ốc s ẽ ng ấm vào th ần kinh trên vai gây tê toàn b ộ kh ớp vai và làm y ếu m ột s ố c ơ quanh kh ớp vai [3]. Hình 2 : V ị trí gây tê bao kh ớp ổ ch ảo cánh tay d ưới m ỏm qu ạ. 144
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Hình 3: V ị trí gây tê bao kh ớp ổ ch ảo cánh tay d ưới m ỏm cùng vai. + Kéo bóc tách dính kh ớp vai: ti ến cho t ới khi đạt 180 0, sau đó đư a cánh tay hành t ại bu ồng k ỹ thu ật. về xuôi theo ng ười, cho n ằm ngh ỉ 5 - 10 Sau gây tê 5 - 10 phút, ti ến hành k ỹ phút, ki ểm tra l ại m ạch, huy ết áp. thu ật, kíp k ỹ thu ật g ồm: 1 bác s ỹ ph ục h ồi Sau th ủ thu ật ti ếp tục cho BN dùng ch ức n ăng và 1 k ỹ thu ật viên ph ục h ồi thu ốc ch ống viêm gi ảm đau và bi ện pháp ch ức n ăng. C ụ th ể: vật lý, k ết h ợp v ới bài t ập con l ắc và t ập + B ước 1: BN n ằm ng ửa trên gi ường, với thang t ường để ch ống dính l ại, th ời hai tay để xuôi theo thân ng ười. gian 7 - 10 ngày. + B ước 2: 1 k ỹ thu ật viên dùng tay c ố * Tiêu chu ẩn đánh giá k ết qu ả: định x ươ ng b ả vai c ủa BN. Đánh giá t ại 3 th ời điểm: tr ước kéo, + B ước 3: ng ười ti ến hành th ủ thu ật ngay sau kéo và sau kéo 1 tu ần. một tay n ắm bàn tay BN, m ột tay n ắm - Tri ệu ch ứng đau kh ớp vai: d ựa theo cánh tay BN. thang điểm VAS (Visual Analogue Scale), + B ước 4: ng ười ti ến th ủ thu ật ng ả chia ra 3 m ức độ : nh ẹ: 0 - < 4 điểm; trung ng ười dùng tr ọng l ực để kéo kh ớp vai bình: 4 - < 8 điểm; n ặng: 8 - 10 điểm [2]. không dùng s ức, kéo xuôi theo ng ười BN, - T ầm v ận độ ng kh ớp vai: đo b ằng th ước vừa d ạng kh ớp vai v ừa xoay ng ửa d ần đo góc hai cành theo ph ươ ng pháp Zero [5]. 0 bàn tay khi t ới 90 thì bàn tay ng ửa hoàn - X quang kh ớp vai: ch ụp tr ước kéo và toàn và đư a cánh tay d ạng và lên trên sau kéo 1 tu ần. Hình 4: Quy trình k ỹ thu ật kéo giãn kh ớp vai d ưới gây tê th ần kinh trên vai. 145
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 - Theo dõi đánh giá tác d ụng ph ụ, tai bi ến: d ị ứng thu ốc; nhi ễm khu ẩn t ại ch ỗ tiêm; ch ảy máu; gãy x ươ ng; rách bao kh ớp. * X ử lý s ố li ệu: Số li ệu được tính t ỷ l ệ ph ần tr ăm, s ố trung bình. So sánh s ố trung bình và t ỷ l ệ ph ần tr ăm theo ph ươ ng pháp th ống kê y h ọc, s ử d ụng ph ần m ềm Epi.info 6.04. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Đặc điểm c ủa đố i t ượng nghiên c ứu. Bảng 1: Tu ổi, gi ới và th ời gian b ị b ệnh. Nam Nữ Thông s ố Tổng n (%) n (%) Gi ới 14 (46,66%) 16 (53,33%) 30 Tu ổi ( ± SD) 61,42 ± 6,46 Th ời gian b ị b ệnh (ngày) ( ± SD) 106,45 ± 37,16 Tỷ l ệ nam và n ữ t ươ ng đươ ng nhau, tu ổi trung bình 61, th ời gian b ị b ệnh trung bình 106 ngày. 2. K ết qu ả sau điều tr ị. Bảng 2: Mức độ đau theo thang điểm VAS. BN Tr ước kéo Ngay sau kéo Sau kéo 1 tu ần n (%) n (%) n (%) p Mức độ đau (1) (2) (3) (2-1) > 0,05 Nh ẹ 5 (16,66) 2 (6,66) 28 (93,33) (3-1) < 0,01 (2-1) > 0,05 Trung bình 10 (33,33) 7 (23,33) 2 (6,66) (3-1) < 0,05 (2-1) > 0,05 Nặng 15 (50) 21 (70) 0 (0,0) (3-1) < 0,01 4,27 ± 0,88 4,31 ± 0,98 0,47 ± 0,15 (2-1) > 0,05 Điểm trung bình (3 - 6) (4 - 7) (0 - 1) (3-1) < 0,01 Ngay sau kéo, s ố l ượng BN đau m ức độ trung bình và n ặng t ăng lên, nh ưng sau kéo 1 tu ần, BN g ần nh ư h ết đau ở kh ớp vai. Mức độ đau sau k ỹ thu ật không khác bi ệt so v ới tr ước k ỹ thu ật (p > 0,05). Sau 1 tu ần đau gi ảm nhi ều (p < 0,01). 146
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 Bảng 3: Tầm v ận độ ng kh ớp vai. Tr ước kéo Ngay sau kéo Sau kéo 1 tu ần ( ± SD) ( ± SD) ( ± SD) Đặc điểm p (Min - max) (Min - max) (Min - max) (1) (2) (3) Đư a cánh tay ra tr ước, lên trên 0 (bình th ường 180 ) Ch ủ độ ng 94,3 ± 12,9 160,1 ± 8,6 165,6 ± 9,7 (2-1) < 0,05 Th ụ độ ng 95,2 ± 11,7 178,2 ± 1,3 180 (3-1) < 0,01 Đư a cánh tay ra sau (bình th ường 0 50 ) Ch ủ độ ng 20,3 ± 3,3 40,3 ± 2,4 42,1 ± 1,3 (2-1) < 0,05 Th ụ độ ng 21,2 ± 1,3 48,2 ± 1,4 48,4 ± 1,2 (3-1) < 0,01 Dạng kh ớp vai và đư a cánh tay 0 lên trên (bình th ường 180 ) 158,1 ± 7,5 163,2 ± 7,6 (2-1) < 0,05 Ch ủ độ ng 82,6 ± 5,8 83,2 ± 2,5 176 ± 1,2 180 (3-1) < 0,01 Th ụ độ ng Bảng 4: Tác d ụng ph ụ, tai bi ến, Sau th ủ thu ật Tác d ụng ph ụ, tai bi ến (t ừ khi b ắt đầ u th ủ thu ật đế n 72 gi ờ sau th ủ thu ật) Dị ứng thu ốc 0 Nhi ễm khu ẩn t ại ch ỗ tiêm 0 Ch ảy máu 0 Gãy x ươ ng 0 Rách bao kh ớp 0 Ngay sau k ỹ thu ật và sau 1 tu ần, t ầm v ận độ ng kh ớp vai ch ủ độ ng đã v ề g ần bình th ường, t ầm v ận độ ng th ụ độ ng đã v ề bình th ường. BN đau nh ẹ ở cu ối t ầm v ận độ ng. BÀN LU ẬN - V ới đau kh ớp vai: tr ước và ngay sau kéo, khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê Đánh giá k ết qu ả d ựa vào các thông về m ức độ đau (p > 0,05). Tr ước kéo số: đau kh ớp vai (tính theo thang điểm 4,27 ± 0,88 và sau kéo 1 tu ần 0,47 ± VAS); t ầm v ận độ ng kh ớp vai ch ủ độ ng: 0,15, khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < đư a cánh tay ra tr ước, lên trên ( độ); đưa 0,05). Cùng v ới điều tr ị thu ốc ch ống viêm cánh tay ra sau ( độ); d ạng kh ớp vai và gi ảm đau 1 tu ần tr ước điều tr ị, m ức độ đư a cánh tay lên trên ( độ). K ết qu ả gi ảm đau không có ý ngh ĩa, nh ưng c ũng nghiên c ứu cho th ấy: phác đồ điều tr ị nh ư v ậy, sau 1 tu ần do 147
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2017 dính, bao kh ớp vai được bóc tách cùng với thu ốc ch ống viêm gi ảm đau và v ật lý với t ầm v ận độ ng kh ớp vai tr ở v ề bình tr ị li ệu, chúng tôi thu được k ết qu ả sau: th ường, làm đau gi ảm rõ r ệt, nhi ều BN - Ngay sau k ỹ thu ật, m ức độ đau hầu nh ư h ết đau, điểm VAS ch ỉ còn 0,47 không khác bi ệt so v ới tr ước k ỹ thu ật, ± 0,15 [3]. nh ưng điều tr ị ti ếp sau k ỹ thu ật 1 tu ần, - T ầm v ận độ ng kh ớp vai ch ủ độ ng tr ở BN g ần nh ư h ết đau ở kh ớp vai. lại g ần bình th ường ngay sau kéo và t ăng - T ầm v ận độ ng ch ủ độ ng kh ớp vai ở lên sau 1 tu ần: đư a cánh tay ra tr ước, lên các t ư th ế tr ở l ại g ần bình th ường ngay trên: tr ước và ngay sau kéo khác bi ệt có ý sau k ỹ thu ật và sau 1 tu ần: đư a cánh tay ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Sau kéo 1 tu ần ra tr ước, lên trên; đư a cánh tay ra sau; 165,67 ± 9,79 0 (so v ới tr ước k ỹ thu ật p < dạng kh ớp vai và đư a cánh tay lên trên: 0,05). Đư a cánh tay ra sau: tr ước kéo và ngay sau k ỹ thu ật và sau kỹ thu ật 1 tu ần ngay sau kéo khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống sự khác bi ệt so v ới tr ước k ỹ thu ật có ý kê v ới p < 0,05. Sau kéo 1 tu ần 42,13 ± ngh ĩa th ống kê (p < 0,01). 1,34 0 (so v ới tr ước k ỹ thu ật p < 0,05). - K ết qu ả theo dõi tác d ụng ph ụ và tai Dạng kh ớp vai và đư a cánh tay lên trên: bi ến trong quá trình điều tr ị: không g ặp tr ước kéo và ngay sau kéo khác bi ệt có ý tr ường h ợp nào. ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05. Sau k ỹ thu ật TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1 tu ần 163,25 ± 7,62 0 (so v ới tr ước k ỹ thu ật p < 0,05) [3]. 1. Tr ần Ng ọc Ân . Viêm quanh kh ớp vai. Bệnh kh ớp. Nhà xu ất b ản Y h ọc. Hà N ội. 1999, - Khi vận độ ng th ụ độ ng, t ầm v ận độ ng tr.334-344. kh ớp vai sau làm k ỹ thu ật 1 tu ần ở các t ư 2. Hà Hoàng Ki ệm. Ph ục h ồi ch ức n ăng th ế đề u tr ở v ề giá tr ị bình th ường, t ầm cho th ấp ngoài kh ớp. V ật lý tr ị li ệu và Ph ục h ồi vận độ ng ch ủ độ ng ch ưa đạt được bình ch ức n ăng, NXB Quân độ i Nhân dân. 2006, th ường có l ẽ do BN còn đau ở cu ối t ầm tr.278-284. vận độ ng. 3. Hà Hoàng Ki ệm. Viêm quanh kh ớp vai, - K ết qu ả theo dõi tác d ụng ph ụ và tai ch ẩn đoán và điều tr ị. NXB Th ể d ục Th ể thao. 2015, tr.111-138. bi ến trong quá trình điều tr ị: không g ặp 4. Codman E.A . The shoulder. In Thomas tr ường h ợp nào. T rupture of the suprapinatus tendon and other KẾT LU ẬN lesions in or about subacrominal Bursa, Boston. 1934. Điều tr ị 30 BN viêm quanh kh ớp vai 5. Melzer C, Wallny T, Wirth C.J, Hoffman S . th ể đông c ứng giai đoạn 2 b ằng k ỹ thu ật Frozen shoulder - treatment and results. Arch kéo bóc tách viêm dính kh ớp vai k ết h ợp Orthop Traum Surg. 1995, 114 (2), pp.87-91. 148