Nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên động mạch mông trên, ứng dụng trong tạo vạt da cân vùng mông có cuống nuôi
Nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên (NX) động mạch (ĐM) mông và ứng dụng trong tạo vạt da cân vùng mông có cuống nuôi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 30 tiêu bản (15 xác tươi) người trưởng thành (13 nam, 2 nữ) tại Bộ môn Giải phẫu, Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ 1 - 12 - 2014 đến 12 - 5 - 2016. Các tiêu bản được phẫu tích, ghi hình bằng máy chụp hình có độ phân giải 13 megapixel. Nghiên cứu mô tả về số lượng, đường kính, chiều dài của NX (từ cân nông của cơ mông lớn đến dưới da mông) trong đường tròn đường kính 6 cm có tâm là điểm 1/3 trên ngoài đường nối từ gai chậu trước trên đến đỉnh xương cùng cụt.
Kết quả: Số lượng NX trung bình 6,3 ± 1,2 nhánh (dao động 5 - 9 nhánh), đường kính của NX 1,02 ± 0,15 mm (0,70 - 1,50 mm), chiều dài NX (tính từ vị trí của NX ở ngoài cân nông cơ mông lớn đến da) là 41,95 ± 7,15 mm (22 - 62 mm). Kết luận: Nghiên cứu giải phẫu NX ĐM mông trên trong đường tròn đường kính 6 cm có tâm là điểm 1/3 trên ngoài đường nối từ gai chậu trước trên đến đỉnh xương cùng cụt giúp xác định số lượng, đường kính của NX nhằm thiết kế vạt NX da cân ở vị trí lân cận ổ loét đế che phủ ổ loét vùng cùng cụt
File đính kèm:
nghien_cuu_giai_phau_nhanh_xuyen_dong_mach_mong_tren_ung_dun.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên động mạch mông trên, ứng dụng trong tạo vạt da cân vùng mông có cuống nuôi
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 NGHIÊN C ỨU GI ẢI PH ẪU NHÁNH XUYÊN ĐỘNG M ẠCH MÔNG TRÊN. ỨNG D ỤNG TRONG T ẠO V ẠT DA CÂN VÙNG MÔNG CÓ CU ỐNG NUÔI Nguy ễn V ăn Thanh*; Nguy ễn V ăn Hu ệ**; Tr ần Vân Anh** TÓM T ẮT Mục tiêu: nghiên c ứu gi ải ph ẫu nhánh xuyên (NX) động m ạch ( ĐM) mông và ứng d ụng trong tạo v ạt da cân vùng mông có cu ống nuôi. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu 30 tiêu b ản (15 xác t ươ i) ng ười tr ưởng thành (13 nam, 2 n ữ) t ại B ộ môn Gi ải ph ẫu, Tr ường Đạ i h ọc Y Dược Thành ph ố H ồ Chí Minh t ừ 1 - 12 - 2014 đến 12 - 5 - 2016. Các tiêu b ản được ph ẫu tích, ghi hình b ằng máy ch ụp hình có độ phân gi ải 13 megapixel. Nghiên c ứu mô t ả v ề s ố l ượng, đường kính, chi ều dài c ủa NX (t ừ cân nông c ủa c ơ mông l ớn đế n d ưới da mông) trong đường tròn đường kính 6 cm có tâm là điểm 1/3 trên ngoài đường n ối t ừ gai ch ậu tr ước trên đến đỉ nh xươ ng cùng c ụt. Kết qu ả: s ố l ượng NX trung bình 6,3 ± 1,2 nhánh (dao động 5 - 9 nhánh), đường kính c ủa NX 1,02 ± 0,15 mm (0,70 - 1,50 mm), chi ều dài NX (tính t ừ v ị trí c ủa NX ở ngoài cân nông c ơ mông l ớn đế n da) là 41,95 ± 7,15 mm (22 - 62 mm). Kết lu ận: nghiên c ứu gi ải ph ẫu NX ĐM mông trên trong đường tròn đường kính 6 cm có tâm là điểm 1/3 trên ngoài đường n ối t ừ gai ch ậu tr ước trên đến đỉ nh x ươ ng cùng c ụt giúp xác định s ố l ượng, đường kính của NX nh ằm thi ết k ế v ạt NX da cân ở v ị trí lân c ận ổ loét đế che ph ủ ổ loét vùng cùng c ụt. * T ừ khóa: V ạt nhánh xuyên động m ạch mông trên; Gi ải ph ẫu; Khuy ết h ổng vùng cùng c ụt. Study of Anatomy of Perforating Branches of Superior Gluteal Artery. Applying in Superior Gluteal Artery Perforator Flaps Summary Objectives: To present the anatomy of perforaring branches of superior gluteal artery applicated in superior gluteal artery perforator flaps. Subjects and method: Thirty specimens from 15 Vietnamese adult fresh cadavers were dissected at Anatomy Department of Hochiminh Medical University from 1 - 12 - 2014 to 12 - 5 - 2016. The skin and subcutaneous tissues were removed to identify the muscular margins and to find the perforating branches that supply the subcutaneous tissues. The points of the perforating branches which could be seen by naked eye were marked using pins and photography. The measuring of diameter perforator by Palmer meter. The anatomy areas were classified according the landmarks: anterior super - iliac spine - top of sacrum. The number, diameter, length of the perforating branch (between the fascia of gluteus maximus muscle and gluteal skin) were reseached in a circle with a radius of 3 cm centred on the junction of the middle third of the line between its two landmark points. Results: The numbers of the perforating branches in a circle means 6.3 ± 1.2 (range 5 - 9), * Bệnh vi ện Nhân dân 115 ** Vi ện B ỏng Lê H ữu Trác Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn V ăn Thanh (drthanhibsc@gmail.com) Ngày nh ận bài: 16/09/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 15/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 23/11/2016 19
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 diameter means 1.36 ± 0.14 mm and the length of perforating branches out of gluteus maximus muscle 41.95 ± 7.15 (22 - 62 mm). Conclusion: In the anatomy study, the points of the perforating numbers, diameter of extemal, the length of them were recommended to use for preparing with designed the superior gluteal artery perforator flap to cover sacral sore. * Key words: Perforating branches of superior gluteal perforator; Anatomy; Defect of sacrum. ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Trong th ập niên qua, v ạt NX được t ập NGHIÊN C ỨU trung nghiên c ứu trong và ngoài n ước 1. Đối t ượng nghiên c ứu. nh ằm t ạo hình ổ loét vùng cùng c ụt, ụ 30 tiêu b ản vùng mông trên 15 xác t ươ i ng ồi, m ấu chuy ển l ớn c ũng nh ư ứng d ụng (13 nam, 2 n ữ) c ủa ng ười Vi ệt tr ưởng trong t ạo hình vú v ạt t ự do. Thi ết k ế v ạt thành t ại B ộ môn Gi ải ph ẫu h ọc, Tr ường NX vùng mông ph ụ thu ộc vào v ị trí, s ố Đại h ọc Y D ược Thành ph ố H ồ Chí Minh lượng, kích th ước c ủa NX đả m b ảo từ 01 - 12 - 2014 đến 12 - 5 - 2016. ngu ồn c ấp máu cho v ạt đạ t yêu c ầu. Từ 1993, Koshima I và CS th ực hi ện nghiên 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. cứu gi ải ph ẫu v ề NX vùng mông và ứng - Ch ụp hình mã s ố xác t ươ i, đặt ở t ư dụng v ạt NX điều tr ị ổ loét cùng c ụt. Đến th ế n ằm ng ửa. 1999, AM Verpaele và CS nghiên c ứu v ạt - Ph ẫu tích tìm ĐM ch ậu trong t ừng NX ĐM mông trên d ựa trên nghiên c ứu bên. gi ải phẫu c ủa NX [1]. Trong nh ững n ăm - B ơm dung d ịch thu ốc c ản quang 2009 - 2011, Warren Matthew Rozen barium sulfat 30v/w (Bamstar) v ới ch ất ch ỉ nghiên c ứu gi ải ph ẫu NX ĐM mông trên, th ị màu xanh methylen 1% vào ĐM ch ậu mông d ưới b ằng hình ảnh ch ụp c ắt l ớp trong t ừng bên. Gi ữ nguyên t ư th ế n ằm mạch máu vùng mông [l, 2, 7]. Chúng tôi ng ửa sau 24 gi ờ để c ố đị nh thu ốc trong ti ến hành nghiên c ứu m ột s ố đặ c điểm lòng mao m ạch. gi ải ph ẫu NX ĐM mông trên d ựa vào các tiêu chí v ề s ố l ượng, v ị trí, đường kính. - Đặt xác ở t ư th ế n ằm s ấp, xác đị nh NX c ủa ĐM mông trên được nghiên c ứu mốc gai ch ậu tr ước trên, đỉnh x ươ ng c ụt. trong gi ới h ạn là đường tròn đường kính Kẻ đường n ối t ừ gai ch ậu tr ước trên đến 6 cm có tâm đi qua điểm 1/3 trên ngoài đỉnh x ươ ng c ụt, v ẽ đường tròn có đường đường n ối t ừ gai ch ậu tr ước trên đến kính 6 cm có tâm đi điểm 1/3 trên ngoài đỉnh x ươ ng cùng c ụt. K ết qu ả đạ t được đường n ối t ừ gai ch ậu tr ước trên đến bước đầ u này giúp thi ết kế v ạt NX ĐM đỉnh x ươ ng cùng c ụt. mông trên, đảm b ảo ngu ồn c ấp máu cho - R ạch da đế n l ớp cân c ơ mông l ớn vạt da cân vùng mông ứng d ụng che ph ủ theo h ướng t ừ đường gi ữa x ươ ng cùng khuy ết h ổng vùng cùng c ụt. cụt đế n đường tròn đường kính 6 cm đã 20
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 xác định. Ti ến hành ph ẫu tích xác đị nh v ị 9 4 13,33 trí, s ố l ượng, đường kính, chi ều dài c ủa Tổng s ố tiêu b ản (n) 30 100 NX tính t ừ ngoài cân nông c ơ mông l ớn đến d ưới da. Ch ụp X quang tiêu b ản Số NX trung bình/tiêu b ản 6,3 ± 1,2 nhánh mông cho th ấy hình ảnh c ấp máu c ủa NX. Số tiêu b ản có s ố l ượng NX là 6 nhánh chi ếm t ỷ l ệ (56,67%) cao hơn các nhóm khác. Đặc bi ệt, 13,33% tiêu b ản có đế n 9 NX. Bảng 2: So sánh s ố l ượng NX c ủa nghiên c ứu v ới các tác gi ả khác. Số l ượng NX Nh ỏ Lớn Trung (n) nh ất nh ất bình Chúng tôi 5 19 6,3 Warren (2011) 5 14 9 Hình 1: Hình ảnh đường tròn, đường kính Ahmadzaeh 4 12 8 6 cm có tâm là điểm 1/3 trên ngoài đường (2006) nối t ừ gai ch ậu tr ước trên đến đỉ nh x ươ ng Song (2006) 10,5 17,3 13,9 cùng c ụt. * Ph ươ ng ti ện nghiên c ứu: Số l ượng NX trong đường kính đường kính 6 cm có tâm là điểm 1/3 trên ngoài - Bộ d ụng c ụ ph ẫu tích thông th ường. đường n ối t ừ gai ch ậu tr ước trên đến - Kính lúp có độ phóng đạ i 3,5 x 4. đỉnh x ươ ng cùng c ụt có k ết qu ả t ươ ng t ự - Th ước k ẹp Palmer có độ chính xác với nghiên c ứu c ủa Warren (2011), 0,1 mm. Ahmadzaeh (2006). - Thu ốc c ản quang barium sulfat 30v/w (Bamstar). KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Qua vi ệc ph ẫu tích 30 tiêu b ản xác tươ i vùng mông, k ết qu ả nh ư sau: Bảng 1: Số l ượng NX. Số NX (nhánh) n Tỷ l ệ % 5 6 20 6 17 56,67 7 3 10 Hình 2: Phân nhánh c ủa NX trong hình 8 0 0 tròn có đường kính 6 cm. 21
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 3: Đường kính c ủa NX ở v ị trí d ưới da mông, Đường kính (mm) 1,40 Số l ượng NX 86 77 21 5 Tỷ l ệ (%) 45,5 40,7 11,1 2,6 Tổng (%) 100 Đường kính trung bình (mm) 1,02 ± 0,15 Đường kính c ủa NX ở v ị trí d ưới da mông là 1,01 - 1,20 mm (40,7%). Đường kính trung bình 1,02 ± 0,15 mm. Hình 3: Đ đườ ằ ướ ỹ ậ o ng kính NX b ng th c k thu t Palmer. Bảng 4: Chi ều dài NX t ừ ngoài cân nông c ơ mông l ớn đế n da mông. Chi ều dài (mm) ≤ 30 31 - 40 41 - 50 ≥ 51 Số tr ường h ợp (n) 12 70 92 15 Tỷ l ệ (%) 6,3 37,0 48,8 7,9 Tổng (%) 100 Chi ều dài trung bình (mm) 41,95 ± 7,15 Chi ều dài c ủa NX tính t ừ cân nông đế n da mông ở kho ảng cách 41 - 50 mm chi ếm tỷ l ệ l ớn nh ất (48,8%). BÀN LU ẬN lâm sàng c ủa Tr ần Vân Anh (2011) [1] v ề Bước đầ u trong nghiên c ứu này, s ố số l ượng NX. Nghiên c ứu gi ải ph ẫu và lượng NX t ừ 5 - 9 nhánh (trung bình 6,3 ± hình ảnh h ọc c ấp máu c ủa ĐM mông trên 1,2 nhánh) phù h ợp v ới nghiên c ứu trên và mông d ưới trong c ơ mông l ớn cho v ạt 22
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 cân c ơ mông ở ng ười Hàn Qu ốc c ủa WC. 1/3 trên ngoài đường n ối t ừ gai ch ậu Song và SM. Bae (2006) cho k ết qu ả có tr ước trên đến đỉ nh x ươ ng cùng c ụt d ễ 7,7 ± 2,2 NX ở m ỗi v ạt trong l ớp d ưới da dàng thi ết k ế v ạt NX có d ạng V-Y che ph ủ được c ấp máu ĐM mông trên và 13,9 ± loét cùng c ụt có đường kính ổ loét > 6 cm, 3,4 nhánh ở vùng c ấp máu ĐM mông khi bóc tách t ừ mép c ủa ổ loét đế n v ị trí dưới, toàn b ộ s ố l ượng NX trong vùng NX, có đủ độ dài cho v ạt, giúp che ph ủ ổ mông c ủa nghiên c ứu là 21,6 ± 4,7 nhánh loét theo h ướng tr ượt c ủa v ạt. Thi ết k ế [6]. V ới s ự xu ất hi ện nhi ều NX s ẽ giúp vạt NX d ạng cánh qu ạt d ựa trên NX t ại v ị vi ệc thi ết k ế v ạt NX có độ an toàn cao v ề trí trong đường tròn đường kính 6 cm cấp máu. Chi ều dài ngoài cân (41,95 ± thu ận l ợi, v ạt đủ di ện tích c ũng nh ư góc 7,15 mm) giúp cho cu ống v ạt đủ dài, góp quay c ủa v ạt che ph ủ ổ loét vùng cùng ph ần t ăng độ che ph ủ c ủa v ạt. S ố l ượng cụt. Đường kính c ủa NX đo được là 1,02 NX xu ất hi ện 5 - 9 nhánh phù h ợp v ới k ết ± 0,15 mm, t ươ ng đươ ng v ới các tác gi ả qu ả c ủa Faredine Fade, Fabienne Gobel trong và ngoài n ước [3, 4, 6]. và CS (2013) khi nghiên c ứu gi ải ph ẫu cấp máu cho v ạt NX c ủa ĐM mông trên KẾT LU ẬN ngoài và ứng d ựng trong ph ẫu thu ật tái Qua nghiên c ứu 30 tiêu b ản mông xác tạo vú 2 bên. tươ i ng ười Vi ệt Nam tr ưởng thành ở v ị trí Về v ị trí xu ất hi ện các NX, Geradine đường tròn 6 cm có tâm là điểm 1/3 trên Fade, Fabienne Gobel (2013) c ũng kh ẳng ngoài đường n ối gai ch ậu tr ước trên đến định: NX xu ất hi ện nhi ều trong vùng hình đỉnh x ươ ng cùng c ụt cho k ết qu ả: s ố xác định ở 1/3 gi ữa và 1/3 trong c ủa lượng NX dao độ ng t ừ 5 - 9 nhánh, trung đường n ối t ừ gai ch ậu sau trên đến m ấu bình 6,3 ± 1,2 mm. Đường kính trung chuy ển l ớn x ươ ng đùi, v ới t ổng s ố NX bình c ủa NX 1,02 ± 0,15 mm. Chi ều dài quan sát được t ừ ĐM mông trên là 12,2 ± NX c ủa ĐM mông trên n ằm ngoài cân nông 3,6 nhánh. Warren M. Rozen nghiên c ứu cơ mông l ớn 41,95 ± 7,15 mm. Nh ững k ết gi ải ph ẫu NX c ủa ĐM mông trên và d ưới qu ả trên phù h ợp trong thi ết k ế v ạt NX bằng c ộng h ưởng t ừ và ứng d ụng trong che ph ủ ổ loét vùng x ươ ng cùng c ụt. thi ết k ế v ạt NX tái t ạo vú; 160 vùng mông của 80 b ệnh nhân tr ước ph ẫu thu ật được TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ch ụp c ộng h ưởng t ừ cho k ết qu ả NX là 11 (dao động 6 - 17 nhánh), đường kính 1. Tr ần Vân Anh, V ũ Quang Vinh. Nghiên cứu ứng d ụng vạt da NX c ủa ĐM mông trên trung bình 0,6 mm [5]. Anthi trong điều tr ị loét vùng cùng c ụt do tì đè. T ạp Georgantopoulou (2014) nghiên c ứu gi ải chí Th ảm h ọa và B ỏng. 2011, tr.208-214. ph ẫu NX c ủa ĐM mông trên và mông 2. H. Chang, C.Heo et al. Unilateral dưới c ấp máu cho v ạt da cân, k ết qu ả s ố buttock reconstruction using contralateral NX trung bình c ủa m ỗi v ạt là 7,2 (dao inferior glutcal artery perforator flap with the động 5 - 10 nhánh) [4]. aid of multi-detector CT. Journal of Plastic, Từ v ị trí xu ất hi ện c ủa NX trong đường Reconstructive & Aesthetic Surgery. 2008, 61, tròn đường kính 6 cm có tâm đi qua điểm pp.1534-1538. 23
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 3. Geraldine Fadc, Fabienne Gobel et al. anatomical study and planning for breast Anatomical basis of the lateral superior glatea! reconstruction. Journal of Plastic, Reconstructive artery perforator (LSGAP) flap and role in & Aesthetic Surgery. 2011, 64, pp.217-225. bilatcral brcast rcconstruction. Joumal of Plastic, 6. WC. Song et al. Anatomical and Reconstructive & Aesthetic Surgery. 2013, 66, radiological study of the superior and inferior pp.756-762. gluteal arteries in the gluteus maximus muscle 4. Anthi Georgantopoulou et al. The for musculocutaneous flap in Koreans. microvascular anatomy of superior and Journal of Plastic, Reconstructive & Aesthetic inferior gluteal artery perforator (SGAP and Surgery. 2006, 59, pp.935-941. IGAP) faps: A fresh cadaveric study and clinical impiicatons. Aesth Plast Surg. 2014 , 7. AM. Verpaele et al. The superior gluteal 38, pp.1156-1163. arteriesperforator flap: an additional tool in the 5. Warren Matthew Rozen et al. Superior treatment of sacral pressure sores. British and inferior gluteal artery perfbrator: Invivo Journal of Plastic Surgery. 1999, 52, pp.385-339. 24

