Nghiên cứu giá trị pet/ct trong đánh giá tổn thương di căn của ung thư phổi tế bào nhỏ
Xác định giá trị của PET/CT trong đánh giá tổn thương di căn của ung thư phổi tế bào nhỏ (UTPTBN). Đối tượng và phương pháp: 33 bệnh nhân (BN) UTPTBN được xác định bằng giải phẫu bệnh, chụp PET/CT tại Trung tâm Ung bướu và Y học Hạt nhân, Bệnh viện Bạch Mai từ 11 - 2009 đến 10 - 2015. Thiết kế nghiên cứu mô tả vị trí và đặc điểm trị số SUV/PET-CT của các tổn thương thứ phát.
Kết quả: 87,9% BN có tổn thương di căn được phát hiện trên PET/CT, trong đó: Di căn hạch trung thất 72,7%, di căn phổi 33,3% và hạch cổ 33,3%, xương 21,2%, hạch ổ bụng 15,2%. PET/CT xác định hạch trung thất tại hầu hết các vị trí. Có mối tương quan thuận mức độ chặt giữa SUV trung bình, SUVmax với đường kính hạch trung thất (tương ứng r = 0,698 và r = 0,649, p < 0,01). PET/CT xác định hạch cổ tại hầu hết các vị trí. Có mối tương quan thuận chặt chẽ giữa SUV trung bình, SUVmax với đường kính hạch cổ (tương ứng r = 0,955 và r = 0,948, p < 0,05). PET/CT xác định di căn xương tại hầu hết các vị trí: Thường di căn xương sườn, cột sống, xương chậu. Kết luận: PET/CT phát hiện rất tốt vị trí các thương tổn thứ phát của UTPTBN
File đính kèm:
nghien_cuu_gia_tri_petct_trong_danh_gia_ton_thuong_di_can_cu.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu giá trị pet/ct trong đánh giá tổn thương di căn của ung thư phổi tế bào nhỏ
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 NGHIÊN C ỨU GIÁ TR Ị PET/CT TRONG ĐÁNH GIÁ TỔN TH ƯƠ NG DI C ĂN C ỦA UNG TH Ư PH ỔI T Ế BÀO NH Ỏ Bùi Anh Th ắng*; Đỗ Quy ết**; Ph ạm Ng ọc Hoa*** TÓM T ẮT Mục tiêu: xác định giá tr ị c ủa PET/CT trong đánh giá t ổn th ươ ng di c ăn c ủa ung th ư ph ổi t ế bào nh ỏ (UTPTBN). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 33 b ệnh nhân (BN) UTPTBN được xác định b ằng gi ải ph ẫu b ệnh, ch ụp PET/CT t ại Trung tâm Ung b ướu và Y h ọc H ạt nhân, B ệnh vi ện B ạch Mai t ừ 11 - 2009 đến 10 - 2015. Thi ết k ế nghiên c ứu mô t ả v ị trí và đặc điểm tr ị s ố SUV/PET-CT c ủa các tổn th ươ ng th ứ phát. Kết qu ả: 87,9% BN có t ổn th ươ ng di c ăn được phát hi ện trên PET/CT, trong đó: di c ăn h ạch trung th ất 72,7%, di c ăn ph ổi 33,3% và h ạch c ổ 33,3%, x ươ ng 21,2%, h ạch ổ b ụng 15,2%. PET/CT xác định h ạch trung th ất t ại h ầu h ết các v ị trí. Có m ối t ươ ng quan thu ận m ức độ ch ặt gi ữa SUV trung bình, SUVmax v ới đường kính h ạch trung th ất (t ươ ng ứng r = 0,698 và r = 0,649, p < 0,01). PET/CT xác định h ạch c ổ t ại h ầu h ết các v ị trí. Có m ối t ươ ng quan thu ận ch ặt ch ẽ gi ữa SUV trung bình, SUVmax v ới đường kính h ạch c ổ (t ươ ng ứng r = 0,955 và r = 0,948, p < 0,05). PET/CT xác định di c ăn x ươ ng t ại h ầu h ết các v ị trí: th ường di c ăn x ươ ng s ườn, c ột s ống, xươ ng ch ậu. Kết lu ận: PET/CT phát hi ện r ất t ốt v ị trí các th ươ ng t ổn th ứ phát c ủa UTPTBN. * T ừ khóa: Ung th ư ph ổi t ế bào nh ỏ; PET/CT; Di c ăn. Evaluation of the Role of PET/CT in Metastatic Diagnosis of Small Cell Lung Cancer Summary Objectives: To evaluate the role of PET/CT in metastatic diagnosis of small cell lung cancer. Subjects and methods: 33 patients with lung tumors were performed PET/CT at Oncology and Nuclear Medicine Center of Bachmai Hospital from November 2009 to October 2015. Descriptive study on metastatic lesions which were found by PET/CT based on the location and the SUV/PET-CT value of the lesions. Results: 87.9% of patients with the metastatic lesions were detected by PET/CT, with the high rate at: mediastinal lymph node (72.7%), lung metastatic and cervical lymph node 33.3% for each, bone 21.2%, abdominal lymphadenopathy 15.2%. PET/CT identified mediastinal lymph nodes in most locations. There was a positive correlation between the mean SUV and max SUV with the diameter of mediastinal lymph nodes (r = 0698 and r = 0649, respectively, p < 0.01). PET/CT identified cervical nodes at most locations. There was a positive correlation between mean SUV and max SUV with the diameter of neck lymph nodes (r = 0.955 and r = 0.948, respectively, p < 0.05). PET/CT identified bone metastases in most locations: metastasis ribs, spine, pelvis. Conclusion: PET/CT plays an important role in diagnosis of metastasis positions of small cell lung cancer. * Key words: Small cell lung cancer; PET/CT; Metastasis . * Tr ường Đại h ọc Y Ph ạm Ng ọc Th ạch ** H ọc vi ện Quân y *** Hội Ch ẩn đoán Hình ảnh Vi ệt Nam Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Bùi Anh Th ắng (anhthangcdha@pnt.edu.vn) Ngày nh ận bài: 10/12/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 08/01/2017 Ngày bài báo được đă ng: 18/01/2017 110
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ Th ời gian nghiên c ứu: t ừ tháng 11 - 2009 đến 10 - 2015. Ung th ư ph ổi là b ệnh lý ác tính khá ph ổ bi ến. Theo th ống kê c ủa Hi ệp h ội 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. Ung th ư Hoa K ỳ (2006), ung th ư ph ổi là - Nghiên c ứu mô t ả: v ị trí các t ổn nguyên nhân gây t ử vong hàng đầu trong th ươ ng th ứ phát được phát hi ện trên các b ệnh ung th ư (kho ảng 162.460 PET/CT. Kh ảo sát m ối liên quan gi ữa (2006)), chi ếm kho ảng 13% các lo ại ung mức độ h ấp thu FDG v ới kích th ước, giai th ư và 28% các ca t ử vong ung th ư [1]. đoạn b ệnh ở BN UTPTBN. Ung th ư ph ổi t ế bào nh ỏ chi ếm 15 - - Các bi ến s ố nghiên c ứu bao g ồm: 18% trong các tr ường h ợp ung th ư ph ổi. tu ổi, gi ới, bi ến s ố v ề PET/CT (SUV trung Nh ững n ăm g ần đây, t ỷ l ệ UTPTBN đã bình, SUVmax, đường kính kh ối u, v ị trí gi ảm, liên quan đến hút thu ốc lá [2]. di c ăn). UTPTBN là m ột kh ối u c ực k ỳ ác tính v ới tri ệu ch ứng lâm sàng nghèo nàn. N ếu - Quy trình ch ụp PET/CT: không điều tr ị, th ời gian s ống sót trung + Thi ết b ị ghi hình PET/CT: máy bình sau khi ch ẩn đoán là 1 - 3 tháng. PET/CT Biograph True Point (Hãng Mặc dù t ỷ l ệ đáp ứng ban đầu cao v ới Siemens, Đức). hóa tr ị, tuy nhiên ch ỉ có 10 - 15% BN s ống + Chu ẩn b ị BN: sót sau 2 n ăm [3]. Tri ệu ch ứng lâm sàng BN nh ịn ăn ít nh ất 4 gi ờ tr ước khi ch ụp của UTPTBN r ất nghèo nàn so v ới ung PET/CT. thư ph ổi không ph ải t ế bào nh ỏ, kh ối u Dược ch ất phóng x ạ F-18 FDG: dung phát tri ển r ất nhanh, t ăng g ấp đôi trong dịch F-18 FDG (2-fluoro-2-deoxy-D- cùng th ời gian, di c ăn xa nhanh so v ới glucose). Li ều dùng 0,15 - 0,20 mCi/kg ung th ư ph ổi không ph ải t ế bào nh ỏ [4]. cân n ặng (7 - 12 mCi), tiêm t ĩnh m ạch. Cho đến nay đã có m ột s ố nghiên c ứu + Ch ụp hình PET/CT: ti ến hành sau về giá tr ị c ủa PET/CT trong ch ẩn đoán tiêm F-18 FDG 45 - 60 phút. Ch ụp toàn UTPTBN trên th ế gi ới. Tuy nhiên, ở n ước thân t ừ n ền s ọ đến 1/3 trên x ươ ng đùi. ta ch ưa có nghiên c ứu nào đề c ập đến Ch ụp thêm vùng quan tâm ho ặc th ời điểm vai trò c ủa PET/CT trong ch ẩn đoán mu ộn khi c ần. UTPTBN. Vì v ậy, chúng tôi th ực hi ện nghiên c ứu này v ới m ục tiêu: Xác định giá + Xử lý hình ảnh và nh ận định k ết qu ả: tr ị c ủa PET/CT trong đánh giá t ổn th ươ ng Kết qu ả được phân tích, đánh giá sau di c ăn c ủa UTPTBN. khi kh ảo sát hình ảnh PET, hình ảnh CT, hình l ồng ghép PET/CT và tính ch ất h ấp ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP thu, phân b ố ho ạt ch ất phóng x ạ F-18 NGHIÊN C ỨU FDG. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Các ch ỉ s ố định tính nh ư kích th ước, 33 BN ch ụp PET/CT t ại Trung tâm Ung th ể tích c ủa t ổn th ươ ng, t ỷ tr ọng, ch ỉ s ố bướu và Y h ọc H ạt nhân, B ệnh vi ện B ạch hấp thu ho ạt ch ất phóng x ạ chu ẩn Mai, xác định UTPTBN b ằng mô b ệnh h ọc. (Standard uptake value: SUV) được đo - 111
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 tính cho m ỗi t ổn th ương để k ết h ợp đánh với nghiên c ứu của Myoung-Rin Park M.D giá k ết qu ả cu ối cùng. và CS: tu ổi trung bình c ủa BN là 65,66; SUV = [mCi/ml (s ự phân rã đã hi ệu 85,5% là nam gi ới [5]. ch ỉnh) c ủa t ổ ch ức mô]/[li ều tiêm 2. Giá tr ị PET/CT trong đánh giá v ị (mCi)/gram cân n ặng]. trí di c ăn. So sánh giá tr ị SUV c ủa t ổn th ươ ng Bảng 2: Phân chia t ỷ l ệ di c ăn phát tìm th ấy v ới ho ạt độ phóng x ạ b ể máu hi ện trên PET/CT. trong trung th ất (SUV trung bình b ể máu = 2,5). V ới giá tr ị SUV t ừ 2 - 2,5, nghi ng ờ Vị trí di c ăn Số tr ường h ợp Tỷ l ệ % gi ữa t ổn th ươ ng lành tính và ác tính. V ới (n = 33) giá tr ị SUV > ho ạt độ phóng x ạ b ể máu Ph ổi 11 33,3 trong trung th ất (2,5) có th ể xác định t ổn Màng ph ổi 2 6,1 th ươ ng ác tính. Hạch trung th ất 24 72,7 - X ử lý s ố li ệu: s ử d ụng ph ần m ềm Hạch c ổ 11 33,3 SPSS 22.0. Th ực qu ản 1 3,0 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ Gan 3 9,1 BÀN LU ẬN Dạ dày 1 3,0 1. Đặc điểm v ề tu ổi và gi ới c ủa BN Hạch ổ b ụng 5 15,2 nghiên c ứu. Não 1 3,0 Bảng 1: Đặc điểm tu ổi. Xươ ng 7 21,2 ụ Nhóm tu ổi Số BN (n) Tỷ l ệ (%) T y 2 6,1 Tuy ến th ượng th ận 1 3,0 ≤ 50 5 15,2 Tuy ến ti ền li ệt 1 3,0 51 - 60 9 27,3 Mô m ềm 2 6,1 61 - 70 15 45,5 Di c ăn ít nh ất 1 v ị trí 29 87,9 > 70 4 12,1 Tổng 33 100 Trong s ố 33 tr ường h ợp UTPTBN, Trung bình, nh ỏ Nh ỏ nh ất: 38; l ớn nh ất: 81 29 tr ường h ợp di c ăn (87,9%). Trong đó, nh ất, l ớn nh ất Trung bình: 61,2 ± 9,4 di c ăn h ạch trung th ất chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất, ti ếp đến di c ăn ph ổi và h ạch c ổ, Nhóm nghiên c ứu g ồm 33 BN, tu ổi xươ ng. V ề k ết qu ả ch ụp PET/CT đối th ấp nh ất 38, cao nh ất 81, trung bình 61,2 chi ếu v ới k ết qu ả mô b ệnh h ọc: PET/CT ± 9,4 tu ổi. T ần su ất hay g ặp nh ất ở độ là k ỹ thu ật hình ảnh r ất t ốt, có độ nh ạy, độ tu ổi > 60. đặc hi ệu và độ chính xác cao h ơn CT và * Đặc điểm gi ới (n = 33): MRI đơ n thu ần trong ch ẩn đoán ung th ư Nam: 30 BN (90,9%); nữ: 3 BN (9,1%). ph ổi, đặc bi ệt PET/CT có vai trò r ất quan Ph ần l ớn BN UTPTBN là nam gi ới trọng trong đánh giá giai đoạn ung th ư (90,9%). K ết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp ph ổi [2]. 112
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 3. Giá tr ị PET/CT trong đánh giá h ạch trung th ất di c ăn. Bảng 3 : Giá tr ị PET/CT trong đánh giá v ị trí h ạch trung th ất. Số h ạch Tỷ l ệ % Vị trí h ạch trung th ất Hạch trung th ất c ạnh carina 3 7,1 Hạch trung th ất gi ữa carina 5 11,9 Hạch trung th ất d ưới carina 6 14,3 Hạch trung th ất sau carina 1 2,4 Hạch trung th ất trên carina 9 21,4 Hạch trung th ất tr ước carina 3 7,1 Hạch trung th ất c ạnh ph ải khí qu ản 3 7,1 Hạch trung th ất c ạnh ph ế qu ản g ốc ph ải 1 2,4 Hạch trung th ất c ạnh ph ế qu ản g ốc trái 3 7,1 Hạch trung th ất d ưới quai độ ng m ạch ch ủ 2 4,8 Hạch trung th ất r ốn ph ổi ph ải 2 4,8 Hạch trung th ất r ốn ph ổi trái 2 4,8 Hạch trung th ất tr ước độ ng m ạch ch ủ ng ực 1 2,4 Hạch trung th ất tr ước khí qu ản 1 2,4 Tổng 42 100 Hạch trung th ất nhi ều v ị trí đều được phát hi ện trên PET/CT. Trong đó, h ạch trên carina chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (21,4%). Bi ểu đồ 1: T ươ ng quan gi ữa SUV trung bình và SUVmax v ới đường kính hạch trung th ất. Có m ối t ươ ng quan thu ận m ức độ ch ặt ch ẽ gi ữa SUV trung bình và SUVmax v ới đường kính h ạch trung th ất (r = 0,698 và r = 0,649, p < 0,01). 113
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 4. Giá tr ị PET/CT trong đánh giá h ạch c ổ di c ăn. * Giá tr ị PET/CT trong đánh giá v ị trí h ạch c ổ (n = 11): Di c ăn h ạch c ổ d ọc c ơ ức đòn ch ũm: 6 h ạch (54,5%); di c ăn h ạch d ưới hàm T: 1 hạch (9,1%); di c ăn h ạch th ượng đòn: 4 h ạch (36,4%). Hạch c ổ nhi ều v ị trí đều được phát hi ện trên PET/CT. Bi ểu đồ 2: T ươ ng quan gi ữa SUV trung bình, SUVmax v ới đường kính h ạch c ổ. Có m ối t ươ ng quan thu ận m ức độ r ất ch ặt ch ẽ gi ữa SUV trung bình và SUVmax v ới đường kính h ạch c ổ (r = 0,955 và r = 0,948, p < 0,05). 5. Giá tr ị PET/CT trong đánh giá di c ăn ph ổi. Bi ểu đồ 3: T ươ ng quan gi ữa SUV trung bình và SUVmax v ới đường kính di c ăn ph ổi. Tươ ng quan gi ữa SUV trung bình và SUVmax v ới đường kính di c ăn ph ổi không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). 6. Giá tr ị PET/CT trong đánh giá di c ăn x ươ ng. * V ị trí di c ăn x ươ ng (n = 7): Di c ăn c ột s ống: 2 BN (28,6%); di c ăn x ươ ng ch ậu: 2 BN (28,6%); di c ăn x ươ ng đa ổ nhi ều v ị trí: 1 BN (14,3%); di c ăn x ươ ng s ườn: 2 BN (28,6%). 114
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Di c ăn c ột s ống, x ươ ng ch ậu, x ươ ng s ườn chi ếm t ỷ l ệ t ươ ng đươ ng nhau (28,6%). Di c ăn x ươ ng đa ổ nhi ều v ị trí chi ếm t ỷ l ệ th ấp h ơn (14,3%). Bi ểu đồ 4: T ươ ng quan gi ữa SUV trung bình và SUVmax v ới đường kính di c ăn x ươ ng. Tươ ng quan gi ữa SUV trung bình và SUVmax v ới đường kính di c ăn x ươ ng không có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). PET/CT là k ỹ thu ật r ất t ốt đánh giá giai đoạn b ệnh, giúp phát hi ện h ầu h ết các t ổn th ươ ng di c ăn. Có m ối t ươ ng quan thu ận m ức độ r ất ch ặt ch ẽ gi ữa SUV trung bình v ới đường kính hạch c ổ (r = 0,955, p < 0,05). Có m ối t ươ ng quan thu ận m ức độ r ất ch ặt gi ữa SUVmax với đường kính h ạch c ổ (r = 0,948, p < 0,05). Nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy giá tr ị SUV trung bình c ủa nhóm u có di c ăn so với nhóm u không di c ăn, khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê. Theo Özgül M.A và CS: SUV liên quan đáng k ể v ới kích th ước kh ối u, nh ưng không có liên quan đến di c ăn xa ho ặc h ạch b ạch huy ết. Do đó, SUVmax trên ch ụp PET/CT không tiên đoán hi ện di ện của di c ăn [6]. Hình 1: BN Lê Xuân H, 66 tu ổi, nam. Di c ăn hạch trung th ất. Ch ụp PET/CT ngày 04 - 5 - 2015. 115
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Hình 2: BN Lê Xuân H, 66 tu ổi, nam. Di c ăn h ạch th ượng đòn (ph ải). Ch ụp PET/CT ngày 04 - 5 - 2015. BN Ph ạm H ữu L, 58 tu ổi, nam. Di c ăn x ươ ng sườn. Ch ụp PET/CT ngày 06 - 11 - 2014. 7. Giá tr ị PET/CT trong đánh giá giai đoạn. Bảng 4: Liên quan gi ữa đường kính kh ối u, SUV trung bình, SUVmax kh ối u nguyên phát v ới di c ăn h ạch trung th ất. Di c ăn h ạch Số tr ường Đường kính SUV trung bình SUV max Th ể tích chuy ển trung th ất hợp kh ối u ( ± SD) ( ± SD) ( ± SD) hóa u (trung v ị) Có 23 5,4 ± 2,9 5,04 ± 1,60 9,47 ± 4,51 36,31 Không 9 5,6 ± 2,6 5,46 ± 2,197 11,33 ± 5,67 32,81 p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Đường kính kh ối u, SUV trung bình, SUVmax, th ể tích chuy ển hóa kh ối u nguyên phát ở nhóm có và không có di c ăn h ạch trung th ất (giai đoạn N) khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê. 116
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bảng 5: Liên quan gi ữa đường kính kh ối u, SUV trung bình, SUVmax kh ối u nguyên phát v ới di c ăn khác. Di c ăn Số tr ường Đường kính kh ối SUV trung bình SUV max Th ể tích chuy ển hóa u khác hợp u ( ± SD) ( ± SD) ( ± SD) (trung v ị) Có 24 5,23 ± 2,9 4,99 ± 1,71 9,18 ± 4,50 36,22 Không 8 6,1 ± 24 5,67 ± 1,92 12,43 ± 46,36 5,31 p > 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05 Đường kính kh ối u, SUV trung bình, SUVmax, th ể tích chuy ển hóa kh ối u nguyên phát ở nhóm có và không có di c ăn khác (giai đoạn M) khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê. KẾT LU ẬN TÀI LI ỆU THAM KH ẢO - 87,9% BN có t ổn th ươ ng di c ăn được 1. American Cancer Society. Cancer facts phát hi ện trên PET/CT, v ới các v ị trí: di and figures. www.cancer.org. 2006. căn h ạch trung th ất (72,7%), di c ăn ph ổi 2. Sørensen M, Pijls-Johannesma M, Felip (33,3%) và h ạch c ổ (33,3%), x ươ ng E. ESMO guidelines working group. Small-cell lung cancer: ESMO clinical practice guidelines (21,2%), h ạch ổ b ụng (15,2%). for diagnosis, treatment and follow-up. Ann - PET/CT xác định được h ạch trung Oncol. 2010, 21 (5), pp.120-125 th ất di c ăn t ại h ầu h ết các v ị trí. 3. Chua Y.J, Steer C, Yip D. Recent advances in management of small-cell lung - Có m ối t ươ ng quan thu ận m ức độ cancer. Cancer Treat Rev. 2004, 30, pp. 521-543. ch ặt gi ữa SUV trung bình, SUVmax v ới 4. Usuda K, Saito Y, Sagawa M, Sato M, đường kính h ạch trung th ất (t ươ ng ứng Kanma K, Takahashi S et al . Tumor doubling r = 0,698 và r = 0,649, p < 0,01). time and prognostic assessment of patients - PET/CT xác định được h ạch c ổ di with primary lung cancer. Cancer. 1994, 74, pp.2239-2244. căn t ại h ầu h ết các v ị trí. 5. Park M.R, Park Y.H, Choi J.W. - Có m ối t ươ ng quan thu ận m ức độ r ất Progression-free survival: an important ch ặt ch ẽ gi ữa SUV trung bình, SUVmax prognostic marker for long-term survival of với đường kính h ạch cổ (t ươ ng ứng small cell lung cancer. Tuberc Respir Dis r = 0,955 và r = 0,948, p < 0,05). (Seoul). 2014, 76 (5), pp.218-225. 6. Özgül M.A, Kirkil G et al. The maximum - PET/CT xác định được di c ăn x ươ ng standardized FDG uptake on PET-CT in tại h ầu h ết các v ị trí th ường di c ăn patients with non-small cell lung cancer. (x ươ ng s ườn, c ột s ống, x ươ ng ch ậu). Multidiscip Respir Med. 2013, 8 (1), p.69. 117

