Nghiên cứu giá trị điện tâm đồ bề mặt trong chẩn đoán vị trí đường dẫn truyền phụ vùng sau vách ở hội chứng wolff - parkinson-white điển hình
Nghiên cứu giá trị điện tâm đồ (ĐTĐ) bề mặt trong chẩn đoán vị trí đường dẫn truyền phụ vùng sau vách ở hội chứng Wolff-Parkinson-White (WPW) điển hình. Đối tượng và phương pháp: 42 BN hội chứng WPW điển hình có vị trí đường dẫn truyền phụ vùng sau vách tại Viện Tim mạch Việt Nam, đối chiếu vị trí định khu bằng các thông số trên ĐTĐ bề mặt với vị trí đường dẫn truyền phụ xác định bằng thăm dò điện sinh lý tim và điều trị bằng tần số radio (RF). Kết quả: Sóng delta âm ở V1 gặp ở đường dẫn truyền phụ sau vách bên phải với độ chính xác 95,65% và độ nhạy/độ đặc hiệu cao trong khi sóng delta dương ở V1 gặp ở đường dẫn truyền phụ sau vách bên trái với độ chính xác 89,74% và độ nhạy/độ đặc hiệu cao. Chuyển tiếp phức bộ QRS ở V1V2 gặp ở đường dẫn truyền phụ vùng sau vách. Sóng delta âm ít nhất 2/3 chuyển đạo sau dưới thường gặp nhóm đường dẫn truyền phụ ở sau vách với độ chính xác 90,48%.
Kết luận: Sóng delta (-) hay (+) ở V1 dự báo vị trí đường dẫn truyền phụ bên phải hay bên trái. Vùng sau vách thường có chuyển tiếp phức bộ QRS tại các chuyển đạo V1V2. Vùng sau vách có sóng delta (-) ở ít nhất 2 trong 3 chuyển đạo sau dưới
File đính kèm:
nghien_cuu_gia_tri_dien_tam_do_be_mat_trong_chan_doan_vi_tri.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu giá trị điện tâm đồ bề mặt trong chẩn đoán vị trí đường dẫn truyền phụ vùng sau vách ở hội chứng wolff - parkinson-white điển hình
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 NGHIÊN C ỨU GIÁ TR Ị ĐIỆN TÂM ĐỒ B Ề M ẶT TRONG CH ẨN ĐOÁN VỊ TRÍ ĐƯỜNG D ẪN TRUY ỀN PH Ụ VÙNG SAU VÁCH Ở H ỘI CH ỨNG WOLFF-PARKINSON-WHITE ĐIỂN HÌNH Chu D ũng S ĩ*; Ph ạm Qu ốc Khánh*; Tr ần V ăn Đồ ng** TÓM T ẮT Mục tiêu: nghiên c ứu giá tr ị điện tâm đồ ( ĐTĐ) b ề m ặt trong ch ẩn đoán v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ vùng sau vách ở h ội ch ứng Wolff-Parkinson-White (WPW) điển hình. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 42 BN h ội ch ứng WPW điển hình có v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ vùng sau vách tại Vi ện Tim m ạch Vi ệt Nam, đố i chi ếu v ị trí đị nh khu b ằng các thông s ố trên ĐTĐ b ề m ặt v ới v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ xác đị nh b ằng th ăm dò điện sinh lý tim và điều tr ị b ằng t ần s ố radio (RF). Kết qu ả: sóng delta âm ở V1 g ặp ở đường d ẫn truy ền ph ụ sau vách bên ph ải v ới độ chính xác 95,65% và độ nh ạy/ độ đặ c hi ệu cao trong khi sóng delta d ươ ng ở V1 g ặp ở đường dẫn truy ền ph ụ sau vách bên trái v ới độ chính xác 89,74% và độ nh ạy/ độ đặ c hi ệu cao. Chuy ển ti ếp ph ức b ộ QRS ở V1V2 g ặp ở đường d ẫn truy ền ph ụ vùng sau vách. Sóng delta âm ít nh ất 2/3 chuy ển đạ o sau d ưới th ường g ặp nhóm đường d ẫn truy ền ph ụ ở sau vách v ới độ chính xác 90,48%. Kết lu ận: sóng delta (-) hay (+) ở V1 d ự báo v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ bên ph ải hay bên trái. Vùng sau vách th ường có chuy ển ti ếp ph ức b ộ QRS t ại các chuy ển đạ o V1V2. Vùng sau vách có sóng delta (-) ở ít nh ất 2 trong 3 chuy ển đạ o sau d ưới. * T ừ khóa: H ội ch ứng Wolff-Parkinson-White; Điện tâm đồ b ề m ặt; Đường d ẫn truy ền ph ụ sau vách. Surface ECG Localization of Posteroseptal Accessory Pathways in Patients with Typical Wolff-Parkinson-White Syndrome Summary Objectives: To study value of surface electrocardiogram (surface ECG) localization of posteroseptal accessory pathways in patients with typical Wolff-Parkinson-White (WPW) syndrome. Subjects and methods: 42 patients with typical WPW syndrome had posteroseptal accessory pathways (APs) at Vietnam Heart Institute and diagnostic the position of APs by the surface ECG parameters were compared with the position of APs identified by RF. Results: Negative delta wave in V1 found in 95.65% of the right side group with sensitive/specific 91.67% and 94.44%, respectively; while positive delta wave in V1 found 89.74% of the left side group with sensitive/specific 94.44% and 91.67%, respectively. The QRS complex transition in V1V2 met in 88.1% of the posteroseptal APs. The negative delta wave in at least 2/3 inferior leads of the posteroseptal APs accounted for 90.48% of cases. Conclusions: The right or left side of posteriorseptal had negative or positive delta waves in V1 with high accuracy. * Đại h ọc Qu ốc gia Hà N ội ** Bệnh vi ện B ạch Mai Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Chu D ũng S ĩ (chudungsi@gmail.com) Ngày nh ận bài: 18/10/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 10/12/2017 Ngày bài báo được đă ng: 29/12/2017 64
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 The QRS complex transition in V1V2 is common in posteroseptal APs with high accuracy. The negative delta waves in at least 2/3 inferior leads common in the posteroseptal APs with high correction. * Keyword: Wolff-Parkinson-White syndrome; ECG 12-lead; Posteroseptal accessory pathways. ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Hội ch ứng Wolff-Parkinson-White (WPW) là xung động t ừ nh ĩ xu ống th ất không ch ỉ 1. Đối t ượng nghiên c ứu. đi qua nút nh ĩ-th ất mà còn đi theo m ột 42 b ệnh nhân (BN) có h ội ch ứng WPW đường d ẫn truy ền khác n ối t ắt t ừ nh ĩ điển hình được d ự báo tr ước đó v ới k ết xu ống th ất, còn g ọi là đường d ẫn truy ền qu ả v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ là SV (SV ph ụ (hay là c ầu Kent). Khi đó m ột b ộ bên ph ải và SV bên trái), đã được th ăm ph ận c ủa tâm th ất s ẽ kh ử c ực s ớm h ơn dò điện sinh lý tim và điều tr ị thành công so v ới bình th ường, t ạo nên hình ảnh bằng RF t ại Vi ện Tim m ạch Qu ốc gia Vi ệt ĐTĐ đặc tr ưng [1, 2, 3]. Vùng sau vách Nam trong n ăm 2014 - 2016. (SV) có c ấu trúc d ạng m ột hình tam giác 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. gi ữa th ất trái và th ất ph ải, nên nh ững Nghiên c ứu mô t ả, ti ến c ứu. BN được đường d ẫn truy ền ph ụ vùng SV có m ức khám lâm sàng toàn di ện, chi ti ết tr ước độ ti ền kích thích có th ể ở d ạng h ỗn h ợp khi th ăm dò điện sinh lý tim. Ch ẩn đoán gi ữa trái và ph ải. Do đó, vi ệc ch ẩn đoán v ị xác định h ội ch ứng WPW b ằng ĐTĐ b ề trí đường d ẫn truy ền ph ụ có th ể s ẽ khó mặt: PR ng ắn (< 120 ms), QRS giãn r ộng kh ăn h ơn [4]. (≥ 110 ms), sóng delta trát đậm ở đầ u Vi ệc ch ẩn đoán h ội ch ứng WPW d ựa ph ức b ộ QRS [1, 2]. ch ủ y ếu vào ĐTĐ thông th ường [1, 3]. Th ăm Phân tích các thông s ố ĐTĐ b ề m ặt dò điện sinh lý tim hi ện nay được xem là gồm: kho ảng th ời gian PR và QRS, “tiêu chu ẩn vàng” trong ch ẩn đoán các r ối đặc tính âm d ươ ng c ủa sóng delta ở lo ạn nh ịp tim nói chung và h ội ch ứng 12 chuy ển đạ o thông d ụng, đặ c điểm WPW nói riêng. Th ăm dò điện sinh lý tim chuy ển ti ếp c ủa ph ức b ộ QRS t ại các cho phép định khu chính xác và tri ệt đố t chuy ển đạ o tr ước tim. đường d ẫn truy ền ph ụ b ằng n ăng l ượng sóng RF [1, 3]. Nhi ều nghiên c ứu cho Dự báo v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ th ấy ĐTĐ b ề m ặt có th ể giúp ch ẩn đoán sau vách b ằng ĐTĐ b ề m ặt: chuy ển ti ếp khá chính xác v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ ph ức b ộ QRS t ại V1V2 d ự báo vùng trong h ội ch ứng WPW th ể điển hình [5, 6]. vách, sóng delta (-) ở ít nh ất 2/3 chuy ển Cho đến nay, y v ăn trong n ước ch ưa có đạo sau d ưới d ự báo vùng thành sau nhi ều nghiên c ứu h ệ th ống v ề v ấn đề (sau vách), còn SV bên trái hay bên ph ải này, đặc bi ệt là vùng SV. Vì v ậy, chúng dự báo b ằng sóng delta (+) hay (-) ở V1. tôi ti ến hành nghiên c ứu nh ằm: Đánh giá Vị trí chuy ển ti ếp ph ức b ộ QRS: là v ị trí vai trò c ủa ĐTĐ b ề m ặt trong ch ẩn đoán có d ạng RS ho ặc d ạng Rs/rS, mi ễn là vị trí đường d ẫn truy ền ph ụ vùng sau đứng li ền tr ước chuy ển đạ o tr ước tim đầ u vách ở h ội ch ứng WPW điển hình. tiên có xu ất hi ện sóng Q k ể t ừ V1-V6 [2]. 65
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 Tiêu chu ẩn xác đị nh v ị trí vùng chuy ển Kỹ thu ật tri ệt đố t đường d ẫn truy ền ti ếp tr ước tim: vùng chuy ển ti ếp tr ước tim ph ụ d ựa trên vi ệc đưa đầu ống thông đố t được xác đị nh là chuy ển đạ o s ớm nh ất, tới ti ếp xúc v ới m ột điểm trên vòng van tại đó biên độ sóng R l ớn h ơn biên độ hai lá ho ặc ba lá nơi có đường dẫn truy ền sóng S (hay R/S > 1) [2]. ph ụ đi qua. D ựa theo v ị trí c ủa dây thông Sóng delta/ph ức b ộ QRS (+) hay (-): điện c ực ở v ị trí đố t thành công trên hình tr ường h ợp sóng delta/ph ức b ộ QRS có ảnh X quang ch ụp t ư th ế ch ếch tr ước trái 0 dạng 2 pha (+/-) ho ặc (-/+), xác định sóng 30 , chúng tôi xác định v ị trí gi ải ph ẫu c ủa delta/ph ức b ộ QRS (+) hay (-) b ằng t ổng đường d ẫn truy ền ph ụ [2, 5]. Ti ến hành đại s ố vector/biên độ c ủa 2 pha [2]. đối chi ếu k ết qu ả v ị trí đị nh khu đường dẫn truy ền ph ụ qua thăm dò và điều tr ị thành công v ới d ự báo v ị trí ban đầ u đã đặt v ới thông s ố nêu trên, cho th ấy có độ chính xác khá cao. Vị trí đường d ẫn truy ền ph ụ được xác định và kh ẳng đị nh b ằng th ăm dò điện sinh lý tim và tri ệt đố t RF thành công [1, 3]. Tiến hành đối chi ếu hình ảnh ĐTĐ bề m ặt v ới v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ nh ằm tr ả l ời m ục tiêu nghiên c ứu đề ra. Tất c ả s ố li ệu x ử lý trên máy tính b ằng ph ần m ềm IBM SPSS 21.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Đặc điểm chung c ủa đố i t ượng nghiên c ứu. Căn c ứ vào k ết qu ả th ăm dò điện sinh lý tim và điều tr ị đố t điện, BN trong nhóm nghiên c ứu đề u có h ội ch ứng WPW điển Hình 1: Các điện c ực trong bu ồng tim và hình v ới 1 đường d ẫn truy ền ph ụ. Phân vị trí đích tri ệt đố t v ị trí sau vách bên ph ải bố v ị trí các đường d ẫn truy ền ph ụ g ồm (vòng tròn đỏ), t ư th ế nghiêng trái 30 o . 23 đường d ẫn truy ền ph ụ sau vách bên ph ải và 19 đường d ẫn truy ền ph ụ sau (AVN: Nút nh ĩ th ất; Midseptal: Gi ữa vách; VOFT: Đường ra th ất ph ải; LCC: L ỗ vách bên trái. vành trái; RCC: l ỗ vành ph ải; NCC: L ỗ đổ - Độ tu ổi trung bình 44,26 ± 14,68 (19 - vào nhánh m ũ; Coronary sinus: Xoang 68), cho th ấy đa s ố ở độ tu ổi trung niên; vành; Mitral valve: Van hai lá; Tricuspid 26 nam (61,9%) và 16 n ữ (38,1%). Đặc valve: Van 3 lá; Posteroseptal: SV; Right đ iể m v ề tu ổi và gi ới c ủa nh ững BN này posteroseptal: SVBP; Left posteroseptal: phù h ợ p v ớ i nghiên c ứu c ủa các tác gi ả SVBT [4]) trong và ngoài n ước [6, 7, 8]. 66
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 - T ần s ố tim lúc nh ịp xoang c ủa BN cực s ớm h ơn đường d ẫn truy ền ph ụ bên trong điều ki ện ngh ỉ ng ơi tr ước khi th ăm ph ải. Hi ện t ượng này s ẽ làm cho kho ảng dò điện sinh lý tim trong gi ới h ạn bình PR có xu h ướng ng ắn h ơn và kho ảng th ường (76,31 ± 12,36 chu k ỳ/phút) QRS có xu h ướng dài h ơn ở các đường [48/100]. Theo nhi ều tác gi ả, ngo ại tr ừ dẫn truy ền ph ụ bên ph ải [2, 6, 9]. các th ời điểm có r ối lo ạn nh ịp (c ơn tim 2. Đặc điểm ĐTĐ v ới v ị trí đường nhanh trên th ất, c ơn rung nh ĩ ), không dẫn truy ền ph ụ sau vách. th ấy s ự khác bi ệt v ề t ần s ố tim lúc ngh ỉ ở Tr ước khi ti ến hành th ủ thu ật, d ự báo BN có h ội ch ứng WPW so v ới ng ười bình vị trí đường d ẫn truy ền ph ụ b ằng ĐTĐ b ề th ường [2]. mặt thông qua m ột s ố thông s ố: sóng Kết qu ả cho th ấy, th ời gian kho ảng delta (-)/(+) ở các chuy ển đạ o V1 g ợi ý QRS ở nhóm đường d ẫn truy ền ph ụ sau sau vách bên ph ải/sau vách bên trái, vách bên ph ải r ộng h ơn đáng k ể so v ới sóng delta (+)/(-) ở ít nh ất 2/3 chuy ển đạ o sau vách bên trái (137,83 ± 12,53 ms so sau d ưới g ợi ý đường d ẫn truy ền ph ụ với 131,37 ± 10,85 ms), p < 0,05. Th ời tr ước/sau vách, s ự chuy ển ti ếp QRS t ại gian kho ảng PR ở BN có đường d ẫn các C Đ tr ước tim V1V2 s ẽ d ự báo đường truy ền ph ụ sau vách bên ph ải 93,30 ± dẫn truy ền ph ụ vùng vách; sau đó đối 14,35 ms, ở nhóm vách bên trái 101,16 ± chi ếu v ới k ết qu ả v ị trí đường d ẫn truy ền 9,55 ms, p < 0,05, phù h ợp v ới nghiên ph ụ sau khi th ăm dò điện sinh lý tim và cứu c ủa m ột s ố tác gi ả khác [6, 9]. Theo điều tr ị RF v ới k ết qu ả d ự báo ban đầ u. các tác gi ả, đường d ẫn truy ền ph ụ bên ph ải thường gây ti ền kích thích th ất nhi ều * Đặc điểm sóng delta ở chuy ển đạ o hơn so v ới đường d ẫn truy ền ph ụ bên V1 v ới các đường d ẫn truy ền ph ụ ở sau trái. Do khác bi ệt v ề gi ải ph ẫu, xung độ ng vách bên ph ải hay sau vách bên trái: từ nh ĩ ph ải s ẽ được d ẫn nhanh h ơn qua Tr ước khi ti ến hành th ủ thu ật, chúng đường d ẫn truy ền ph ụ bên ph ải xu ống tôi d ự báo v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ tâm th ất so v ới đường d ẫn truy ền ph ụ bên ph ải hay bên trái b ằng sóng delta âm bên trái, kh ối l ượng c ơ tâm thất được kh ử hay d ươ ng ở V1. Bảng1: Tỷ l ệ sóng delta (-) hay (+) ở V1. Sóng delta (-) hay (+) ở V1 Âm Dươ ng Tổng cộng Vị trí đường d ẫn truy ền ph ụ Sau vách bên ph ải 22 1 23 Sau vách bên trái 2 17 19 Cộng 24 18 n = 42 22/23 BN (95,65%) sau vách bên ph ải (89,74%) có sóng delta (+) ở V1 d ự báo có sóng delta (-) ở V1 d ự báo đường d ẫn đường d ẫn truy ền ph ụ bên trái. Độ nh ạy truy ền ph ụ ở bên ph ải. Trong khi đó, (Se) và độ đặc hi ệu (Sp) tính theo b ảng nhóm sau vách bên trái có 17/19 BN 2 x 2 trong ch ẩn đoán v ị trí đường d ẫn 67
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 truy ền ph ụ nhóm bên ph ải là 91,67% và Điều này cho th ấy, đặ c điểm c ủa sóng 94,44%; t ươ ng t ự, nhóm bên trái, độ nh ạy delta ở V1 cho phép phân bi ệt độ chính 94,44% và độ đặc hi ệu 91,67%. xác cao đường d ẫn truy ền ph ụ ở bên Theo m ột s ố tác gi ả, phân nhóm ph ải (95,65%) hay trái (89,74%) v ới độ đường d ẫn truy ền ph ụ bên ph ải nh ư vùng nh ạy/ độ đặ c hi ệu 91,67% và 94,44%; s ẽ tr ước bên ph ải g ặp delta có th ể âm hay giúp cho bác s ỹ tim m ạch quy ết đị nh can đẳng điện ở V1. Vùng sau bên ph ải có thi ệp đưa ống thông đố t qua đường t ĩnh delta âm ở DIII và V1; QRS âm ở DIII và mạch hay độ ng m ạch. V1. Vùng tr ước vách hay g ặp delta * Đặc điểm s ự chuy ển ti ếp ph ức b ộ dươ ng ho ặc đẳ ng điện ở DIII, đẳ ng điện QRS trên chuy ển đạ o tr ước tim v ới v ị trí ở V1. Còn ở m ột s ố phân nhóm đường đường d ẫn truy ền ph ụ sau vách: dẫn truy ền ph ụ bên trái nh ư: vùng sau bên trái có sóng delta d ươ ng ở V1, âm ở Đối v ới đường d ẫn truy ền ph ụ ở vùng DIII; QRS âm ở DIII, d ươ ng ở V1. Vùng vách, chúng tôi d ự báo v ị trí đường d ẫn thành bên bên trái có sóng delta d ươ ng ở truy ền ph ụ d ựa vào đặc điểm chuy ển ti ếp V1 [5]. K ết qu ả này phù h ợp v ới m ột s ố ph ức b ộ QRS t ại chuy ển đạ o tr ước tim tác gi ả đã nghiên c ứu [5, 7]. V1V2. Bảng 2: Đặc điểm chuy ển ti ếp ph ức b ộ QRS t ại các chuy ển đạ o tr ước tim. Vị trí chuy ển ti ếp QRS V1V2 Sau V1V2 Tổng cộng Vị trí đường d ẫn truy ền ph ụ Sau vách bên ph ải 19 4 23 Sau vách bên trái 18 1 19 Cộng 37 5 n = 42 Chuy ển ti ếp ph ức b ộ QRS c ủa tr ường Trong nghiên c ứu, 5/42 BN (11,9%) hợp đường d ẫn truy ền ph ụ ở vùng sau với 4 đường d ẫn truy ền ph ụ sau vách bên vách t ại 2 chuy ển đạ o V1V2 có 37/42 BN ph ải và 1 sau vách bên trái ban đầu được (88,1%); trong đó đường d ẫn truy ền ph ụ dự báo có th ể là vùng vách ho ặc vùng sau vách bên ph ải có chuy ển ti ếp ở V1V2 thành bên do có s ự chuy ển ti ếp QRS ở là 19/23 BN (82,61%), còn đường d ẫn gi ữa V2 và V3; chúng tôi v ẫn d ự báo nghi truy ền ph ụ sau vách bên trái 18/19 BN ng ờ vùng SV. Theo m ột s ố tác gi ả, vùng (94,74%). vách bên ph ải có QRS chuy ển ti ếp gi ữa Kết qu ả nghiên c ứu khá phù h ợp v ới V2 và V3 ho ặc chuy ển ti ếp gi ữa V3 và V4 một s ố tác gi ả khác: chuy ển ti ếp c ủa ph ức với sóng delta ở DII > 10 mm. Còn vùng bộ QRS t ại vùng vách x ảy ra ch ủ y ếu ở bên bên ph ải có QRS chuy ển ti ếp sau V4 V1V2 ( ở V1 d ạng rSv1, ở V2 d ạng RSv2) ho ặc QRS chuy ển ti ếp gi ữa V3 và V4 v ới [5]. Vùng vách chuy ển ti ếp ch ủ y ếu ở V1V2, sóng delta ở DII < 10 mm [10]. vùng tr ước vách đẳ ng điện ở V1, vùng Nh ư v ậy, c ăn c ứ vào chuy ển ti ếp sau vách QRS d ạng rS ở V1, Rs ở V2 [5]. QRS, có th ể d ự báo độ chính xác cao 68
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 đường d ẫn truy ền ph ụ là trong vùng vách * Đặc điểm sóng delta ở chuy ển đạ o hay không ph ải vùng vách (thành bên). vùng sau d ưới (DII, DIII, AVF) v ới v ị trí Vi ệc đị nh khu này s ẽ giúp bác s ỹ đị nh đường d ẫn truy ền ph ụ sau vách: hướng v ị trí đích tri ệt đố t nh ằm rút ng ắn Dự báo v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ th ời gian làm th ủ thu ật c ũng nh ư th ời gian sau vách d ựa vào đặc điểm sóng delta (-) chi ếu tia đố i v ới ng ười làm can thi ệp và ở ít nh ất 2/3 chuy ển đạ o sau d ưới s ẽ g ợi ng ười b ệnh. ý v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ sau vách. Bảng 3: Đặc điểm sóng delta (-) hay (+) ở chuy ển đạ o sau d ưới. Sóng Delta ở chuy ển đạ o sau d ưới Âm ít nh ất 2/3 Dươ ng ít nh ất 2/3 Tổng chuy ển đạ o sau d ưới chuy ển đạ o sau d ưới cộng Vị trí đường d ẫn truy ền ph ụ Sau vách bên ph ải 20 3 23 Sau vách bên trái 18 1 19 Cộng 38 4 n = 42 Vùng sau vách có sóng delta (-) ở chóng, định khu v ị trí đường d ẫn truy ền 2/3 chuy ển đạ o sau d ưới (38/42 BN = ph ụ trên vòng van v ề phía sau. Do v ậy, 90,48%); trong đó độ chính xác trong tạo thu ận l ợi cho mapping và tri ệt đố t, rút ch ẩn đoán v ị trí sau vách bên ph ải 20/23 BN ng ắn th ời gian th ủ thu ật. (86,96%) và sau vách bên trái 18/19 BN 3. Th ăm dò điện sinh lý h ọc tim và (94,74%). điều tr ị tri ệt b ỏ đường ph ụ b ằng RF. Kết qu ả này phù h ợp v ới các tác gi ả Kỹ thu ật tri ệt đố t đường d ẫn truy ền khác [5, 6, 9, 10]. Theo m ột s ố tác gi ả, ph ụ d ựa trên vi ệc đưa đầu ống thông đố t đường d ẫn truy ền ph ụ ở phía sau có tới ti ếp xúc v ới m ột điểm trên vòng van sóng delta âm ở các chuy ển đạ o sau hai lá ho ặc ba lá n ơi có đường d ẫn truy ền dưới [8]. ph ụ đi qua [1, 2]. Do đó, d ựa vào đặc điểm sóng delta (-) Ti ến hành th ăm dò điện sinh lý tim và ít nh ất 2/3 chuy ển đạ o sau d ưới s ẽ giúp điều tr ị RF cho nh ững tr ường h ợp này. dự báo đường d ẫn truy ền ph ụ ở thành Tr ước khi can thi ệp, chúng tôi d ự báo SV; Khi c ả 3 chuy ển đạ o đề u có sóng tr ước v ị trí định khu đường d ẫn truy ền delta (+) hay (-), vi ệc phán đoán có th ể ph ụ theo các thông s ố trên. Tỷ l ệ tri ệt chính xác h ơn. Ch ẩn đoán phân bi ệt đốt thành công đường d ẫn truy ền ph ụ đường d ẫn truy ền ph ụ thu ộc v ề thành SV vùng SV là 100%. Đối chi ếu v ị trí định có th ể giúp bác s ỹ làm th ủ thu ật nhanh khu vùng SV đã xác định b ằng th ăm dò 69
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 và tri ệt đốt thành công v ới d ự báo ban thu ật trung bình cho m ỗi BN 51,31 ± đầu cho th ấy độ chính xác cao, quá 26,64 phút c ũng nh ư th ời gian chi ếu tia trình th ăm dò và tri ệt đố t đường d ẫn X quang trung bình cho m ỗi BN 7,74 ± truy ền ph ụ khá thu ận l ợi do đã định 5,25 phút, có nh ững ca ch ỉ m ất 2 phút hướng chính xác được v ị trí c ủa đường cho chi ếu tia và trường h ợp chi ếu tia dẫn truy ền ph ụ, rút ng ắn th ời gian th ủ nhi ều nh ất kho ảng 20 phút. Hình 1a: ĐTĐ 12 chuy ển đạo sau vách bên ph ải. (Lưu ý: có sóng delta (-) ở V1, chuy ển ti ếp QRS ở V2 (V1V2), sóng delta (-) ở 2/3 chuy ển đạo sau d ưới (DII, DIII, AVF) Hình 1b: ĐTĐ 12 chuy ển đạo sau vách bên trái. (L ưu ý: có sóng delta (+) ở V1, chuy ển QRS ở V1 (V1V2), sóng delta (-) ở 2/3 chuy ển đạo sau d ưới (DII, DIII, AVF) Khi th ăm dò điện sinh lý tim, đố i v ới dò tìm v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ [3]. nh ững đường d ẫn truy ền ph ụ sau vách ở Dựa theo v ị trí c ủa dây thông điện điện bên ph ải, vi ệc l ập b ản đồ n ội m ạc xác cực ở v ị trí đố t thành công trên hình ảnh định v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ được X quang ch ụp t ư th ế ch ếch tr ước trái 30 0, ti ến hành ở phía nh ĩ c ủa vòng van ba lá. chúng tôi xác định v ị trí gi ải ph ẫu c ủa Ti ếp c ận vòng van ba lá b ằng dây thông đường d ẫn truy ền ph ụ [1, 2, 3, 4]. điện c ực đưa qua t ĩnh m ạch đùi lên t ĩnh Năm 1986, th ế gi ới b ắt đầu s ử d ụng mạch ch ủ d ưới vào nh ĩ ph ải. Đầ u dây RF điều tr ị tri ệt b ỏ thành công đường d ẫn thông điện c ực được điều khi ển u ốn cong truy ền ph ụ nh ĩ th ất ở H ội ch ứng WPW. để t ỳ vào m ặt trên c ủa vòng van ba lá và Một s ố nghiên c ứu v ề v ị trí định khu 70
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 đường d ẫn truy ền ph ụ nh ưng còn ch ưa - D ự báo v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ hệ th ống ho ặc trên c ỡ m ẫu nh ỏ, vi ệc d ự vùng vách bên ph ải hay bên trái b ằng báo v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ còn nhi ều ĐTĐ b ề m ặt v ới sóng delta (-) hay (+) ở khó kh ăn. Lemery (1992) cho th ấy th ời V1: đường d ẫn truy ền ph ụ sau vách bên gian th ủ thu ật và chi ếu tia là 216 ± 90 ph ải th ường có sóng delta (-) ở V1, phút và 66 ± 33 phút [7], Hugh Calkins đường d ẫn truy ền ph ụ sau vách bên trái (1992) đánh giá th ời gian th ủ thu ật, th ời gian chi ếu tia X quang 134 ± 75 phút và th ường có sóng delta (+) ở V1. 47 ± 33 phút [8]. - D ự báo ĐTĐ b ề m ặt v ới các đường Ở Vi ệt Nam, m ặc dù giai đoạn đầu m ới dẫn truy ền ph ụ nằm ở vùng vách: đường tri ển khai ứng d ụng k ỹ thu ật này trong dẫn truy ền ph ụ vùng vách th ường có điều tr ị h ội ch ứng WPW, Tr ần V ăn Đồng chuy ển ti ếp ph ức b ộ QRS t ại các chuy ển cũng rút ra nhi ều kinh nghi ệm t ừ nh ững đạo V1-V2. nghiên c ứu tr ước, nên rút ng ắn th ời gian - D ự báo v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ làm th ủ thu ật và th ời gian chi ếu tia so v ới bằng ĐTĐ b ề m ặt v ới đường d ẫn truy ền nhi ều tác gi ả trên th ế gi ới (117,5 ± 56,8 phút và 23,2 ± 12,8 phút) (nhóm SV 99,8 ph ụ ở vùng sau vách: đường d ẫn truy ền ± 48,0 phút và 23,2 ± 12,8 phút) [1]. ph ụ thành sau (SV) th ường có sóng delta Với ph ươ ng pháp điều tr ị RF, th ời gian (-) ở ít nh ất 2 trong 3 chuy ển đạ o sau làm và th ời gian chi ếu tia ph ụ thu ộc nhi ều dưới. vào trình độ, k ỹ thu ật c ủa ng ười làm th ủ TÀI LI ỆU THAM KH ẢO thu ật c ũng nh ư kinh nghi ệm và chi ến 1. Tr ần V ăn Đồ ng. Nghiên c ứu điện sinh lý lược trong điều tr ị RF, trong đó vi ệc ch ẩn tim và điều tr ị h ội ch ứng Wolff- Parkinson- đoán định khu v ị trí đường d ẫn truy ền ph ụ White b ằng n ăng l ượng sóng có t ần s ố radio. bằng ĐTĐ b ề m ặt ban đầu r ất h ữu ích [1]. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc, H ọc vi ện Quân y. So sánh v ới nh ững nghiên c ứu tr ước 2006. cho th ấy đã rút ng ắn th ời gian làm th ủ 2. Surawicz B et al. Chou’s Electrocardiography thu ật c ũng nh ư th ời gian chi ếu tia X quang. in clinical practice: Adult and Pediaric. Elservier Điều đó th ực s ự có ích cho bác s ỹ làm Saunder. 2008. can thi ệp c ũng nh ư ng ười b ệnh. 3. Tarex B et al. Prospective validation of A Một s ố tác gi ả đã đư a ra khuy ến cáo Sezer ECG algorithm for localization of nếu th ời gian chi ếu tia cho m ỗi ca > 48 accessory pathways in patients with Wolff- phút, 1 tu ần không nên làm quá 4 ca, vì Parkinson-White syndrome. AAMJ. 2012, 10, có th ể gây bi ến lo ạn nhi ễm s ắc th ể [7, 11]. Supp l-2. 4. Macedo P.G, Bisco S.E, Asirvathm S.J. KẾT LU ẬN Septal accessory pathway: Anatomy, causes Giá tr ị ch ẩn đoán đị nh khu đường d ẫn for difficulty, and an approach to ablation. truy ền ph ụ sau vách ở h ội ch ứng WPW Indian Pacing Electrophysiol J. 2010, 10, điển hình b ằng ĐTĐ b ề m ặt: pp.292-309. 71
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2018 5. Lermery R, Stephen C.H, Douglas L.W 8. Calkins H, Langberg J, Sousa et al. et al. Value of the resting 12 lead Radiofrequency catheter ablation atrioventricular electrocardiogram and vectorcardiogram for connections in 250 patients abbreviated locating the accessory pathway in patients therapeutic approach to Wolff-Parkinson-White syndrome. Circulation. 1992, 85, pp.1337-1346. with the Wolff-Parkinson-White. Bristish Heart Journal. 1987, No 58, pp.324-332. 9. Liebman J, Zeno J.A, Olshansky B et al. Electrocardiographic body surface potential 6. Fananapazir L, German L.D, Gallagher mapping in the Wolff-Parkinson-White syndrome. J.J et al. Importance of preexcited QRS Noninvasive determination of the ventricular morphology during induced atrial fibrillation to insertion sites of accessory atrioventricular the diagnosis and localization of multiple connections. Circulation. 1991, Mar, 83 (3), accessory pattway. Circulation Journal of the pp.886-901. American Heart Association. 1990, No 81, 10. Muhammad A.D, Shabbir H.S, Abdul pp.578-585. R.A et al . Localization of accessory pathways according to AP Fitzpatrick ECG criteria in 7. Lemery R, Talajic M, Roy D et al. patients with Wolff-Parkinson-White syndrome Success, safety, and late electrophysiological in our population. Pakistan Heart Journal. outcome of low-energy direct-current ablation 2008, 41. in patients with the Wolff-Parkinson-White 11. Igor S. Electrophysiologic study. In syndrome. Circulation Journal of the American Igor Singer. Clinical Manual of Electrophysiology. Heart Association. 1992, No 85, pp.957-962. Williams & Wilkins, Baltimore. 1993, pp.52-58. 72

