Nghiên cứu điều trị lót sàn hốc mắt bằng vật liệu titanium

Đánh giá kết quả ban đầu điều trị lót sàn hốc mắt bằng vật liệu titanium. Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu mô tả 25 trường hợp gãy sàn hốc mắt được ghi nhận tình trạng trước và 3 tháng sau lót sàn bằng mảnh ghép titanium. Kết quả: Tỷ lệ khỏi mắt thụt 47,62%; khỏi mắt thấp 47,06%. Cải thiện song thị và vận nhãn chiếm tỷ lệ khá cao: 73,68% bệnh nhân (BN) hết song thị, tỷ lệ BN không còn giới hạn vận nhãn lên và xuống lần lượt là 64,29% và 52,94%. Biến chứng phẫu thuật hiếm gặp và khỏi hoàn toàn sau điều trị.

Kết luận: điều trị lót sàn hốc mắt bằng vật liệu titanium là một phương pháp an toàn và hiệu quả cao

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu điều trị lót sàn hốc mắt bằng vật liệu titanium", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_dieu_tri_lot_san_hoc_mat_bang_vat_lieu_titanium.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu điều trị lót sàn hốc mắt bằng vật liệu titanium

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 NGHIÊN C ỨU ĐIỀU TR Ị LÓT SÀN H ỐC M ẮT B ẰNG VẬT LI ỆU TITANIUM Tri u Ng c Di p*; Tr n Đình Minh Huy**; Nguy n Thanh Nam** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá k ết qu ả ban đầu điều tr ị lót sàn h ốc m ắt b ằng v ật li ệu titanium. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: ti ến c ứu mô t ả 25 tr ường h ợp gãy sàn h ốc m ắt được ghi nh ận tình tr ạng tr ước và 3 tháng sau lót sàn b ằng m ảnh ghép titanium. Kết qu ả: t ỷ l ệ kh ỏi m ắt th ụt 47,62%; kh ỏi mắt th ấp 47,06%. C ải thi ện song th ị và v ận nhãn chi ếm t ỷ l ệ khá cao: 73,68% b ệnh nhân (BN) hết song th ị, t ỷ l ệ BN không còn gi ới h ạn v ận nhãn lên và xu ống l ần l ượt là 64,29% và 52,94%. Bi ến ch ứng ph ẫu thu ật hi ếm g ặp và kh ỏi hoàn toàn sau điều tr ị. Kết lu ận: điều tr ị lót sàn h ốc mắt b ằng v ật li ệu titanium là m ột ph ươ ng pháp an toàn và hi ệu qu ả cao. * T ừ khóa: Gãy sàn h ốc m ắt; Ph ẫu thu ật lót sàn h ốc m ắt; M ảnh titanium. Study of Floor Reconstruction Surgery in Treatment of Blow-out Fracture with Titanium Plates Summary Objectives: To evaluate initial treatment of blow-out fracture with titanium plates. Subjects and methods: Prospective study with 25 cases of blow-out fracture which were reconstructed by using the titanium plates and recorded the documents before and after 3 months of surgery. Results: The recovery rate from enophthalmos was 47.62% and from hypo-ophthalmos was 47.06%. The recovery rate from diplopia was 73.68%, from reduced upper and lower ocular motility was relatively 64.29% and 52.94%. Surgical complications were rare and well recovered through time under observation. Conclusion: Treatment of floor reconstruction with titanium plates is a high efficacy and safety method. * Key words: Blow-out fracture; Floor reconstruction surgery; Titanium plates. ĐẶT V ẤN ĐỀ ch ắc, mang l ại hi ệu qu ả cao. T ại Vi ệt Nam, titanium đã được B ệnh vi ện M ắt Thành Gãy sàn h ốc m ắt là m ột ch ấn th ươ ng ph ố H ồ Chí Minh ứng d ụng trong điều tr ị ph ổ bi ến khi l ực tác động vào t ầng giữa gãy sàn h ốc m ắt t ừ n ăm 2004, tuy nhiên mặt, ảnh h ưởng n ặng n ề đến ch ức n ăng đến nay v ẫn ch ưa có báo cáo hi ệu qu ả th ị giác c ũng nh ư th ẩm m ỹ. Ph ẫu thu ật lót điều tr ị. Do đó, chúng tôi th ực hi ện nghiên sàn h ốc m ắt là ph ươ ng pháp điều tr ị t ối cứu: Điều tr ị lót sàn h ốc m ắt b ằng v ật li ệu ưu v ới các lo ại v ật li ệu t ự thân và t ổng titanium v ới mong mu ốn đem l ại nh ững s ố hợp khác nhau. Lót sàn b ằng m ảnh ghép li ệu đầu tiên v ề t ỷ l ệ c ải thi ện tri ệu ch ứng titanium có nhi ều ưu điểm nh ư v ật li ệu d ễ cũng nh ư các bi ến ch ứng ph ẫu thu ật c ủa tìm, ít th ải ghép và kh ả n ăng c ố định v ững ph ươ ng pháp này. * Đại h ọc Y D ược TP. H ồ Chí Minh ** BÖnh viÖn M¾t TP. Hå ChÝ Minh Ng i ph n h i (Corresponding): NguyÔn Thanh Nam (drnam49(@yahoo.com) Ngày nh n bài: 20/06/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 30/07/2016 Ngày bài báo đc đă ng: 21/11/2016 190
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐỐI T ƯỢNG PH ƯƠ NG PHÁP Ghi nh ận đặc điểm lâm sàng t ại 4 th ời NGHIÊN C ỨU điểm tr ước và sau ph ẫu thu ật: m ắt ch ấn 1. Đối t ượng nghiên c ứu. th ươ ng, th ị l ực (khám theo b ảng snellen, BN gãy sàn h ốc m ắt khám và điều tr ị chia theo b ảng phân lo ại c ủa WHO), tri ệu lót sàn b ằng v ật li ệu titanium t ừ tháng ch ứng t ại ch ỗ (phù, tê), độ th ụt m ắt ( đo 1 - 2015 đến h ết tháng 4 - 2015 t ại Khoa bằng th ước hertel, m ốc định tính 2 mm), Tạo hình Th ẩm m ỹ - Th ần kinh Nhãn khoa, độ h ạ m ắt ( đo trên lâm sàng, m ốc định Bệnh vi ện M ắt Thành ph ố H ồ Chí Minh. tính 1 mm), h ạn ch ế v ận nhãn lên xu ống * Tiêu chu ẩn ch ọn m ẫu: (đo trên lâm sàng, phân theo Egbert 2009 thành 4 độ h ạn ch ế), song th ị (khám trên - BN được ch ẩn đoán xác định gãy sàn lâm sàng, phân thành 3 h ướng nguyên phát, hốc m ắt b ằng phim ch ụp c ắt l ớp điện toán lên, xu ống). (CT-scan). Ghi nh ận bi ến ch ứng ph ẫu thu ật t ại - BN có ch ỉ định và được ph ẫu thu ật lót 3 th ời điểm sau ph ẫu thu ật. sàn b ằng titanium. * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ - Đang có b ệnh lý ti ến tri ển khác t ại m ắt. BÀN LU ẬN - Các bi ểu hi ện lâm sàng được gi ải 1. Đặc điểm d ịch t ễ. thích do nguyên nhân khác kèm theo v ới * Tu ổi: ch ấn th ươ ng nh ư li ệt dây th ần kinh v ận nhãn, tân sinh. Tu ổi trung bình c ủa m ẫu nghiên c ứu là 30. BN nh ỏ tu ổi nh ất 16, l ớn tu ổi nh ất 55. - Bệnh án không đầy đủ do không tái 100% BN ở độ tu ổi lao độ ng. Kết qu ả trên khám, theo dõi theo l ịch. không chênh l ệch nhi ều so v ới các nghiên 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. cứu ở châu Á nh ư Tr ần K ế T ổ (2009) [1] * Thi ết k ế nghiên c ứu: ti ến c ứu mô t ả có tu ổi trung bình 28, Lin (2007) [4] là 24. hàng lo ạt ca. Ở các n ước Âu M ỹ, độ tu ổi trung bình * C ỡ mẫu: cao h ơn nh ư Matin Gosau (2010) [5] là Tất c ả BN tho ả mãn tiêu chu ẩn ch ọn 43,7 tu ổi, Bartoli (2014) [3] 37,2 tu ổi. Tuncer mẫu trong th ời gian t ừ tháng 1 - 2015 đến (2007) [68] 34,2 tu ổi. hết tháng 4 - 2015 t ại Khoa T ạo hình Th ẩm * Gi ới: mỹ - Th ần kinh Nhãn khoa, B ệnh vi ện M ắt Nam chi ếm 68%, cao h ơn so v ới n ữ Thành ph ố H ồ Chí Minh. (32%). K ết qu ả t ươ ng t ự v ới các nghiên * Quy trình nghiên c ứu: cứu khác nh ư Tr ần K ế T ổ (2009) [1] v ới Ch ọn b ệnh án đủ tiêu chu ẩn vào m ẫu nam 75,8%; c ủa Martin Gosau (2010) [5] nghiên c ứu. là 83,1%. Điều này được lý gi ải do nam Ghi nh ận đặc điểm d ịch t ễ: gi ới, tu ổi, gi ới th ường điều khi ển ph ươ ng ti ện giao ngh ề nghi ệp, tình hu ống ch ấn th ươ ng, thông v ới t ốc độ cao h ơn, d ễ gây tai n ạn, th ời gian can thi ệp. nhi ều nguy c ơ gây xung đột d ẫn đến hành vi b ạo l ực h ơn so v ới n ữ. 191
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 * Tình hu ống ch ấn th ươ ng: gãy đơ n thu ần. Độ ph ức t ạp c ủa ch ấn Tai n ạn giao thông chi ếm t ỷ l ệ cao th ươ ng liên quan nhi ều đến l ực tác động nh ất (72%), t ấn công b ạo l ực 16% và tai và tình hu ống ch ấn th ươ ng. Do ở Vi ệt nạn lao động 3%. Nghiên c ứu c ủa chúng Nam ph ần l ớn BN b ị tai n ạn giao thông tôi phù h ợp v ới các nghiên c ứu khác nên l ực va ch ạm m ạnh, gây th ươ ng t ổn trong n ước v ề t ỷ l ệ v ỡ sàn do tai n ạn giao nặng n ề h ơn nhi ều. thông chi ếm ưu th ế nh ư Tr ần K ế T ổ (2009) * Bi ểu hi ện t ại ch ỗ: [1] 85,8%; Tr ịnh Xuân Trang (2009) [2] 78%. 88% BN trong nghiên c ứu không có Ở n ước ngoài, v ỡ sàn h ốc m ắt do tai n ạn các bi ểu hi ện phù hay t ụ máu h ốc m ắt. sinh ho ạt và t ấn công b ạo l ực chi ếm t ỷ l ệ Do ph ần l ớn BN đến mu ộn, d ấu hi ệu t ại cao h ơn. Nguyên nhân khác bi ệt là do tình ch ỗ đã ổn. Điều này giúp th ăm khám đánh hình giao thông c ủa n ước ta l ưu thông giá chính xác h ơn độ th ụt và độ hạ nhãn c ầu. bằng xe máy là ch ủ y ếu, ch ấp hành quy * Ch ấn th ươ ng th ần kinh: định an toàn giao thông còn ch ưa cao. 64% BN có tê và d ị c ảm d ọc theo vùng * Th ời gian can thi ệp: phân b ố c ủa th ần kinh d ưới h ốc. 16% BN 88% BN được can thi ệp ph ẫu thu ật đột ng ột gi ảm th ị l ực bên ch ấn th ươ ng, mu ộn > 14 ngày t ừ lúc ch ấn th ươ ng. RAPD (+). T ỷ l ệ ch ấn th ươ ng th ần kinh Mu ộn h ơn r ất nhi ều so v ới các nghiên dưới h ốc theo Yilmaz (2007) [7] là 69%, cứu trên th ế gi ới nh ư Martin Gosau tê gi ảm d ần theo th ời gian n ếu không đứt (2010) [5] t ại Đức là 2,9 ngày; Bartoli lìa dây th ần kinh. T ỷ l ệ ch ấn th ươ ng th ần (2014) [3] t ại Ý là 3 ngày. Lý gi ải cho s ự kinh th ị theo Ben (2009)16%. can thi ệp ch ậm tr ễ này là do BN th ường * M ắt th ụt - m ắt th ấp: có nhi ều ch ấn th ươ ng ph ối h ợp, ph ải x ử trí ở các chuyên khoa ngo ại th ần kinh, Tỷ l ệ m ắt th ụt 84% v ới m ức th ụt trung ph ẫu thu ật hàm m ặt tr ước. bình 2,66 ± 0,27 mm. T ỷ l ệ m ắt th ấp 68% với độ h ạ trung bình 1,18 ± 0,22 mm. 2. Đặc điểm lâm sàng. Chúng tôi phân tích h ồi quy m ối t ươ ng * M ắt ch ấn th ươ ng: quan gi ữa m ắt th ụt và m ắt th ấp theo Mắt ph ải và trái ch ấn th ươ ng t ươ ng ph ươ ng trình tuy ến tính: đươ ng nhau, l ần l ượt là 52% và 48%. Mức độ m ắt th ấp = -0,626 + 0,679 x Nghiên c ứu c ủa Hosal (2002), Wang (2010) mắt th ụt (R 2 = 0,58). cũng cho k ết qu ả t ươ ng t ự. Kết qu ả này phù h ợp v ới k ết lu ận c ủa * Ki ểu gãy: nhi ều nghiên c ứu tr ước đây v ề m ối t ươ ng 56% gãy sàn ph ối h ợp v ới các thành quan thu ận gi ữa độ th ụt và h ạ nhãn c ầu. khác g ồm: 9 BN gãy thành trong, 3 BN Với ph ươ ng trình tuy ến tính có h ệ s ố t ự gãy thành ngoài, 2 BN gãy thành trong, do âm nên t ỷ l ệ m ắt th ấp ít h ơn khi l ấy thành ngoài và x ươ ng gò má. Nghiên c ứu mốc đị nh tính 2 mm cho m ắt th ụt và 1 mm của Gosau (2010) cho k ết qu ả có đến 73,4% cho m ắt th ấp. 192
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 * Song th ị: * H ạn ch ế v ận nhãn: Đa s ố BN g ặp tình tr ạng song th ị sau Hạn ch ế v ận nhãn lên (68%) g ặp nhi ều ch ấn th ươ ng (76%), trong đó song th ị hơn so v ới h ạn ch ế v ận nhãn xu ống (56%) nguyên phát 20%, h ướng lên 24% và với ho ạt tr ường h ướng lên và h ướng xu ống hướng xu ống 32%. H ướng song th ị nhìn lần l ượt là 68 ± 5,3% và 74,4 ± 5,66%. lên, nhìn xu ống hay nguyên phát nhìn Vận nhãn gi ới h ạn sau ch ấn th ươ ng được chung t ươ ng đươ ng nhau, h ướng xu ống chi ếm t ỷ l ệ h ơi nh ỉnh h ơn (32%), được gi ải thích do c ơ tr ực d ưới b ị k ẹt làm m ắt gi ải thích do l ỗ gãy đánh giá trên CT-scan khó kh ăn khi di chuy ển xu ống, m ặt khác ph ần nhi ều ở n ửa sau nhãn c ầu gây lé hi ện t ượng x ơ s ẹo, dính bao c ơ gây hi ệu đứng lên và song th ị h ướng xu ống. ứng dây c ươ ng làm gi ới h ạn nhìn lên. 3. K ết qu ả điều tr ị. * T ổn th ươ ng th ần kinh d ưới h ốc: Hình 1: T ỷ l ệ d ị c ảm th ần kinh d ưới h ốc. Ở th ời điểm 1 tu ần, s ố BN d ị c ảm t ăng lên 1, nh ưng sau đó gi ảm d ần theo th ời gian. Đến th ời điểm 3 tháng, ch ỉ có 3 BN còn tê vùng da do th ần kinh d ưới h ốc chi ph ối. Điều này cho th ấy t ổn th ươ ng th ần kinh dù là sau ch ấn th ươ ng hay tai bi ến ph ẫu thu ật đều c ần th ời gian để ph ục h ồi c ảm giác. Đây là c ơ s ở để gi ải thích cho BN sau lót sàn, vốn r ất lo l ắng khi th ấy tình tr ạng không h ồi ph ục ngay sau m ổ. * M ắt th ụt và m ắt th ấp: Hình 2: T ỷ l ệ và trung bình m ắt th ụt theo th ời gian. 193
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 Số l ượng BN c ải thi ện m ắt th ụt cao nh ất ở th ời điểm 1 tu ần sau m ổ, sau đó gi ảm vào th ời điểm 1 tháng và không thay đổi nhi ều sau 3 tháng. T ỷ l ệ c ải thi ện chung 71,43% ở th ời điểm 1 tu ần; 52,38% th ời điểm 1 tháng và 47,62% th ời điểm 3 tháng. Tuy nhiên, độ th ụt gi ảm t ừ 2,66 mm còn 1,68 mm, đây là m ột k ết qu ả đáng ghi nh ận. Hình 3: T ỷ l ệ và trung bình m ắt th ấp theo th ời gian. Tỷ l ệ c ải thi ện m ắt th ấp gi ảm d ần theo th ời gian v ới t ỷ l ệ c ải thi ện ở các th ời điểm khám l ần l ượt là 76,67%, 58,82% và 47,06%; x ấp x ỉ t ỷ l ệ c ải thi ện m ắt th ụt. Độ h ạ nhãn c ầu t ừ 1,18 mm xu ống còn 0,5 mm. Kết qu ả điều tr ị gi ảm d ần và ổn định sau vài tháng được nhi ều tác gi ả gi ải thích do sự t ạo s ẹo c ủa các mô m ỡ sau ph ẫu thu ật, làm m ắt th ụt và m ắt h ạ h ơn so v ới ngay sau ph ẫu thu ật. Ngoài ra, ở tu ần đầu tiên sau m ổ, các mô m ềm c ạnh nhãn c ầu có th ể còn nh ững ph ản ứng s ưng, viêm do tác động nên k ết qu ả đo đôi khi không chính xác. * Song th ị: Hình 4: T ỷ l ệ kh ỏi song th ị theo th ời gian. Tình tr ạng song th ị c ủa BN h ồi ph ục d ần theo th ời gian. Ở th ời điểm 1 tu ần, ch ỉ có 21,05% kh ỏi song th ị; sau 1 tháng là 36,84% và sau 3 tháng 73,68% BN không còn 194
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 nhìn đôi. M ặc dù đa s ố BN c ủa chúng tôi được can thi ệp mu ộn, nh ưng k ết qu ả r ất tốt tuy có th ấp h ơn so v ới m ột số nghiên c ứu khác: Gosau (2010) [5] là 96,8%, Wang (2008) [6] 81%. * H ạn ch ế v ận nhãn: Hình 5: T ỷ l ệ kh ỏi h ạn ch ế v ận nhãn lên theo th ời gian. Hình 6: T ỷ l ệ kh ỏi h ạn ch ế v ận nhãn xu ống theo th ời gian. Hình 5 và 6 t ổng h ợp k ết qu ả c ải thi ện kh ả n ăng v ận nhãn sau ph ẫu thu ật. T ỷ l ệ v ận nhãn h ồi ph ục d ần theo th ời gian, t ừ 1 tu ần, 1 tháng và d ần ổn định ở 3 tháng khi tình tr ạng x ơ s ẹo các mô m ỡ đã ổn định. 195
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 Kết qu ả c ải thi ện cao nh ất v ới ho ạt KẾT LU ẬN tr ường nhìn lên t ừ 68 ± 5,3% t ăng lên 91 ± - T ỷ l ệ kh ỏi m ắt th ụt 47,62%; kh ỏi m ắt 2,84%. Ho ạt tr ường nhìn xu ống t ừ 74,4 ± th ấp 47,06%. C ải thi ện song th ị và v ận 5,66 t ăng lên 90,4 ± 4,19. T ỷ l ệ kh ỏi c ả nhãn chi ếm t ỷ l ệ khá cao: 73,68% BN h ết hai h ướng v ận nhãn lên và xu ống cao: song th ị và t ỷ l ệ BN không còn gi ới h ạn 64,29% BN h ết h ạn ch ế nhìn xu ống và vận nhãn lên và xu ống l ần l ượt là 64,29% và 52,94%. 52,94% BN v ận nhãn lên tr ở v ề bình th ường sau 3 tháng. - Bi ến ch ứng ph ẫu thu ật hi ếm g ặp và kh ỏi hoàn toàn sau đó. Lý gi ải s ự h ồi ph ục v ận nhãn theo các hướng do l ỗ gãy được l ấp l ại b ằng v ật TÀI LI ỆU THAM KH ẢO li ệu nhân t ạo, gi ải phóng mô liên k ết, 1. Tr ần K ế T ổ. Đánh giá hi ệu qu ả h ồi ph ục ph ục h ồi gi ải ph ẫu và ch ức n ăng c ủa các vận nhãn ban đầu c ủa ph ẫu thu ật lót sàn đơ n cơ v ận nhãn. thu ần trong điều tr ị gãy sàn h ốc m ắt có t ổn th ươ ng c ơ tr ục d ưới. Y h ọc th ực hành. 2009 , * Bi ến ch ứng ph ẫu thu ật: 11 (687), tr.23-27. Trong s ố 25 BN được theo dõi sau lót 2. Tr ịnh Xuân Trang . Kh ảo sát t ươ ng quan sàn b ằng titanium, ch ỉ 1 BN xu ất hi ện tê gi ữa độ r ộng l ỗ gãy v ới m ức độ th ụt và h ạ nhãn cầu sau ch ấn th ươ ng gãy thành h ốc m ắt. Y h ọc vùng gò má và môi trên theo vùng chi th ực hành . 2009, 7 (668), tr.20-27. ph ối dây th ần kinh d ưới h ốc. BN này 3. Bartoli . Retrospective analysis of 301 được theo dõi, không x ử trí và vùng da d ị patients with orbital floor fracture. J Craniomaxillofac cảm này tr ở v ề c ảm giác bình th ường sau Surg. 2014, 43 (2), pp.244-247. 3 tháng. Ngoài ra, ghi nh ận 1 BN l ộn mí 4. Lin IC, Liao SL, Lin LL . Porous polyethylene sau m ổ, được can thi ệp m ở ch ỉ và khâu implants in orbital floor reconstruction. J Formos Med Assoc. 2007, 106 (1), pp.51-57 . lại, t ại th ời điểm 3 tháng tái khám, s ẹo m ổ 5. Martin Gosau . Retrospective analysis of lành t ốt, ph ục h ồi th ẩm m ỹ bình th ường orbital floor fractures-complications, outcome, của mí d ưới. Các bi ến ch ứng ph ẫu thu ật and review of literature. Clin Oral Invest . 2010, khác nh ư ch ấn th ươ ng th ần kinh th ị, t ụ 15 , pp.305-313. máu mí m ắt, nhi ễm trùng v ết m ổ, xu ất 6. Wang S. Orbital floor reconstruction: a huy ết n ội nhãn, xu ất huy ết sau nhãn c ầu, retrospective study of 21 cases. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod. dính mi c ầu, nhãn c ầu cao không ghi 2008, 106, pp.324-330. nh ận. Điều này kh ẳng tính định an toàn 7. Yilmaz. Repair of fractures of the orbital của ph ươ ng pháp c ũng nh ư kinh nghi ệm floor with porous polyethylene implants. Br J của ph ẫu thu ật viên. Oral Maxillofac Surg. 2007, 45 (8),pp.640-644. 196