Nghiên cứu đặc điểm tổn thương khớp gối bằng siêu âm ở bệnh nhân gout
Khảo sát tổn thương khớp gối ở bệnh nhân (BN) gout bằng siêu âm và tìm hiểu mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng. Đối tượng và phương pháp: 84 BN gout được khám lâm sàng, cận lâm sàng và siêu âm khớp gối để đánh giá tổn thương như dấu hiệu đường đôi, tràn dịch khớp, độ dày màng hoạt dịch. Kết quả: Tỷ lệ phát hiện được dấu hiệu đường đôi trên siêu âm 44,5%; tràn dịch 41,7%; dày màng hoạt dịch (MHD) 9,5%.
Tỷ lệ phát hiện được hình ảnh đường đôi, dày MHD và tràn dịch khớp gối trên siêu âm ở khớp gối viêm cao hơn nhóm khớp gối không viêm. Kết luận: Siêu âm khớp gối góp phần chẩn đoán và đánh giá tổn thương khớp ở BN gout
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu đặc điểm tổn thương khớp gối bằng siêu âm ở bệnh nhân gout", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
nghien_cuu_dac_diem_ton_thuong_khop_goi_bang_sieu_am_o_benh.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu đặc điểm tổn thương khớp gối bằng siêu âm ở bệnh nhân gout
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 NGHIÊN C ỨU ĐẶ C ĐIỂM T ỔN TH ƯƠ NG KH ỚP G ỐI B ẰNG SIÊU ÂM Ở B ỆNH NHÂN GOUT Luy n Anh D ũng*; Nguy n Minh Núi* TÓM T ẮT Mục đích: kh ảo sát t ổn th ươ ng kh ớp g ối ở b ệnh nhân (BN) gout b ằng siêu âm và tìm hi ểu mối liên quan v ới m ột s ố đặ c điểm lâm sàng, c ận lâm sàng. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 84 BN gout được khám lâm sàng, c ận lâm sàng và siêu âm kh ớp g ối để đánh giá t ổn th ươ ng nh ư d ấu hi ệu đường đôi, tràn d ịch kh ớp, độ dày màng ho ạt d ịch. Kết qu ả: t ỷ l ệ phát hi ện được d ấu hi ệu đường đôi trên siêu âm 44,5%; tràn dị ch 41,7%; dà y mà ng hoạ t dị ch (MHD) 9,5%. Tỷ l ệ phát hi ện được hình ảnh đường đôi, dà y MHD và tràn dị ch kh ớp g ối trên siêu âm ở kh ớp g ối viêm cao h ơn nhóm kh ớp g ối không viêm. Kết lu ận: siêu âm kh ớp g ối góp ph ần ch ẩn đoán và đánh giá t ổn th ươ ng kh ớp ở BN gout. * T ừ khóa: B ệnh gout; Đặ c điểm t ổn th ươ ng; Siêu âm; Đường đôi. Assessment of Knee Lesions using Ultrasound in Gouty Patients Summary Objectives: To assess knee lesions in gouty patients by ultrasound and investigate its relationship with some clinical, subclinical characteristics. Subjects and methods: 84 gouty patients had clinical examination, subclinical measures and knee ultrasound to assess the lesions such as double contours, joint effusion, synovial membrane thickness. Results: The rate of double contours on ultrasound was 44.5%, effusion was 41.7%, synovial membrane thickness was 9.5%. The incidences of double contour, thicken synovial membrane, and effusion in the knee arthritis were significantly higher than those of non-inflammatory knees. Conclusion: Ultrasonography of knee contributes to the diagnosis and assessment of joint damage in gouty patients. * Key words: Gout; Features of lesion; Ultrasound; Double contours. ĐẶT V ẤN ĐỀ củ a c ơ th ể, bắt ngu ồn t ừ tì nh trạ ng t ăng Gout là m ột trong nh ững b ệnh kh ớp axít uric trong má u [6]. Tỷ lệ mắc b ệnh viêm ph ổ bi ến do r ối loạ n chuy ển hó a gout và o khoả ng 1,4% dân s ố nướ c Anh axít uric, th ường đi kèm m ột s ố b ệnh nh ư và Đứ c (2000 - 2005) [7]. Ở Vi ệt Nam tăng huy ết áp, th ận ti ết ni ệu, đái tháo trong nh ững n ăm g ần đây, do s ự phá t đường, béo phì, rối loạ n lipid má u [5]. triển củ a đời s ống kinh t ế và ti ến b ộ trong Nguyên nhân củ a b ệnh là do l ắng đọng ch ẩn đoá n cá c b ệnh v ề kh ớp, tỷ lệ bệnh tinh th ể monosodium urat (MSU) ở cá c mô gout được phát hi ện ngà y cà ng t ăng. * Bệnh vi ện Quân y 103 Ng ư i ph n h i (Corresponding): Nguy n Minh Núi (minhnuinguyen@gmail.com) Ngày nh n bài: 14/09/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 06/12/2016 Ngày bài báo đư c đă ng: 26/12/2016 93
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Siêu âm kh ớp có kh ả n ăng phát hi ện - D ấu hi ệu đường đôi: là hai đường các hình ảnh gián ti ếp c ủa tình tr ạng l ắng tăng âm song song, đường t ăng âm phía đọng tinh th ể MSU t ại kh ớp, bi ểu hi ện ngoài hình thành do tinh th ể urat l ắng bằng hình ảnh đường đôi, h ạt tophi, hình đọng trên b ề m ặt s ụn kh ớp và đường khuy ết x ươ ng. T ừ n ăm 2007, Rettenbacher vi ền c ủa v ỏ x ươ ng. Gi ữa hai đường này đã nh ận th ấy siêu âm có giá tr ị ch ẩn đoán là s ụn kh ớp hyaline bi ểu hi ện b ằng m ột bệnh gout v ới độ nh ạy 96% và độ đặ c hi ệu đường gi ảm âm đồ ng nh ất [9]. 73% [8]. T ại Vi ệt Nam, vai trò c ủa siêu âm - Khuy ết x ươ ng: m ất liên t ục đường trong ch ẩn đoán b ệnh gout đã được m ột tăng âm c ủa v ỏ x ươ ng, nhìn th ấy ít nh ất số tác gi ả ti ến hành trên kh ớp bàn ngón trên hai m ặt c ắt [10]. chân cá i và kh ớp c ổ chân, b ước đầ u cho - Dày MHD: m ột vùng gi ảm âm không th ấy nh ững giá tr ị nh ất đị nh [1]. Tuy nhiên, thay đổi khi ấn đầ u dò, đánh giá dày MHD vai trò c ủa siêu âm kh ớp trong ch ẩn đoá n dựa vào b ề dày MHD ≥ 3 mm [10]. bệnh gout có tổn th ươ ng tạ i kh ớp g ối - D ịch kh ớp: m ột vùng tr ống âm t ại v ị cò n ch ưa đượ c áp dụ ng r ộng rã i. Vì v ậy, trí khe kh ớp, thay đổ i kích th ước khi ấn chúng tôi ti ến hành đề tài nà y nh ằm: đầu dò [10]. - Kh ảo sát t ổn th ươ ng kh ớp g ối ở BN * Phân tích và x ử lý s ố li ệu: số li ệu gout b ằng siêu âm. được l ưu gi ữ b ằng ph ần m ềm Excel 2007, - Tì m hi ểu m ối liên quan gi ữa m ột s ố xử lý phân tích b ằng ph ần m ềm th ống kê đặc điểm lâm sà ng và cận lâm sà ng v ới SPSS 20.0. hì nh ảnh siêu âm kh ớp g ối ở BN gout. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Qua nghiên c ứu 84 BN gout, trong đó NGHIÊN C ỨU 54 BN bị đợt c ấp gout m ạn, 30 BN gout 1. Đối t ượng nghiên c ứu. cấp, tu ổi trung bình 58,33 ± 13,35 (31 - 87 tu ổi). Nam gi ới chi ếm ph ần l ớn 84 BN đượ c ch ẩn đoá n gout theo tiêu (82/84 BN = 97,6%). chu ẩn củ a Bennett và Wood (1968), nằm điều trị tạ i Khoa Kh ớp - N ội ti ết, Bệnh vi ện 1. Đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng Quân y 103 từ thá ng 9 - 2015 đến 6 - 2016. của nhóm nghiên c ứu. BN được khám lâm sàng, xét nghi ệm c ận * Phân b ố BN theo th ời gian m ắc b ệnh lâm sàng để đánh giá tình tr ạng viêm và (n = 84): nồng độ axít uric máu. ≤ 1 n ăm: 22 BN (26,2%); 2 - 5 n ăm: 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. 27 BN (32,1%): 6 - 10 n ăm: 24 BN (28,6%); Nghiên c ứu phân tích mô t ả c ắt ngang. > 10 n ăm: 11 BN (13,1%). Th ời gian m ắc Th ực hi ện siêu âm kh ớp g ối c ả hai bên bệnh trung bình 6,08 ± 5,53 năm, khá c bi ệt (168 kh ớp). Trên mode 2D, đánh giá các theo th ời gian m ắc b ệnh không có ý nghĩ a thông s ố c ụ th ể nh ư sau: th ống kê (p > 0,05). 94
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Bi ểu đồ 1: Phân b ố theo v ị trí kh ởi phát c ơn gout đầu tiên (n = 84). Ph ần l ớn BN kh ởi phát c ơn gout đầu tiên ở ngón chân cái. Bảng 1: Đặc điểm axít uric máu (n = 84). Giai đoạn Gout c ấp (n = 34) Đợt c ấp gout m ạn (n = 50) Tổng (n = 84) Axít uric máu n % n % n % Bình th ường 13 38,2 15 30 28 33,3 Tăng 21 61,8 35 70 56 66,7 X ± SD (µmol/l) 471,6 ± 179,8 484,2 ± 123,0 479,1 ± 147,8 p > 0,05 66,7% BN có t ăng axít uric máu. Nồng độ axít uric máu trung bình c ủa nhóm BN nghiên c ứu là 479,1 ± 147,8 µmol/l. Sự khá c bi ệt v ề giá trị trung bì nh củ a n ồng độ axít uric ở nhó m BN gout c ấp và đợt c ấp gout m ạn không có ý nghĩ a th ống kê (p > 0,05). 2. Đặc điểm t ổn th ươ ng trên siêu âm 2D và m ối liên quan v ới đặ c điểm lâm sà ng ở BN gout. Bảng 2: Dấu hi ệu đường đôi trên siêu âm kh ớp g ối (n = 168). Nhóm kh ớp g ối không Nhóm kh ớp g ối đang viêm Nhóm chung viêm trên lâm sàng trên lâm sàng Hình ảnh đường đôi trên (n = 168) siêu âm (n = 89) (n = 79) n % n % n % Không 66 74,2 28 35,4 94 56 Có 23 25,8 51 64,6 74 44 p < 0,01 Tỷ l ệ kh ớp g ối phát hi ện được d ấu hi ệu đường đôi là 44% (trên 168 kh ớp g ối). Trong đó, t ỷ l ệ phát hi ện được hình ảnh đường đôi trên siêu âm ở nhóm kh ớp g ối có viêm trên lâm sàng cao h ơn nhóm kh ớp g ối không viêm trên lâm sàng (p < 0,01). 95
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Bảng 3: Hình ảnh trà n dị ch trên siêu âm kh ớp g ối (n = 168). Nhóm kh ớp g ối không Nhóm kh ớp g ối đang Nhóm chung viêm trên lâm sàng viêm trên lâm sàng Hình ảnh dịch kh ớp (n = 168) trên siêu âm (n = 89) (n = 79) n % n % n % Không 83 93,3 15 19,0 98 58,3 Có 6 6,7 64 81,0 70 41,7 p < 0,01 41,7% kh ớp g ối có dị ch trên siêu âm. Tỷ lệ kh ớp g ối có dị ch ở nhóm đang viêm trên lâm sàng cao h ơn so v ới nhóm không viêm trên lâm sàng (p < 0,01). Bảng 4: T ổn th ươ ng dày MHD trên siêu âm kh ớp g ối (n = 168). Nhóm kh ớp g ối không Nhóm kh ớp g ối đang Nhóm chung viêm trên lâm sàng viêm trên lâm sàng Hình ảnh dày màng (n = 168) ho ạt d ịch trên siêu âm (n = 89) (n = 79) n % n % n % Không 87 97,8 65 82,3 152 90,5 Có 2 2,2 14 17,7 16 9,5 p < 0,01 9,5% kh ớp g ối có hì nh ảnh dà y MHD trên siêu âm. Tỷ lệ kh ớp g ối dà y MHD ở nhóm đang viêm trên lâm sàng cao h ơn so v ới nhóm không viêm trên lâm sàng (p < 0,01). BÀN LU ẬN Siêu âm là m ột trong các ph ươ ng pháp ch ẩn đoán hình ảnh không xâm nh ập, Theo y v ăn, kh ớp viêm trong c ơn gout ngày càng có vai trò quan tr ọng trong cấp đầ u tiên được mô t ả kinh điển th ường ch ẩn đoán các b ệnh lý c ơ x ươ ng kh ớp. xu ất hi ện ở chi d ưới, trong đó kh ớp hay Sự xu ất hi ện các đầ u dò t ần s ố cao làm gặp nh ất là kh ớp bàn ngón chân cái [11]. tăng kh ả n ăng quan sát c ấu trúc nông nh ư Trong nghiên c ứu này, chúng tôi g ặp tổn th ươ ng khuy ết x ươ ng ở các kh ớp nh ỏ, 58,3% BN có t ổn th ươ ng kh ớp bàn ngón chân cái trong c ơn gout đầu tiên, ti ếp đồng th ời cho phép đánh giá chi ti ết t ổn theo là kh ớp g ối (19%) và kh ớp c ổ chân th ươ ng ph ần m ềm. Trong nghiên c ứu này, (10,7%). K ết qu ả này t ươ ng đươ ng v ới chúng tôi s ử d ụng đầ u dò nông t ần s ố 5 - nghiên c ứu củ a Tr ần Huy ền Trang (2014): 13 MHz, các t ổn th ươ ng được phát hi ện trong c ơn gout đầu tiên, tỷ lệ xu ất hi ện ở trên mode 2D bao g ồm: hình ảnh đường kh ớp bà n ngó n chân cá i 50,8%, kh ớp g ối đôi, tràn d ịch kh ớp, dày MHD. D ấu hi ệu 15,9% [2] . đường đôi trên siêu âm là hai đường t ăng 96
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 âm song song, đường t ăng âm phía ngoài đợt c ấp c ủa b ệnh. Chúng tôi th ấy 41,7% hình thành do tinh th ể urat l ắng đọ ng trên kh ớp g ối phát hi ện có d ịch trên siêu âm bề m ặt s ụn kh ớp và đường vi ền c ủa v ỏ và tỷ lệ phá t hi ện d ịch kh ớp g ối ở nhóm xươ ng. Gi ữa hai đường này là s ụn kh ớp khớp g ối có bi ểu hi ện viêm trên lâm sàng hyalin bi ểu hi ện bằng m ột đường gi ảm (81%) cao h ơn nhóm kh ớp g ối không có bi ểu hi ện viêm trên lâm sàng (6,7%), khá c âm đồng nh ất. Đây được coi là d ấu hi ệu bi ệt có ý nghĩ a th ống kê (p < 0,01), điều quan tr ọng có giá tr ị trong b ệnh gout. này t ươ ng t ự k ết qu ả c ủa Ph ạm Hoài Thu Chúng tôi nghiên cứu 168 kh ớp g ối, d ấu (2010) khi nghiên c ứu v ề hình ảnh siêu hi ệu đường đôi phát hi ện được trên siêu âm kh ớp c ổ chân ở 98 BN gout [3]. âm 44%. D ấu hi ệu này g ặp ở c ả 2 giai đoạn gout c ấp và gout m ạn, g ặp ở nhóm KẾT LU ẬN kh ớp gối có bi ểu hi ện viêm trên lâm sàng Nghiên c ứu đặc điểm t ổn th ươ ng kh ớp với t ỷ l ệ cao h ơn nhóm kh ớp g ối không gối b ằng siêu âm trên 168 kh ớp g ối củ a ể ệ có bi u hi n viêm trên lâm sàng (64,6% 84 BN gout c ấp và đợt c ấp c ủa mạ n tí nh, và 25,8%). K ết qu ả này th ấp h ơn nghiên điều trị tạ i Khoa Kh ớp - N ội ti ết, Bệnh vi ện cứu c ủa Ph ạm Hoài Thu (2010) trên kh ớp Quân y 103, chú ng tôi rú t ra k ết lu ận: t ỷ l ệ cổ chân. Theo tác gi ả, d ấu hi ệu đường đôi phát hi ện được d ấu hi ệu đường đôi trên gặp ở c ả giai đoạn gout c ấp và gout m ạn, siêu âm 44%; có tràn dị ch 41,7%; dà y MHD tỷ l ệ g ặp d ấu hi ệu đường đôi trên siêu âm 9,5%. Trong đó, t ỷ l ệ phát hi ện được hình kh ớp c ổ chân 52,1% [3]. Ph ạm Ng ọc Trung ảnh đường đôi, dà y MHD và dị ch kh ớp g ối nghiên c ứu hình ảnh siêu âm kh ớp bàn trên siêu âm ở nhóm kh ớp g ối viêm trên ngón chân cái ở 66 BN gout có k ết lu ận: lâm sàng cao h ơn nhóm kh ớp g ối không dấu hi ệu đường đôi không g ặp ở gout c ấp viêm trên lâm sàng. tính và g ặp 100% BN gout m ạn tính. T ỷ l ệ gặp d ấu hi ệu đường đôi trong nghiên TÀI LI ỆU THAM KH ẢO cứu c ủa Ph ạm Ng ọc Trung cao h ơn, có th ể do kh ớp bàn ngón chân I là v ị trí 1. Phạ m Ngọ c Trung. Nghiên c ứu đặc điểm kh ớp đặ c tr ưng, hay g ặp nh ất trong b ệnh tổn th ươ ng kh ớp bà n ngó n chân I trong b ệnh gout [1]. gout qua siêu âm đối chi ếu v ới lâm sà ng và hì nh ảnh X quang. Tr ườ ng Đại họ c Y Hà Nội. 2009. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy 9,5% kh ớp g ối có tình tr ạng dày MHD và 2. Tr ần Huy ền Trang. Nghiên c ứu đặc điểm tỷ lệ dà y MHD trung bình ở nhóm kh ớp hì nh ảnh siêu âm Doppler n ăng l ượ ng kh ớp gối có viêm trên lâm sàng (17,7%) cao gối BN gout và một s ố yếu t ố liên quan. hơn nhóm kh ớp g ối không có viêm trên Tr ường Đại họ c Y Hà Nội. 2014. lâm sàng (2,2%), khá c bi ệt c ó ý nghĩ a 3. Ph ạm Hoài Thu. Nghiên c ứu đặ c điểm th ống kê (p < 0,01). Điều này cho th ấy, lâm sàng, c ận lâm sàng và hình ảnh siêu âm hình ảnh dày MHD là bi ểu hi ện c ủa tình kh ớp c ổ chân trong b ệnh gout. Tr ường Đạ i h ọc tr ạng viêm MHD, th ường xu ất hi ện trong Y Hà N ội. 2010. 97
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 4. Nguy ễn Vĩ nh Ngọ c. Bệnh gout. Bệnh họ c 8. Rettenbacher T, Ennemoser S, Weirich cơ x ươ ng kh ớp n ội khoa. Nhà xu ất bả n Giá o dụ c H et al. Diagnostic imaging of gout: comparison Vi ệt Nam. 2010. of high-resolution US versus conventional X-ray. 5. Stamp L.K, Chapman P.T. Gout and Eur Radiol. 2008,18 (3), pp.621-630. its comorbidities: implications for therapy. 9. Thiele R.G, Schlesinger N. Diagnosis of Rheumatology (Oxford). 2013, 52 (1), pp.34-44. gout by ultrasound. Rheumatology (Oxford). 6. Smith E.U, Diaz-Torne C, Perez-Ruiz F et al. 2007, 46 (7), pp.1116-1121. Epidemiology of gout: an update. Best Pract 10. Wakefield R.J, Balint P.V, Szkudlarek M Res Clin Rheumatol. 2010, 24 (6), pp.811-827. et al. Musculoskeletal ultrasound including 7. Annemans L, Spaepen E, Gaskin M definitions for ultrasonographic pathology. et al. Gout in the UK and Germany: prevalence, J Rheumatol. 2005, 32 (12), pp.2485-2487. comorbidities and management in general 11. Michael Doherty. New insights into the practice 2000 - 2005. Ann Rheum Dis. 2008, epidemiology of gout. Rheumatology (Oxford). 67 (7), pp.960-966. 2009, 48 (2), pp.2-8. 98

