Nghiên cứu đặc điểm thực vật và tác dụng dược lý của dược liệu lõi tiền trên cơ trơn tử cung cô lập của súc vật thí nghiệm
Lõi tiền là một cây thuốc mọc tự nhiên, khá phổ biến ở vùng miền núi và từ lâu đã được người dân miền núi phía Bắc (Hòa Bình, Sơn La, Thái Nguyên…) dùng toàn cây để chữa tiêu hóa kém, xương khớp sưng đau, bệnh ngoài da và các trường hợp hành kinh bị đau bụng dưới vào trước và những ngày đầu của kỳ kinh, kinh nguyệt ra ít, có cục. Đến nay, đã có công bố nghiên cứu về đặc điểm hình thái thực vật, độc tính cấp và tác dụng giảm đau của cây lõi tiền. Trong Đề tài này chúng tôi tiếp tục nghiên cứu đặc điểm giải phẫu, đặc điểm bột dược liệu và tác dụng dược lý của dược liệu lõi tiền trên cơ trơn tử cung cô lập. Kết quả nghiên cứu: đã mô tả, chụp ảnh được các đặc điểm cấu tạo vi phẫu thân, lá và các đặc điểm vi học bột dược liệu, góp phần tiêu chuẩn hóa dược liệu lõi tiền.
Tác dụng dược lý của cao lỏng dược liệu trên tử cung chuột lang cô lập cho kết quả: ở nồng độ 0,3125 – 0,625 g dược liệu/ 100 ml thì 100 % mẫu tử cung nghiên cứu xuất hiện co bóp, mức liều này tương đương với liều ngoại suy ở người là 11 - 20 g dược liệu. Theo kinh nghiệm dân gian, liều thường dùng chữa đau bụng kinh là 12 - 16 g/ dược liệu khô/ ngày. Điều này chứng tỏ kinh nghiệm dân gian dùng vị thuốc để chữa đau bụng kinh do huyết ứ là có cơ sở khoa học và liều lượng sử dụng là phù hợp
File đính kèm:
nghien_cuu_dac_diem_thuc_vat_va_tac_dung_duoc_ly_cua_duoc_li.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu đặc điểm thực vật và tác dụng dược lý của dược liệu lõi tiền trên cơ trơn tử cung cô lập của súc vật thí nghiệm
- Ph ạm Th ị Tuy ết Nhung và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 319 – 324 NGHIÊN C ỨU ĐẶ C ĐIỂM TH ỰC V ẬT VÀ TÁC D ỤNG D ƯỢC LÝ C ỦA D ƯỢC LI ỆU LÕI TIỀN TRÊN C Ơ TR ƠN T Ử CUNG CÔ L ẬP C ỦA SÚC V ẬT THÍ NGHI ỆM Ph ạm Th ị Tuy ết Nhung, Nguy ễn Ti ến Ph ượng, Nguy ễn Th ị Tâm Tr ường Đạ i h ọc Y D ược Thái Nguyên TÓM T ẮT Lõi ti ền là m ột cây thu ốc m ọc t ự nhiên, khá ph ổ bi ến ở vùng miền núi và t ừ lâu đã được ng ười dân mi ền núi phía B ắc (Hòa Bình, S ơn La, Thái Nguyên ) dùng toàn cây để ch ữa tiêu hóa kém, xươ ng kh ớp s ưng đau, b ệnh ngoài da và các tr ường h ợp hành kinh bị đau b ụng d ưới vào tr ước và nh ững ngày đầu c ủa k ỳ kinh, kinh nguy ệt ra ít, có c ục. Đến nay, đã có công b ố nghiên c ứu v ề đặ c điểm hình thái th ực v ật, độ c tính c ấp và tác d ụng gi ảm đau c ủa cây lõi ti ền. Trong đề tài này chúng tôi ti ếp t ục nghiên c ứu đặc điểm gi ải ph ẫu, đặ c điểm b ột d ược li ệu và tác d ụng d ược lý c ủa d ược li ệu lõi ti ền trên c ơ tr ơn t ử cung cô l ập. K ết qu ả nghiên c ứu: đã mô t ả, ch ụp ảnh được các đặ c điểm cấu t ạo vi ph ẫu thân, lá và các đặc điểm vi h ọc b ột d ược li ệu, góp ph ần tiêu chu ẩn hóa d ược li ệu lõi ti ền. Tác d ụng d ược lý c ủa cao l ỏng d ược li ệu trên t ử cung chu ột lang cô l ập cho k ết qu ả: ở nồng độ 0,3125 – 0,625 g d ược li ệu/ 100 ml thì 100 % m ẫu t ử cung nghiên c ứu xu ất hi ện co bóp, mức li ều này t ươ ng đươ ng v ới li ều ngo ại suy ở ng ười là 11 - 20 g d ược li ệu. Theo kinh nghi ệm dân gian, li ều th ường dùng ch ữa đau bụng kinh là 12 - 16 g/ d ược li ệu khô/ ngày. Điều này ch ứng tỏ kinh nghi ệm dân gian dùng v ị thu ốc để ch ữa đau b ụng kinh do huy ết ứ là có c ơ s ở khoa h ọc và li ều l ượng s ử d ụng là phù h ợp. Từ khóa: Lõi ti ền; vi ph ẫu thân, lá; vi h ọc b ột; tác d ụng trên t ử cung cô l ập. ĐẶT V ẤN ĐỀ * Mẫu nghiên c ứu được thu hái t ừ tháng 1 - 4/ Lõi ti ền là m ột cây thu ốc m ọc t ự nhiên, khá 2011 t ại v ườn cây thu ốc, Tr ường Đạ i H ọc Y - ph ổ bi ến ở vùng mi ền núi Vi ệt nam và t ừ lâu Dược Thái Nguyên bao g ồm: đã được ng ười dân mi ền núi phía B ắc (Hòa - Mẫu cành cây t ươ i mang hoa để xác đị nh Bình, S ơn La, Thái Nguyên ) dùng toàn cây tên khoa h ọc. để ch ữa tiêu hóa kém, x ươ ng kh ớp s ưng đau, - Mẫu thân cây, lá cây t ươ i để nghiên c ứu đặ c bệnh ngoài da và các tr ường h ợp hành kinh bị điểm gi ải ph ẫu. đau b ụng d ưới vào tr ước và nh ững ngày đầu - Mẫu cây mang r ễ, thân, lá đem s ấy khô để của k ỳ kinh, kinh nguy ệt ra ít, có c ục. Đến nghiên c ứu đặ c điểm vi h ọc b ột d ược li ệu. nay, đã có m ột s ố công b ố nghiên c ứu v ề đặ c - Mẫu cây có thân, lá r ửa s ạch, ph ơi khô, bào điểm hình thái th ực v ật, độ c tính c ấp và tác ch ế d ạng cao l ỏng 5:1; cao l ỏng 1:1 để th ử tác dụng gi ảm đau c ủa cây lõi ti ền. Để nâng cao dụng d ược lý. giá tr ị s ử dụng c ủa cây thu ốc, chúng tôi ti ến Ph ươ ng ti ện nghiên c ứu hành đề tài này v ới 2 mục tiêu sau: Động v ật 1. Nghiên c ứu đặ c điểm th ực v ật c ủa cây lõi ti ền. Chu ột lang cái tr ưởng thành, kh ỏe m ạnh, tr ọng l ượng t ừ 200-250g, đạt tiêu chu ẩn thí 2. Đánh giá tác d ụng d ược lý c ủa cao l ỏng nghi ệm do vi ện V ệ sinh d ịch t ễ trung ươ ng dược li ệu lõi ti ền trên t ử cung độ ng v ật thí cung c ấp, chu ột được nuôi ổn đị nh 1 tu ần nghi ệm. tr ướ c khi th ử nghi ệ m. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Thi ết b ị, máy móc NGHIÊN C ỨU - Máy c ắt vi ph ẫu c ầm tay. Kính hi ển vi Leica Đối t ượng nghiên c ứu – Nh ật B ản. Máy ảnh Canon IXUS 105. - Hệ th ống thi ết b ị th ử tác d ụng d ược lý trên * tử cung độ ng v ật thí nghi ệm. 319 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Th ị Tuy ết Nhung và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 319 – 324 Thu ốc th ử, hóa ch ất lông, nh ẵn, dài 2 - 4 m tr ở lên, ph ần thân lúc - Hóa ch ất làm tiêu b ản, pha dung d ịch non có màu xanh, ph ần thân già màu nâu Tyrode nuôi t ử cung đạ t tiêu chu ẩn phân tích. nh ạt. Rễ dài, có nhi ều r ễ ph ụ, m ọc bò ngang. Lá m ọc so le, hình l ọng dài 3 - 9 cm, r ộng 2 - - Thu ốc đố i chứng: 6 cm, m ặt trên có màu xanh l ục s ẫm, m ặt + Papaverin hydrochlorid 40 mg/ml, d ạng ống 1 ml. dưới có màu xanh nh ạt h ơn, cu ống lá đính + Oxytocin 5 UI, d ạng ống 1 ml. vào kho ảng 1/ 6 - 1/ 4 c ủa phi ến lá, g ốc lá có Th ời gian và địa điểm nghiên c ứu 8 - 11 gân t ỏa hình chân v ịt, gân lá n ổi rõ ở - Bộ môn D ược li ệu – Tr ường Đạ i h ọc Y mặt d ưới. C ụm hoa m ọc thành tán hình c ầu ở Dược Thái Nguyên: tháng 1 - 4/ 2011. kẽ lá, cu ống chung dài 2,5 - 4 cm, m ỗi c ụm hoa được chia thành 3 - 6 cu ống nh ỏ, mang - Khoa D ược lý – sinh hóa, Vi ện D ược li ệu hoa màu vàng l ục. Hoa n ở vào tháng 4 - 6. trung ươ ng: tháng 5/ 2011. Mẫu cây chúng tôi nghiên c ứu hoàn toàn Ch ỉ tiêu nghiên c ứu gi ống v ới m ẫu cây lõi ti ền ghi trong các tài - Mô t ả đặ c điểm hình thái r ễ, thân, lá, hoa. li ệu [3], [4], [6] và có tên khoa h ọc là: - Ch ụp ảnh, mô t ả đặ c điểm gi ải ph ẫu thân, lá Stephania longa Lour. – Menispermaceae và đặc điểm vi h ọc b ột d ược li ệu. Đặc điểm gi ải ph ẫu thân, lá - % m ẫu t ử cung xu ất hi ện đáp ứng v ới thu ốc Đặc điểm c ấu t ạo vi ph ẫu thân cây nghiên c ứu. Mặt c ắt ngang thân hình g ần tròn. T ừ ngoài - Biên độ co bóp trung bình c ủa t ử cung cô l ập. vào trong có: Bi ểu bì g ồm 1 l ớp t ế bào có - Th ời gian tử cung cô l ập bắt đầ u xu ất hi ện hình ch ữ nh ật đề u nhau. Trên b ề m ặt bi ểu bì đáp ứng. được ph ủ m ột l ớp cutin t ạo thành các “nhú” - Th ời gian tử cung cô l ập có đáp ứng t ối đa. nhô lên. Sát v ới l ớp bi ểu bì là l ớp mô dày cấu Ph ươ ng pháp nghiên c ứu tạo b ởi nh ững t ế bào thành dày x ếp sát nhau. Dưới l ớp mô dày là mô m ềm v ỏ gồm 4 - 5 Nghiên c ứu v ề th ực v ật hàng t ế bào có hình tr ứng, thành m ỏng b ằng - Nghiên c ứu đặ c điểm hình thái c ủa cây b ằng cellulose. Vòng mô c ứng g ồm 10 - 11 cung ph ươ ng pháp phân tích, mô t ả và đối chi ếu tài xếp liên t ục t ạo thành m ột vòng u ốn l ượn: các li ệu [3], [4], [6]. tế bào có thành dày hóa g ỗ hoàn toàn, kích - Nghiên c ứu đặ c điểm gi ải ph ẫu thân, lá và th ước t ế bào không đều nhau. Đám mô m ềm đặc điểm vi h ọc b ột d ược li ệu b ằng ph ươ ng bên trong cung mô c ứng: g ồm nh ững t ế bào pháp th ực nghi ệm mô t ả. có màng m ỏng b ằng cellulose, hình đa giác, không đều nhau, có kích th ước l ớn h ơn nh ững Nghiên c ứu tác d ụng d ược lý: Th ử tác d ụng tế bào mô m ềm v ỏ ở phía ngoài . Hệ th ống dẫn dược lý c ủa cao l ỏng d ược li ệu trên t ử cung gồm 10-11 bó ch ồng kép libe – gỗ, gồm libe chu ột lang cô l ập b ằng ph ươ ng pháp th ực cấp 2 ở phía ngoài và g ỗ c ấp 2 ở phía trong nghi ệm so sánh theo mô hình c ủa Magnus với nh ững m ạch g ỗ có kích th ước to, nh ỏ [7], [8]. khác nhau. T ầng phát sinh libe – gỗ g ồm 1 - 2 Xử lý s ố li ệu: theo ph ươ ng pháp th ống kê hàng t ế bào có kích thu ốc nh ỏ. Tia ru ột g ồm 3 sinh h ọc s ử d ụng t–test Student. - 5 hàng t ế bào có màng m ỏng b ằng cellulose KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU nằm xen k ẽ gi ữa các bó libe – gỗ. Trong cùng Nghiên c ứu v ề th ực v ật là mô m ềm ru ột v ới nh ững t ế bào hình tròn to, có màng m ỏng b ằng cellulose, kích th ước Mô t ả đặ c điểm th ực v ật không đều nhau. Quan sát t ại th ực đị a và qua phân tích m ẫu Đặc điểm vi h ọc b ột d ược li ệu cây có hoa cho k ết qu ả: Lõi ti ền thu ộc lo ại Bột d ược li ệu có màu vàng nh ạt, v ị th ơm nh ẹ. dây leo, bò ngang trên m ặt đấ t ho ặc qu ấn lên Dưới kính hi ển vi quang h ọc quan sát được nh ững cây g ỗ bên c ạnh, thân m ềm, không các đặc điểm sau: 320 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Th ị Tuy ết Nhung và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 319 – 324 Mô khuy ết c ấu t ạo b ởi nh ững t ế bào không đều nhau, để h ở nh ững kho ảng tr ống ch ứa đầy khí. Nghiên c ứu tác d ụng d ược lý 1. M ảnh b ần 2. M ảnh phi ến lá Đánh giá kh ả n ăng co bóp t ử cung chu ột lang cô l ập ở các n ồng độ thu ốc khác nhau Kết qu ả đánh giá được th ể hi ện qua % m ẫu t ử cung xu ất hi ện đáp ứng và biên độ co bóp 3. M ảnh mô gi ậu 4. BB mang l ỗ khí trung bình c ủa t ử cung chu ột lang cô l ập ở các nồng độ khác nhau (B ảng 3.1) . P3-2: P so sánh biên độ co bóp trung bình c ủa tử cung chu ột lang cô l ập ở n ồng độ 0,3125 g DL/ 100 ml và 0,0625 g DL/ 100 ml. 5.M ảnh m ạch v ạch 6. M ảnh m ạch xo ắn P4-3: P so sánh biên độ co bóp trung bình c ủa tử cung chu ột lang cô l ập ở n ồng độ 0,625 g DL/ 100 ml và 0,3125 g DL/ 100 ml. Nh ận xét: 7. M ảnh m ạch điểm 8. M ảnh mô c ứng - Biên độ co bóp c ủa t ử cung chu ột lang cô lập ph ụ thu ộc vào n ồng độ thu ốc. - Nồng độ thu ốc càng cao thì th ời gian b ắt đầu xu ất hi ện đáp ứng và th ời gian có đáp ứng tối đa càng gi ảm. 9. Th ể c ứng 10. S ợi mang tinh th ể Th ăm dò tác d ụng c ủa cao l ỏng Lõi ti ền trên t ử cung chu ột lang cô l ập so v ới oxytocin và papaverin Ghi chú: BT: bình th ường; T: thu ốc; P a: 100 11. T ế bào mô c ứng 12. TT calcioxalat µl Papaverin 40 mg/ ml; oxytocin: 6 µl oxytocin 5 UI/ ml. Đặc điểm c ấu t ạo vi ph ẫu lá cây Nh ận xét: - Ph ần gân gi ữa: l ồi lên ở m ặt d ưới, m ặt trên ph ẳng. Bi ểu bì trên và bi ểu bì d ưới c ấu t ạo Trên đồ th ị ghi l ại biên độ co bóp c ủa t ử cung bởi m ột hàng t ế bào. Sát v ới lớp bi ểu bì trên chu ột lang cô l ập ở các n ồng độ thu ốc so v ới và d ưới là l ớp mô m ềm d ự tr ữ cấu t ạo b ởi các oxytocin và thu ốc đố i kháng papaverin nh ận tế bào có hình tròn, hình đa giác, kích th ước th ấy: không đều nhau, màng m ỏng b ằng cellulose. Đồ th ị biên độ co bóp t ử cung c ủa thu ốc Trong ph ần mô m ềm có m ột s ố t ế bào hóa g ỗ. nghiên c ứu có d ạng g ần gi ống v ới đồ th ị biên Hệ th ống d ẫn là m ột bó libe – gỗ hình cung độ co bóp c ủa oxytocin. Đồ ng th ời hình ảnh nằm ở v ị trí trung tâm c ủa gân gi ữa. Cung gỗ biên độ co bóp t ử cung c ủa cao thu ốc 5:1 ở gồm các m ạch g ỗ không đề u xen k ẽ v ới mô mức li ều 50 µl (t ươ ng đươ ng 0,625 g d ược mềm g ỗ nằm phía trên cung libe. Cung libe li ệu/ 100 ml) x ấp x ỉ biên độ co bóp t ử cung gồm các t ế bào có thành b ằng cellulose . của oxytocin li ều 0,075 UI/100ml. - Ph ần phi ến lá: bi ểu bì trên c ấu t ạo b ởi m ột Khi cho vào d ịch nuôi 100 µl papaverin hàng t ế bào, không có l ỗ khí. Bi ểu bì d ưới (t ươ ng đươ ng 10 mg/ 100 ml), sau đó thêm 25 khác v ới bi ểu bì trên là có l ỗ khí, trên b ề m ặt µl cao thu ốc 5:1 (t ươ ng đươ ng 0,3125 g d ược bi ểu bì được ph ủ b ởi m ột l ớp cutin t ạo thành li ệu/ 100 ml) thì th ấy t ử cung không b ị giãn, các “nhú” nhô lên. Ph ần th ịt lá n ằm gi ữa 2 l ớp ch ứng t ỏ cao d ược li ệu ở li ều 0,3125 g/ 100 bi ểu bì có c ấu t ạo d ị th ể bất đố i x ứng, sát l ớp ml có kh ả năng ức ch ế tác d ụng c ủa papaverin bi ểu bì trên là l ớp mô gi ậu g ồm 2 t ầng t ế bào. li ều 10 mg/ 100 ml. 321 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Th ị Tuy ết Nhung và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 319 – 324 Bảng 3.1 . Khả n ăng co bóp t ử cung chu ột lang cô l ập ở các n ồng độ thu ốc khác nhau. P so sánh gi ữa các n ồng độ P3-2< 0,05 P4-3< 0,05 Biên độ co bóp trung bình (cm) 0 0,49±0,38 3,12±0,21 3,67±0,25 Th ời gian đáp ứng t ối đa (phút) 8,50±1,50 3,22±0,43 1,72±0,25 Th ời gian b ắt đầ u xu ất hi ện đáp ứng (phút) 6,25±0,75 1,39±0,32 0,39±0,14 % m ẫu TCNC đáp ứng v ới thu ốc (%) 0 22,2 100 100 Nồng độ thu ốc NC (g DL/ 100ml) 0 0,0625 0,3125 0,6250 STT 1 2 3 4 Hình 3.1: Đồ th ị bi ểu th ị s ự co bóp c ủa t ử cung ở các n ồng độ thu ốc khác nhau so v ới thu ốc đố i ch ứng. BÀN LU ẬN V Ề K ẾT QU Ả của nhân dân m ột s ố t ỉnh mi ền núi phía B ắc Về th ực v ật đến nay m ới ch ỉ là kinh nghi ệm dân gian. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi là th ử nghi ệm đầ u - Qua k ết qu ả nghiên c ứu v ề đặ c điểm hình tiên đề c ập đế n tác d ụng trên t ử cung chu ột thái m ẫu cây t ại th ực đị a, đố i chi ếu v ới các tài lang cô l ập. li ệu [3], [4], [6] đã kết lu ận được m ẫu cây Theo Y h ọc c ổ truy ền, m ột trong các nguyên nghiên c ứu có tên khoa h ọc là: Stephania nhân gây ra th ống kinh là do huy ết ứ v ới các longa Lour. - họ Ti ết dê (Menispermaceae). bi ểu hi ện: đau tr ước ho ặc khi m ới hành kinh, Vi ệc xác đị nh đúng tên khoa h ọc c ủa m ẫu cây bụng d ưới đau nh ư gò, ấn vào có c ục, kinh ít, sẽ giúp cho vi ệc nghiên c ứu v ề gi ải ph ẫu, vi màu đen, có huy ết c ục. Khi kinh ra thì đỡ đau học và tác d ụng d ược lý có giá tr ị. [1]. Nh ư v ậy, kinh nghi ệm s ử d ụng ph ần trên - Theo các tài li ệu [3], [4], [5], [6], ch ưa có mặt đấ t c ủa cây Lõi ti ền để điều tr ị đau b ụng nghiên c ứu nào đề c ập đế n đặ c điểm c ấu t ạo kinh c ủa đồ ng bào các dân t ộc t ại S ơn La, gi ải ph ẫu và đặc điểm vi h ọc b ột d ược li ệu, vì Hòa Bình, Thái Nguyên t ươ ng ứng v ới hi ện tượng th ống kinh do huy ết ứ trong YHCT. vậy k ết qu ả nghiên c ứu v ề đặ c điểm c ấu t ạo Kết qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi cho th ấy: gi ải ph ẫu thân, lá và đặc điểm vi h ọc b ột d ược cao l ỏng d ược li ệu làm t ăng co bóp t ử cung là li ệu đã góp ph ần tiêu chu ẩn hóa v ị d ược li ệu phù h ợp v ới c ơ ch ế c ủa pháp điều tr ị th ống Lõi ti ền, nâng cao giá tr ị khoa h ọc c ủa cây kinh do huy ết ứ theo YHCT. thu ốc. Kết qu ả th ực nghi ệm c ũng cho th ấy: Về tác d ụng d ược lý - Khi t ử cung chu ột lang được nuôi trong Trong cu ốn “Nh ững cây thu ốc và v ị thu ốc dung d ịch nuôi có n ồng độ 0,3125 - 0,625 g Vi ệt Nam” và cu ốn “Cây thu ốc và động v ật dược li ệu/ 100 ml thì 100 % m ẫu nghiên c ứu làm thu ốc ở Vi ệt Nam” đề u không nói đế n xu ất hi ện co bóp, m ức li ều này t ươ ng đươ ng công d ụng ch ữa đau b ụng kinh c ủa v ị thu ốc với li ều ngo ại suy ở ng ười là 11 - 20 g d ược Lõi ti ền, đồ ng th ời c ũng ch ưa có nghiên c ứu li ệu/ ngày [2]. Theo kinh nghi ệm dân gian, nào đánh giá tác d ụng d ược lý c ủa d ược li ệu li ều th ường dùng ch ữa đau b ụng kinh là 12 - trên t ử cung độ ng v ật thí nghi ệm. Vi ệc s ử 16 g/ dược li ệu khô/ ngày. Nh ư v ậy, m ức li ều dụng v ị d ược li ệu lõi ti ền ch ữa đau b ụng kinh mà nhân dân s ử d ụng là h ợp lý. 322 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Th ị Tuy ết Nhung và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 319 – 324 - Khi t ăng n ồng độ c ủa thu ốc nghiên c ứu thì Đề ngh ị biên độ co bóp t ử cung t ăng, th ời gian t ử - Nghiên c ứu thêm v ề thành ph ần hóa h ọc c ủa cung b ắt đầ u xu ất hi ện đáp ứng và th ời gian dược li ệu, xác đị nh ho ạt ch ất có tác d ụng làm tử cung có đáp ứng t ối đa gi ảm. Điều này, cho tăng co bóp t ử cung và li ều làm t ử cung co th ấy c ần th ận tr ọng đố i v ới ph ụ n ữ có thai khi bóp mạnh nh ất. sử d ụng d ược li ệu này để ch ữa m ột s ố b ệnh - Dựa trên định h ướng k ết qu ả nghiên c ứu tác nh ư: ỉa ch ảy, tiêu hóa kém, đau nh ức x ươ ng dụng d ược lý c ủa đề tài, nên nghiên c ứu thêm kh ớp, ti ểu ti ện bu ốt r ắt tác d ụng thúc đẻ c ủa d ược li ệu trên mô hình KẾT LU ẬN VÀ ĐỀ NGH Ị th ực nghi ệm, t ừ đó ti ếp t ục th ử nghi ệm trên Kết lu ận lâm sàng để có th ể ứng d ụng r ộng rãi trong Qua th ời gian th ực hi ện đề tài, chúng tôi đã cộng đồ ng. thu được nh ững k ết qu ả sau: - Đã mô t ả được đặ c điểm th ực v ật, ch ụp ảnh TÀI LI ỆU THAM KH ẢO cành mang hoa, làm tiêu b ản th ực v ật l ưu m ẫu [1]. B ộ môn Y h ọc c ổ truy ền dân t ộc (1993), Y h ọc tại b ộ môn D ược li ệu – Tr ường Đạ i h ọc Y cổ truy ền, Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội, tr 655. Dược Thái Nguyên, xác định m ẫu cây nghiên [2]. Đỗ Trung Đàm (2002), “Ph ươ ng pháp ngo ại cứu là: Stephania longa Lour. – họ Ti ết dê suy li ều có hi ệu qu ả t ươ ng đươ ng gi ữa ng ười và (Menispermaceae). động v ật thí nghi ệm”, Tạp chí D ược h ọc, s ố 2, tr 7 - Đã mô t ả, ch ụp ảnh được các đặc điểm c ấu - 9. tạo vi ph ẫu thân, lá và các đặc điểm vi h ọc b ột [3]. Ph ạm Hoàng H ộ (2000), Cây c ỏ Vi ệt nam, tập I, Nhà xu ất b ản Tr ẻ, tr 329 - 335. dược li ệu, góp ph ần tiêu chu ẩn hóa d ược li ệu [4]. Đỗ T ất L ợi (2004), Nh ững cây thu ốc và v ị lõi ti ền. thu ốc Vi ệt Nam , T ập I, II, Nhà xu ất b ản Y h ọc, tr - Đã th ử tác d ụng d ược lý c ủa cao l ỏng d ược 161, 547, 215. li ệu trên t ử cung chu ột lang cô l ập cho k ết [5]. Tr ần Công Khánh, Nguy ễn Th ị Sinh (1997), qu ả: ở n ồng độ 0,3125 – 0,625 g d ược li ệu/ Th ực v ật d ược, Tr ường Đại h ọc D ược Hà N ội, tr 100 ml thì 100 % m ẫu t ử cung nghiên c ứu 55. [6]. Vi ện d ược li ệu (2004), “Lõi ti ền”, Cây thu ốc xu ất hi ện co bóp, m ức li ều này t ươ ng đươ ng và động v ật làm thu ốc ở Vi ệt Nam, tập II, Nhà với li ều ngo ại suy ở ng ười là 11 - 20 g d ược xu ất b ản Khoa h ọc k ỹ thu ật Hà N ội, tr 161 - 162. li ệu. Theo kinh nghi ệm dân gian, li ều th ường [7]. H. Gerhard Vogel (E.d) (2008 ), Drug dùng ch ữa đau b ụng kinh là 12 - 16 g/ d ược Discovery and Evaluation: pharmacological li ệu khô/ ngày. Điều này ch ứng t ỏ kinh assay, Springer - Germany, tr 18. nghi ệm dân gian dùng v ị thu ốc để ch ữa đau [8]. Robert A. Turner (1976 ), Screening methods bụng kinh do huy ết ứ là có c ơ s ở khoa h ọc và in pharmacology , Academic Press, NewYork and li ều l ượng s ử d ụng là phù h ợp. London, tr 163. 323 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Th ị Tuy ết Nhung và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 319 – 324 SUMMARY STUDYING CHARACTERISTICS OF PLANT AND PHARMACOLOGICAL EFFECTS OF LOI TIEN ON ISOLATED UTERUS OF ANIMALS Pham Thi Tuyet Nhung *, Nguyen Tien Phuong, Nguyen Thi Tam Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy Loi tien is a medicinal plant which grows naturally, quite common in mountainous areas and has been used the whole plant by people at the northern mountainous regions (Hoa Binh, Son La, Thai Nguyen ...) for a long time to treat poor digestion, painful swelling at bones and joints, skin diseases and cases of having abdominal pain below belly button before and early days of menstruation period, less menstrual, having masses. Nowadays there have been published studies on morphological characteristics of plant, acute toxicity and analgesic effects of loi tien. In this topic we further studied the anatomical features and characteristics of pharmaceutical powders and pharmacological effects of loi tien on isolated uterus of animals. Research results: were described, photographed the structural characteristics microsurgery of stems, leaves and micro-characteristics of pharmaceutical plant powders, contributing to standardize the loi tien pharmaceutical plant. Pharmacological effects of medicinal concentrated extracts on isolated guinea pig’s uterus gave results: at concentrations from 0,3125g to 0,625g pharmaceutical materials/100 ml, then 100% of the researched samples appeared contractions, this dose was equivalent to extrapolated dose in humans is 11 to 20g of pharmaceutical materials. According to popular experience, the dose commonly used to treat dysmenorrhea is 12 to 16 g/dry herbal /day. This matter demonstrates the experiences of using of folk medicine to treat dysmenorrhea due to blood stasis is based on scientific basis and amount of using is appropriate. Key words: loi tien; structural characteristics microsurgery of stems, leaves; micro- characteristics of pharmaceutical plant powders; pharmacological effects on isolated uterus. * 324 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên