Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật ferguson điều trị bệnh trĩ qua 212 trường hợp

Phẫu thuật cắt trĩ của Ferguson được áp dụng năm 1959, đây là kỹ thuật cải tiến từ kỹ thuật cắt trĩ Milligan Morgan. Công trình nghiên cứu này đánh giá kết quả phẫu thuật Ferguson được áp dụng tại Bệnh viện Việt Đức. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả trên 212 bệnh nhân (BN) trĩ độ II chảy máu điều trị nội khoa thất bại, trĩ độ III, IV, có hoặc không có biến chứng được phẫu thuật theo phương pháp Ferguson tại Bệnh viện Việt Đức từ 1 - 9 - 2012 đến 31 - 12 - 2013. Kết quả: Tuổi trung bình BN 46,21 ± 14,85 (18 - 83 tuổi). 118 BN nam và 94 BN nữ. BN trĩ độ III chiếm 66,5% và 33,5% BN trĩ độ IV. Trĩ nội đơn thuần: 67,4%; trĩ vòng: 20,3%. Thời gian nằm viện trung bình 3,9 ± 2,6 ngày (1 - 36 ngày). Thời gian điều trị hậu phẫu trung bình 2,6 ± 1,1 ngày (1 - 8 ngày). Thời gian trở lại sinh hoạt hàng ngày trung bình 2,2 ± 1,3 ngày (1 - 5 ngày). Mức độ đau ngày đầu sau mổ 6,41 ± 1,49 điểm (3 - 9 điểm). Mức độ đau lần đi cầu đầu tiên 6,12 ± 1,45 điểm (2 - 9 điểm).

Mức độ đau sau phẫu thuật 2 tuần 0,93 ± 0,74 điểm (0 - 2 điểm). Đánh giá kết quả tổng quát sau mổ của BN: 95,3% đạt kết quả tốt. 10 BN có biến chứng và di chứng nhẹ: 5 BN hẹp hậu môn mức độ nhẹ, 2 BN mất tự chủ hậu môn độ I, 1 BN mất tự chủ hậu môn độ II, 1 BN bị tê chân phải (di chứng của tê tuỷ sống); 3 BN có chảy máu sau mổ. Kết luận: Phẫu thuật Ferguson chăm sóc sau mổ đơn giản, hiệu quả điều trị cao, là phương pháp lựa chọn hàng đầu cho các BN trĩ có chỉ định ngoại khoa

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật ferguson điều trị bệnh trĩ qua 212 trường hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_dac_diem_lam_sang_va_ket_qua_phau_thuat_ferguson.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật ferguson điều trị bệnh trĩ qua 212 trường hợp

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT FERGUSON ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ QUA 212 TRƢỜNG HỢP Phan Sỹ Thanh Hà*; Nguyễn Xuân Hùng**; Trần Minh Đạo* TÓM TẮT Đặt vấn đề: phẫu thuật cắt trĩ của Ferguson đƣợc áp dụng năm 1959, đây là kỹ thuật cải tiến từ kỹ thuật cắt trĩ Milligan Morgan. Công trình nghiên cứu này đánh giá kết quả phẫu thuật Ferguson đƣợc áp dụng tại Bệnh viện Việt Đức. Phương pháp: nghiên cứu tiến cứu mô tả trên 212 bệnh nhân (BN) trĩ độ II chảy máu điều trị nội khoa thất bại, trĩ độ III, IV, có hoặc không có biến chứng đƣợc phẫu thuật theo phƣơng pháp Ferguson tại Bệnh viện Việt Đức từ 1 - 9 - 2012 đến 31 - 12 - 2013. Kết quả: tuổi trung bình BN 46,21 ± 14,85 (18 - 83 tuổi). 118 BN nam và 94 BN nữ. BN trĩ độ III chiếm 66,5% và 33,5% BN trĩ độ IV. Trĩ nội đơn thuần: 67,4%; trĩ vòng: 20,3%. Thời gian nằm viện trung bình 3,9 ± 2,6 ngày (1 - 36 ngày). Thời gian điều trị hậu phẫu trung bình 2,6 ± 1,1 ngày (1 - 8 ngày). Thời gian trở lại sinh hoạt hàng ngày trung bình 2,2 ± 1,3 ngày (1 - 5 ngày). Mức độ đau ngày đầu sau mổ 6,41 ± 1,49 điểm (3 - 9 điểm). Mức độ đau lần đi cầu đầu tiên 6,12 ± 1,45 điểm (2 - 9 điểm). Mức độ đau sau phẫu thuật 2 tuần 0,93 ± 0,74 điểm (0 - 2 điểm). Đánh giá kết quả tổng quát sau mổ của BN: 95,3% đạt kết quả tốt. 10 BN có biến chứng và di chứng nhẹ: 5 BN hẹp hậu môn mức độ nhẹ, 2 BN mất tự chủ hậu môn độ I, 1 BN mất tự chủ hậu môn độ II, 1 BN bị tê chân phải (di chứng của tê tuỷ sống); 3 BN có chảy máu sau mổ. Kết luận: phẫu thuật Ferguson chăm sóc sau mổ đơn giản, hiệu quả điều trị cao, là phƣơng pháp lựa chọn hàng đầu cho các BN trĩ có chỉ định ngoại khoa. * Từ khóa: Bệnh trĩ độ III, IV; Phẫu thuật Ferguson; Đặc điểm lâm sàng. Clinical Characteristics and Treatment Outcomes of Hemorrhoids by Ferguson Technique through 212 Cases Summary Purpose: Haemorrhoidectomy which was applied by Ferguson technique in 1959 has an advantage of postoperative easy care. The aim of this study was to determine the efficacy and safety of Ferguson technique. Methods: Prospective study. 212 patients with hemorrhoids at grade III, IV and thrombosed external hemorrhoids were treated by Ferguson technique from 01 Stepmber 2012 to 31 December 2013 at Viet Duc Hospital. Results: Mean age 46.21 ± 14.85 years (range 18 - 83 years). There were 118 males and 94 females. Hemorrhoids III accounted for 66.5% and 33.5% presented level IV; internal hemorrhoids alone accounted for 67.4%; hemorrhoids occupied 20.3%. Length of hospitalization was 3.9 ± 2.6 days (range 1 - 36 days). Postoperative treatment time was 2.6 ± 1.1 days (range 1 - 8 days). Recovery time 2.2 ± 1.3 days (range 1 - 5 days). The degree of pain on the first day after surgery 6.41 ± 1.49 points (range 3 - 9 points). * Bệnh viện 198, Bé Công an ** Bệnh viện Việt Đức Người phản hồi (Corresponding): Phan Sĩ Thanh Hà (drha@gmail.com) Ngày nhận bài: 14/04/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 14/09/2015 Ngày bài báo được đăng: 23/09/2015 135
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 The degree of pain for the first time 6.12 ± 1.45 points (range 2 - 9 points). The degree of pain 2 weeks after surgery 0.93 ± 0.74 points (range 0 - 2 points). 93.9% of patients had good postoperative result. There were 10 patients with mild complications and sequelae: 5 patients with mild anal stenosis, 2 patients out of control anal level I, 1 patient out of control anal level II, 1 patient with numb leg right (sequelae of spinal); 3 patients had postoperative bleeding. Conclusions: Ferguson technique has an advantage of postoperative easy care, brings high efficacy and is a good choice for patients with hemorrhoid at grade III, IV and those with thrombosed external hemorrhoid. * Key words: Hemorroids grade III, IV; Ferguson technique; Clinical characteristics. ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP Trĩ là bệnh rất phổ biến, tần suất mắc NGHIÊN CỨU ở ngƣời lớn vào khoảng 5 - 25% dân số 1. Đối tƣợng nghiên cứu. và chiếm > 50% ở tuổi 50 [1, 4, 8]. Phẫu 212 BN chẩn đoán trĩ độ II chảy máu thuật thƣờng chỉ định cho những trƣờng điều trị nội khoa thất bại, trĩ độ III, IV hợp trĩ sa nhiều. Có nhiều phƣơng pháp đƣợc kíp phẫu thuật viên chuyên khoa điều trị bệnh trĩ nhƣ: Whitehead, Miligan- tại Bệnh viện Việt Đức phẫu thuật theo Morgan, Toupet, Ferguson, phẫu thuật phƣơng pháp Ferguson từ 1 - 9 - 2012 đến Longo, triệt mạch trĩ dƣới hƣớng dẫn siêu âm Doppler , mỗi phƣơng pháp phẫu 31 - 12 - 2013. thuật có ƣu và nhƣợc điểm khác nhau. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Năm 1959, Ferguson tiến hành cắt trĩ Mô tả tiến cứu. cải tiến từ phƣơng pháp Miligan-Morgan. * Các chỉ tiêu nghiên cứu: Điểm khác biệt của kỹ thuật này là sau khi cắt bũi trĩ phải khâu lại hai mép cắt (niêm - Đặc điểm lâm sàng nhóm BN nghiên mạc trực tràng - hậu môn - da). Do đó, cứu. còn đƣợc gọi là cắt trĩ kín [2, 3]. Phƣơng - Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện pháp cắt trĩ từng búi của Miligan-Morgan kỹ thuật. đƣợc áp dụng rộng rãi ở Anh, Pháp: cắt - Kết quả sớm: các búi trĩ sát gốc, để lại cầu da niêm mạc nên còn gọi là cắt trĩ mở. Sau mổ, BN + Đau sau mổ: đánh giá theo thang thƣờng phải đặt thuốc hàng ngày để điểm VAS (Visual Analog Scale). tránh hẹp hậu môn. Kỹ thuật này khiến + Biến chứng hậu phẫu: chảy máu, hạ BN rất đau, hậu phẫu kéo dài [5, 7]. Trong huyết áp, đau đầu, bí tiểu khi đó, phẫu thuật Ferguson có ƣu điểm + Thời gian nằm viện, thời gian trở lại săn sóc sau mổ đơn giản và BN ít đau sinh hoạt bình thƣờng. hơn, lành vết thƣơng nhanh [3]... Mục tiêu đề tài: Đánh giá kết quả phẫu thuật + Đánh giá thời gian liền vết mổ: liền Ferguson trong điều trị bệnh trĩ tại Bệnh viết mổ thì đầu 7 - 10 ngày, liền viết mổ viện Việt Đức. thì 2 > 10 ngày. 136
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 - Kết quả xa: * Biến chứng bệnh trĩ: + Các triệu chứng: đại tiện máu, sa búi Trĩ tắc mạch: 49/212 BN (23,11%); trĩ trĩ, lộ niêm mạc trực tràng, rỉ dịch hậu môn chảy máu: 22/212 BN (10,38%); trĩ hoại + Tái phát bệnh trĩ, hẹp hậu môn, tự tử: 5/212 BN (2,35%); sa trĩ thắt nghẹt: chủ hậu môn. 12/212 BN (5,66%). + Đánh giá tổng quát [3]: về phẫu 88 BN có biến chứng trĩ tắc mạch chiếm thuật, mức độ hài lòng của BN sau mổ, tỷ lệ cao nhất (23,11%). chia làm 3 mức độ: tốt (không tai biến, 3. Phƣơng pháp giảm đau trong mổ biến chứng, di chứng. BN khỏi bệnh, hài lòng sau mổ); khá (không tai biến, biến và tính chất mổ. chứng, di chứng nặng. BN cải thiện rõ rệt Bảng 1: Phƣơng pháp giảm đau trong về bệnh); kém (tái phát trĩ hoặc có biến mổ. chứng chảy máu, hẹp hậu môn, mất tự PHƢƠNG PHÁP GIẢM ĐAU n % chủ hậu môn nặng sau mổ). - Xử lý số liệu trên phần mềm SPSS Tê tủy sống 212 100 22.0. Tổng 212 100 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Mổ kế hoạch 187 88,2 Tính 1. Tuổi và giới. Mổ cấp cứu 25 11,8 chất mổ Tuổi trung bình của BN 46,21 ± 14,85; Tổng 212 100 cao nhất 83 tuổi; thấp nhất 18 tuổi. Trong 212 BN, có 118 BN (55,7%) nam và 94 BN 4. Phẫu thuật phối hợp. (44,3%) nữ. 89 BN ngoài cắt trĩ theo phƣơng pháp 2. Đặc điểm lâm sàng. Ferguson, chúng tôi còn thực hiện thêm * Phân độ trĩ: các phẫu thuật sau: Sa trĩ độ II: 34 BN (13,8%); sa trĩ độ III: Phẫu thuật triệt mạch treo trĩ chiếm 141 BN (57,3%); sa trĩ độ IV: 71 BN (28,9%). tỷ lệ cao nhất (62 BN = 29,2%), cắt da Qua khám 212 BN, có 246 phân độ sa thừa: 10 BN (4,7%); mở cơ tròn trong trĩ, trong đó 34 BN có 2 phân độ (độ II kết (nứt kẽ hậu môn kèm theo): 6 BN (2,8%); hợp với độ III hoặc độ II kết hợp với độ IV). lấy bỏ polýp, u nhú: 5 BN (2,4%); cắt bỏ * Phân loại trĩ: đƣờng rò: 4 BN (1,9%); phẫu thuật khác: Trĩ nội: 142 BN (67,4%); trĩ nội + trĩ 2 BN (0,9%) (trong đó 1 BN áp xe cạnh ngoại: 4 BN (1,9%); trĩ hỗn hợp: 23 BN hậu môn và 1 BN hẹp nhẹ hậu môn sau (10,7%); trĩ vòng: 43 BN (20,3%). cắt trĩ). Bệnh trĩ nội đơn thuần chiếm tỷ lệ cao nhất (67,4%). Trong đó 4 trƣờng hợp 5. Kết quả sớm sau mổ. trĩ ngoại đƣợc phân loại kết hợp trên BN * Đau sau mổ, thời gian phẫu thuật, trĩ nội. thời gian nằm viện, thời gian liền vết mổ: 137
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 Bảng 2: Đặc tính của BN phân bố theo * Đánh giá kết quả chung: giai đoạn sau mổ. - Tốt: 199/212 BN (93,9%); khá: 10/212 THỜI GIAN PHẪU THUẬT (phút) 26,52 ± 6,85 phút BN (4,7%); kém: 3/212 BN (1,4%). (12 - 40 phút) Bµn luËn Thời gian nằm viện (ngày) 3,9 ± 2,6 ngày (1 - 36 ngày) 1. Đặc điểm lâm sàng nhóm BN và Thời gian điều trị hậu phẫu (ngày) 2,6 ± 1,1 ngày chỉ định mổ. (1 - 8 ngày) Tuổi trung bình BN 46,21 ± 14,85; cao Thời gian trở lại sinh hoạt hàng 2,2 ± 1,3 ngày ngày (ngày) (1 - 5 ngày) nhất 83 tuổi; thấp nhất 18 tuổi. Trong 212 Mức độ đau ngày 1 sau mổ (VAS) 6,41 ± 1,49 điểm BN, 118 BN (55,7%) nam và 94 BN (3 - 9 điểm) (44,3%) nữ. Qua khám 212 BN, 66,5% Mức độ đau lần đi cầu đầu tiên (VAS) 6,12 ± 145 điểm BN (141/212 BN) trĩ độ III và 33,5% BN (2 - 9 điểm) (71/212 BN) trĩ độ IV, trong đó, 34 BN có Mức độ đau 2 tuần sau phẫu thuật 0,93 ± 0,74 điểm (VAS) (0 - 2 điểm) hai phân độ kết hợp (độ II kết hợp với độ Thời gian liền vết mổ n % III hoặc độ II kết hợp với độ IV, những trƣờng hợp này chúng tôi thƣờng triệt Liền viết mổ thì đầu 7 - 10 ngày 175 82,5 mạch ở vị trí trĩ độ II và cắt trĩ độ III hoặc Liền viết mổ thì 2 > 10 ngày 37 17,5 độ IV ở vị trí khác). Trĩ nội đơn thuần Tổng 212 100 chiếm 67,4%; trĩ vòng 20,3%. Chỉ định áp 100% BN không có nhiễm trùng và áp dụng phƣơng pháp Ferguson tƣơng tự xe sau mổ. nhƣ phẫu thuật Milligan-Morgan. * Biến chứng sớm: 2. Thuận lợi và khó khăn khi tiến Bí đái: 50 BN (23,6%); đau đầu: 4 BN hành các bƣớc phẫu thuật. (1,9%); chảy máu: 3 BN (1,4%); huyết Trong nghiên cứu này, 100% BN đƣợc khối trĩ ngoại: 1 BN (0,5%); tê chân: 1 BN gây tê tủy sống, không có BN gây mê nội (0,5%). khí quản và tê tại chỗ. Các bƣớc tiến 50 BN bí tiểu, 44 BN đặt thông tiểu, 06 hành phẫu thuật cắt trĩ tƣơng tự phẫu BN còn lại chƣờm nƣớc nóng ở hạ vị. thuật Milligan-Morgan. Không nên lấy quá Chảy máu sau mổ: 3 trƣờng hợp vào rộng niêm mạc hậu môn, tránh hẹp sau ngày thứ 6 đến ngày thứ 9 sau mổ nhƣng mổ. Để thuận lợi cho việc khâu 2 mép không phải mổ lại, chỉ dùng thuốc cầm niêm mạc trực tràng - hậu môn - da, nên máu theo dõi ổn định. 1 BN huyết khối trĩ sử dụng van Hill - Ferguson. Loại chỉ vicryl ngoại, xử trí chích lấy hạt tắc mạch ngày 2.0 thƣờng đƣợc sử dụng khâu gốc búi thứ 3 sau mổ. trĩ, để khâu niêm mạc da nên dùng vicryl * Kết quả xa: 5/0 hoặc catgut cromé 4/0, phẫu thuật Sa trĩ tái phát: 0 BN; hẹp hậu môn tiến hành dễ dàng. Chúng tôi gặp 20,3% (nhẹ): 5 BN (2,4%); mất tự chủ hậu môn trĩ vòng, những trƣờng hợp này đều đƣợc độ I: 2 BN (0,9%); mất tự chủ hậu môn cắt trĩ ở 3 vị trí 3h, 7h, 11h tƣ thế sản độ II: 1 BN (0,4%); da thừa hậu môn: khoa, có thể khâu triệt mạch ở 3 vị trí trên 9 BN (4,2%). hoặc ở những vị trí khác nhằm hạn chế 138
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 chảy máu, gây bất lợi cho cuộc mổ. Trong 4. Thời gian phẫu thuật, thời gian quá trình mổ và khi kết thúc cuộc mổ nên nằm viện, thời gian trở lại sinh hoạt dùng ngón tay trỏ thăm lỗ hậu môn, nếu bình thƣờng, thời gian liền vết mổ. đút lọt dễ dàng là đƣợc. Trong trƣờng Thời gian phẫu thuật phụ thuộc nhiều hợp các đƣờng khâu làm hẹp lỗ hậu môn, yếu tố nhƣ phân độ, phân loại bệnh trĩ, có thể nong ngay trong mổ. bệnh lý hậu mộn trực tràng phối hợp và 3. Đau sau phẫu thuật. kinh nghiệm của phẫu thuật viên. Thời gian phẫu thuật trong nghiên cứu của Đau sau mổ cắt trĩ là mối quan tâm chúng tôi là 26,52 ± 6,85 phút (nhiều nhất hàng đầu của hầu hết BN. Có nhiều biện 40 phút, ngắn nhất 12 phút). Thời gian pháp giảm đau sau mổ: dùng dao siêu nằm viện 3,9 ± 2,6 ngày (dài nhất 36 ngày, âm, laser thay cho dao điện cải tiến ngắn nhất 1 ngày). Thời gian điều trị hậu phƣơng pháp, kỹ thuật mổ: các phƣơng phẫu 2,6 ± 1,1 ngày (dài nhất 8 ngày, ngắn pháp Whitehead cải tiến, phƣơng pháp nhất 1 ngày). Thời gian trở lại sinh hoạt Milligan-Morgan và kết hợp với tiêm thuốc hàng ngày 2,2 ± 1,3 ngày (1 - 5 ngày). giảm đau tại chỗ, dùng thuốc giảm đau Trƣờng hợp nằm viện dài nhất ở BN có sau mổ. Tuy nhiên, tất cả những phƣơng bệnh lý hẹp hở van 2 lá đƣợc phẫu thuật pháp phẫu thuật trên chƣa mang lại kết thay van 2 lá sau đó 12 ngày. Theo quả nhƣ mong muốn vì vẫn gây tổn Vadalà G và CS [8], phẫu thuật Ferguson thƣơng vùng Pecten (vùng chuyển tiếp là phẫu thuật trong ngày. Khi so sánh một dƣới đƣờng lƣợc, da rìa hậu môn), là số tiêu chí về đau sau mổ, thời gian nằm vùng nhạy cảm rất giàu các đầu mút thần viện, thời gian trở lại sinh hoạt phẫu kinh, các tiểu thể thụ cảm Meisner, Golgi, thuật Ferguson có nhiều ƣu điểm tƣơng Paccini, Krauss nhạy cảm với các tác tự phẫu thuật Longo [3, 8]. nhân đau [1, 4]. Mức độ đau ngày đầu Thời gian liền vết mổ thì đầu từ 7 - 10 sau mổ trong nghiên cứu của chúng tôi ngày trong nghiên cứu này (82,5%), còn 6,41 ± 1,49 điểm (cao nhất 9 điểm, thấp lại 17,5% liền vết mổ thì 2. Qua theo dõi, nhất 3 điểm). Mức độ đau lần đi cầu đầu thời gian liền hoàn toàn vết mổ từ 4 đến tiên sau mổ 6,12 ± 1,45 điểm (cao nhất 9 6 tuần. điểm, thấp nhất 2 điểm). Mức độ đau 5. Chăm sóc sau mổ. (VAS) của BN đến ngày thứ 14 sau mổ Sau mổ cắt trĩ theo phƣơng pháp là 0,93 ± 0,74 điểm (0 - 2 điểm). Shoaib Milligan-Morgan, cần đặt viên đạn trĩ hàng và CS [5] nghiên cứu so sánh trên BN ngày khoảng 1 tháng để BN đại tiện dễ, phẫu thuật Miligan-Morgan (N1) và BN tránh sẹo hẹp hậu môn (đây là điều BN lo phẫu thuật Ferguson (N2) thấy mức độ sợ nhất khi phải mổ cắt trĩ), ngâm hậu đau và yêu cầu dùng thuốc giảm đau của môn trong nƣớc ấm ngày 2 lần để giảm N2 ít hơn nhóm N1. Theo dõi đến ngày đau, vệ sinh vùng mổ. Cắt trĩ theo kỹ 16 sau mổ, phần lớn BN hết đau ở nhóm thuật Ferguson, việc chăm sóc sau mổ N2. Kết quả này tƣơng tự nghiên cứu của đơn giản hơn: không phải đặt thuốc, các tác giả [6, 7, 8]. không nong hậu môn, do đó BN đỡ sợ và 139
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 ít đau hơn, thời gian nằm viện ngắn hơn. độ IV). Có trĩ nội đơn thuần 67,4%; trĩ Thời gian liền vết thƣơng sớm [8]. Đây là vòng 20%. Trĩ biến chứng trĩ tắc mạch một ƣu điểm của phƣơng pháp phẫu chiếm tỷ lệ cao nhất (23,11%). thuật Ferguson so với phƣơng pháp - Phẫu thuật cắt trĩ theo phƣơng pháp Milligan-Morgan [3, 7, 8]. Kinh nghiệm Ferguson là một phƣơng pháp an toàn, cho thấy thƣờng vào ngày thứ 7 trở đi, có hiệu quả điều trị bệnh triệt để. Kết quả vết thƣơng bắt đầu liền sinh học, vết mổ tốt 93,9%; khá 4,7%; kém 1,4%, không có hơi co lại, có thể gây hẹp nhẹ lỗ hậu môn. BN nặng cần phải can thiệp. Săn sóc sau Do vậy, chúng tôi thƣờng hẹn kiểm tra lại mổ đơn giản, BN ít đau. Đây là phẫu vết mổ, đánh giá xem có hẹp thì nong thuật có thể lựa chọn áp dụng cho các BN sớm, điều này rất hiệu quả; đồng thời vào trĩ có chỉ định ngoại khoa. thời điểm này có thể kiểm tra tình trạng đi ngoài. Có trƣờng hợp do đau, do ngƣời TÀI LIỆU THAM KHẢO thân mách bảo hay do suy nghĩ sợ nhiễm 1. Trần Minh Đạo. Một số bệnh vùng hậu trùng vết mổ tránh đi ngoài, nên phân táo môn - trực tràng. Sách chuyên khảo. Nhà xuất ứ đọng trong bóng trực tràng gây đau kéo bản Y học. 2013, tr.231. dài. Đối với trƣờng hợp này, nên thụt tháo 2. Nguyễn Đình Hối, Dương Phước Hưng. phân, các triệu chứng khó chịu sẽ hết. Quan niệm mới về điều trị trĩ. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh. 2014, tập 8, số 2, tr.63-68. 6. Kết quả sau mổ. 3. Nguyễn Xuân Hùng và CS. Phẫu thuật Không có biến chứng nặng phải can Ferguson điều trị trĩ. Tạp chí Đại trực tràng thiệp. Đây là một phẫu thuật an toàn, BN học. 2010, số 5, tr.9-13. sớm trở lại sinh hoạt và làm việc bình 4. Trịnh Hồng Sơn. Phẫu thuật Longo điều thƣờng. Đánh giá kết quả sau mổ của trị bệnh trĩ. Nhà xuất bản Y học. 2014, tr.184. BN: 93,9% đạt kết quả tốt. 10 BN có biến 5. Aziz A, Ali I, Alam SN, Manzar S. Open chứng và di chứng nhẹ: 5 BN hẹp hậu hemorrhoidectomy versus closed hemorrhoidetomy: môn mức độ nhẹ điều trị nong hậu môn, the choice should be clear. 2008, Vol 24, Issue 4, pp.254-257. 2 BN mất tự chủ hậu môn độ I (không kiểm soát đƣợc trung tiện), 1 BN mất tự 6. Malik GA, Wahab A, Ahmed I. Haemorrhoidectomy: Open versus closed chủ hậu môn độ II (không kiểm soát đƣợc technique. Journal of Surgery Pakistan trung tiện và phân lỏng), trƣờng hợp này (International). 2009, 14 (4) October - December, theo dõi sau 8 tuần không còn hiện tƣợng pp.170-172. mất tự chủ hậu môn, 1 BN bị tê chân phải 7. Mirani SH, Rind GH, Abbas SQ, (di chứng của tê tuỷ sống); 3 BN (1,4%) Bozdar AG, javed S. Outcome of pedicular có chảy máu sau mổ xếp loại kết quả kém. hemorrhoidectomy (Miligan-Morgan) versus Ferguson method. Medical Chanel. 2010, KẾT LUẬN Vol 16, No 2, pp.311-313. 8. Vadalà G, Sangani G, Palumbo G, - Đặc điểm chỉ định phẫu thuật: 66,5% Gentile F, Gurriri C, Spinello CM, Vadalà S. BN trĩ độ III và 33,5% BN trĩ độ IV, trong Haemorroidectomy in one day surgery by đó 34 BN có hai phân độ kết hợp (độ II Ferguson technique. Acta Chirurgica Mediterranea. kết hợp với độ III hoặc độ II kết hợp với 2009, 25, pp.25-27. 140