Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân sảng rượu điều trị tại khoa tâm thần bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân sảng rượu. Đối tượng: 35 bệnh nhân sảng rượu điều trị tại khoa tâm thần bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên từ tháng 9/2010 đến tháng 11/ 2011. Phương pháp: Mô tả cắt ngang.
Kết quả: 100% gặp ở nam; thường gặp ở lứa tuổi 31-50, ở người có trình độ học vấn thấp, nghề làm ruộng và lao động tự do; tỷ lệ bệnh cao ở nhóm bệnh nhân có thời gian uống rượu trên 20 năm và lượng rượu uống hàng ngày trên 1 lít; 77,1% bệnh nhân uống rượu tự nấu; 65,7% xuất hiện sảng rượu sau 1 – 3 ngày ngừng uống rượu; 65,7% sảng kéo dài từ 2 – 5 ngày; 88,6% sảng tiến triển liên tục; 100% bệnh nhân có rối loạn ý thức, mất ngủ, run, vã mồ hôi; lo âu, sợ hãi (77,1%), ảo giác, rối loạn hành vi (71,4%), nhịp tim nhanh (62,9%), hoang tưởng (60%). Men CPK tăng ở 100% các trường hợp, 97,1% tăng GGT, 82,9 tăng SGOT, 80,0% tăng SGPT, 51,4% có rối loạn về điện giải đồ, 42,9% có bilirubin tăng, 65,7 % bệnh nhân có thay đổi về điện tim đồ
File đính kèm:
nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_va_can_lam_sang_o_benh_nhan_san.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân sảng rượu điều trị tại khoa tâm thần bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên
- Tr ịnh Qu ỳnh Giang và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 47 - 52 NGHIÊN C ỨU ĐẶ C ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ C ẬN LÂM SÀNG Ở B ỆNH NHÂN SẢNG R ƯỢU ĐIỀU TR Ị T ẠI KHOA TÂM TH ẦN B ỆNH VI ỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠ NG THÁI NGUYÊN Tr ịnh Qu ỳnh Giang 1*, Bùi Đức Trình 1 2 Trươ ng Tú Anh 1 Tr ường Đạ i h ọc Y D ược Thái Nguyên 2Bệnh vi ện Đa khoa Trung ươ ng Thái Nguyên TÓM T ẮT Mục tiêu : mô t ả đặ c điểm lâm sàng và c ận lâm sàng ở b ệnh nhân s ảng r ượu. Đối t ượng : 35 b ệnh nhân s ảng r ượu điều tr ị t ại khoa tâm th ần b ệnh vi ện đa khoa trung ươ ng Thái Nguyên t ừ tháng 9/2010 đế n tháng 11/ 2011. Phươ ng pháp : mô t ả c ắt ngang. Kết qu ả: 100% g ặp ở nam; th ường g ặp ở lứa tu ổi 31-50, ở ng ười có trình độ h ọc v ấn th ấp, ngh ề làm ru ộng và lao động t ự do; t ỷ l ệ b ệnh cao ở nhóm b ệnh nhân có th ời gian u ống r ượu trên 20 n ăm và l ượng r ượu u ống hàng ngày trên 1 lít; 77,1% b ệnh nhân u ống r ượu t ự n ấu; 65,7% xu ất hi ện sảng r ượu sau 1 – 3 ngày ng ừng u ống r ượu; 65,7% s ảng kéo dài t ừ 2 – 5 ngày; 88,6% s ảng ti ến tri ển liên t ục; 100% b ệnh nhân có r ối lo ạn ý th ức, m ất ng ủ, run, vã m ồ hôi; lo âu, s ợ hãi (77,1%), ảo giác, r ối lo ạn hành vi (71,4%), nh ịp tim nhanh (62,9%), hoang t ưởng (60%). Men CPK t ăng ở 100% các tr ường h ợp, 97,1% t ăng GGT, 82,9 t ăng SGOT, 80,0% t ăng SGPT, 51,4% có r ối lo ạn v ề điện gi ải đồ , 42,9% có bilirubin t ăng, 65,7 % b ệnh nhân có thay đổ i v ề điện tim đồ . Từ khoá : Lâm sàng, c ận lâm sàng, s ảng r ượu, rối lo ạn ý th ức, điện tim đồ ĐẶT V ẤN ĐỀ * nhân nghi ện rượu ph ải nh ập vi ện do các b ệnh Nghi ện r ượu là m ột trong nh ững v ấn đề y t ế - lý ngo ại khoa, 30% do các b ệnh lý n ội khoa, xã h ội r ất quan tr ọng. Trên ph ạm vi toàn th ế trên 30% do các r ối lo ạn tâm th ần. Ở khoa gi ới, k ể c ả nh ững n ước mà r ượu bia b ị c ấm tâm th ần b ệnh vi ện đa khoa trung ươ ng Thái kỵ, ng ười ta nh ận th ấy vi ệc tiêu th ụ r ượu bia Nguyên, t ỷ l ệ b ệnh nhân r ối lo ạn tâm th ần do có chi ều h ướng gia t ăng trong th ập k ỷ v ừa rượu ph ải nh ập vi ện gia t ăng nhanh: t ừ 1% qua, chính vì th ế mà t ỷ l ệ nghi ện r ượu ngày vào n ăm 1990, 17% n ăm 1997, 27% n ăm càng t ăng cao. Ở các n ước phát tri ển, t ỷ l ệ 2002 và đến nay là trên 30%, có th ời điểm nghi ện r ượu chi ếm kho ảng 1 – 10 % dân hơn ½ s ố b ệnh nhân điều tr ị n ội trú t ại khoa là số[1], [6]. Ở n ước ta, trong kho ảng h ơn ch ục rối lo ạn tâm th ần do r ượu. Trong các r ối lo ạn năm tr ở l ại đây v ới s ự phát tri ển m ạnh m ẽ c ủa tâm th ần do r ượu thì s ảng r ượu là m ột c ấp nền kinh t ế th ị tr ường, các c ơ s ở s ản xu ất, tiêu cứu tâm th ần t ối kh ẩn c ấp. Cho đế n nay, t ất c ả th ụ r ượu, bia m ọc lên nh ư n ấm, v ượt quá kh ả các tác gi ả đề u cho r ằng s ảng r ượu là m ột năng ki ểm soát. Chính s ố l ượng bia, r ượu bệnh lý riêng bi ệt trong lo ạn th ần do r ượu, kh ổng l ồ được s ản xu ất và tiêu th ụ trong được phát sinh và phát tri ển c ấp tính trên nhi ều n ăm đã gây ra nh ững h ậu qu ả n ặng n ề bệnh nhân nghi ện r ượu m ạn tính, đây c ũng là cho chính b ản thân ng ười s ử d ụng r ượu và các bệnh lý có t ỷ l ệ t ử vong r ất cao ( 22 – 33% ), tổn h ại nghiêm tr ọng v ề m ặt xã h ội. Theo các nguyên nhân t ử vong c ủa s ảng r ượu là do tru ỵ báo cáo t ại h ội ngh ị “S ơ k ết nghiên c ứu d ịch tim m ạch, do các bi ến ch ứng nhi ễm trùng và tễ lâm sàng l ạm d ụng r ượu, nghi ện r ượu” c ủa do tai n ạn [1], [2], [4]. Vì v ậy, vi ệc phát hi ện nghành tâm th ần cho th ấy: t ỷ l ệ l ạm d ụng sớm, điều tr ị tích c ực là r ất c ần thi ết để h ạn rượu chi ếm kho ảng 10 – 15 % dân s ố, nghi ện ch ế t ỷ l ệ t ử vong trong s ảng r ượu. Chúng tôi rượu t ừ 3 – 5 % dân s ố, kho ảng 80% b ệnh ti ến hành nghiên c ứu đề tài này v ới m ục tiêu: “mô t ả đặ c điểm lâm sàng và c ận lâm sàng ở * bệnh nhân s ảng r ượu” v ới m ục đích làm rõ 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Tr ịnh Qu ỳnh Giang và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 47 - 52 hơn đặc điểm lâm sàng và nh ững thay đổ i v ề KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU cận lâm sàng ở b ệnh nhân s ảng r ượu nh ằm Đặc điểm lâm sàng b ệnh nhân s ảng r ượu giúp cho công tác ch ẩn đoán và điều tr ị s ớm Nh ận xét: trong th ực hành lâm sàng. Bệnh nhân s ảng r ượu ở l ứa tu ổi 41 – 50 ĐỐ ƯỢ ƯƠ I T NG VÀ PH NG PHÁP chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (45,7 %), l ứa tu ổi d ưới NGHIÊN C ỨU 30 có t ỷ l ệ th ấp nh ất (2,9 %). 100% b ệnh Đối t ượng nghiên c ứu nhân trong nhóm nghiên c ứu là nam. Ch ọn tất c ả các b ệnh nhân được ch ẩn đoán Bảng 1 . Phân b ố b ệnh nhân theo tu ổi và gi ới tính xác định là s ảng r ượu điều tr ị t ại khoa tâm Bệnh nhân Tỷ l ệ th ần b ệnh vi ện đa khoa trung ươ ng Thái Số l ượng Đặc điểm (%) Nguyên t ừ tháng 9/2010 đế n tháng 11/ 2011. ≤ 30 1 2,9 Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán s ảng r ượu theo các 31 - 40 10 28,7 tiêu chu ẩn ch ẩn đoán c ủa ICD -10 [5]. Lứa tu ổi 41 - 50 16 45,7 Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: b ệnh nhân có t ổn > 50 tu ổi 8 22,9 th ươ ng th ực th ể t ại não, b ệnh nhân đáp ứng Tổng 35 100,0 các tiêu chu ẩn ch ẩn đoán m ột r ối lo ạn tâm Nam 35 100,0 th ần rõ r ệt khác ph ối h ợp. Gi ới Nữ 0 0,0 Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Tổng 35 100,0 - Sử d ụng ph ươ ng pháp nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang Bảng2. Phân b ố b ệnh nhân theo ngh ề nghi ệp. - Mẫu nghiên c ứu: g ồm 35 b ệnh nhân được Bệnh nhân Số l ượng Tỷ l ệ % ch ẩn đoán xác đị nh là s ảng r ượu th ỏa mãn Ngh ề nghi ệp các tiêu chu ẩn lo ại tr ừ, điều tr ị t ại khoa tâm Làm ru ộng 11 31,4 th ần b ệnh vi ện đa khoa trung ươ ng Thái Tự do 13 37,1 Nguyên. Công nhân 4 11,4 Ch ỉ tiêu nghiên c ứu Cán b ộ công ch ức 4 11,4 - Đặc điểm lâm sàng c ủa b ệnh nhân s ảng Hưu trí 3 8,6 rượu: tu ổi, gi ới, ngh ề nghi ệp, trình độ h ọc Tổng 35 100,0 vấn, th ời gian nghi ện r ượu, s ố l ượng r ượu Nh ận xét: uống, lo ại r ượu u ống, tri ệu ch ứng lâm sàng Bệnh nhân làm ngh ề t ự do chi ếm t ỷ l ệ cao của s ảng r ượu nh ất trong nhóm nghiên c ứu (37,1 %), b ệnh - Xác định nh ững thay đổ i v ề c ận lâm sàng ở nhân làm ru ộng c ũng chi ếm t ỷ l ệ khá cao bệnh nhân s ảng r ượu: men gan, bilirubin, điện (31,4 %), b ệnh nhân đã ngh ỉ h ưu chi ếm t ỷ l ệ gi ải đồ , điện tim đồ th ấp nh ất trong nhóm nghiên c ứu (8,6%) Kỹ thu ật thu th ập s ố li ệu Bảng 3. Phân b ố b ệnh nhân theo trình độ h ọc v ấn - Thi ết l ập b ệnh án nghiên c ứu và b ảng ph ỏng Bệnh nhân vấn phù h ợp v ới yêu c ầu, m ục đích nghiên Trình độ Số l ượng Tỷ l ệ % cứu học v ấn - Khám b ằng ph ươ ng pháp khám lâm sàng Mù ch ữ 1 2,9 tâm th ần thông th ường, ph ỏng v ấn b ệnh nhân Ti ểu h ọc 10 28,7 theo m ẫu phi ếu. Trung h ọc c ơ s ở 13 37,1 Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu Trung h ọc ph ổ thông 7 20,0 Số li ệu thu th ập được được x ử lý b ằng Cao đẳng - đại h ọc 4 11,4 ph ươ ng pháp th ống kê y h ọc. Tổng 35 100,0 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Tr ịnh Qu ỳnh Giang và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 47 - 52 Nh ận xét: Nh ận xét: Ch ủ y ếu b ệnh nhân trong nhóm nghiên c ứu có Nhóm b ệnh nhân sử d ụng r ượu t ự n ấu chi ếm trình độ trung h ọc ph ổ thông tr ở xu ống, s ố tỷ l ệ cao nh ất (77,1 %), có 22,6 % s ử d ụng bệnh nhân có trình độ cao đẳ ng - đại h ọc nhi ều lo ại r ượu, không có b ệnh nhân nào chi ếm t ỷ l ệ th ấp (11,4%). th ường xuyên u ống bia và r ượu vang. Bảng 4. Th ời gian u ống r ượu Bảng 7. Th ời gian xu ất hi ện s ảng r ượu sau khi ng ừng u ống r ượu Bệnh nhân Th ời gian Số l ượng Tỷ l ệ % Bệnh nhân Số l ượng Tỷ l ệ % uống r ượu Th ời gian < 5 n ăm 0 0,0 < 24 h 3 8,6 5 – 10 n ăm 2 5,7 1 – 3 ngày 23 65,7 11 - 20 n ăm 13 37,1 > 3 ngày 9 25,7 > 20 n ăm 20 57,1 Tổng 35 100,0 Tổng 35 100,0 Nh ận xét: Trong nhóm nghiên c ứu có 65,7 % Nh ận xét: bệnh nhân có th ời gian xu ất hi ện s ảng r ượu Nhóm b ệnh nhân có th ời gian u ống r ượu trên sau khi ng ừng u ống r ượu 1 – 3 ngày, 25,7% 20 n ăm chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất ( 57,1%), có bệnh nhân có th ời gian xu ất hi ện s ảng r ượu 37,1% b ệnh nhân có th ời gian u ống r ượu t ừ sau khi ng ừng u ống r ượu trên 3 ngày, có 8,6 11 – 20 n ăm, không g ặp b ệnh nhân nào có % b ệnh nhân xu ất hi ện s ảng r ượu sau khi th ời gian u ống r ượu d ưới 5 n ăm ng ừng u ống r ượu tr ước 24h. Bảng 5. Lượng r ượu u ống hàng ngày Bảng 8. Phân b ố b ệnh nhân theo đặ c điểm lâm sàng Bệnh nhân Bệnh nhân Số l ượng Tỷ l ệ % Lượng Số l ượng Tỷ l ệ % Đặc điểm LS rượu ( ml ) Rối lo ạn ý th ức 35 100,0 < 500 ml 3 8,6 Mất ng ủ 35 100,0 500 ml – 1lít 14 40,0. Run 35 100,0 > 1 lít 18 51,4 Vã m ồ hôi 35 100,0 Tổng 35 100,0 Nôn, bu ồn nôn 9 25,7 Nh ận xét: Tiêu ch ảy 8 22,9 Sốt 17 48,6 Nhóm b ệnh nhân có l ượng r ượu u ống trung bình m ỗi ngày trên 1lít chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất Huy ết áp dao độ ng 9 25,7 (51,4%), có 40,0% b ệnh nhân có l ượng r ượu Nh ịp tim nhanh 22 62,9 uống trung bình/ 24 h t ừ 500 ml – 1 lít, ch ỉ có Co gi ật ki ểu độ ng kinh 12 34,2 8,6% b ệnh nhân có l ượng r ượu u ống trung Lo âu, s ợ hãi 27 77,1 bình/ 24h d ưới 500 ml. Hoang t ưởng 21 60,0 Bảng 6 . Lo ại r ượu u ống th ường xuyên Ảo giác 25 71,4 Rối lo ạn hành vi 25 71,4 Bệnh nhân Số l ượng Tỷ l ệ % Lo ại r ượu u ống Nh ận xét: Bi ểu hi ện lâm sàng hay g ặp nh ất ở Bia 0 0,0 bệnh nhân s ảng r ượu trong nhóm nghiên c ứu Rượu vang 0 0,0. là r ối lo ạn ý th ức, m ất ng ủ, run, vã m ồ hôi Rượu t ự n ấu 27 77,1 (100,0%), các tri ệu ch ứng nh ư: lo âu, s ợ hãi, ảo giác, r ối lo ạn hành vi, nh ịp tim nhanh, Nhi ều lo ại r ưọu 8 22,9 hoang t ưởng c ũng chi ếm t ỷ l ệ cao trong nhóm Tổng 35 100,0 nghiên c ứu. 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Tr ịnh Qu ỳnh Giang và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 47 - 52 * Th ời gian và tính ch ất ti ến tri ển c ủa s ảng r ượu BÀN LU ẬN Nh ận xét: Nhóm b ệnh nhân có th ời gian ti ến Đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân s ảng r ượu tri ển c ủa s ảng r ượu kéo dài t ừ 2 – 5 ngày Đặc điểm v ề l ứa tu ổi và gi ới tính : trong chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (65,7%), nhóm b ệnh nghiên c ứu c ủa chúng tôi, b ệnh nhân s ảng rượu ở l ứa tu ổi 31– 50 chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất, nhân có th ời gian ti ến tri ển c ủa s ảng r ượu kéo lứa tu ổi d ưới 30 có t ỷ l ệ th ấp nh ất (2,9 %). dài d ưới 2 ngày chi ếm 22,9%, nhóm b ệnh Kết qu ả này phù h ợp v ới tác gi ả Salum J., nhân có th ời gian ti ến tri ển c ủa s ảng r ượu kéo Quách V ăn Ng ư và các tác gi ả khác [1], [3], [4]. dài trên 5 ngày chi ếm t ỷ l ệ th ấp h ơn. Đa s ố Tỷ l ệ nam/n ữ b ị nghi ện r ượu dao độ ng t ừ 4/1 các tr ường h ợp s ảng r ượu ti ến tri ển liên t ục đến 8/1, tuy nhiên nghiên c ứu c ủa chúng tôi (88,6%), ch ỉ có 11,4 % b ệnh nhân s ảng r ượu nh ận th ấy: 100% b ệnh nhân trong nhóm ti ến tri ển thành t ừng c ơn. nghiên c ứu là nam, có l ẽ do phong t ục t ập quán ph ụ n ữ Vi ệt Nam r ất ít u ống r ượu nên h ầu Bảng 9. Th ời gian và tính ch ất ti ến tri ển c ủa s ảng r ượu nh ư không có b ệnh nhân n ữ b ị nghi ện r ượu. Bệnh nhân Số l ượng Tỷ l ệ % Đặc điểm v ề ngh ề nghi ệp và trình độ h ọc Đặc điểm vấn: bệnh nhân làm ngh ề t ự do chi ếm t ỷ l ệ < 2 ngày 8 22,9 cao nh ất trong nhóm nghiên c ứu (37,1 %), Th ời gian 2 - 5 ngày 23 65,7 bệnh nhân làm ru ộng c ũng chi ếm t ỷ l ệ khá > 5 ngày 4 11,4 cao (31,4 %), b ệnh nhân đã ngh ỉ h ưu chi ếm t ỷ Tổng 35 100,0 lệ th ấp nh ất trong nhóm nghiên c ứu (8,6%). Liên t ục 31 88,6 Kết q ủa này phù h ợp v ới k ết q ủa nghiên c ứu Tính ch ất Từng c ơn 4 11,4 của Lý Tr ần Tình và các nghiên c ứu khác ở Vi ệt Nam cho r ằng 80% b ệnh nhân lo ạn th ần Tổng 35 100,0 do r ượu làm nh ững ngh ề lao độ ng n ặng nh ọc, Đặc điểm c ận lâm sàng ở b ệnh nhân 32,5% th ất nghi ệp t ại th ời điểm nghiên c ứu sảng r ượu [3], [4]. Bảng 10. Đặc điểm c ận lâm sàng Các nghiên c ứu trong và ngoài n ước đề u cho th ấy có m ột t ỷ l ệ đáng k ể b ệnh nhân nghi ện Bệnh nhân rượu có trình độ h ọc v ấn th ấp. Ch ủ y ếu b ệnh Đặc điểm Số l ượng Tỷ l ệ % cận lâm sang nhân trong nhóm nghiên c ứu này có trình độ SGOT t ăng 29 82,9 trung h ọc ph ổ thông tr ở xu ống, s ố b ệnh nhân có trình độ cao đẳ ng - đại h ọc chi ếm tỷ l ệ SGPT t ăng 28 80,0 th ấp (11,4%). Nh ư v ậy, nghiên c ứu c ủa chúng GGT t ăng 34 97,1 tôi c ũng kh ẳng đị nh nh ận đị nh này. Bilirubin t ăng 15 42,9 Đặc điểm v ề vi ệc s ử d ụng r ượu: Glucose máu t ăng 6 17,1 Về th ời gian u ống r ượu: nghiên c ứu trên 143 Hồng c ầu, Hb gi ảm 8 22,9 bệnh nhân lo ạn th ần do r ượu, tác gi ả Lý Tr ần Ti ểu c ầu gi ảm 5 14,2 Tình (2006) cho th ấy th ời gian u ống r ượu CPK t ăng 35 100,0 trung bình là 12.9 ± 6.8 n ăm. Đa s ố các tác Rối lo ạn ĐGĐ 18 51,4 gi ả đề u cho r ằng th ời gian u ống r ượu ph ải Thay đổi ĐTĐ 23 65,7 trên 10 n ăm m ới tr ở thành nghi ện r ượu và Nh ận xét: Men CPK t ăng g ặp ở 100% các sảng r ượu th ường phát sinh, phát tri ển ở b ệnh nhân có th ời gian nghi ện r ượu trên 10 n ăm, tr ường h ợp, s ố b ệnh nhân có men gan t ăng nh ư v ậy s ảng r ượu th ường g ặp ở ng ười u ống cũng chi ếm t ỷ l ệ cao trong nhóm nghiên c ứu, rượu trên 20 n ăm. Nghiên c ứu c ủa chúng tôi 65,7% bênh nhân có thay đổi v ề điện tim đồ . cho th ấy: b ệnh nhân có th ời gian u ống r ượu 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Tr ịnh Qu ỳnh Giang và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 47 - 52 càng dài t ỷ l ệ b ệnh càng cao, t ỷ l ệ b ệnh cao Về tri ệu ch ứng lâm sàng s ảng r ượu: 100% nh ất ở nhóm b ệnh nhân có th ời gian u ống bệnh nhân s ảng r ượu trong nhóm nghiên c ứu rượu trên 20 n ăm, k ết qu ả này phù h ợp v ới có r ối lo ạn ý th ức, m ất ng ủ, run, vã m ồ hôi; nh ận đị nh c ủa các tác gi ả trên, tuy nhiên có các tri ệu ch ứng nh ư: lo âu, s ợ hãi (77,1%), ảo 37,1% bệnh nhân s ảng r ượu có th ời gian u ống giác, r ối lo ạn hành vi (71,4%), nh ịp tim nhanh rượu t ừ 11 – 20 n ăm, 5,7% b ệnh nhân có th ời (62,9%), hoang t ưởng (60%); các tri ệu ch ứng gian u ống r ượu t ừ 5 -10 n ăm. sốt, co gi ật, huy ết áp dao độ ng chi ếm t ỷ l ệ Về l ượng r ượu u ống hàng ngày: nghiên c ứu th ấp h ơn. K ết qu ả này t ươ ng t ự k ết qu ả của chúng tôi cho th ấy: b ệnh nhân có l ượng nghiên c ứu của Nguy ễn M ạnh Hùng [1]. rượu u ống hàng ngày càng nhi ều thì t ỷ l ệ Th ời gian và tính ch ất ti ến tri ển c ủa s ảng bệnh càng cao, t ỷ lệ b ệnh cao nh ất ở nhóm rượu: nhóm b ệnh nhân có th ời gian ti ến tri ển bệnh nhân có l ượng r ượu u ống trung bình m ỗi kéo dài t ừ 2 – 5 ngày chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất ngày trên 1lít, có 40,0 % b ệnh nhân có l ượng (65,7%), nhóm b ệnh nhân có th ời gian ti ến rượu u ống trung bình/ 24 h t ừ 500 ml – 1 lít, tri ển c ủa s ảng r ượu kéo dài trên 5 ngày chi ếm ch ỉ có 8,6 % b ệnh nhân có l ượng r ượu u ống tỷ l ệ th ấp nh ất. Đa s ố các tr ường h ợp s ảng r ượu trung bình/ 24h d ưới 500 ml. Theo nghiên ti ến tri ển liên t ục (88,6%), ch ỉ có 11,4 % b ệnh cứu c ủa Ph ạm Quang L ịch (2003), 91,7% nhân s ảng r ượu ti ến tri ển thành t ừng c ơn. bệnh nhân nghi ện r ượu s ử d ụng trên 500 ml/ ngày. Bùi Quang Huy (2005) c ũng nh ận th ấy Đặc điểm c ận lâm sàng ở bệnh nhân s ảng r ượu rằng 91,9% b ệnh nhân lo ạn th ần do r ượu Nghiên c ứu v ề đặ c điểm c ận lâm sàng trên uống trên 300 ml/ ngày [4]. bệnh nhân nghi ện r ượu chúng tôi nh ận th ấy: Lo ại r ượu u ống th ường xuyên: Ở nghiên c ứu men CPK t ăng g ặp ở 100% các tr ường h ợp, này nhóm b ệnh nhân s ử d ụng lo ại r ượu t ự n ấu số b ệnh nhân có men gan t ăng c ũng chi ếm t ỷ chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (77,1 %), có 22,9 % s ử lệ cao trong nhóm nghiên c ứu (97,4% t ăng dụng nhi ều lo ại r ượu, không có b ệnh nhân GGT, 82,9% t ăng SGOT, 80,0% t ăng SGPT), nào th ường xuyên u ống bia và r ượu vang. 51,43% b ệnh nhân có r ối lo ạn v ề điện gi ải đồ , Rượu t ự n ấu t ừ ng ũ c ốc, khoai, s ắn là lo ại 42,9% có bilirubin t ăng, 65,7 % b ệnh nhân có rượu ph ổ bi ến ở Vi ệt Nam, có độ c ồn kho ảng thay đổi v ề điện tim đồ . 30 – 45 độ, v ới quy trình n ấu r ượu r ất thô s ơ, KẾT LU ẬN các lo ại r ượu này không được kh ử độ c, vì th ế Qua nghiên c ứu 35 b ệnh nhân s ảng r ượu điều có ch ứa n ồng độ aldehyd và các t ạp ch ất tr ị t ại khoa tâm th ần b ệnh vi ện đa khoa trung khác r ất cao, r ất có h ại cho ng ười u ống. H ơn ươ ng Thái Nguyên chúng tôi nh ận th ấy: nữa, lo ại r ượu này th ường được s ử d ụng ngay * Đặc điểm lâm sàng: 100% g ặp ở nam; sau khi n ấu, không có th ời gian l ưu tr ữ để các th ường g ặp ở lứa tu ổi 31-50, ở ng ười có trình ch ất độ c có th ời gian ph ân hu ỷ gây tác h ại độ h ọc v ấn thấp, làm ngh ề làm ru ộng và lao cho s ức kho ẻ ng ười s ử d ụng. động t ự do; t ỷ l ệ b ệnh cao ở nhóm b ệnh nhân Đặc điểm lâm sàng s ảng r ượu: có th ời gian u ống r ượu trên 20 n ăm và l ượng Về th ời gian xu ất hi ện s ảng r ượu sau khi rượu u ống hàng ngày trên 1 lít; 77,1% b ệnh ng ừng u ống r ượu: trong nhóm nghiên c ứu có nhân u ống r ượu t ự n ấu; 65,7% xu ất hi ện s ảng 65,7 % b ệnh nhân có th ời gian xu ất hi ện s ảng rượu sau 1 – 3 ngày ng ừng u ống r ượu; 65,7% rượu sau khi ng ừng u ống r ượu 1 – 3 ngày, sảng kéo dài t ừ 2 – 5 ngày; 88,6% s ảng ti ến 25,7 b ệnh nhân có th ời gian xu ất hi ện s ảng tri ển liên t ục; 100% b ệnh nhân có r ối lo ạn ý rượu sau khi ng ừng u ống r ượu trên 3 ngày, có th ức, m ất ng ủ, run, vã m ồ hôi; lo âu, s ợ hãi 8,6 % b ệnh nhân xu ất hi ện s ảng r ượu sau khi (77,1%), ảo giác, r ối lo ạn hành vi (71,4%), ng ừng u ống r ượu tr ước1 ngày. nh ịp tim nhanh (62,9%), hoang t ưởng (60%). 51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Tr ịnh Qu ỳnh Giang và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 47 - 52 * Đặc điểm c ận lâm sàng: men CPK t ăng ở 3. Ngô Ng ọc T ản, Nguy ễn V ăn Ngân (2006), Rối 100% các tr ường h ợp, 97,1% t ăng GGT, lo ạn tâm th ần th ực t ổn, NXB quân đội nhân dân, Hà 82,9% t ăng SGOT, 80,0% t ăng SGPT, 51,4% Nội, Tr 148 – 152. có r ối lo ạn v ề điện gi ải đồ , 42,9% có bilirubin 4. Lý Tr ần Tình (2011), “ Th ực tr ạng l ạm d ụng tăng, 65,7 % b ệnh nhân có thay đổ i v ề điện rượu và nghi ện r ượu ở Hà N ội” , tài li ệu báo cáo tại h ội ngh ị khoa h ọc vi ện s ức kho ẻ tâm th ần. tim đồ. 5. Tổ ch ức Y t ế th ế gi ới (1992), Phân lo ại b ệnh qu ốc TÀI LI ỆU THAM KH ẢO tế l ần th ứ 10 v ề các r ối lo ạn tâm th ần và hành vi , Geneva, Tr 12 – 16 (Tài li ệu d ịch) 1. Bùi Quang Huy, Nguy ễn Mạnh Hùng (2010), 6. Sadock B. J., Sadock V. A., (2007), Kaplan and Nghi ện r ượu, NXB Y h ọc, Hà N ội, Tr 73 – 81. Sadocks, Synopsis of psychi arty , Williams and 2. Kevin Sherin, George Kaiser (2003), “ Alcohol Abuse”, Textbook of family practic , P 1513 - 1519 Wilkin, P 226 – 239 SUMMARY STUDYING CLINICAL AND SUBCLINICAL FEATURES OF ALCOHOLIC DELIRIUM INPATIENTS IN PSYCHIATRY DEPARTMENT OF THAI NGUYEN CENTRE GENERAL HOSPITAL Trinh Quynh Giang 1*, Bui Duc Trình 1, Truong Tu Anh 2 1Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy 2 Thai Nguyen National General Hospital Objective: to describe clinical and subclinical features of alcoholic delirium. Subjects: 35 patients with alcoholic delirium treated at psychiatry department of Thai Nguyen centre general hospital between September, 2010 and November, 2011. Method: cross sectional study. Results : male: 100%, age 31 – 50, common in persons with low education levels, farmer and self – employed; high prevalence in patients drinking acohol over 20 years and daily alcohol consumption over 1 liter; 77.1% drink homemade alcohol; 65.7% delirium occur after 1 – 3 days of alcohol drinking has stopped; 65.7% delirium lasts 2 – 5 days; 88.6% delirium constantly evolving; 100% patients have capacity – oriented – disorder, insomnia, shivering, sweating; anxiety, fear (77.1%); hallucination, behaviordisorder(71.4%);tachycardia (62.9%); paranoid (60.0%), 100% patients increase CPK enzyme, 97.1% increase GGT, 82.9% increase SGOT, 80.0% increase SGPT, 51.4% electrolytic disturbances, 42.9% bilirubin increase, 65.7 % change electrocardiogram. Keywords: clinical, subclinical, alcoholic delirium, capacity – oriented – disorder, electrocardiogram * 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên