Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân uốn ván tại bệnh viện quân y 103 và bệnh viện đa khoa Thái Bình (2010 - 2016)

Mô tả đặc điểm lâm sàng và tìm hiểu một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân (BN) uốn ván (UV) điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình (2010 - 2016). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 58 BN được chẩn đoán UV toàn thể, trong đó Bệnh viện Quân y 103: 35 BN, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình: 23 BN. Kết quả và kết luận: đặc điểm lâm sàng: Gặp nhiều ở BN nam (60,3%), đa số BN làm nghề nông nghiệp (82,8%); 86,2% BN UV tìm được đường vào, trong đó vết thương phần mềm chiếm 51,7%; thời gian ủ bệnh từ 7 - 14 ngày (32,8%); thời gian khởi phát > 48 giờ (70,7%); độ khít hàm từ 1 - 2 cm gặp 50% BN. Ở thời kỳ toàn phát, 39,6% BN UV có cơn giật cứng từ 10 - 100 cơn/24 giờ; tăng tiết đờm rãi, vã mồ hôi (91,4%), sốt nhẹ (34,5%), tần số mạch từ 81 - 100 chu kỳ/phút (44,8%). Một số yếu tố có ý nghĩa tiên lượng nặng:

Thời gian khởi phát ngắn ≤ 24 giờ, độ khít hàm ≤ 1 cm, số cơn giật/24 giờ > 100 cơn, tần số mạch > 120 chu kỳ/phút, tăng tiết đờm rãi và vã mồ hôi niều

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân uốn ván tại bệnh viện quân y 103 và bệnh viện đa khoa Thái Bình (2010 - 2016)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_dac_diem_lam_sang_mot_so_yeu_to_tien_luong_nang_o.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân uốn ván tại bệnh viện quân y 103 và bệnh viện đa khoa Thái Bình (2010 - 2016)

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 NGHIÊN C ỨU ĐẶ C ĐIỂM LÂM SÀNG, M ỘT S Ố Y ẾU T Ố TIÊN L ƯỢNG N ẶNG Ở B ỆNH NHÂN U ỐN VÁN T ẠI BỆNH VI ỆN QUÂN Y 103 VÀ B ỆNH VI ỆN ĐA KHOA THÁI BÌNH (2010 - 2016) Lê V ăn Nam*; Đỗ Tu ấn Anh*; Tr ươ ng Th ị Minh Di ệu**; Tr ần Vi ết Ti ến* TÓM T ẮT Mục tiêu: mô t ả đặ c điểm lâm sàng và tìm hi ểu m ột s ố y ếu t ố tiên l ượng n ặng ở bệnh nhân (BN) uốn ván (UV) điều tr ị t ại B ệnh vi ện Quân y 103 và B ệnh vi ện Đa khoa t ỉnh Thái Bình (2010 - 2016). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu h ồi c ứu 58 BN được ch ẩn đoán UV toàn th ể, trong đó B ệnh viện Quân y 103: 35 BN, B ệnh vi ện Đa khoa t ỉnh Thái Bình: 23 BN. Kết quả và kết lu ận: đặc điểm lâm sàng: g ặp nhi ều ở BN nam (60,3%), đa s ố BN làm ngh ề nông nghi ệp (82,8%); 86,2% BN UV tìm được đường vào, trong đó vết th ươ ng ph ần m ềm chi ếm 51,7%; th ời gian ủ b ệnh t ừ 7 - 14 ngày (32,8%); th ời gian kh ởi phát > 48 gi ờ (70,7%); độ khít hàm t ừ 1 - 2 cm gặp 50% BN. Ở th ời k ỳ toàn phát, 39,6% BN UV có c ơn gi ật c ứng t ừ 10 - 100 c ơn/24 gi ờ; t ăng ti ết đờ m rãi, vã m ồ hôi (91,4%), s ốt nh ẹ (34,5%), t ần s ố m ạch t ừ 81 - 100 chu k ỳ/phút (44,8%). Một s ố y ếu t ố có ý ngh ĩa tiên l ượng n ặng: thời gian kh ởi phát ng ắn ≤ 24 gi ờ, độ khít hàm ≤ 1 cm, s ố c ơn gi ật/24 gi ờ > 100 c ơn, t ần s ố m ạch > 120 chu k ỳ/phút, t ăng ti ết đờ m rãi và vã mồ hôi ni ều. * Từ khóa: Uốn ván; Tri ệu ch ứng; Y ếu t ố tiên l ượng. Study of Clinical Features and Prognostic Factors in Tetanus Patients in Military Hospital 103 and Thaibinh General Hospital (2010 - 2016) Summary Objectives: To describe clinical characteristics and explore some major prognostic factors in tetanus patients treated at 103 Military Hospital and Thaibinh General Hospital (2010 - 2016). Subjects and methods: A retrospective study was carried out on 58 patients, who were diagnosed with tetanus, including Military Hospital 103 with 35 patients, Thaibinh General Hospital 23 patients. Results and conclusions: Clinical characteristics: men were more likely to be diagnosed in 60.3%, the majority of patients worked in agriculture (82.8%); almost (86.2%) of the tetanus patients found access, with 51.7% of wounds; incubation period from 7 to 14 days accounted for 32.8%; the onset time over 48 hours was 70.7%; the jaw tightness of 1 - 2 cm was present in 50% of patients. At full-blast, 39.6% of tetanus patients had a hard seizure of 10 - 100 attacks/24 hours; increased phlegm, sweating (91.4%), mild fever (34.5%), pulse frequency from 81 to 100 per minute (44.8%). Some factors have significant prognostic significance: short onset time ≤ 24 hours, jaw tightness ≤ 1 cm, number of seizures/24 hours over 100, pulse rate > 120 beats/min and increased sputum and sweat sweat. * Keywords: Tetanus; Symptoms; Prognostic factors. * B ệnh vi ện Quân y 103 ** B ệnh vi ện Đa khoa Thái Bình Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Lê V ăn Nam (drlenam103@gmail.com) Ngày nh ận bài: 18/05/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 11/09/2017 Ngày bài báo được đă ng: 21/09/2017 92
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Uốn ván là m ột b ệnh truy ền nhi ễm NGHIÊN C ỨU nặng, do ngo ại độ c t ố c ủa vi khu ẩn 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Clostridium tetani gây nên. B ệnh UV 58 BN được ch ẩn xác đị nh UV toàn được mô t ả t ừ r ất s ớm trong l ịch s ử y h ọc th ể, ≥ 16 tu ổi, điều tr ị t ại Khoa Truy ền Ai C ập, Trung Hoa và Hy L ạp v ới tri ệu nhi ễm, B ệnh vi ện Quân y 103 và B ệnh ch ứng đặ c tr ưng là c ứng hàm và co c ứng vi ện Đa khoa t ỉnh Thái Bình t ừ tháng cơ liên quan đến v ết th ươ ng. Hàng n ăm, 01 - 2010 đến 6 - 2016. trên toàn c ầu ước tính có kho ảng m ột - Tiêu chu ẩn ch ẩn đoán: theo B ộ môn tri ệu ca UV, s ố ca t ử vong t ừ 300.000 - Truy ền nhi ễm, H ọc vi ện Quân y [1]: có v ết 500.000. Vi ệt Nam là n ước đang phát th ươ ng nghi ng ờ là c ửa vào; cứng hàm là tri ển, có khí hậu nhi ệt đớ i, x ếp vào danh tri ệu ch ứng kh ởi b ệnh đầ u tiên, sau đó co sách các n ước có t ỷ l ệ m ắc UV cao. cứng các c ơ theo th ứ t ự: đầ u, m ặt, thân Tiên l ượng b ệnh là y ếu t ố quan tr ọng mình và t ứ chi; có c ơn gi ật c ứng k ịch phát góp ph ần làm gi ảm t ỷ l ệ t ử vong. N ăm trên n ền t ăng tr ươ ng lực c ơ liên t ục. 1975, t ại Darka-Senegal, H ội ngh ị Quốc - Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN < 16 tu ổi, UV tế v ề b ệnh UV đã th ống nh ất đưa ra c ụ c b ộ và co gi ật do nguyên nhân khác. 6 y ếu t ố có giá tr ị tiên l ượng UV bao g ồm: 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. th ời gian nung b ệnh, th ời gian lan b ệnh, số l ượng c ơn gi ật, đường xâm nh ập, m ức - Nghiên c ứu h ồi c ứu trên 58 b ệnh án độ s ốt, t ần s ố m ạch. Tuy nhiên, trong quá của BN UV c ủa 2 b ệnh vi ện trong th ời trình th ực hành ch ẩn đoán và điều tr ị, các gian nghiên c ứu. yếu t ố tiên l ượng trên ch ưa ph ản ánh hết - Nghiên c ứu đặ c điểm lâm sàng t ất c ả di ễn bi ến c ủa b ệnh theo th ời gian, c ần có BN UV theo tiêu chu ẩn c ủa Bộ môn Truy ền thêm nghiên c ứu để đưa ra y ếu t ố tiên nhi ễm, H ọc vi ện Quân y (2015) [1]. lượng đầ y đủ h ơn. - Nghiên c ứu các y ếu t ố có ý ngh ĩa Vì v ậy, để nâng cao kh ả n ăng ch ẩn tiên l ượng n ặng: chia BN thành 2 nhóm, đoán, tiên l ượng và điều tr ị b ệnh UV, góp nhóm 1: BN UV được điều tr ị kh ỏi, nhóm 2: ph ần làm gi ảm t ỷ l ệ t ử vong, chúng tôi BN t ử vong ho ặc n ặng xin v ề. So sánh ti ến hành đề tài này nh ằm: Mô t ả đặ c gi ữa 2 nhóm v ề m ột s ố đặ c điểm lâm điểm lâm sàng và tìm hi ểu m ột s ố y ếu t ố sàng để tìm ra nh ững y ếu t ố có giá tr ị tiên tiên l ượng n ặng ở BN UV điều tr ị t ại B ệnh lượng b ệnh. vi ện Quân y 103 và B ệnh vi ện Đa khoa * Xử lý s ố li ệu: số li ệu được x ử lý b ằng tỉnh Thái Bình (2010 - 2016). ph ần m ềm SPSS 16.0. 93
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm chung c ủa đố i t ượng nghiên c ứu. Bảng 1: Tu ổi, gi ới, ngh ề nghi ệp và đường vào c ủa BN. Gi ới Nam Nữ Cộng Nhóm tu ổi n (%) n (%) n (%) 16 - 30 1 (2,9) 0 (0) 1 (1,7) 31 - 45 11 (31,4) 2 (8,7) 13 (22,4) 46 - 60 15 (42,9) 5 (21,7) 20 (34,5) > 60 8 (22,8) 16 (69,6) 24 (41,4) Tổng 35 (60,3) 23 (39,7) 58 (100) Tu ổi trung bình 58,7 ± 15,7 Min - max 25 - 91 Số l ượng Số BN Tỷ l ệ (%) Đặc điểm (n = 58) Ngh ề nghi ệp Làm ru ộng 48 82,8 Công nhân 3 5,2 Ngh ề khác 7 12,0 Đặc điểm v ết th ươ ng Vết th ươ ng ph ần m ềm 30 51,7 Đinh, gai đâm 13 22,4 Gãy x ươ ng h ở 2 3,5 Sau b ỏng 5 8,6 Không rõ đường vào 8 13,8 So sánh v ới k ết qu ả c ủa Nguy ễn Duy Phong nghiên c ứu trên 389 BN UV (2007 - 2008) th ấy t ỷ l ệ nam:nữ là 2,93:1 [3]; của Nguy ễn Hoàng Minh, t ỷ l ệ m ắc UV ch ủ y ếu trong độ tu ổi lao độ ng (21 - 60 tu ổi) chi ếm 49,2% [2]. Chalya P.L và CS nghiên c ứu 102 BN UV ở Tanzania (2001 - 2010) th ấy 51% BN làm ngh ề nông nghi ệp [7]. Theo Feroz A.M.H, 39/80 BN UV (48,75%) có v ết th ươ ng ở chân [8]. 2. Đặc điểm lâm sàng c ủa BN UV. Bảng 2: Th ời gian ủ b ệnh và kh ởi phát. Số l ượng Số BN Tỷ l ệ (%) Th ời gian (n = 58) Th ời gian ủ b ệnh < 7 ngày 14 24,1 7 - 14 ngày 19 32,8 > 14 ngày 17 29,3 94
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Không rõ th ời gian 8 13,8 Th ời gian kh ởi phát < 24 gi ờ 3 5,2 24 - 48 gi ờ 14 24,1 > 48 gi ờ 41 70,7 Dươ ng V ăn Thanh th ấy th ời gian ủ b ệnh trong vòng 14 ngày chi ếm 72% [5] và Hoàng Ti ến Tuyên gặp 61,1% th ời gian kh ởi phát ≥ 48 gi ờ [6]. Bảng 3: Mức độ khít hàm, s ố c ơn gi ật c ứng và m ức độ t ăng tr ươ ng l ực c ơ ngoài cơn gi ật. Số l ượng Số BN Tỷ l ệ (%) Tri ệu ch ứng (n = 58) Mức độ khít hàm < 1 cm 25 43,1 1 - 2 cm 29 50,0 > 2 cm 4 6,9 Số c ơn gi ật c ứng trong 24 gi ờ < 10 c ơn 20 34,5 10 - 100 c ơn 23 39,6 > 100 c ơn 15 25,9 Mức độ t ăng tr ươ ng l ực c ơ ngoài c ơn gi ật Tăng v ừa 23 39,7 Tăng nhi ều 35 60,3 Nghiên c ứu c ủa m ột s ố tác gi ả khác c ũng cho k ết qu ả t ươ ng t ự: Nguy ễn Th ị Tám gặp 100% BN có d ấu hi ệu khít hàm, trong đó khít hàm 1 - 2 cm (53,3%), < 1 cm là 40% và > 2 cm là 6,7% [4], Dươ ng V ăn Thanh th ấy 46% BN UV có > 100 c ơn gi ật cứng, 26% BN có 10 - 100 c ơn và 28% BN UV có < 10 c ơn gi ật trong 24 gi ờ [5]. Bảng 4: Đặc điểm r ối lo ạn th ần kinh th ực v ật ở BN UV. Số l ượng Số BN Tỷ l ệ (%) Tri ệu ch ứng (n = 58) Tình tr ạng t ăng ti ết đờ m rãi, vã m ồ hôi Tăng ti ết đờ m rãi và vã m ồ hôi 31 53,5 Tăng ti ết đờ m rãi 21 36,2 Vã m ồ hôi 1 1,7 Không có các tri ệu ch ứng trên 5 8,6 Nhi ệt độ ≤ 37 0C 13 22,4 37 01 - 38 0C 20 34,5 95
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 38 01 - 39 0C 16 27,6 > 39 0C 9 15,5 Tần s ố m ạch (chu k ỳ/phút) ≤ 80 10 17,2 81 - 100 26 44,8 101 - 120 14 24,2 > 120 8 13,8 Huy ết áp ở th ời k ỳ toàn phát c ủa BN Bình thường 40 69,0 Tăng 16 27,6 Gi ảm 2 3,4 Nghiên c ứu c ủa chúng tôi, đa s ố BN có tình tr ạng t ăng ti ết đờ m rãi, vã m ồ hôi cao hơn so v ới kết qu ả c ủa Nguy ễn Hoàng Minh (29,5%) [2]. Ở th ời k ỳ toàn phát, 77,6% BN có s ốt, trong đó s ốt nh ẹ (34,5%), s ốt v ừa (27,6%) và s ốt cao (15,5%). Tươ ng t ự Nguy ễn Hoàng Minh th ấy ch ủ y ếu BN s ốt nh ẹ (47,7%), s ốt v ừa (30%) và s ốt cao (21,5%) [2]. Về t ần s ố m ạch, kết qu ả c ủa chúng tôi c ũng t ươ ng đồng v ới nghiên c ứu của Nguy ễn Th ị Tám, ở giai đoạn toàn phát s ố BN có t ần s ố tim > 80 chu kì/phút chi ếm t ỷ l ệ 85%, trong đó t ần s ố tim t ừ 101 - 120 chu k ỳ/phút (33,3%) và > 120 chu k ỳ/phút (5%) [4]. 3. M ột s ố y ếu t ố tiên l ượng n ặng ở BN UV. Bảng 5: Mối liên quan gi ữa th ời gian ủ b ệnh, th ời gian kh ởi phát, độ khít hàm, số cơn gi ật/24 gi ờ, r ối lo ạn th ần kinh th ực v ật, t ần s ố m ạch v ới k ết qu ả điều tr ị. Kết qu ả điều tr ị Tử vong, n ặng xin v ề Kh ỏi (n = 10) (n = 48) p Yếu t ố tiên l ượng n % n % Th ời gian ủ b ệnh ≤ 14 ngày 8 80,0 25 52,1 > 0,05 > 14 ngày 0 0 17 35,4 > 0,05 Không rõ 2 20,0 6 12,5 > 0,05 Th ời gian kh ởi phát ≤ 24 gi ờ 2 20,0 1 2,1 < 0,05 > 24 gi ờ 8 80,0 47 97,9 Mức độ khít hàm ≤ 1 cm 8 80,0 17 35,4 < 0,05 > 1 cm 2 20,0 31 64,6 96
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 Số c ơn gi ật/24 gi ờ ≤ 100 c ơn 6 60,0 37 77,1 < 0,05 > 100 c ơn 4 40,0 11 22,9 Tăng ti ết đờ m rãi, vã m ồ hôi Có 10 100,0 43 89,6 < 0,05 Không 0 0 5 10,4 Tần s ố m ạch > 120 chu k ỳ/phút 7 70,0 8 16,7 < 0,05 ≤ 120 chu k ỳ/phút 3 30,0 40 83,3 80% BN t ử vong, n ặng xin v ề có th ời KẾT LU ẬN gian ủ b ệnh ≤ 14 ngày, không th ấy s ự * Đặc điểm lâm sàng ở BN UV: khác bi ệt gi ữa nhóm tử vong v ới nhóm - Ở ng ười tr ưởng thành, b ệnh UV g ặp kh ỏi b ệnh (p > 0,05). Hoàng Ti ến Tuyên nhi ều ở nam gi ới (60,3%), đa số BN làm và CS gặp 90% BN tử vong có th ời gian ủ ngh ề nông nghi ệp (82,8%). bệnh < 14 ngày, nh ưng khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới nhóm kh ỏi b ệnh - Đ a s ố BN UV tìm được đường vào (p < 0,05) [6]. (86,2%), trong đó vết th ươ ng ph ần m ềm chi ếm 51,7%. Kết qu ả cho th ấy, so sánh gi ữa nhóm BN t ử vong, n ặng xin v ề với nhóm kh ỏi - 32,8% BN có th ời gian ủ b ệnh t ừ 7 - bệnh, s ự khác bi ệt gi ữa hai nhóm có ý 14 ngày; th ời gian kh ởi phát > 48 gi ờ ngh ĩa th ống kê v ới p < 0,05 ở các tri ệu (70,7%). ch ứng: th ời gian kh ởi phát ≤ 24 gi ờ; mức - M ức độ khít hàm t ừ 1 - 2 cm g ặp ở độ khít hàm 100 50% BN. Ở th ời kỳ toàn phát, 39,6% BN cơn/24 gi ờ; có t ăng ti ết đờ m rãi và vã m ồ UV có c ơn gi ật c ứng t ừ 10 - 100 c ơn/24 hôi; t ần s ố m ạch > 120 chu k ỳ/phút. gi ờ; t ăng ti ết đờ m rãi, vã m ồ hôi (91,4%); Nghiên c ứu c ủa Hoàng Ti ến Tuyên sốt nh ẹ (34,5%), t ần s ố m ạch t ừ 81 - 100 cho th ấy th ời gian kh ởi phát < 48 gi ờ là chu k ỳ/phút (44,8%). yếu t ố tiên l ượng n ặng c ủa b ệnh UV [6]. * Các y ếu t ố có ý ngh ĩa tiên l ượng Theo Nguy ễn Th ị Tám, BN UV có độ khít nặng ở BN UV: hàm < 1 cm có t ỷ l ệ t ử vong cao nh ất, BN - Th ời gian kh ởi phát ng ắn ≤ 24 gi ờ. có độ khít hàm > 2 cm không có t ử vong - Mức độ khít hàm ≤ 1 cm. [4]. Nguy ễn Hoàng Minh: BN UV t ử vong có tình tr ạng t ăng ti ết đờ m rãi, vã m ồ hôi - Số c ơn gi ật/24 gi ờ trên 100 c ơn. chi ếm 95,7%, cao h ơn có ý ngh ĩa th ống - Tăng ti ết đờ m rãi và vã m ồ hôi. kê v ới nhóm kh ỏi b ệnh (15,1%) [2]. - Tần s ố m ạch > 120 chu k ỳ/phút. 97
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO từ 1994 - 2003. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. Học vi ện Quân y. 2004. 1. Bộ môn Truy ền nhi ễm, H ọc vi ện Quân y. B ệnh uốn ván, b ệnh h ọc truy ền nhi ễm. Nhà 5. Dươ ng V ăn Thanh. Nghiên c ứu đặ c điểm d ịch t ễ h ọc, lâm sàng, điều tr ị ở BN UV xu ất b ản Quân độ i Nhân dân. Hà N ội. 2015, tại Khoa Truy ền nhi ễm, B ệnh vi ện Quân y 103 tr.112-123. (01 - 1994 đến 9 - 2000). H ọc vi ện Quân y. 2. Nguy ễn Hoàng Minh . Nghiên c ứu m ột Hà N ội. 2000. số đặ c điểm lâm sàng, y ếu t ố tiên l ượng ở BN 6. Hoàng Ti ến Tuyên, Tr ịnh Th ị Xuân Hòa, UV điều tr ị t ại B ệnh vi ện Đa khoa t ỉnh Bình Đỗ Tu ấn Anh. Yếu t ố tiên l ượng n ặng ở BN Đị ậ ă ấ ọ ệ nh. Lu n v n Chuyên khoa C p II. H c vi n UV được điều tr ị t ại B ệnh vi ện Quân y 103 Quân y. 2009. (2004 - 2009 ). Tạp chí Y - D ược h ọc Quân 3. Nguy ễn Duy Phong, Lâm Minh Y ến, V ũ sự. 2000, 3, tr.118-121. Thiên Ân. Đặc điểm d ịch t ễ, lâm sàng, c ận 7. Chalya P.L, Mabula J.B, Dass R.M et al. lâm sàng ở BN UV điều tr ị t ại Bệnh vi ện Nhi ệt Ten - year experiences with tetanus at a đới Thành ph ố H ồ Chí Minh n ăm 2007 - 2008. Tertiary Hospital in North Western Tanzania: Y h ọc Thành ph ố H ồ Chí Minh. 2011, 1 (15), A retrospective review of 102 cases. World J tr. 515-520. Emerg Surg . 2011, 6 (1), p.20. 4. Nguy ễn Th ị Tám. Đặc điểm d ịch t ễ, lâm 8. Feroz A.H.M, Rahman M.H. A ten - year sàng, c ận lâm sàng và các y ếu t ố tiên l ượng retrospective study of tetanus at a teaching BN UV điều tr ị t ại B ệnh vi ện Quân y 103 hospital in Bangladesh. J Bangladesh Coll và B ệnh vi ện Trung ươ ng Quân đội 108 Phys Surg. 2007, 25, pp.62-69. 98