Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến nhồi máu não ở bệnh nhân dưới 50 tuổi
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhồi máu não (NMN) giai đoạn cấp và nhận xét một số yếu tố liên quan NMN ở bệnh nhân (BN) < 50 tuổi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang có đối chứng 125 BN NMN giai đoạn cấp (nhóm nghiên cứu: 59 BN từ 20 - 50 tuổi; nhóm chứng: 66 BN từ 50 - 93 tuổi). Kết quả: Cơn TIA trong giai đoạn tiền triệu (28,8%) và khởi phát sau nhiễm lạnh (13,6%) ở nhóm < 50 tuổi thấp hơn nhóm > 50 tuổi (40,9%) (p < 0,05). Chẩn đoán hình ảnh: 1 ổ tổn thương 83,1%, nhiều ổ tổn thương 16,9%; khác biệt với nhóm > 50 tuổi (1 ổ: 39,4%; 2 ổ: 60,6%) có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Lạm dụng rượu bia cao hơn nhóm > 50 tuổi 2,68 lần.
Nghiện thuốc lá cao hơn nhóm > 50 tuổi 7,57 lần. Đái tháo đường thấp hơn nhóm > 50 tuổi 2,99 lần, rối loạn chuyển hóa lipid máu thấp hơn ở nhóm > 50 tuổi 2,17 lần
File đính kèm:
nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_mot_so_yeu_to_l.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến nhồi máu não ở bệnh nhân dưới 50 tuổi
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 NGHIÊN C ỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, C ẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT S Ố YẾU T Ố LIÊN QUAN ĐẾN NH ỒI MÁ U NÃO Ở B ỆNH NHÂN D ƯỚI 50 TU ỔI Nguy ễn Minh Hi ện*; Nguy ễn Tr ọng Tuy ền** TÓ M T ẮT Mụ c tiêu : mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sà ng c ủa nh ồi má u não (NMN) giai đoạ n c ấp và nh ận xét m ột s ố y ếu t ố liên quan NMN ở b ệnh nhân (BN) < 50 tu ổi. Đối t ượng và ph ươ ng phá p: nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả c ắt ngang có đối ch ứng 125 BN NMN giai đoạ n c ấp ( nhó m nghiên cứu: 59 BN t ừ 20 - 50 tu ổi; nhó m ch ứng: 66 BN t ừ 50 - 93 tu ổi). Kết quả : c ơn TIA trong giai đoạn ti ền tri ệu (28,8%) và kh ởi phá t sau nhi ễm Lạ nh (13,6%) ở nhóm < 50 tu ổi th ấp h ơn nhó m > 50 tu ổi (40,9%) (p < 0,05). Ch ẩn đoán hình ảnh: 1 ổ tổn th ươ ng 83,1%, nhi ều ổ tổn th ươ ng 16,9%; khá c bi ệt v ới nhó m > 50 tu ổi (1 ổ: 39,4%; 2 ổ: 60,6%) có ý nghĩ a th ống kê (p < 0,05). Lạ m dụ ng r ượ u bia cao h ơn nhó m > 50 tu ổi 2,68 lần. Nghi ện thu ốc Lá cao h ơn nhó m > 50 tu ổi 7,57 lần. Đái thá o đườ ng th ấp h ơn nhó m > 50 tu ổi 2,99 lần, rối Loạ n chuy ển hó a lipid má u th ấp hơn ở nhó m > 50 tu ổi 2,17 l ần. * Từ khó a: Nh ồi má u nã o; Đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng; Yếu t ố nguy c ơ. Research on Clinical, Paraclinical Feartures and Risk Factors of Ischemic Stroke in Patients under 50 Years Summary Objectives: To describe clinical and subclinical characteristics of acute phase ischemic stroke, comment some proportion of risk factors for ischemic stroke in patients under 50 years of age. Subjects and methods: prospective, cross-sectional descriptive controlled study on 125 patients with ischemic stroke in acute phase (the research group included 59 patients aged 20 - < 50 years, the control group had 66 patients, aged 50 - 93 years). Results: The TIA signs in prodromal period (28.8%) and the onset after the sudden cold (13.6%) in under - 50s group were lower than of over 50 years old group (40.9%) (p < 0.05). The under 50 years patients groups: one lesion was 83.1% and multiple lesions were 16.9%, there was significant difference with over 50 years group (one lesion was 39.4 % and multiple lesions were 60.6%) (p < 0.05). The proportion of alcoholism and alcohol abuse was higher than 2.68 times. The proportion of smokers patients was higher than 7.57 times, the proportion of diabetic patients was lower than 2.99 times and the proportion of lipid metabolic disorders was lower than 2.17 times of over - 50s group. Other symptoms did not differ between the two groups. * Key words: Ischemic stroke; Clinical, paraclinical features; Risk factors. * Bệnh vi ện Quân y 103 ** B ệnh vi ện Quân y 87 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Minh Hi ện (hienstroke@gmail.com) Ngày nh ận bài: 20/08/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 20/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 10/10/2016 101
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn chọ n BN: v ề lâm sàng Đột qu ỵ nã o (ĐQN) luôn Là một v ấn đề theo tiêu chu ẩn củ a WHO (1970), có hì nh th ời s ự trong y họ c. B ệnh có t ỷ l ệ t ử vong ảnh NMN điển hì nh, ho ặc d ấu hi ệu s ớm cao đứng hàng th ứ 3 sau b ệnh tim m ạch NMN trên c ắt l ớp vi tính (CLVT) s ọ não. và ung th ư ở các n ước phát tri ển, có t ỷ l ệ * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN ĐQN có kèm tàn ph ế hàng đầu trong các b ệnh n ội theo ch ấn th ươ ng s ọ não, viêm não, u khoa, là gánh n ặng cho gia đình, BN và não ho ặc không được ch ụp CLVT s ọ não. toàn xã h ội. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ĐQN có th ể x ảy ra ở m ọi l ứa tu ổi, t ập Thi ết k ế nghiên c ứu: tiến c ứu, mô t ả trung nhi ều nh ất t ừ 50 - 70 tu ổi Trong cắt ngang có đối ch ứng. nh ững n ăm g ần đây, ĐQN có xu h ướng * N ội dung nghiên c ứu: tăng cao ở ng ười < 50 tu ổi, có nhi ều - Nghiên c ứu đặ c điểm lâm sàng và tr ường h ợp x ảy ra ở tu ổi đời còn r ất tr ẻ. cá c y ếu t ố liên quan, th ống kê đặc điểm Mặt khác, đặc điểm lâm sàng, c ận lâm chung c ủa nhóm nghiên c ứu. sàng và cá c y ếu t ố nguy c ơ c ủa ĐQN ở nhóm tu ổi < 50 có nhi ều nét riêng bi ệt - Nghiên c ứu c ận lâm sàng: hì nh ảnh khác v ới nhóm ng ười cao tu ổi. Ở Vi ệt CLVT s ọ não, ECG, siêu âm tim, xé t Nam, nh ững nghiên c ứu v ề ĐQN ở ng ười nghi ệm glucose má u, lipid má u. tr ưởng thành < 50 tu ổi ch ưa có nhi ều. * Xử lý s ố li ệu: b ằng ph ần m ềm Epi.info Xu ất phát t ừ những th ực t ế trên, chúng 3.3.2, EPICALC 2000. tôi ti ến hành đề tài v ới m ục tiêu: Mô tả KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀ N LU ẬN đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng và y ếu tố liên quan c ủa NMN ở BN < 50 tu ổi. 1. Đặ c điểm chung củ a nhó m nghiên cứu và nhó m ch ứng. ĐỐ I T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP 125 BN NMN, độ tu ổi t ừ 20 - < 50: NGHIÊN C ỨU 59 BN (47,2%); t ừ 50 - 93 tu ổi: 66 BN 1. Đối t ượng nghiên c ứu. (52,8%). 125 BN đột quỵ NMN, chia Là m 2 * Phân b ố BN theo nhóm tu ổi củ a nhóm nhó m: NMM: - Nhó m nghiên c ứu: 59 BN t ừ 20 - 20 - 29 tu ổi: 4 BN (6,8%); 30 - 39 tu ổi: < 50 tu ổi. 13 BN (22,0%); 40 - 49 tu ổi: 42 BN (71,2%); - Nhó m ch ứng: 66 BN, 50 - 93 tu ổi. tu ổi trung bình 42,3 ± 7,5. Tất c ả BN điều tr ị n ội trú tại Khoa Đột Tỷ l ệ m ắc t ăng d ần theo tu ổi, cao nh ất qu ỵ, B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ tháng 01 - ở nhóm 40 - 49 tu ổi (71,2%), t ươ ng t ự 2015 đến 04 - 2016. nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Huy Ng ọc [2]. 102
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Bảng 1: So sá nh t ỷ l ệ theo gi ới tính củ a nhóm nghiên c ứu và nhóm ch ứng. Nhóm nghiên c ứu (n = 59) Nhóm ch ứng (n = 66) Gi ới p n % n % Nữ 15 25,4 20 30,3 Nam 44 74,6 46 69,7 > 0,05 Tổng 59 100 66 100 BN nam cao h ơn BN n ữ ( tỷ lệ nam/nữ: 2,93/1, nhóm nghiên c ứu 2,93/1; nhóm ch ứng 2,3/1). K ết qu ả này phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Nguy ễn V ăn Thông [4]. 2. So sá nh đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng c ủa hai nhóm. * Ti ền tri ệu củ a đột qu ỵ NMN: Bảng 2: Dấu hi ệu ti ền tri ệu độ t qu ỵ NMN. Nhóm nghiên c ứu (n = 59) Nhóm ch ứng (n = 66) Dấu hi ệu p n % n % Đau đầu 29 49,2 23 34,8 > 0,05 Chóng m ặt 37 62,7 44 66,7 > 0,05 TIA 17 28,8 27 40,9 < 0,05 Cơn TIA Là dấu hi ệu cả nh bá o c ơn đột quỵ NMN có th ể xả y ra sau đó, sự khá c bi ệt trên có th ể do nhó m BN cao tu ổi có mức độ vữa x ơ động mạ ch nã o n ặng h ơn nhó m < 50 tu ổi. K ết qu ả phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Dayna G và CS [5]. Bảng 3 : Hoàn c ảnh kh ởi phát độ t qu ỵ NMN. Nhóm nghiên c ứu ( n = 59) Nhóm ch ứng (n = 66) Hoàn c ảnh và đặc điểm p kh ởi phá t SL % SL % Khi ngh ỉ ng ơi 49 83,1 61 92,4 > 0,05 Sau nhi ễm l ạnh 8 13,6 27 40,9 < 0,01 Độ t ng ột, cấp tí nh 27 45,7 31 46,9 > 0,05 Nặng d ần t ừng n ấc 32 54,2 45 68,2 > 0,05 Tỷ lệ kh ởi phá t sau bị nhi ễm Lạ nh đột ng ột ở nhó m nghiên c ứu th ấp h ơn nhó m ch ứng có ý nghĩ a th ống kê, nguyên nhân có th ể do BN cao tu ổi nhạ y cả m h ơn v ới thay đổi th ời ti ết, đặc bi ệt Là Lạ nh đột ng ột. Phù h ợp v ới k ết qu ả c ủa Jukka và CS [7]. 103
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Bảng 4: Tri ệu ch ứng lâm sàng NMN giai đoạn toàn phát. Nhóm nghiên c ứu (n = 59) Nhóm ch ứng (n = 66) Tri ệu ch ứng lâm sà ng p n % n % Glasgow 9 - 14 điểm 8 13,6 16 24,2 Glasgow 6 - 8 điểm 4 6,8 2 3,0 > 0,05 Glasgow 3 - 5 điểm 2 3,4 0 0 Li ệt n ửa ng ười 50 84,7 57 86,3 > 0,05 Li ệt dây VII trung ươ ng 49 83,0 56 84,9 > 0,05 Rối lo ạn ngôn ng ữ 32 54,3 39 59,1 > 0,05 Rối Loạ n c ơ vò ng 14 23,8 18 27,2 > 0,05 Rối Loạ n ý th ức có tỷ lệ th ấp, chủ yếu Là rối Loạ n ý th ức n hẹ . Các tri ệu ch ứng: li ệt nửa ng ười và li ệt dây VII trung ươ ng, rối Loạ n ngôn ng ữ chi ếm tỷ lệ cao nh ất, nh ưng sự khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê. K ết qu ả trên phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Ji.R và CS [6]. Bảng 5: Phân độ lâm sà ng NMN theo thang điểm NIHSS. Nhóm nghiên c ứu (n = 59) Nhóm ch ứng (n = 66) Điểm NIHSS p n % n % 1 - 5 điểm 19 32,2 29 43,9 6 - 15 điểm 28 47,5 29 43,9 > 0,05 > 15 điểm 12 20,3 8 12,1 Tỷ l ệ đột qu ỵ m ức độ nh ẹ và v ừa Là chủ yếu, 20% BN đột qu ỵ m ức độ n ặng, s ự khác bi ệt gi ữa 2 nhóm không có ý ngh ĩa th ống kê. K ết qu ả này phù h ợp v ới nghiên cứu c ủa Ji. R và CS [6]. 2. Đặc điểm c ận lâm sàng c ủa hai nhóm độ t qu ỵ NMN. Bảng 6: Hì nh ảnh t ổn th ươ ng trên ch ấn th ươ ng s ọ não. Kí ch th ướ c, vị trí , Nhóm nghiên c ứu (n = 59) Nhóm ch ứng (n = 66) p số lượ ng t ổn th ươ ng SL % SL % 1 ổ tổn th ươ ng 49 83,1 26 39,4 < 0,05 Nhi ều ổ tổn th ươ ng 10 16,9 40 66,6 < 1,5 cm 17 28,8 25 37,8 1,5 - < 3 cm 29 49,1 33 50,0 > 0,05 3 - 5 cm 6 10,2 6 9,1 > 5 cm 7 11,9 2 3,0 104
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Nhân xá m - bao trong 23 38,9 31 46,9 Thù y thá i d ươ ng 16 27,1 18 27,3 Thùy đỉnh 11 18,6 7 10,6 > 0,0 Thùy trán 6 10,2 6 9,1 Thân nã o 3 5,1 4 6,1 - S ố lượ ng ổ tổn th ươ ng: s ự khá c - Kí ch th ướ c t ổn th ươ ng: sự khá c bi ệt bi ệt v ề số lượ ng ổ tổn th ươ ng trên 1 BN gi ữa 2 nhó m không có ý nghĩ a th ống kê. ở 2 nhóm có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Số li ệu củ a chú ng tôi phù h ợp v ới nghiên Tỷ lệ nhi ều ổ tổn th ươ ng củ a nhó m cứu củ a Nguy ễn V ăn Thông (2010): NMN nghiên c ứu th ấp h ơn k ết qu ả củ a nhỏ 34,5%; ổ khuy ết 35,5%; NMN v ừa Nguy ễn Thị Thu Huy ền, Nguy ễn V ăn 11,5%; ổ lớn 11,5% [4]. Ch ươ ng (2015) Là 58%. Điều đó ch ứng - Vị trí tổn th ươ ng: s ự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ tỏ mức độ tổn th ươ ng mạ ch má u do vị trí tổn th ươ ng gi ữa 2 nhóm không có ý vữa x ơ động mạ ch củ a nhó m < 50 tu ổi ngh ĩa th ống kê, p hù hợp v ới k ết quả củ a nhẹ hơn nhó m cao tu ổi, nên s ố lượ ng vị Nguy ễn Minh Hi ện, Nguy ễn V ăn Đáng (2007): trí mạ ch má u bị tổn th ươ ng và số lần bị nh ồi má u ở nhân xá m - bao trong 55,1%, đột quỵ cũ ng ít h ơn. thù y thá i d ươ ng 26,7%, ti ểu nã o 1,7% [1]. 3. So sá nh m ột s ố y ếu t ố liên quan c ủa độ t qu ỵ gi ữa hai nhóm. Bả ng 7: So sá nh các y ếu t ố liên quan. Nhóm nghiên c ứu (n = 59) Nhóm ch ứng (n = 66) Yếu t ố liên quan OR; p n % n % Tăng huy ết áp 39 66,1 52 78,8 1,9; > 0,05 Rối Loạ n lipid má u 26 44,1 51 77,3 2,17; < 0,05 Đái thá o đườ ng 10 16,9 35 53,0 2,99;< 0,05 Lạ m dụ ng r ượ u bia 22 37,3 12 18,1 2,68; < 0,05 Nghi ện thu ốc Lá 37 62,7 12 18,1 7,57; < 0,01 Rung nhĩ , bệnh van tim 10 17 17 25,7 1,72; > 0,05 Ti ền s ử đột quỵ nã o 7 11,8 22 33,3 1,23; > 0,05 Tỷ lệ cá c y ếu t ố liên quan t ươ ng đối [7]. Theo Ji. R. S, Schwamm L.H (2013), cao ở nhó m BN NMN < 50 tu ổi, trong đó tăng huy ết áp 20%, rối Loạ n lipid má u cao nh ất Là tăng huy ết áp, rối Loạ n chuy ển 38%, hú t thu ốc Lá 34% [6]. Nh ư v ậy, t ỷ l ệ hó a lipid má u, nghi ện thu ốc Lá , nghi ện các y ếu t ố liên quan ở nhóm < 50 tu ổi rượ u và Lạ m dụ ng r ượ u bia. Theo Jukka tươ ng đối cao ở các n ước ph ươ ng Tây. Putala và CS (2009), t ăng huy ết áp 39%, Số li ệu củ a chú ng tôi cao h ơn của các tá c rối Loạ n lipid má u 60%, hú t thu ốc Lá 44% giả trên, điều đó phù hợp v ới đánh gi á 105
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 củ a Dayna. G và Jonathan. S (2011): đột hơn nhó m > 50 tu ổi 2,99 lần, rối Loạ n quỵ NMN ở ng ườ i trẻ có tỷ lệ tăng ở châu chuy ển hó a lipid má u th ấp h ơn nhó m Á và cá c n ướ c đang phá t tri ển, do t ốc độ > 50 tu ổi 2,17 lần. Tăng huy ết áp th ấp đô thị hó a t ăng nhanh [5]. hơn nhó m > 50 tu ổi 1,9 lần, ti ền s ử đột Tỷ lệ BN nghi ện thu ốc Lá , nghi ện r ượu, quỵ nã o 28,8%, bệnh tim mạ ch 17%, sự ho ặc Lạ m dụ ng r ượ u bia cao h ơn nhi ều khá c bi ệt không có ý nghĩ a th ống kê v ới lần nhó m > 50 tu ổi. K ết qu ả củ a chú ng tôi nhó m > 50 tu ổi. cao h ơn so v ới nghiên c ứu chung v ề NMN TÀ I LI ỆU THAM KHẢ O khá c nh ư Nguy ễn Huy Ngọ c (2012): nghi ện rượ u 25,8%, nghi ện thu ốc 27,4% [2]. 1. Nguy ễn Minh Hi ện, Nguy ễn V ăn Đáng. Đặ c điểm lâm sà ng và hì nh ảnh chụ p c ắt l ớp Tỷ lệ đái thá o đườ ng, rối Loạ n chuy ển vi tí nh ở BN NMN. Tạ p chí Y - D ượ c họ c quân hó a lipid má u th ấp h ơn có ý ngh ĩa th ống sự. 2007, số 1, tr,121-128. kê so v ới nhó m BN > 50 tu ổi, số li ệu củ a 2. Nguy ễn Huy Ng ọc. Nghiên c ứu đặc chú ấ ơ ớ ứ ề ng tôi th p h n so v i nghiên c u v điểm lâm sàng c ận lâm sàng và m ột s ố y ếu t ố NMN chung c ủa D ươ ng Đình Phú c nguy c ơ ở BN NMN t ại B ệnh vi ện Đa khoa (2010): rối Loạ n lipid má u 80,7%, đái thá o tỉnh Phú Th ọ. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. H ọc đườ ng 35,6% [3]. vi ện Quân y. 2012, tr.47-65. 3. Dươ ng Đình Phúc. Nghiên c ứu đặc KẾT LU ẬN điểm lâm sàng và m ột s ố y ếu t ố nguy c ơ c ủa Nghiên c ứu 125 BN NMN nhóm BN < 50 NMN tái di ễn. Lu ận v ăn Chuyên khoa C ấp II. tu ổi và > 50 tu ổi, chúng tôi có nh ận xét: Học vi ện Quân y. 2010, tr.38-64. 4. Nguyên V ăn Thông. Nghiên c ứu hi ệu - Tỷ lệ mắc theo gi ới: nam/nữ 2,9/1; độ quả đề u trị củ a agrenox trên BN NMN giai tu ổi 40 - 49 chi ếm 71,2%. Cơn TIA trong đoạ n c ấp. Tạ p chí Y - D ượ c họ c quân s ự. giai đoạn ti ền tri ệu (28,8%) và kh ởi phá t 2010, số 2, tr.51-58. sau nhi ễm Lạ nh đột ng ột (13,6%) th ấp 5. Dayna Griffiths, Jonathan Sturm. hơn nhó m > 50 tu ổi (p < 0,05). Kh ởi phát Epidemiology and etiology of young stroke. đột ng ột 69,5%, r ối lo ạn ý th ức 25,7%, li ệt Stroke Research and Treatment. 2011, Vol 24, nửa ng ười 84,7%, li ệt dây VII: 83%, rối No 1, pp.S1-S3. Loạ n ngôn ng ữ 54,3%, khá c bi ệt không có 6. Ji. R, Schwamm L.H, Pervez. M.A, ý nghĩ a th ống kê so v ới nhó m > 50 tu ổi. Singhal A.B. Ischemic stroke and transient - S ố lượ ng 1 ổ tổn th ươ ng (83,1%), ischemic attack in young adults: risk factors, nhi ều ổ tổn th ươ ng (16,9%) khá c bi ệt có ý diagnostic yield, neuroimaging, and thrombolysis. nghĩ a th ống kê v ới nhó m > 50 tu ổi JAMA Neurol. 2013, Jan, 70 (1), pp.51-57. (p < 0,05). Nh ồi má u ổ nhỏ 81,4%, nhân 7. Jukka Putaala, Antti J. Metso, Tiina M. xá m - bao trong 61%, sự khá c bi ệt không Metso et al. Analysis of 1,008 consecutive patients aged 15 to 49 with first-ever ischemic có ý nghĩ a th ống kê so v ới nhó m > 50 tu ổi. stroke. The Helsinki Young Stroke Registry. - Nghi ện r ượu và l ạm dụ ng r ượ u bia ở Stroke. 2009, 40, pp.1195-1203. nhóm ng ười tr ẻ cao h ơn nhó m > 50 tu ổi 8. Ralph L. Sacco. An update definition of 2,68 lần. Nghi ện thu ốc Lá cao h ơn nhó m stroke for the 21st century. Stroke. 2013, 44, > 50 tu ổi 7,57 lần. Đái thá o đườ ng th ấp pp.2064-2065. 106

