Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u krukenberg di căn từ ung thư ống tiêu hóa tại bệnh viện K
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị u Krukenberg di căn từ ung thư ống tiêu hóa. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu 47 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán u Krukenberg di căn từ ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng, điều trị tại Bệnh viện K từ tháng 8 - 2009 đến 8 - 2012. Kết quả: U nguyên phát thường gặp nhất ở dạ dày (66%). Triệu chứng hay gặp là đau bụng hạ vị (63,8%); sờ thấy u bụng (42,6%). 82,9% BN tăng CA-125. Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) phát hiện u buồng trứng ở 100% BN. Mô bệnh học của u Krukenberg chủ yếu là di căn ung thư biểu mô tế bào nhẫn. Thời gian sống thêm trung bình 18,9 tháng; tỷ lệ sống thêm 2 năm và 3 năm tương ứng 32,1% và 17,2%. U di căn từ dạ dày có thời gian sống thêm ngắn hơn so với di căn từ đại trực tràng (11,2 so với 26,3 tháng, p < 0,05). Khi có di căn phúc mạc kèm theo, tiên lượng xấu hơn (10,2 tháng so với 36,5 tháng, p < 0,005).
Kết luận: Vị trí u nguyên phát thường gặp nhất là dạ dày. Triệu chứng hay gặp nhất là đau hạ vị. Phần lớn BN tăng CA-125. Chụp CLVT phát hiện u buồng trứng ở 100% BN. Mô bệnh học của u Krukenberg chủ yếu là di căn ung thư biểu mô tế bào nhẫn. Thời gian sống thêm trung bình 18,9 tháng. Yếu tố tiên lượng xấu gồm có u di căn từ dạ dày và di căn phúc mạc kèm theo
File đính kèm:
nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_ket_qua_dieu_tr.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u krukenberg di căn từ ung thư ống tiêu hóa tại bệnh viện K
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 NGHIÊN C ỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, C ẬN LÂM SÀNG VÀ K ẾT QU Ả ĐIỀU TR Ị U KRUKENBERG DI C ĂN TỪ UNG TH Ư ỐNG TIÊU HÓA T ẠI B ỆNH VI ỆN K Ph m V ăn Bình*; Đ M nh Hùng*; Nguy n V ăn Hà** TÓM T ẮT Mục tiêu: nhận xét m ột s ố đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng và đánh giá k ết qu ả điều tr ị u Krukenberg di c ăn t ừ ung th ư ống tiêu hóa. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả h ồi cứu k ết h ợp ti ến c ứu 47 b ệnh nhân (BN) được ch ẩn đoán u Krukenberg di c ăn t ừ ung th ư d ạ dày, ung th ư đại tr ực tràng, điều tr ị t ại B ệnh vi ện K t ừ tháng 8 - 2009 đến 8 - 2012. Kết qu ả: u nguyên phát th ường g ặp nh ất ở d ạ dày (66%). Tri ệu ch ứng hay g ặp là đau b ụng h ạ v ị (63,8%); sờ th ấy u b ụng (42,6%). 82,9% BN tăng CA-125. Ch ụp cắt l ớp vi tính (CLVT) phát hi ện u bu ồng tr ứng ở 100% BN. Mô b ệnh h ọc c ủa u Krukenberg ch ủ y ếu là di c ăn ung th ư bi ểu mô t ế bào nh ẫn. Th ời gian s ống thêm trung bình 18,9 tháng; tỷ l ệ sống thêm 2 n ăm và 3 n ăm t ươ ng ứng 32,1% và 17,2%. U di c ăn t ừ d ạ dày có th ời gian s ống thêm ng ắn h ơn so v ới di c ăn t ừ đại tr ực tràng (11,2 so v ới 26,3 tháng, p < 0,05). Khi có di c ăn phúc m ạc kèm theo, tiên l ượng x ấu h ơn (10,2 tháng so v ới 36,5 tháng, p < 0,005). Kết lu ận: vị trí u nguyên phát th ường g ặp nh ất là d ạ dày. Tri ệu ch ứng hay g ặp nh ất là đau hạ v ị. Ph ần l ớn BN tăng CA-125. Ch ụp CLVT phát hi ện u bu ồng tr ứng ở 100% BN. Mô b ệnh h ọc c ủa u Krukenberg ch ủ y ếu là di c ăn ung th ư bi ểu mô t ế bào nh ẫn. Th ời gian s ống thêm trung bình 18,9 tháng. Y ếu t ố tiên l ượng x ấu g ồm có u di c ăn t ừ dạ dày và di c ăn phúc m ạc kèm theo. * Từ khóa: Ung th ư đường tiêu hóa; U Krukenberg. Study of Clinical, Paraclinical Features and Treatment Results of Krukenberg Tumor Metastasis from Gastrointestinal Cancers Summary Objectives: To evaluate the clinical, laboratory features and treatment results of patients with Krukenberg tumor metastasis from gastrointestinal cancers. Subjects and methods: Retrospective and prospective study of 47 patients with Krukenberg tumor metastasis from gastrointestinal cancer who was treated in K Hospital from 8 - 2009 to 8 - 2012. Results: The most frequent primary tumor located in stomach (66%). Signs and symptoms were abdominal pain (63.8%), palpable mass (42.6%). In 82.9% of cases, serum CA-125 was elevated. Abdominal computer tomography could help to detect tumor in 100% of cases. The most common pathology of Krukenberg tumor was metastasis from signet ring cell carcinoma. The median overall survival (OS) was 18.9 ± 2.5 months, the 2-year, 3-year survival rate were 32.1% and 17.2%, respectively. The OS of Krukenberg tumors metastasis from stomach was shorter than metastasis from colorectum (11.2 vs 26.3 months, p < 0.05). * B ệnh vi ện K ** Đại h ọc Y Hµ Néi Ng i ph n h i (Corresponding): Ph¹m V¨n B×nh (binhva@yahoo.fr.) Ngày nh n bài: 04/08/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 07/11/2016 Ngày bài báo đ c đă ng: 21/11/2016 147
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 When the patients had peritoneal metastasis, the OS was much shorter (10.17 months vs 36.5 months, p < 0.005). Conclusion: The most frequent primary location was stomach. Serum CA-125 was elevated in most of patients. Abdominal CT could help to detect tumor in 100% of cases. The most common pathology of Krukenberg tumor was metastasis from signet ring cell carcinoma. The median OS was 18.9 ± 2.5 months. The prognosis factors were Krukenberg tumors metastasis from gastric cancer and peritoneal metastasis. * Key words: Gastrointestinal cancer; Krukenberg tumors. ĐẶT V ẤN ĐỀ 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. Nghiên c ứu mô t ả h ồi c ứu k ết h ợp ti ến Năm 1896, bác s ỹ ng ười Đức Friedrich cứu, có theo dõi d ọc. Krukenberg báo cáo 5 tr ường h ợp u Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu: thu th ập bu ồng tr ứng có đặc điểm mô bệnh học thông tin theo m ẫu b ệnh án nghiên c ứu đặc bi ệt [1]. 6 năm sau, b ản ch ất nh ững thống nh ất. kh ối u này được xác định là t ổn th ươ ng di * Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: căn từ các c ơ quan khác đến. U Krukenberg - Tri ệu ch ứng lâm sàng và c ận lâm sàng: ch ỉ chi ếm 1 - 2% u bu ồng tr ứng nói chung tri ệu ch ứng c ơ n ăng toàn thân và th ực th ể. và 5 - 15% u bu ồng tr ứng ác tính. V ị trí Tổn th ươ ng trong m ổ; CA-125; c ắt l ớp vi tổn th ươ ng nguyên phát th ường g ặp nh ất tính; mô b ệnh h ọc. là ung th ư d ạ dày (76%) [1]. Lâm sàng - Kết qu ả điều tr ị: tính th ời gian s ống ủ đ ạ ẫ c a u Krukenberg khá a d ng. V n còn thêm toàn b ộ. có nhi ều tranh lu ận v ề ph ươ ng pháp điều * Xử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm SPSS tr ị đặc hi ệu và t ối ưu cho u Krukenberg. 16.0. Trên th ế gi ới và t ại Vi ệt Nam, hi ện ch ưa có nhi ều nghiên c ứu v ề u Krukenberg c ả KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ trên ph ươ ng di ện ch ẩn đoán c ũng nh ư BÀN LU ẬN đ ề ị ậ ự ệ đề 1. Đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng. i u tr . Vì v y, chúng tôi th c hi n tài này nh ằm: Nh ận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá k ết qu ả điều tr ị u Krukenberg di c ăn t ừ ung th ư đường tiêu hóa. ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 1. Đối t ượng nghiên c ứu. BiÓu ®å 1: VÞ trÝ ung th− nguyªn ph¸t. 47 BN được ch ẩn đoán u Krukenberg di Trong các v ị trí t ổn th ươ ng nguyên phát căn t ừ ung th ư đường tiêu hóa, ph ẫu thu ật của đường tiêu hóa, d ạ dày là v ị trí hay tại B ệnh vi ện K t ừ 8 - 2009 đến 8 - 2012, gặp nh ất (66%). K ết qu ả của chúng tôi t ươ ng có h ồ s ơ b ệnh án l ưu tr ữ đầy đủ và có tự nghiên c ứu c ủa các tác gi ả châu Á thông tin theo dõi sau điều tr ị. (2011), tuy nhiên, l ại t ươ ng đối khác bi ệt 148
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 so v ới Petru (1992): tỷ l ệ ung th ư d ạ dày ở nh ững BN có ti ền s ử điều tr ị ung th ư và ung th ư đại tr ực tràng di c ăn t ới bu ồng đường tiêu hóa. tr ứng g ần t ươ ng đươ ng. T ỷ l ệ u Krukenberg Bảng 1: Đặc điểm t ổn th ươ ng bu ồng di c ăn t ừ d ạ dày trong nghiên c ứu c ủa tr ứng trên CLVT. Moore (2004) r ất th ấp, ch ỉ có 6,8% [8, 9]. Gi ải thích v ề s ự khác bi ệt này là do t ỷ l ệ Đặc điểm Số BN Tỷ l ệ (%) mắc ung th ư d ạ dày và ung th ư đại tr ực Tổn th ươ ng bu ồng tr ứng tràng khác nhau gi ữa các khu v ực. Một bên 19 46,3 * Tri ệu ch ứng lâm sàng: Hai bên 22 53,7 Đau h ạ v ị: 30 BN (63,8%); s ờ th ấy u Kích th ước bụng: 20 BN (41,2%); sút cân: 17 BN < 10 cm 31 75,6 (36,2%); m ệt m ỏi: 16 BN (34,0%); ra máu > 10 cm 10 24,4 âm đạo: 10 BN (21,3%); ch ướng b ụng: Ranh gi ới 8 BN (17,0%); không tri ệu ch ứng: 5 BN Rõ 29 70,7 Không rõ 12 29,3 (10,6%). Hale (1968) th ấy đau b ụng h ạ v ị Cấu trúc và t ự s ờ th ấy u b ụng là 2 d ấu hi ệu c ơ Tăng t ỷ tr ọng 13 31,7 năng hay g ặp nh ất v ới t ỷ l ệ l ần l ượt là Gi ảm t ỷ tr ọng 4 9,8 48,1% và 43,2%; 17,2% BN có ra máu Hỗn h ợp 24 58,5 âm đạo bất th ường [3]. Moore và CS Mức độ ng ấm thu ốc c ản quang (2004) c ũng cho k ết qu ả t ươ ng t ự [8]. Mạnh 18 43,9 Đối chi ếu v ới các nghiên c ứu trên, k ết Vừa 21 51,2 Không ng ấm thu ốc 2 4,9 qu ả của chúng tôi c ũng có s ự t ươ ng đồng. Tự s ờ th ấy u b ụng và đau b ụng h ạ v ị là Xâm l ấn xung quanh Có 3 7,3 2 tri ệu ch ứng th ường g ặp nh ất. Không 38 92,7 * N ồng độ CA-125: 41 BN trong nghiên c ứu này được < 35 U/ml: 7 BN (14,9%); 35 - 75 U/ml: ch ụp CLVT. K ết qu ả trên phim ch ụp CLVT: 5 BN (10,6%); > 75 U/ml: 29 BN (61,7%): 100% BN được xác định có t ổn th ươ ng không xác định: 6 BN (12,8%). Nh ư v ậy, bu ồng tr ứng. Nhi ều tác gi ả cho r ằng d ựa 87,2% BN được xét nghi ệm CA-125. N ồng vào đặc điểm trên CLVT, có th ể s ơ b ộ độ CA1-25 trung bình c ủa BN là 132,7 U/ml. phân bi ệt được u Krukenberg v ới t ổn Giá tr ị CA-125 t ăng chi ếm 82,9%. Theo th ươ ng ác tính nguyên phát t ại bu ồng Sweense (2004), CA-125 trong tr ường hợp tr ứng. U nguyên phát t ại bu ồng tr ứng ch ủ u Krukenberg di c ăn t ừ ung th ư đường tiêu yếu là dạng nang, ranh gi ới không rõ và hóa th ường t ăng ở m ức độ trung bình, th ường kèm theo di c ăn phúc m ạc; trong ít khi t ăng cao > 700 U/ml [10]. Từ nghiên khi đó u Krukenberg th ường có c ấu trúc cứu chúng tôi th ấy CA-125 là ch ất ch ỉ đặc ho ặc h ỗn h ợp, v ới ranh gi ới rõ và điểm kh ối u có giá tr ị trong theo dõi th ường ít khi quan sát th ấy được t ổn phát hi ện t ổn th ươ ng di c ăn bu ồng tr ứng th ươ ng phúc m ạc trên hình ảnh CLVT [4]. 149
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 Bảng 2: Đặc điểm đại th ể c ủa u Krukenberg. Đặc điểm Số BN Tỷ l ệ % Vị trí t ổn th ươ ng Bu ồng tr ứng (ph ải) 13 27,7 Bu ồng tr ứng (trái) 7 14,9 Hai bên bu ồng tr ứng 27 57,4 Kích th ước u < 10 cm 25 53,2 > 10 cm 22 46,8 Cấu trúc u Đặc 23 48,9 Nang 2 4,3 Hỗn h ợp 22 46,8 Vỏ u Rõ 43 91,5 Không rõ 4 8,5 Màu s ắc u Tr ắng 26 55,3 Vàng 17 36,2 Đỏ tím 4 8,5 Xâm l ấn xung quanh Có 8 17 Không 39 83 Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, kích đều có ngu ồn g ốc di c ăn nguyên phát t ừ d ạ th ước u Krukukenberg trung bình 10 cm. dày (81,5% BN); ngu ồn g ốc nguyên phát Nghiên c ứu c ủa Moore (2004) c ũng cho từ đại-tr ực tràng ch ỉ chi ếm 8,5%. S ự khác kết qu ả t ươ ng t ự, v ới kích th ước u trung bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê v ới p = 0,017. bình 9 cm (2 - 23 cm), c ủa Lewis (2006) Moore (2004) c ũng cho k ết qu ả t ươ ng t ự là 10,1 cm [6, 8]. V ề v ị trí, t ổn th ươ ng c ả [8]. U th ường có v ỏ rõ, b ề m ặt u tr ơn hai bên bu ồng tr ứng g ặp 27 BN (57,4%). nh ẵn, có các rãnh lõm chia b ề m ặt u Ph ần l ớn các nghiên c ứu trên th ế gi ới đều thành các thùy, múi. Th ường không quan cho r ằng u Krukenberg ở hai bên bu ồng sát th ấy t ổn th ươ ng ở b ề m ặt u trên đại tr ứng cao h ơn m ột bên bu ồng tr ứng [6, 8]. th ể [6]. Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, Trong nghiên c ứu này, chúng tôi th ấy ph ần 91,5% BN có v ỏ u rõ; 8,5% BN v ỏ u lớn t ổn th ươ ng ở c ả hai bên bu ồng tr ứng không rõ. 150
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Số BN 25 23 20 15 Di c ăn UTBM TB nh ẫn 10 10 Di c ăn UTBM ch ế nh ầy 5 6 2 3 2 0 1 Dạ dày Đạ i-tr ực tràng Bi ểu đồ 2: Phân lo ại mô b ệnh h ọc c ủa u Krukenberg. Về mô b ệnh h ọc u Krukenberg, 51,1% di c ăn ung th ư bi ểu mô t ế bào nh ẫn, 19,1% BN di c ăn carcinom ch ế nhày. Nghiên c ứu c ủa Kondi-Pafiti (2011) cho k ết qu ả t ươ ng tự [5]. 2. K ết qu ả điều tr ị. * Kết qu ả s ống thêm toàn b ộ: Bi ểu đồ 3: Sống thêm toàn b ộ. Tỷ l ệ s ống thêm 1, 2 và 3 n ăm: 54%, 32,1%, 17,2%. Th ời gian s ống thêm trung bình 18,9 ± 2,5 tháng. K ết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp v ới nhi ều nghiên c ứu khác trên th ế gi ới [5]. Với nh ững tác gi ả ch ỉ t ập trung nghiên c ứu u Krukenberg di c ăn t ừ d ạ dày, th ời gian s ống thêm trung bình th ấp h ơn. 151
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sô sè 9-2016 * Sống thêm toàn b ộ và m ột s ố y ếu t ố Các y ếu t ố tiên l ượng x ấu g ồm u nguyên liên quan: phát t ại d ạ dày và có di c ăn phúc m ạc Bảng 3: M ột s ố y ếu t ố ảnh h ưởng đến kèm theo. sống thêm. TÀI LIÖU THAM kh¶o Số Sống thêm Yếu t ố BN trung bình p 1. Al-Agha OM, Nicastri AD. An in-depth (tháng) look at Krukenberg tumor. Arch Path and Lab Vị trí u nguyên phát Med. 2006, 130, pp.1725-1730. Dạ dày 31 11,2 ± 2,34 < 0,05 2. Choi Wh, Jun SY. Krukenberg tumor Đại tr ực tràng 16 26,3 ± 1,16 confirmed by surgery during the follow-up after a Di c ăn phúc m ạc primary resection of colorectal cancer. Korean Có 30 10,17 ± 2,8 < 0,05 Soc Coloproctol. 2008, 24 (4), pp.273-277. Không 17 36,5 ± 8,2 3. Hale RW. Krukenberg tumor of the ovaries: a review of 81 records. Obstet Gynecol. Th ời gian s ống thêm trung bình c ủa 1968, 32, pp.221-225. nhóm BN có ngu ồn g ốc nguyên phát t ừ 4. Kim YC, Yoon MH, Yang DM, Chung dạ dày th ấp h ơn nhóm BN có ngu ồn g ốc HS, Kim HS, Song IH, Chung YH, Lee YS. nguyên phát t ừ đại - tr ực tràng (11,2 so v ới Differential diagnosis of malignant ovarian tumors on CT findings. J Korean Radiol Soc. 26,3 tháng, p < 0,05). Nghiên c ứu c ủa Li 1996, 35 (1), pp.101-106. (2012) cho k ết qu ả t ươ ng t ự [7]. Thời gian 5. Kondi-Pafiti A, Kairi-Vasilatou E et al. sống thêm trung bình c ủa nhóm có di c ăn Metastatic neoplasms of the ovaries: phúc m ạc kèm theo th ấp h ơn nhóm không a clinicopathological study of 97 cases. Arch có di c ăn phúc m ạc (10,7 so v ới 36,5 tháng, Gyneco Obstet. 2011, 284 (5), pp.1283-1288. p < 0,005). Các nghiên c ứu khác c ủa Petru 6. Lewis MR, Deavers MT, Silva EG et al. Ovarian involvement by metastatic colorectal ũ ế ậ ươ (1992), Choi (2008) c ng có k t lu n t ng adenocarcinoma.Still a diagnostic challenge. tự [2]. Nh ư v ậy, m ức độ lan r ộng c ủa t ổn Am J Surg Pathol. 2006, 30, pp.177-184. th ươ ng di c ăn là m ột y ếu t ố ảnh h ưởng rõ 7. Li WH, Wang HY, Wang J, Fang-Fang đến th ời gian s ống thêm c ủa BN. LV, Zhu XD, Wang ZH. Ovarian metastases resection from extragenital primary sites: outcome and prognostic factor analysis of 147 KẾT LU ẬN cases. BMC Cancer. 2012, 12, p.278. Vị trí di c ăn ung th ư nguyên phát th ường 8. Moore RG, Chung M, Granai CO, gặp nh ất là d ạ dày (66%). Tri ệu ch ứng Gajewski W. Incidence of metastasis to the hay g ặp nh ất là đau b ụng h ạ v ị (63,8%). ovaries from nongenital tract primary tumors. Ph ần l ớn BN có CA-125 t ăng (82,9%). Gyneco Oncol. 2004, 93, pp.87-91. Ch ụp CLVT phát hi ện t ổn th ươ ng bu ồng 9. Song YJ, Yoon BS, Kim HH, Ahn JT, Choi SC, Ryu SY, Kim JH, Kim BG, Park SY, tr ứng ở 100% BN. Ph ần l ớn t ổn th ươ ng Lee KH. Clinicopathologic characteristics of ng ấm thu ốc trên CLVT. Mô b ệnh h ọc u 42 cases. 2001. Krukenberg hay g ặp nh ất là di c ăn ung th ư 10. Swensen RE, Garcia RL, Goff BA. Ovarian bi ểu mô t ế bào nh ẫn (51,1%). Th ời gian metastasis from gastrointestinal tract cancer: sống thêm trung bình 18,9 ± 2,5 tháng. a review. J Gynoco Oncol. 2004, 9, pp.115-124. 152

