Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương tai giữa trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng sau xạ trị
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương tai giữa trên bệnh nhân (BN) ung thư vòm mũi họng (UTVMH) sau xạ trị. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả trên 147 BN UTVMH điều trị bằng xạ trị tại Trung tâm Ung bướu và Y học Hạt nhân, Bệnh viện Quân y 103 từ 2 - 2013 đến 9 - 2015. Kết quả: Sau xạ trị, xuất hiện các tổn thương tai giữa rõ rệt, biểu hiện qua triệu chứng cơ năng, thực thể, thính lực và quan trọng nhất là nhĩ lượng. Lâm sàng gặp ù tai (61,67%), nghe kém (50,42%). Đây là 2 triệu chứng biến đổi rõ rệt nhất sau xạ trị, ù tai tăng lên 26,56% và nghe kém tăng lên 72,6%. Thực thể màng nhĩ thay đổi rõ ràng, cao nhất là đục mất nón sáng (58,82%). Nhĩ lượng đồ dạng II (26,96%), dạng III (26,89%); dạng IV và thủng không đo được 11,76%.
Thính lực giảm mức độ nhẹ (78,15%). Kết luận: Nhĩ lượng và thính lự đồ tương ứng với các triệu chứng lâm sàng, cho thấy biến đổi ở tai giữa của BN sau xạ trị là do hậu quả của tắc vòi, nghe kém là dẫn truyền chứ không phải do tai trong. Xạ trị gây ảnh hưởng tại chỗ lên chức năng vòi nhĩ. BN UTVMH điều trị bằng xạ trị cần được theo dõi, chẩn đoán và điều trị kịp thời để tránh các di chứng lên tai giữa do xạ trị
File đính kèm:
nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_ton_thuong_tai_giu.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tổn thương tai giữa trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng sau xạ trị
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 NGHIÊN C ỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, C ẬN LÂM SÀNG TỔN TH ƯƠ NG TAI GI ỮA TRÊN B ỆNH NHÂN UNG TH Ư VÒM M ŨI H ỌNG SAU X Ạ TR Ị Nguy ễn Phi Long*; Đỗ Lan H ươ ng* TÓM T ẮT Mục tiêu : nghiên c ứu đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng t ổn th ươ ng tai gi ữa trên b ệnh nhân (BN) ung th ư vòm m ũi h ọng (UTVMH) sau x ạ tr ị. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu ti ến cứu mô t ả trên 147 BN UTVMH điều tr ị bằng x ạ tr ị tại Trung tâm Ung b ướu và Y h ọc H ạt nhân, Bệnh vi ện Quân y 103 t ừ 2 - 2013 đến 9 - 2015. Kết qu ả: sau x ạ tr ị, xu ất hi ện các t ổn th ươ ng tai gi ữa rõ r ệt, bi ểu hi ện qua tri ệu ch ứng c ơ n ăng, th ực th ể, thính l ực và quan tr ọng nh ất là nh ĩ l ượng. Lâm sàng g ặp ù tai (61,67%), nghe kém (50,42%). Đây là 2 tri ệu ch ứng bi ến đổi rõ r ệt nh ất sau xạ tr ị, ù tai t ăng lên 26,56% và nghe kém t ăng lên 72,6%. Th ực th ể màng nh ĩ thay đổi rõ ràng, cao nh ất là đục m ất nón sáng (58,82%). Nh ĩ l ượng đồ dạng II (26,96%), d ạng III (26,89%); dạng IV và th ủng không đo được 11,76%. Thính l ực gi ảm m ức độ nh ẹ (78,15%). Kết lu ận: nh ĩ l ượng và thính l ự đồ tươ ng ứng v ới các tri ệu ch ứng lâm sàng, cho th ấy bi ến đổi ở tai gi ữa của BN sau x ạ tr ị là do h ậu qu ả của t ắc vòi, nghe kém là d ẫn truy ền ch ứ không ph ải do tai trong. X ạ tr ị gây ảnh h ưởng t ại ch ỗ lên ch ức n ăng vòi nh ĩ. BN UTVMH điều tr ị bằng x ạ tr ị cần được theo dõi, ch ẩn đoán và điều tr ị kịp th ời để tránh các di ch ứng lên tai gi ữa do x ạ tr ị. * T ừ khóa: Ung th ư vòm m ũi h ọng; X ạ tr ị; T ổn th ươ ng tai gi ữa th ứ phát. Study on Clinical and Paraclinical Characters of Secondary Middle Ear Injuries in Patients with Nasopharyngeal Carcinoma after Radiotherapy Summary Objectives: To study clinical and paraclinical characters of secondary injuries of middle ear in nasopharyngeal carcinoma patients after radiotherapy. Subjects and method: A cross-sectional and descriptive study was carried out on 147 nasopharyngeal carcinoma patients treated by radiotherapy in Cancer and Medical Radio Center, 103 Hospital from February, 2013 to September, 2015. Results: After radiation, the secondary middle ear injuries were clearly appeared by signs, symptoms, tympanogram, audiogram, in this, typanogram was the most important. Clinical, tinnitus was 61.67% and lost hearing was 50.42%. There were signs of clear change after radiation. In symptoms, dull grey tympanic was the highest (58.82%). Tympanogram type II 26.96%; type III 26.89% and type IV and no examination 11.76%. Audiogram lost hearing at middle (78.1%). Conclusions: It shown that correspond with tympanic endoscopy, tympanogram and audiogram; loss hearing was results of dysfunction Eustachian tube, was not cause of inner ear. Radiation made some effects on Eustachian tube function. The doctors must to follow-up, exam and diagnose patients in time which prevent complications. * Key words: Nasopharyngeal carcinoma; Radiotherapy; Secondary middle ear injuries. * Bệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Đỗ Lan H ươ ng (huong89tmh@gmail.com. Ngày nh ận bài: 17/04/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 27/06/2016 Ngày bài báo được đă ng: 04/07/2016 194
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ - BN có t ổn th ươ ng tai gi ữa sau x ạ. Ung th ư vòm m ũi h ọng là ung th ư hay - BN có đầy đủ hồ sơ nghiên c ứu (n ội gặp nh ất trong kh ối u ác tính đầu m ặt soi tai m ũi h ọng, nh ĩ l ượng, thính l ực đồ, cổ ở Vi ệt Nam nói riêng và khu v ực Đông phi ếu điều tra, ch ỉ định can thi ệp ). Nam Á nói chung. Điều tr ị UTVMH hi ện - BN đồng ý h ợp tác nghiên c ứu. nay là điều tr ị đa mô th ức, trong đó x ạ tr ị * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: là ph ươ ng pháp điều tr ị ch ủ yếu. Tuy nhiên, - BN UTVMH không được x ạ tr ị bằng nh ững di ch ứng do u vòm và x ạ tr ị gây ra, ph ươ ng pháp mô ph ỏng theo hình d ạng trong đó có tai đang là v ấn đề cần ph ải kh ối u. được quan tâm nghiên c ứu. Vi ệc điều tr ị - BN sau x ạ tr ị không có t ổn th ươ ng tai nh ững di ch ứng do u và do x ạ tr ị với t ổn gi ữa. th ươ ng th ứ phát ở tai là c ần thi ết, điều - BN không có đầy đủ hồ sơ nghiên c ứu. này không nh ững góp ph ần đảm b ảo ch ất l ượng cu ộc s ống và sinh ho ạt cho - BN không đồng ý h ợp tác nghiên c ứu. ng ười b ệnh, mà còn giúp h ạn ch ế nh ững 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. bi ến ch ứng nh ư viêm tai gi ữa, suy gi ảm Nghiên c ứu ti ến c ứu mô t ả từng tr ường thính l ực, đặc bi ệt phòng tránh nh ững hợp. bi ến ch ứng n ặng n ề nh ư viêm tai x ẹp nh ĩ, * Không có t ổn th ươ ng tai gi ữa: BN ch ỉ cholesteatoma. Vì v ậy, chúng tôi ti ến có các bi ểu hi ện sau: hành th ực hi ện đề tài này v ới m ục tiêu: Mô t ả đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng - Ù tai và ho ặc nghe kém. tổn th ươ ng tai gi ữa trên BN UTVMH sau - Màng nh ĩ đục m ất nón sáng. xạ tr ị. - Nh ĩ l ượng d ạng I ho ặc II ( không có tri ệu ch ứng lâm sàng kèm theo). ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - Thính l ực đồ ≤ 20 dB. NGHIÊN C ỨU * Có t ổn th ươ ng tai gi ữa: 1. Đối t ượng nghiên c ứu. - Xu ất hi ện thêm các tri ệu ch ứng c ơ n ăng: 147 BN được ch ẩn đoán UTVMH v ới đau tai, ch ảy d ịch tai, ti ếng vang trong 238 tai đáp ứng tiêu chu ẩn nghiên c ứu, tai và ho ặc các tri ệu ch ứng đã xu ất hi ện điều tr ị tại Trung tâm Ung b ướu và Y h ọc nặng lên. Hạt nhân t ừ tháng 2 - 2013 đến 9 - 2015. - Màng nh ĩ co lõm/có d ịch, có túi co kéo, * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: th ủng. - BN được ch ẩn đoán xác định UTVMH và x ạ tr ị theo ph ươ ng pháp x ạ tr ị mô - Nh ĩ l ượng d ạng II, III, IV hay th ủng ph ỏng theo hình d ạng kh ối u t ại Trung không đo được. tâm Ung b ướu và Y h ọc H ạt nhân. - Thính l ực > 20 dB. - BN không có t ổn th ươ ng tai gi ữa tr ước Ph ươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: b ằng ph ần xạ tr ị. mềm SPSS 16.0. 195
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. T ổn th ươ ng tai sau x ạ. Bảng 1: Th ực tr ạng t ổn th ươ ng tai gi ữa sau x ạ tr ị (n = 147). 1 tai Số BN 2 tai Tai ph ải Tai trái n 37 19 91 % 25,1 12,9 61,9 Sau x ạ tr ị, ch ọn được 147 BN v ới 238 tai đáp ứng yêu c ầu nghiên c ứu. Trong đó 91 BN (61,9%) có t ổn th ươ ng ở c ả 2 tai, 37 BN (25,1%) t ổn th ươ ng tai ph ải và 19 BN (12,9%) t ổn th ươ ng tai trái. 2. Ảnh h ưởng c ủa x ạ tr ị tới tình tr ạng t ổn th ươ ng ở tai gi ữa. * Tri ệu ch ứng c ơ n ăng tai tr ước và sau x ạ tr ị: Bảng 2: Tri ệu ch ứng c ơ n ăng ở tai tr ước và sau x ạ tr ị Th ời điểm Bình Ti ếng vang Ch ảy d ịch Ù tai Đau tai Nghe kém th ường trong tai tai n 158 64 0 0 47 0 Tr ước x ạ % 66.4 26,9 0 0 19,7 0 n 48 147 36 30 120 15 Sau x ạ % 20,16 61,76 15,2 12,6 50,42 6,3 Sau xạ tr ị, s ố l ượng BN có tri ệu ch ứng c ơ n ăng v ề tai gi ữa t ăng lên rõ r ệt, cao nh ất là ù tai (61,7%), th ấp nh ất là ch ảy d ịch tai (6,3%). Ti ếng vang trong tai, đau tai và ch ảy dịch tai c ũng xu ất hi ện sau x ạ tr ị. Ù tai và nghe kém là 2 tri ệu ch ứng thay đổ i rõ ràng nh ất sau x ạ tr ị. Theo các tác gi ả ở Viện Gustave - Roussy, tỷ lệ nghe kém 1 n ăm sau x ạ tr ị là 25%, ch ủ yếu là nghe kém d ẫn truy ền [3]. Theo RF. Mould, kho ảng 21% BN sau x ạ có tình tr ạng viêm tai ứ dịch [5]. Nh ững BN này có bi ểu hi ện ù tai, ti ếng vang trong tai, nghe kém hay đau tai. S ự khác bi ệt v ề tỷ lệ tri ệu ch ứng gi ữa các tác gi ả có th ể do khác nhau v ề ph ươ ng pháp x ạ áp d ụng cho BN và th ời điểm nghiên c ứu. 196
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 * Tri ệu ch ứng th ực th ể ở tai tr ước và sau x ạ: Bảng 3: Bình Đục m ất Màng nh ĩ Co lõm/có d ịch Túi co kéo Th ủng th ường nón sáng Tr ước x ạ n 161 77 0 0 0 % 67,65 32,35 0 0 0 Sau x ạ n 20 126 67 10 15 % 8,4 58,82 28,15 4,2 6,3 Sau x ạ tr ị, màng nh ĩ đụ c m ất nón sáng chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (58,82%); th ấp nh ất là túi co kéo (4,2%). S ự bi ến đổ i c ủa màng nh ĩ sau x ạ tr ị ch ủ y ếu theo h ướng đụ c m ất nón sáng ho ặc co lõm có d ịch. Ch ỉ có 8,4% màng nh ĩ sau x ạ bình th ường. X ạ tr ị làm cho màng nh ĩ bi ến đổ i theo h ướng b ệnh lý là ch ủ y ếu. Kết qu ả của chúng tôi tươ ng t ự nghiên c ứu c ủa V ũ Tr ường Phong, với màng nh ĩ đục m ất nón sáng 50%; co lõm có d ịch 39,6% [1, 2]. * Nh ĩ đồ của tai tr ước và sau x ạ tr ị: Bảng 4: Dạng nh ĩ đồ Th ời điểm Dạng I Dạng II Dạng III Dạng IV Th ủng Tr ước x ạ n 173 65 0 0 0 % 72,68 27,31 0 0 0 Sau xạ n 77 69 64 13 15 % 32,35 28,99 26,89 5,46 6,30 Sau x ạ tr ị, nh ĩ đồ chuy ển nhi ều sang dịch sau x ạ tr ị 6 tháng là 25%, nh ưng sau dạng II và III (28,99% và 26,89%), ch ỉ có 5 n ăm l ại t ăng lên 40%, trong đó 15% là 32,35% nh ĩ đồ không có bi ến đổ i sang viêm tai gi ữa m ạn tính [9]. Trong nghiên dạng khác. cứu c ủa Viện Ung th ư Gustave - Roussy Kết qu ả của chúng tôi phù h ợp v ới nghiên (Pháp), k ết qu ả gi ảm s ức nghe ước tính cứu c ủa Vũ Tr ường Phong v ới 9,5% BN có 25% trong 1 n ăm sau x ạ tr ị UTVMH và bi ến đổi nh ĩ đồ sang dạng II, d ạng III có t ỷ lên đến 46% sau 5 n ăm [3]. lệ cao nh ất (27,4%), dạng IV 11,9% [1]. RF. Mould, THP Tai và CS tổng k ết Theo Ling Feng Wang và CS, t ỷ lệ kết qu ả của điều tr ị UTVMH trong th ế viêm tai gi ữa ứ dịch sau x ạ tr ị 29,6% [4]. kỷ XX: viêm tai thanh d ịch được tác gi ả xếp Yi Ho Young g ặp t ỷ lệ viêm tai gi ữa ứ vào nhóm bi ến ch ứng c ấp tính v ới t ỷ lệ 197
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 21% [5]. Các tác gi ả cũng đư a viêm tai Chúng tôi th ấy t ổn th ươ ng tai gi ữa sau gi ữa vào nhóm bi ến ch ứng m ạn tính v ới xạ rất cao, đòi h ỏi theo dõi ch ặt ch ẽ và có tỷ lệ 21% và viêm x ươ ng ch ũm ch ỉ 0,8%, bi ện pháp can thi ệp điều tr ị kịp th ời để nh ưng bi ến ch ứng th ủng màng nh ĩ dao làm gi ảm m ức độ tổn th ươ ng tai gi ữa th ứ động t ừ 2 - 8% [6, 7, 8, 9, 10, 11]. phát cho BN. * Thính l ực c ủa tai tr ước và sau x ạ tr ị: Bảng 5: Thay đổi thính l ực tr ước và sau x ạ tr ị (n = 238). Thính l ực tr ước và sau x ạ tr ị - PTA* (dB) Th ời điểm ≤ 20 21 - 40 41 - 60 > 60 Tr ước x ạ n 202 36 0 0 % 84,87 15,12 0 0 Sau x ạ n 40 186 12 0 % 16,81 78,15 5,04 0 (*) PTA: Pure Tone Average: Ng ưỡng nghe trung bình đường khí) Sau x ạ tr ị, thính l ực ch ủ y ếu gi ảm ở m ức độ nh ẹ, t ừ 20 - 40 dB (78,15%), phù h ợp với sự bi ến đổ i nh ĩ l ượng và th ực th ể ở tai. Kết qu ả này phù h ợp v ới nghiên c ứu tại B ệnh vi ện Gustave - Roussy, nghe kém do điếc d ẫn truy ền x ảy ra có ho ặc không liên quan v ới tình tr ạng ứ dịch, m ức độ suy gi ảm thính l ực ch ủ yếu th ường t ừ 35 - 30 dB [3]. Theo V ũ Tr ường Phong, tỷ lệ suy gi ảm thính l ực ch ủ yếu t ừ ≤ 20 (12,6%) và 21 - 30 dB (47,3%); s ự thay đổi rõ r ệt nh ất ở mức 31 - 40 dB [1]. KẾT LU ẬN [26,89%]; d ạng IV và th ủng không đo được 11,76%). Qua nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa x ạ tr ị lên tai gi ữa sau x ạ tr ị trên 147 BN, chúng - 65,65% tai có nh ĩ l ượng bi ến đổi theo tôi th ấy: hướng b ệnh lý (chuy ển sang d ạng II, III, IV và th ủng). - Cơ n ăng ù tai 61,67%, nghe kém 50,42%; ù tai t ăng lên 26,56% và nghe - Gi ảm thính l ực m ức độ nh ẹ 78,15%. kém t ăng lên 72,6%. KI ẾN NGH Ị - Th ực th ể màng nh ĩ đục m ất nón sáng - Cần có s ự hợp tác gi ữa 2 chuyên 58,82%. ngành Tai M ũi H ọng và Ung th ư trong - 91,8% màng nh ĩ sau x ạ bi ến đổi ch ẩn đoán t ổn th ươ ng tai cho BN UTVMH. theo hướng b ệnh lý trên nh ĩ l ượng đồ - Nghiên c ứu d ự phòng và điều tr ị tổn (nh ĩ l ượng đồ dạng II [26,96%], d ạng III th ươ ng tai gi ữa cho BN UTVMH. 198
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO head and neck cancer. Radiation Therapy Laryngoscope. 2000, Feb,110 (2), pp.217-221. 1. Vũ Tr ường Phong. Nghiên c ứu ảnh h ưởng 7. Alexander TK, Choy Tang NLS, D. Gareth của ung th ư vòm h ọng và x ạ tr ị tới ch ức n ăng John, CA Van Hasselt. The ptological status thông khí vòi nh ĩ, m ột s ố bi ện pháp khác ph ục. of patients with nasopharyngeal carcinoma after Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. Đại h ọc Y Hà N ội. 2007. megavoltage radiotherapy. The Journal of Otolarynology & Otology. 1992, 106, pp.1055-1058. 2. V ũ Tr ường Phong . B ước đầu nghiên 8. Xu Z et al. Aplication of floating tube in cứu ảnh h ưởng c ủa x ạ tr ị tới ch ức n ăng thông dilation of eustachian tube under nasal endoscopy khí vòi nh ĩ ở ng ười b ệnh UTVMH. T ạp chí to treat post-iradiation secretory otitis media. Thông tin Y D ược. B ộ Y t ế. Vi ện Thông tin Y h ọc Department of Otolaryngology, First Affiliated Trung ươ ng. 2007, 11, tr.23-26. Hospital, Guangxi Medical University, Nanning, 3. Bernard BO, Malley Bourhis JE. 530021, China., PMID: 15088345 [PubMed - Nasopharyngeal carcinoma head and neck Indexed for MEDLINE]. 2004. cancer. A Multidisciplinary Approach. 1999, 27, 9. Yi Ho Young, Po Wencheng, Jeng Yuhko. pp.639-665. A 10 year longitudinal study of tubal function 4. Lin ZX et al. What is the significance of in patients with nasopharyngeal carcinoma nasal involvement in nasopharyngeal carcinoma?. after irradiation. Arch Otolaryngol Head and Int J Radiation Oncology Biol Phys. 1999, 45 (4), Neck Surg. 1997, Sep, p.123. pp.907-914. 10. Yi Ho Young. Eustachian tube function 5. Mould RF, THP. Tai. Nasopharyngeal of patients with nasopharyngeal carcinoma. carcinoma: Treatments and outcomes in the Otol Rhinol Laryngol. 1995, 104, pp.453-455. 20th Century. The British Journal of Radioly. 11. Tzung Shiahn Sheen Yi Ho Young. 2002,75, pp.307-339. Preservation of tubal function in patient with 6. Ondrey FG, Herscher L. Greig JG. nasopharyngeal carcinoma postirradiation. Acta Radiation dose to otologic sutructures during Oto - Laryngologica. 1998, 118, pp.280-283. 199

