Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh pet/ct của bệnh ung thư thực quản

Đánh giá đặc điểm lâm sàng và vai trò của F18-FDG PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn bệnh nhân (BN) ung thư thực quản (UTTQ). Đối tượng và phương pháp: 32 BN UTTQ tại Trung tâm Ung bướu và Phóng xạ, Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện TWQĐ 108 được khám lâm sàng và đánh giá giai đoạn bằng CT và PET/CT. So sánh kết quả đánh giá giai đoạn trên PET/CT và CT.

Kết quả: Triệu chứng cơ năng hay gặp gồm nuốt vướng (90,6%), nuốt nghẹn (56,3%), đau sau xương ức (40,6%); triệu chứng thực thể gồm gày sút cân (43,8%) và thiếu máu (34,4%). PET/CT phát hiện tổn thương di căn hạch trung thất (78,1%), hạch thượng đòn (56,3%), hạch ổ bụng (25%), xương (6,3%), phổi (15,6%) và gan (9,4%). PET/CT đã thay đổi giai đoạn ở 25% BN so với CT. Kết luận: BN UTTQ trong nghiên cứu chủ yếu ở giai đoạn tiến triển. PET/CT giúp phát hiện thêm các tổn thương di căn hạch và di căn xa. Nên chỉ định PET/CT thường quy trong đánh giá giai đoạn trước điều trị đối với những BN này

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh pet/ct của bệnh ung thư thực quản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_hinh_anh_petct_cua.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh pet/ct của bệnh ung thư thực quản

  1. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 NGHIÊN C ỨU ĐẶ C ĐIỂM LÂM SÀNG, C ẬN LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH PET/CT C ỦA B ỆNH UNG TH Ư TH ỰC QU ẢN Mai Xuân Long*; Tr ần Vi ệt Tú* Nguy ễn Kim L ưu*; Nguy ễn Đình Châu** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá đặc điểm lâm sàng và vai trò c ủa F18-FDG PET/CT trong ch ẩn đoán giai đoạn b ệnh nhân (BN) ung th ư th ực qu ản (UTTQ). Đối t ượng và ph ươ ng pháp : 32 BN UTTQ t ại Trung tâm Ung b ướu và Phóng x ạ, B ệnh vi ện Quân y 103 và B ệnh vi ện TWQ Đ 108 được khám lâm sàng và đánh giá giai đoạn b ằng CT và PET/CT. So sánh k ết qu ả đánh giá giai đoạn trên PET/CT và CT. Kết qu ả: tri ệu ch ứng c ơ n ăng hay g ặp g ồm nu ốt v ướng (90,6%), nu ốt ngh ẹn (56,3%), đau sau x ươ ng ức (40,6%); tri ệu ch ứng th ực th ể g ồm gày sút cân (43,8%) và thi ếu máu (34,4%). PET/CT phát hi ện t ổn th ươ ng di c ăn h ạch trung th ất (78,1%), h ạch th ượng đòn (56,3%), h ạch ổ b ụng (25%), x ươ ng (6,3%), ph ổi (15,6%) và gan (9,4%). PET/CT đã thay đổi giai đoạn ở 25% BN so v ới CT. Kết lu ận: BN UTTQ trong nghiên c ứu ch ủ y ếu ở giai đoạn ti ến tri ển. PET/CT giúp phát hi ện thêm các t ổn th ươ ng di c ăn h ạch và di c ăn xa. Nên ch ỉ đị nh PET/CT th ường quy trong đánh giá giai đoạn tr ước điều tr ị đố i v ới nh ững BN này. * T ừ khóa: Ung th ư th ực qu ản, PET/CT. Assessment of Clinical Chacracteristics and PET/CT Imaging in Esophageal Cancer Summary Objectives: To assess the clinical characteristics and role of PET/CT in staging of esophageal cancer patients. Subjects and methods: The study was carried out on 32 esophagus cancer patients in Radiation and Oncological Center at 103 Hospitals and 108 Hospitals. All patients were examined and performed PET/CT and CT. Staging results were compared between PET/CT and CT. Results: Common subjective symptoms were dysphagia (90.6%), choking swallow (56.3%), pain behind the sternum (40.6%); objective symptoms were weight loss (43.8%) and anemia (34.4%). PET/CT identified lesions metastasizing to mediastinal lymph nodes (78.1%); supraclavicular lymph nodes (56.3%), abdominal lymph nodes (25%), bone (6.3%), lung (15.6%), liver (9.4%). Staging changes were occurred in 25% of patients when compared with PET/CT with CT. Conclusion: Patients in this study were almost in advanced stage. PET/CT improved the detection of lymphnodes and distant metastasis, which should routinely be used in esophagus cancer staging. * Key words: Esophageal cancer; PET/CT. * H ọc vi ện Quân y ** B ệnh vi ện TWQ Đ 108 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Mai Xuân Long (drlong1984@gmail.com) Ngày nh ận bài: 12/09/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 11/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 23/11/2016 141
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu ti ến Ung th ư là m ột b ệnh lý ngày càng gia cứu, mô t ả c ắt ngang. tăng và có t ỷ l ệ t ử vong cao. Đây là v ấn đề đang được các nhà khoa h ọc ở Vi ệt * Nghiên c ứu đặc điểm chung của BN Nam c ũng nh ư trên th ế gi ới quan tâm. UTTQ: UTTQ là lo ại ung th ư ph ổ bi ến và n ằm - Tu ổi, gi ới, th ời gian phát hi ện b ệnh. trong danh sách 10 lo ại ung th ư hàng đầu - Ti ền s ử b ệnh lý th ực qu ản (TQ). ở Vi ệt Nam. * Kh ảo sát đặ c điểm lâm sàng, c ận lâm Ứng d ụng k ỹ thu ật chụp c ắt l ớp b ức x ạ sàng, hình ảnh PET/CT c ủa b ệnh UTTQ: positron (PET/CT) vào ch ẩn đoán ung th ư - Khám lâm sàng, làm các xét nghi ệm là m ột trong nh ững thành t ựu khoa h ọc cận lâm sàng khi BN vào vi ện. của th ế k ỷ 21. Ch ụp PET/CT v ới 18F- - Ch ụp PET/CT sau khi tiêm F18-FDG FDG được s ử d ụng để đánh giá tình 45 - 60 phút. X ử lý hình ảnh và nh ận định tr ạng kh ối u, s ự xâm l ấn u t ới các c ơ kết qu ả: kh ảo sát hình ảnh PET/CT v ề quan lân c ận, di c ăn h ạch vùng, di c ăn xa tính ch ất h ấp th ụ, phân bố ho ạt ch ất và đánh giá đáp ứng sau điều tr ị c ũng phóng x ạ F18-FDG. nh ư theo dõi tình tr ạng tái phát. Mục tiêu * Xác định giai đoạn c ủa UTTQ b ằng nghiên c ứu: PET/CT: - Kh ảo sát đặ c điểm lâm sàng, c ận lâm - Phân giai đoạn b ệnh tr ước và sau sàng, hình ảnh PET/CT c ủa b ệnh UTTQ. ch ụp PET/CT theo b ảng phân lo ại c ủa AJCC (2010). - Xác định giai đoạn c ủa UTTQ b ằng - Tr ước ch ụp PET/CT, đánh giá giai PET/CT. đoạn d ựa trên hình ảnh ch ụp c ắt l ớp vi ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP tính (CLVT) 320 dãy có tiêm thu ốc c ản NGHIÊN C ỨU quang, hình ảnh n ội soi và k ết qu ả GPB. Sau ch ụp PET/CT, đánh giá l ại giai đoạn 1. Đối t ượng nghiên c ứu. dựa trên k ết qu ả PET/CT k ết h ợp v ới t ổn 32 BN, được ch ẩn đoán xác đị nh th ươ ng được phát hi ện tr ước đó. So sánh UTTQ b ằng k ết qu ả gi ải ph ẫu b ệnh đánh giá giai đoạn tr ước và sau ch ụp (GPB), ch ụp PET/CT tr ước điều tr ị t ại PET/CT. Trung tâm Y h ọc H ạt nhân và Ung b ướu, * X ử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm SPSS Bệnh vi ện Quân y 103 và B ệnh vi ện 20.0 và ph ần m ềm Radiant DICOM Trung ươ ng Quân đội 108 t ừ tháng Viewer 1.9.16, phân tích hình ảnh t ổn 01 - 2015 đến 06 - 2016. th ươ ng trên CT và PET/CT. 142
  3. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm chung BN UTTQ. Bảng 1: Tỷ l ệ m ắc b ệnh theo tu ổi, gi ới. Nhóm tu ổi Đối t ượng nghiên c ứu n < 40 40 - 49 50 - 59 60 - 69 ≥ 70 Nam 31 0 4 15 11 1 Nữ 1 0 0 0 1 0 Cộng 32 0 4 15 12 1 Tỷ l ệ (%) 0 12,5 46,9 37,5 3,1 Phân b ố tu ổi ở các nhóm BN UTTQ cho th ấy: hay g ặp nh ất là tu ổi trung niên 50 - 59 (46,9%). T ỷ l ệ nam/n ữ là 31,3. Trong nghiên c ứu, tu ổi m ắc th ấp nh ất 44 và cao nh ất 73 tu ổi. K ết qu ả này phù h ợp v ới th ống kê d ịch t ễ c ủa Copescu R (2010) [5]. 2. Kh ảo sát đặ c điểm lâm sàng, c ận lâm sàng và PET/CT của UTTQ. Bảng 2: Các tri ệu ch ứng c ơ n ăng và th ực th ể c ủa UTTQ. UTTQ Tri ệu ch ứng Số l ượng BN (n = 32) Tỷ l ệ (%) Triệu ch ứng c ơ n ăng Nu ốt v ướng 29 90,6 Nu ốt ngh ẹn 18 56,3 Ch ất l ỏng 2 6,3 Ch ất đặc 16 50 Đau sau x ươ ng ức 13 40,6 Khó th ở 0 0 Nói khàn 4 12,5 Nôn ra máu 1 3,1 Tri ệu ch ứng th ực th ể Sút cân 14 43,8 Tri ệu ch ứng thi ếu máu 11 34,4 Tri ệu ch ứng c ơ n ăng c ủa UTTQ th ường r ất “ kín đáo, âm th ầm và l ặng l ẽ”. Do v ậy, khi BN có các tri ệu ch ứng đầ u tiên th ường b ệnh đã ở giai đoạn ti ến tri ển. K ết qu ả cho th ấy d ấu hi ệu th ường g ặp nh ất là nu ốt v ướng (90,6%), 50% có nu ốt ngh ẹn ch ất đặ c và 6,3% có nu ốt ngh ẹn ch ất l ỏng. Nh ư v ậy, tri ệu ch ứng nu ốt ngh ẹn ch ất l ỏng th ường ở giai đoạn mu ộn c ủa b ệnh. Nghiên c ứu c ủa Ph ạm Đứ c Hu ấn (2003) trên 84 BN: tri ệu ch ứng c ơ n ăng c ủa UTTQ là: nu ốt ngh ẹn (100%), sút cân (92,9%), đau sau x ươ ng ức (47,6%). Nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Kh ắc T ấn (2007) c ũng cho k ết qu ả 21,8% đau sau xươ ng ức. 143
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 3: Kết qu ả ch ụp c ắt l ớp vi tính ng ực, b ụng c ủa BN UTTQ. BN UTTQ Hình ảnh ch ụp c ắt l ớp vi tính Số l ượng BN (n = 32) Tỷ l ệ (%) Xâm l ấn t ại TQ 18 56,2 Xâm l ấn t ổ ch ức xung quanh 14 43,8 Di c ăn h ạch trung th ất 20 62,5 Di c ăn h ạch c ổ, th ượng đòn 11 34,4 Di c ăn h ạch ổ b ụng 5 15,6 Di c ăn xa 3 9,4 Kết qu ả ch ụp CLVT 320 dãy (ng ực + tính ở TQ đều t ăng s ử d ụng glucose. Vì bụng) có tiêm thu ốc c ản quang trên BN vậy, ch ụp PET/CT v ới 18-F đánh d ấu UTTQ v ới t ỷ l ệ kh ối u xâm l ấn t ại TQ glucose (FDG) r ất có giá tr ị trong ch ẩn 56,2%. Ch ụp CLVT có th ể th ực hi ện d ễ đoán s ớm UTTQ. K ết qu ả c ủa chúng tôi dàng trong nh ững tr ường h ợp th ăm dò cho th ấy: 31/32 BN (96,9%) có t ỷ l ệ phù đoạn d ưới chít h ẹp TQ mà n ội soi và siêu hợp gi ữa hình ảnh PET/CT c ủa kh ối u âm n ội soi khó th ực hi ện được. Ch ụp và GPB (PET/CT d ươ ng tính và GPB CLVT còn cho phép phát hi ện nh ững di dươ ng tính). Ch ỉ có 1/32 BN (3,1%) k ết căn xa, theo dõi phát hi ện tái phát, di c ăn qu ả không phù h ợp (PET/CT âm tính, GPB d ươ ng tính). Đó là do kích th ước u sau ph ẫu thu ật. của BN này r ất nh ỏ (< 1 cm), nên m ức * Tỷ l ệ phù h ợp ch ẩn đoán PET/CT v ới hấp thu FDG không cao, t ạo k ết qu ả âm GPB: tính gi ả trên PET/CT. K ết qu ả c ủa này Giá tr ị SUV ≥ 2,5: 31 BN (96,9%); SUV phù h ợp v ới nghiên c ứu Praveen K < 2,5: 1 BN (3,1%). Ph ần l ớn kh ối u ác (2011) [6]. Bảng 4: Giá tr ị SUV theo v ị trí u, h ạch và di c ăn xa. V ị trí t ổn U Di c ăn Di c ăn hạch Di c ăn h ạch Di c ăn Di c ăn Di c ăn th ươ ng hạch cổ, nguyên ổ b ụng xươ ng ph ổi gan phát trung th ất th ượng đòn (n = 8) (n = 2) (n = 5) (n = 3) Max SUV (n = 31) (n = 25) (n = 18) SUV th ấp nh ất 2.7 2,6 3,3 3,1 6,7 2,5 4,3 SUV cao nh ất 40,0 15,0 17,2 20,4 13,0 13,0 9,7 15,41 ± 6,68 ± 11,46 ± 9,85 ± 4,94 ± 7,10 ± SUV trung bình 8,13 ± 4,88 7,31 3,51 5,11 4,45 3,33 2,71 Trên hình ảnh PET/CT, kh ối u nguyên phát c ũng nh ư t ổn th ươ ng di c ăn đều t ăng hấp thu FDG: giá tr ị SUV cao nh ất ở u nguyên phát (max SUV = 15,41), th ấp h ơn ở hạch ổ b ụng, di c ăn x ươ ng, di c ăn h ạch th ượng đòn, di c ăn gan, h ạch trung th ất, di căn ph ổi. Theo nghiên c ứu c ủa Mai Tr ọng Khoa (2011) [1], UTTQ có m ức t ập trung SUV cao nh ất ở u nguyên phát là 9,5 và cao h ơn SUV c ủa các t ổn th ươ ng di c ăn h ạch và di c ăn xa. 144
  5. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 5: Tươ ng quan gi ữa SUV và kích th ước u, h ạch. Kích th ước t ổn th ươ ng Hệ s ố t ươ ng quan (r) p U TQ 0,62 < 0,05 Hạch di c ăn 0,69 < 0,05 Mức độ t ươ ng quan gi ữa kích th ước t ổn th ươ ng c ủa u TQ và h ạch di c ăn khá ch ặt ch ẽ v ới h ệ s ố t ươ ng quan r = 0,62 và r = 0,69. SUV t ươ ng quan thu ận v ới kích th ước u và h ạch di c ăn. K ết qu ả chúng tôi phù h ợp v ới Nguy ễn Xuân Thanh (2012) [2]. 3. Xác định giai đoạn c ủa UTTQ b ằng PET/CT. Bảng 6: CT và PET/CT trong phát hi ện u, h ạch phát hi ện di c ăn xa . Hình ảnh CT (ng ực + b ụng) PET/CT (n = 32) (n = 32) Tổn th ươ ng n Tỷ l ệ (%) n Tỷ l ệ (%) U TQ 30 93,8 31 96,9 Di c ăn h ạch trung th ất 20 62,5 25 78,1 Di c ăn h ạch c ổ, th ượng đòn 11 34,4 18 56,3 Di c ăn h ạch ổ b ụng 5 15,6 8 25 Di c ăn gan 1 3,1 3 9,4 Di c ăn ph ổi 2 6,3 5 15,6 Di c ăn x ươ ng 0 0 2 6,3 Kh ả n ăng phát hi ện kh ối u c ũng nh ư h ạch di c ăn c ủa PET/CT v ượt tr ội so v ới CT 320 dãy. PET/CT phát hi ện kh ối u nguyên phát cho 31/32 BN (96,9%), còn CT 320 dãy ng ực ch ỉ phát hi ện kh ối u nguyên phát cho 30/32 BN (93,8%). Kết qu ả nghiên c ứu này phù h ợp v ới Praveen K (2011) [6], PET/CT phát hi ện 96,4% kh ối u nguyên phát, trong khi CT ch ỉ phát hi ện 89,3%. Trong các t ổn th ươ ng di c ăn xa, x ươ ng là m ột trong nh ững t ổn th ươ ng th ường g ặp. Ch ụp PET/CT phát hi ện t ổn th ươ ng di c ăn x ươ ng, hay g ặp x ươ ng c ột s ống, ho ặc xươ ng c ột s ống k ết h ợp x ươ ng ch ậu, ít g ặp x ươ ng s ườn, x ươ ng chi và x ươ ng ức. Ngoài giá tr ị ch ẩn đoán u nguyên phát ở th ực qu ản, PET/CT đặ c bi ệt có giá tr ị trong vi ệc phát hi ện các h ạch di c ăn ngoài vùng và di c ăn xa trong m ột l ần ch ụp. Bảng 7: Thay đổi giai đoạn tr ước và sau khi có hình ảnh PET/CT. Giai đoạn Ph ươ ng pháp I II III IV Tổng n n n n CT (ng ực + b ụng) 0 4 25 3 32 PET/CT 0 2 20 10 32 145
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Kết qu ả cho th ấy sau ch ụp PET/CT, t ỷ * Ph ươ ng pháp ch ụp PET/CTcó giá tr ị lệ BN UTTQ ở giai đoạn II, III gi ảm, giai trong vi ệc xác đị nh giai đoạn c ủa UTTQ: đoạn IV t ăng. Trong đó: 1 BN t ừ giai đoạn + Tr ước khi ch ụp PET/CT: BN ở giai II phát hi ện thêm m ột s ố h ạch trung th ất, đoạn I chi ếm 0%, giai đoạn II 12,5%, giai hạch th ượng đòn di c ăn chuy ển lên giai đoạn III 78,1%, giai đoạn IV 9,4%. đoạn III. 1 BN t ừ giai đoạn II phát hi ện + Sau ch ụp PET/CT: BN ở giai đoạn I thêm t ổn th ươ ng di c ăn xa chuy ển lên giai 0%; giai đoạn II 6,3%; giai đoạn III 62,5%; đoạn IV. 6 BN t ừ giai đoạn III phát hi ện thêm các t ổn th ươ ng di c ăn xa chuy ển giai đoạn IV 31,2%. giai đoạn IV. K ết qu ả: 25% BN thay đổi + K ết qu ả ch ụp PET/CT đã thay đổi giai đoạn sau ch ụp, th ấp h ơn nghiên c ứu giai đoạn b ệnh ở 8/32 BN (25%). của Nguy ễn Xuân Thanh (2012) (35%) [2]. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Căn c ứ vào kh ả n ăng phát hi ện chính 1. Mai Tr ọng Khoa . Nghiên c ứu giá tr ị c ủa xác t ổn th ươ ng di c ăn h ạch ngoài vùng và PET/CT trong ch ẩn đoán b ệnh UTTQ. Y h ọc tổn th ươ ng di c ăn xa, kh ẳng đị nh PET/CT Vi ệt Nam. 2011, 2, tr.10-15. có giá tr ị đặ c bi ệt trong vi ệc đánh giá 2. Nguy ễn Xuân Thanh . Nghiên c ứu giá tr ị chính xác giai đoạn b ệnh, h ơn so v ới các của 18 FDG PET/CT trong ch ẩn đoán giai đoạn ph ươ ng pháp ch ẩn đoán hình ảnh khác UTTQ. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện nh ư CT, MRI. Quân y. 2012. KẾT LU ẬN 3. Nguy ễn Thanh H ươ ng . Nghiên c ứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh n ội soi, mô b ệnh h ọc * Đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng, và hi ệu qu ả b ước đầu c ủa ph ươ ng pháp đặt hình ảnh PET/CT c ủa b ệnh UTTQ: stent trên BN UTTQ. Lu ận v ăn Chuyên khoa - Ung th ư th ực qu ản g ặp ở l ứa tu ổi C ấ p II. H ọc vi ện Quân y. 2012. 50 - 59 (46,9%), nam g ặp nhi ều h ơn n ữ. 4. AJCC Cancer Staging Handbook. Tri ệu ch ứng hay g ặp là nu ốt v ướng Esophagus staging form. American Joint (90,6%), nu ốt ngh ẹn (56,3%), đau sau Committee on Cancer . 2010, 7, pp.10-1-10-3. xươ ng ức (40,6%), 43,8% gày sút cân và 5. Copescu R, Bertesteanu SVG . The 34,4% thi ếu máu. epidemiology of hypopharynx and cervical - T ỷ l ệ phù h ợp gi ữa PET/CT và GPB esophagus cancer. Journal of Medicine and là 96,9%. PET/CT xác định t ổn th ươ ng di Life. 2010, pp.396-401. căn: h ạch trung th ất (78,1%); h ạch th ượng 6. Praveen K, Nishikant A, Chadrasekhar đòn (56,3%), h ạch ổ b ụng (25%), x ươ ng Bal . Role of F18- FDG PET/CT in the staging (6,3%), ph ổi (15,6%), gan (9,4%). and restaging of esophageal cancer: A comparison with CECT. Indian J surg Oncol 2. - Giá tr ị h ấp thu FDG (SUV max) ở t ổn 2011, 4, pp.343-350. th ươ ng: cao nh ất ở u nguyên phát 7. Yimin Li, Qin Lin, Zuoming Luo, Long (15,41), th ấp h ơn ở di c ăn h ạch ổ b ụng, zhao . Value of sequential 18F-fluorodeoxyglucose di c ăn x ươ ng, di c ăn h ạch th ượng đòn, di positron emission tomography/comuted căn gan, h ạch trung th ất, di c ăn ph ổi. tomography (FDG PET/CT) in prediction of - Giá tr ị SUV trung bình t ươ ng quan the overall survival of esophageal cancer thu ận v ới kích th ước kh ối u (r = 0,62) và patients treated with chemoradiotherapy. Int J hạch di c ăn (r = 0,69). Clin Exp Med. 2015, 8, pp.10947-10955. 146