Nghiên cứu đặc điểm hình thái của tinh trùng thu được từ tinh hoàn bằng kỹ thuật micro - tese
Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái tinh trùng (TT) thu được từ tinh hoàn bằng kỹ thuật Micro-TESE ở người vô tinh không do tắc. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu 40 bệnh nhân (BN) không có TT trong tinh dịch không do tắc đến khám và điều trị vô sinh tại Trung tâm Nghiên cứu Đào tạo Công nghệ Phôi, Học viện Quân y từ 9 - 2016 đến 7 - 2017.
Kết quả và bàn luận: Tỷ lệ thu TT bằng kỹ thuật Micro-TESE 40% (16/40 BN). Một số đặc điểm hình thái của TT thu được ở người vô tinh không do tắc bằng kỹ thuật Micro-TESE: Tổng số TT thu được thấp (1,23 ± 0,11 triệu/ml). TT di động tiến tới 1,8 ± 0,98%. TT di động tại chỗ 5,75 ± 3,02%. TT bất động 92,43 ± 3,66%. TT có hình dạng bình thường có tỷ lệ 1,7%. Kích thước trung bình của TT có hình thái bình thường và chưa trưởng thành hoàn toàn nhìn chung nhỏ hơn so với tiêu chuẩn của WHO (2010). TT thu được từ tinh hoàn của BN vô tinh không do tắc có tỷ lệ bất thường rất cao, trong đó: 38,4% TT bất thường hình dạng phối hợp, 26,9% TT bất thường hình dạng cổ và đoạn trung gian. 17,3% TT bất thường hình dạng đầu. 15,7% TT bất thường hình dạng đuôi
File đính kèm:
nghien_cuu_dac_diem_hinh_thai_cua_tinh_trung_thu_duoc_tu_tin.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu đặc điểm hình thái của tinh trùng thu được từ tinh hoàn bằng kỹ thuật micro - tese
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 NGHIÊN C ỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI C ỦA TINH TRÙNG THU ĐƯỢC T Ừ TINH HOÀN B ẰNG K Ỹ THU ẬT MICRO-TESE Lê Phúc Linh*; Tr ịnh Qu ốc Thành*; Qu ản Hoàng Lâm* TÓM T ẮT Mục tiêu : nghiên c ứu m ột s ố đặc điểm hình thái tinh trùng (TT) thu được t ừ tinh hoàn b ằng kỹ thu ật Micro-TESE ở ng ười vô tinh không do t ắc. Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu mô t ả ti ến c ứu 40 b ệnh nhân (BN) không có TT trong tinh d ịch không do t ắc đến khám và điều tr ị vô sinh t ại Trung tâm Nghiên c ứu Đào t ạo Công ngh ệ Phôi, H ọc vi ện Quân y t ừ 9 - 2016 đến 7 - 2017. Kết qu ả và bàn lu ận: t ỷ l ệ thu TT b ằng k ỹ thu ật Micro-TESE 40% (16/40 BN). M ột s ố đặc điểm hình thái c ủa TT thu được ở ng ười vô tinh không do t ắc b ằng k ỹ thu ật Micro-TESE: tổng s ố TT thu được th ấp (1,23 ± 0,11 tri ệu/ml). TT di động ti ến t ới 1,8 ± 0,98%. TT di động t ại ch ỗ 5,75 ± 3,02%. TT b ất động 92,43 ± 3,66%. TT có hình d ạng bình th ường có t ỷ l ệ 1,7%. Kích th ước trung bình c ủa TT có hình thái bình th ường và ch ưa tr ưởng thành hoàn toàn nhìn chung nh ỏ h ơn so v ới tiêu chu ẩn c ủa WHO (2010). TT thu được t ừ tinh hoàn c ủa BN vô tinh không do t ắc có t ỷ l ệ b ất th ường r ất cao, trong đó: 38,4% TT b ất th ường hình d ạng ph ối h ợp, 26,9% TT b ất th ường hình d ạng c ổ và đoạn trung gian. 17,3% TT b ất th ường hình d ạng đầu. 15,7% TT b ất th ường hình d ạng đuôi. * T ừ khóa: Tinh trùng, Đặc điểm hình thái; K ỹ thu ật Micro-TESE; Vô sinh không do t ắc; Tinh hoàn. Research on some Morphological Characteristics of Sperm Obtained from Testicles by Micro-TESE Technique in Azoospermic Patients Summary Objectives: To research some morphological characteristics of sperm obtained from testicles by Micro-TESE technique in azoospermic patients. Subjects and methods: A descriptive- prospective study on 40 patients without sperm in semen who were examined and treated infertility at the Center for Research and Training of Embryology, Vietnam Military Medical University from 9 - 2016 to 7 - 2017. Results: The rate of sperm collected by Micro-TESE technique was 40% (16/40 cases). Some morphological characteristics of spermatozoa obtained in non-susceptible humans using Micro-TESE technique: The low sperm count obtained was 1.23 ± 0.11 million/mL. The progressive spermatozoa were 1.8 ± 0.98%. The local spermatozoa were 5.75 ± 3.02%. Immobile spermatozoa were 92.43 ± 3.66%. Normal-shaped sperm had a rate of 1.7%. The average size of normal-shaped and immature sperm was generally smaller compared to WHO’s standard (2010). Spermatozoa obtained from testicles of non-obstructive azoospermic patients exhibited high rate of abnormalities in which there were 38.4% of co-ordinated abnormal sperm, 26.9% of neck-shaped abnormal sperm and intermediate segment, 17.3% of head-shaped abnormal sperm, 15.7% of tail-shaped abnormal sperm. * Keywords: Sperm; Morphological characteristics; Micro-TESE technique; Non-obstructive infertility; Testicles. * Học vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Tr ịnh Qu ốc Thành (thanhan1826@yahoo.com.vn) Ngày nh ận bài: 30/01/2018; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 14/03/2018 Ngày bài báo được đă ng: 24/03/2018 20
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: - BN không có TT trong tinh d ịch được Trong m ỗi gia đình, con cái là s ợi dây xác định theo tiêu chu ẩn c ủa WHO (2010) vô hình k ết n ối tình c ảm, h ạnh phúc gi ữa [4]. các c ặp v ợ ch ồng. Vì vậy, sinh s ản b ảo - BN làm PESA hay MESA để lo ại tr ừ tồn nòi gi ống luôn là v ấn đề quan tâm c ủa BN vô tinh do t ắc. mọi ng ười. Ở Vi ệt Nam, theo Tr ần V ăn Hanh và CS (2002), t ỷ l ệ vô sinh chi ếm * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: kho ảng 5 - 6% dân số. Trong đó, vô sinh + BN có xu ất tinh ng ược dòng. nam chi ếm 40%, vô sinh n ữ 40%, do c ả + BN có các b ệnh c ấp tính, b ệnh xã h ội, nam và n ữ 10%, còn l ại 10% vô sinh đang dùng thu ốc, hoá ch ất, có b ệnh n ội ti ết. không rõ nguyên nhân [1]. Theo Jarow và 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. CS (1989), trong vô sinh nam, tr ường h ợp vô tinh hay không có TT trong tinh d ịch * Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên c ứu mô chi ếm kho ảng 10% [2]. S ự ra đời, phát tả ti ến c ứu. triển c ủa các k ỹ thu ật h ỗ tr ợ sinh s ản nói * C ỡ m ẫu: chung và k ỹ thu ật thu TT nói riêng đã mang Cỡ m ẫu tính theo công th ức: lại c ơ h ội làm cha cho nh ững BN này. p.(1-p) Kỹ thu ật Micro-TESE là k ỹ thu ật thu TT n = Z² 1-α/2 --------------- 2 an toàn, t ỷ l ệ thu TT cao, ch ức n ăng tinh d hoàn không thay đổi sau th ủ thu ật và có Trong đó: th ể l ựa ch ọn ống sinh tinh có kh ả n ăng có p: t ỷ l ệ thu được TT t ừ BN vô tinh ch ứa TT b ằng kính hi ển vi ph ẫu thu ật [3]. không do t ắc theo m ột s ố tác gi ả, t ỷ l ệ Tuy nhiên, TT thu được t ừ tinh hoàn này dao động t ừ 35 - 60% [3]. Trong th ường có s ố l ượng ít, hình thái có nhi ều nghiên c ứu này, chúng tôi ước đoán t ỷ l ệ bất th ường nh ưng l ại có ý ngh ĩa đối v ới thu được TT trong s ố BN vô tinh nói công tác khám t ư v ấn và điều tr ị vô sinh chung là 35% → p = 0,35; n: c ỡ m ẫu t ối cho BN vô tinh không do t ắc. Vì v ậy, thi ểu c ần thi ết, đủ l ớn và đủ độ tin c ậy; chúng tôi ti ến hành đề tài: Mô t ả m ột s ố Z1-α/2 : h ệ s ố gi ới h ạn tin c ậy, v ới ng ưỡng đặc điểm hình thái TT c ủa BN vô tinh xác su ất α = 0,05 nên Z 1-α/2 = 1,96; d: sai s ố không do t ắc b ằng k ỹ thu ật Micro-TESE. tuy ệt đối cho phép, ch ọn d = 0,15. Thay vào, có c ỡ m ẫu t ối thi ểu c ần thi ết cho ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP nghiên c ứu là 39 BN vô tinh không do t ắc. NGHIÊN C ỨU Trong nghiên c ứu này, chúng tôi l ấy 1. Đối t ượng nghiên c ứu. 40 BN đư a vào nghiên c ứu là h ợp lý. 40 BN không có TT trong tinh d ịch * Các k ỹ thu ật và xét nghi ệm trong nghiên c ứu: không do t ắc đến khám và điều tr ị vô sinh tại Trung tâm Nghiên c ứu Đào t ạo Công - Xét nghi ệm tinh d ịch đồ. ngh ệ Phôi, H ọc vi ện Quân y t ừ 9 - 2016 - Đo th ể tích tinh hoàn. đến 7 - 2017. - Xét nghi ệm n ội ti ết t ố. 21
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 - Kỹ thu ật thu TT t ừ tinh hoàn qua kính * Đặc điểm TT thu được: vi ph ẫu. Bảng 1: M ật độ và di động c ủa TT thu - Ph ươ ng pháp nhu ộm hình thái TT được. Papanicolaou. Ch ỉ tiêu ±±± SD Max Min - Ph ươ ng pháp đánh giá hình thái vi th ể c ủa TT. Mật độ TT (tri ệu/ml) 1,23 ± 0,11 1,42 1,05 * V ấn đề đạo đức trong nghiên c ứu: Di động ti ến t ới (%) 1,8 ± 0,98 3 0 - Tr ước khi ti ến hành nghiên c ứu, t ất c ả Di động t ại ch ỗ (%) 5,75 ± 3,02 9 0 đối t ượng nghiên c ứu được thông báo v ề mục đích nghiên c ứu, quy ền l ợi và trách Bất động (%) 92,43 ± 3,66 100 88 nhi ệm khi tham gia. Mật độ TT trung bình c ủa BN nghiên - M ọi thông tin v ề cá nhân c ủa đối cứu là 1,23 ± 0,11 tri ệu/ml. Trong đó, BN tượng nghiên c ứu được gi ữ kín, các m ẫu có s ố l ượng TT l ớn nh ất 1,42 tri ệu/ml, sau khi ti ến hành nghiên c ứu được h ủy ít nh ất 1,05 tri ệu/ml. Di động ti ến t ới 1,8 ± hoàn toàn. 0,98, di động t ại ch ỗ 5,75 ± 3,02 và b ất * X ử lý s ố li ệu nghiên c ứu: động 92,43 ± 3,66. - Phươ ng pháp x ử lý s ố li ệu: 2. Hình thái TT thu được t ừ k ỹ thu ật Các s ố li ệu nghiên c ứu được x ử lý Micro-TESE. bằng ch ươ ng trình SPSS 20.0. - S ố li ệu thu được t ừ nghiên c ứu được * T ỷ l ệ các d ạng hình thái TT b ất xử lý b ằng thu ật toán th ống kê trong y h ọc. th ường và bình th ường c ủa BN nghiên c ứu (n = 3.256): - Các bi ến liên t ục bi ểu di ễn d ưới d ạng số trung bình, ph ươ ng sai, độ l ệch chu ẩn Bình th ường: 55 TT (1,7%); b ất th ường - Bi ện pháp kh ống ch ế sai s ố: đầu: 563 TT (17,3%); b ất th ường c ổ và đoạn Để h ạn ch ế m ột s ố sai s ố h ệ th ống có trung gian: 876 TT (26,9%); b ất th ường th ể xu ất hi ện, s ử d ụng m ẫu b ệnh án đuôi: 512 TT (15,7%); b ất th ường ph ối h ợp: nghiên c ứu th ống nh ất c ủa Trung tâm 1.250 TT (38,4%). Đào t ạo Nghiên c ứu Công ngh ệ Phôi, Trong s ố BN nghiên c ứu, 17,3% b ất Học vi ện Quân y. Đây là m ẫu b ệnh án đã th ường đầu; 26,9% TT có hình thái và đang s ử d ụng nhi ều n ăm. bất th ường ở c ổ và đoạn trung gian; 15,7% b ất th ường đuôi và 38,4% b ất KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨÚ th ường ph ối h ợp. S ố TT có hình thái bình 1. Kh ả n ăng thu được TT b ằng k ỹ th ường chi ếm 1,7%. thu ật Micro-TESE. * Tỷ l ệ BN thu được TT: * Tỷ l ệ (%) các d ạng hình thái b ất th ường đầu TT ở nhóm nghiên c ứu (n = 563): Trong s ố 40 BN tham gia nghiên c ứu, 40% BN thu được TT và 60% BN không Túi c ực đầu: 69 TT (12,3%); d ạng b ất thu được TT. định: 75 TT (13,3%); có không bào: 22
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 47 TT (8,4%); đầu hình n ến: 55 TT (9,8%); Bảng 4: Kích th ước đầu trung bình c ủa đầu hình lê: 68 TT (12%); đầu tròn: 61 TT TT bình th ường trong nghiên c ứu. (10,8%); đầu có bào t ươ ng b ất th ường: Kích n ±±± SD Min Max 65 TT (11,5%); không đầu: 54 TT (9,6%); th ước nhi ều đầu: 38 TT (6,8%); b ất th ường khác: Chi ều dài 200 4,39 ± 0,19 4,11 4,73 31 TT (5,5%). đầu (µm) * T ỷ l ệ (%) các d ạng hình thái b ất th ường Chi ều r ộng 200 2,79 ± 0,19 2,58 3,22 cổ và đoạn trung gian TT ( n = 876 ): đầu (µm) Cổ gãy, cong: 326 TT (37,2%); c ổ dày, Bảng 5: Chi ều dài c ổ và đoạn trung gian có bào t ươ ng b ất th ường: 342 TT (39%); trung bình c ủa TT bình th ường. cổ m ảnh: 208 TT (23,8%). Kích th ước n ±±± SD Min Max * T ỷ l ệ (%) các d ạng hình thái b ất th ường Chi ều dài c ổ, đoạn 200 5,81 ± 0,32 5,21 6,37 đuôi TT ở nhóm nghiên c ứu (n = 512): trung gian (µm) Đuôi cu ộn: 105 TT (20,5%); đuôi ng ắn: Bảng 6: Chi ều dài đuôi trung bình 113 TT (22,1%); không đuôi: 32 TT của TT bình th ường trong nghiên c ứu. (6,25%); đuôi g ập: 142 TT (27,7); nhi ều Kích n ±±± SD Min Max đuôi: 85 TT (16,6%); đuôi có bào t ươ ng th ước bất th ường: 35 TT (6,85%). Chi ều dài 200 42,3 ± 1,43 40,28 44,82 Bảng 2 : Các ch ỉ s ố TT đa d ị d ạng (TZI) đuôi (µm) và TT d ị d ạng (SDI) trên BN có b ất th ường Bảng 7: Kích th ước trung bình chi ều hình thái TT. dài đuôi/chi ều dài đầu trung bình c ủa TT. TZI SDI Kích th ước n ±±± SD Min Max Ch ỉ s ố n % n % Chi ều dài đuôi/ chi ều dài đầu 200 9,66 ± 0,48 8,87 10,47 ≥ 1,6 11 68,75 6 37,5 TT (µm) < 1.6 5 31,25 10 62,5 Ậ Tổng 16 100 16 100% BÀN LU N 1. Hi ệu qu ả thu được TT b ằng k ỹ > 200 TT có hình thái bình th ường, k ết thu ật Micro-TESE. qu ả thu được nh ư sau: Trong s ố 40 BN th ực hi ện k ỹ thu ật vi Bảng 3: Kích th ước chi ều dài TT. ph ẫu Micro-TESE, k ết qu ả 40% BN thu được TT, phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Kích th ước n ±±± SD Min Max Mohamed và CS (2015) [9]. Tác gi ả cho Chi ều dài 200 53,53 ± 1,39 51,35 56,54 rằng vi ệc không có TT không do t ắc là TT (µm) một điều ki ện tiên l ượng không thu ận l ợi 23
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 cho vô sinh nam khi sinh tinh b ị đứt đoạn. vẫn th ấp h ơn so v ới Schlege N.P (1999), Trong s ố các k ỹ thu ật l ấy TT, l ấy TT trong ông cho r ằng ph ươ ng pháp Micro-TESE tinh hoàn b ằng k ỹ thu ật Micro-TESE cho mang l ại kh ả n ăng thu TT t ừ tinh hoàn vô sinh nam không có TT do tinh hoàn b ị cao, do d ưới kính hi ển vi ph ẫu thu ật có suy y ếu được áp d ụng và cho k ết qu ả th ể l ựa ch ọn các ống sinh tinh có kh ả đáng khích l ệ. Đối v ới tr ường h ợp không năng ch ứa TT. Bên c ạnh đó, ph ươ ng pháp có TT không do t ắc, vi ệc s ản xu ất TT có Micro-TESE giúp làm gi ảm t ổn th ươ ng th ể suy y ếu rõ ho ặc không có. cũng nh ư gi ảm thi ểu ảnh h ưởng đến ch ức n ăng tinh hoàn do làm gi ảm t ối đa Kết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng t ự nghiên th ể tích mô tinh hoàn b ị l ấy đi, có kh ả n ăng cứu c ủa Bernie và CS (2015) [10] th ấy TT tránh ch ảy máu. Kh ả n ăng thu TT b ằng ở nam gi ới không có TT không do t ắc và ph ươ ng pháp Micro-TESE t ừ 42 - 63%, ở nam gi ới ng ưng sinh tinh n ửa ch ừng ph ụ thu ộc vào k ỹ thu ật l ấy và ph ươ ng ti ện (MA) được áp d ụng k ỹ thu ật vi ph ẫu tìm ở labo. Bryson và CS (2014) cho r ằng t ỷ l ệ TT t ừ mô tinh hoàn (k ỹ thu ật Micro-TESE). thành công trong thu TT c ủa BN vô tinh Tỷ l ệ tìm th ấy TT ở nam ng ừng sinh tinh không do t ắc b ằng ph ươ ng pháp Micro- nửa ch ừng s ớm và mu ộn 40%. K ết qu ả TESE đạt 50 - 60% [12]. T ỷ l ệ tìm th ấy TT phân tích đa bi ến s ố cho th ấy ng ừng th ấp h ơn có th ể do b ước đầu th ực hi ện tr ưởng thành mu ộn và m ức độ hormon kỹ thu ật nên ch ưa tìm ra m ột s ố ống sinh kích thích nang cao h ơn, t ỷ l ệ thu ận v ới tinh có TT, do m ột ph ần BN có th ể tích kết qu ả tìm th ấy TT. Nghiên c ứu tìm th ấy tinh hoàn quá nh ỏ, nên t ỷ l ệ tìm th ấy TT TT ở m ột n ửa nam gi ới ng ưng tr ưởng th ấp h ơn. thành sau khi áp d ụng k ỹ thu ật Micro- TESE. Trong s ố nam gi ới ng ừng sinh tinh 2. Hình thái c ấu trúc TT thu được t ừ nửa ch ừng, bi ến s ố ng ưng tr ưởng thành tinh hoàn ở ng ười vô tinh không do t ắc. mu ộn d ường nh ư là bi ến s ố độc l ập nh ất * Hình thái c ấu trúc TT b ất th ường: về t ỷ l ệ tìm th ấy TT b ằng k ỹ thu ật Micro- Qua b ảng 2 cho th ấy: TT thu được t ừ TESE. Theo Ran và CS (2016) [11], k ỹ tinh hoàn ở BN vô tinh không do t ắc b ằng thu ật l ấy TT t ừ tinh hoàn b ằng ph ẫu thu ật kỹ thu ật Micro-TESE có t ỷ l ệ b ất th ường xẻ tinh hoàn (TESE) và k ỹ thu ật tiêm TT về hình thái cao. T ổng s ố TT được đánh vào bào t ươ ng là hai k ỹ thu ật điều tr ị sinh giá hình thái là 3.256, đếm ng ẫu nhiên ít sản đột phá dành cho nam gi ới không có TT không do t ắc (NOA). V ới k ỹ thu ật nh ất 200 TT/m ỗi BN nghiên c ứu có TT. Micro-TESE, t ỷ l ệ thành công trong tìm Hình thái TT bình th ường trong nghiên TT t ừ 40% t ăng lên 60%, do k ỹ thu ật này cứu ch ỉ đạt 1,7%; th ấp h ơn nhi ều so v ới ph ụ thu ộc vào kinh nghi ệm c ủa bác s ỹ tiêu chu ẩn hình d ạng TT c ủa WHO (2010) ph ẫu thu ật và nhà phôi thai h ọc, chúng tôi (≥ 4%). B ất th ường ph ối h ợp c ủa TT r ất tìm th ấy TT trên kính vi ph ẫu b ằng k ỹ cao (38,4%). Đặc bi ệt ở nh ững m ẫu có t ỷ thu ật Micro-TESE đạt 40%. Nh ư v ậy, lệ hình thái TT b ất th ường cao th ường phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Ran và CS. kèm theo t ỷ l ệ b ất th ường ph ối h ợp cao, Tuy nhiên t ỷ l ệ tìm TT c ủa chúng tôi TT ph ối h ợp là nh ững TT có b ất th ường 24
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 về hình thái n ặng. Các d ạng ti ếp theo l ần vô tinh không do t ắc b ằng k ỹ thu ật Micro- lượt là b ất th ường đầu c ổ và đoạn trung TESE để làm ICSI là c ần thi ết. gian, b ất th ường ph ối h ợp đầu đuôi, b ất 3. Hình thái cấu trúc TT bình th ường. th ường đuôi c ổ và đoạn trung gian. Chi ều dài trung bình c ủa TT trong nghiên TT b ất th ường đầu chi ếm t ỷ l ệ cao cứu c ủa chúng tôi là 53,53 ± 1,39 µm, (17,3%), trong đó d ạng b ất th ường hay ng ắn h ơn so v ới tiêu chu ẩn c ủa WHO gặp nh ất là đầu có hình d ạng b ất định (2010) (55,0 - 57,5 µm) [4] và nghiên c ứu (13,3%), ti ếp theo là b ất th ường túi c ực của Nguy ễn M ạnh Hà (2001) 56,33 µm [3]. đầu, đầu hình lê, đầu có bào t ươ ng, đầu tròn, các d ạng b ất th ường khác ít g ặp. Chi ều dài trung bình c ủa đầu TT trong nghiên c ứu này (4,39 ± 0,19 µm) phù h ợp Bất th ường đuôi chi ếm t ỷ l ệ th ấp nh ất với k ết qu ả c ủa WHO (2010), đầu TT có trong các d ạng b ất th ường (15,7%), ph ổ chi ều dài t ừ 4 - 5 µm [6]. bi ến nh ất là b ất th ường v ề đuôi g ập, ti ếp theo là d ạng đuôi ng ắn, đuôi cu ộn, m ột s ố Chi ều r ộng trung bình đầu TT c ủa bất th ường khác ít g ặp h ơn. chúng tôi (2,79 ± 0,19 µm) phù h ợp v ới kết qu ả c ủa WHO (2010) là 2,5 - 3,5 µm Tỷ l ệ TT b ất th ường c ổ và đoạn trung [4]. gian 26,9%, trong đó hay g ặp nh ất là c ổ dày, có bào t ươ ng b ất th ường (39%), ti ếp Qua b ảng 6 có th ể th ấy chi ều dài trung đến là c ổ gãy, cong (37,2%). bình c ủa c ổ và đoạn trung gian c ủa TT có ± Hi ện nay, ph ươ ng pháp k ỹ thu ật tiêm hình thái bình th ường là 5,81 0,32 µm, TT ch ọn l ọc hình thái vào bào t ươ ng noãn th ấp so v ới tiêu chu ẩn c ủa WHO (2010) (IMSI) được áp d ụng r ộng rãi d ựa vào [4]: chi ều dài c ổ và đoạn trung gian t ừ ch ọn l ọc TT có độ phóng đại cao. V ề c ơ 6 - 7,5 µm. Nguyên nhân là do khó xác bản, k ỹ thu ật IMSI c ải ti ến s ử d ụng v ật định được gi ữa đoạn trung gian và đuôi, kính t ươ ng ph ản pha 40X, k ết h ợp h ệ có th ể đây là s ự khác bi ệt gi ữa TT thu th ống phóng đại ph ụ có s ẵn và ch ọn l ựa được ở tinh hoàn ở BN vô tinh không do TT bình th ường theo hình d ạng và s ự tắc v ới TT trong tinh d ịch xu ất ra bình hi ện di ện c ủa không bào. Theo tiêu chu ẩn th ường. Có th ể, TT thu được t ừ ống sinh WHO (2010) d ưới độ phóng đại 600 l ần, tinh có hình thái vi th ể bình th ường, dựa trên h ệ th ống quang h ọc chu ẩn nh ưng kích th ước c ủa c ổ và đoạn trung của kính hi ển v ị đảo ng ược [4]. Đây là gian ch ưa phát tri ển hoàn thi ện nên k ết ph ươ ng pháp hi ện đại, có kh ả n ăng đánh qu ả th ấp h ơn so v ới WHO (2010). giá hình thái TT ở độ phóng đại cao mà Chi ều dài trung bình c ủa đuôi TT không c ần nhu ộm t ế bào. Theo đánh giá, trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi (42,3 ± ph ươ ng pháp này giúp phát hiện và l ựa 1,43 µm) ng ắn h ơn so v ới tiêu chu ẩn c ủa ch ọn được TT có hình thái bình th ường, WHO (2010) đuôi TT dài kho ảng 45 µm [4], từ đó t ạo ti ền đề để thu được phôi t ốt của Len J.W (1991) là 45 µm [13], ng ắn h ơn trong IVF. Vì v ậy, vi ệc áp d ụng IMSI trong nghiên c ứu c ủa Nguy ễn M ạnh Hà (2001): lựa ch ọn TT thu được t ừ tinh hoàn ở BN chi ều dài đuôi 45,17 µm [7], khác bi ệt này 25
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 theo chúng tôi có l ẽ do TT l ấy t ừ ống không do t ắc sau khi x ử lý m ẫu mô trong sinh tinh ch ưa phát triển hoàn thi ện v ề collagenase týp I th ấy h ầu h ết các m ẫu đuôi nên kích th ước đuôi ng ắn h ơn so v ới đều có b ất th ường v ề hình thái n ặng. Vì bình th ường. vậy, chúng tôi tính ch ỉ s ố TZI và SDI trên Kích th ước chi ều dài đuôi và chi ều mẫu nghiên c ứu có TT thu được. dài đầu trung bình c ủa TT bình th ường Qua b ảng 5, trong s ố 16/40 m ẫu có TT, trong nghiên c ứu là 9,66 µm, th ấp h ơn so 11 m ẫu (68,75%) có ch ỉ s ố TZI có ý ngh ĩa với nghiên c ứu c ủa WHO (2010) là 10 µm (> 1,6), 6 m ẫu (37,5%) có ch ỉ s ố SDI có [6]. ý ngh ĩa (> 1,6). Theo Nguy ễn M ạnh Hà Đo kích th ước TT có hình thái bình [3] (2001), s ự khác bi ệt này là do t ỷ l ệ TT th ường thu được t ừ tinh hoàn b ằng kính có d ị d ạng ph ối h ợp trong nghiên c ứu c ủa vi ph ẫu ở BN vô tinh không do t ắc, chúng chúng tôi cao (38,4%). tôi th ấy: chi ều dài TT, chi ều dài c ổ và KẾT LU ẬN đoạn trung gian, chi ều dài đuôi đều ng ắn Qua nghiên c ứu 40 ca vô tinh b ằng hơn so v ới tiêu chu ẩn c ủa WHO (2010), kỹ thu ật Micro-TESE, chúng tôi có m ột s ố nh ưng chi ều dài và chi ều r ộng c ủa đầu TT kết lu ận: tươ ng tự tiêu chu ẩn c ủa WHO (2010), tỷ l ệ chi ều dài đuôi v ới chi ều dài đầu TT - T ỷ l ệ thu được TT b ằng k ỹ thu ật trung bình th ấp h ơn so v ới tiêu chu ẩn [6]. Micro-TESE 40% (16/40 tr ường h ợp). - M ật độ TT thu được 1,23 ± 0,11 tri ệu/ml. 4. Đặc điểm TT thu được t ừ tinh Trong đó: TT di động tiến t ới 1,8 ± 0,98%; hoàn ở ng ười vô tinh không do t ắc. TT di động t ại ch ỗ 5,75 ± 3,02%; TT b ất 40% BN vô tinh không do t ắc có TT động 92,43 ± 3,66%; TT có hình d ạng thu được b ằng k ỹ thu ật Micro-TESE v ới bình th ường 1,7%. mật độ TT là 1,23.10 6/ml th ấp h ơn so v ới - Kích th ước trung bình c ủa TT có hình tiêu chu ẩn c ủa WHO (2010) là ≥ 15.10 6 thái bình th ường và ch ưa tr ưởng thành ml, ti ếp đến t ỷ l ệ di động ti ến t ới, di động hoàn toàn: nhìn chung nh ỏ h ơn so v ới tại ch ỗ l ần l ượt là 1,8% và 5,75%, t ỷ l ệ TT tiêu chu ẩn c ủa WHO (2010). bất động chi ếm đa s ố (92,43%), th ấp h ơn nhi ều so v ới tiêu chu ẩn c ủa WHO [6]. - TT thu được t ừ tinh hoàn c ủa BN vô Chúng tôi nhận th ấy ở nh ững BN vô tinh tinh không do t ắc có t ỷ l ệ b ất th ường r ất không do t ắc, m ật độ ch ất l ượng c ủa TT cao trong đó: thu được r ất kém, t ại các ống sinh tinh, + TT b ất th ường hình d ạng ph ối h ợp TT có th ể ch ưa phát tri ển toàn di ện v ề chi ếm t ỷ l ệ cao nh ất (38,4%). mặt di động c ũng nh ư hình thái nên t ỷ l ệ + TT b ất th ường hình d ạng c ổ và đoạn thu được th ấp. trung gian (26,9%). 5. Các ch ỉ s ố TT đa d ị d ạng (TZI) và + TT b ất th ường hình d ạng đầu chi ếm ch ỉ s ố TT d ị d ạng (SDI). 17,3%. Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, + TT b ất th ường hình d ạng đuôi chi ếm TT thu được t ừ tinh hoàn ở BN vô sinh 15,7%. 26
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 6. WHO . WHO laboratory manual for the Examination and processing of human semen. 1. Tr ần V ăn Hanh, Tr ần Th ị Trung Chi ến, Fifth edition. Switzerland. 2010. Ph ạm Gia Khánh, Lê V ăn V ệ và CS . Nghiên cứu m ột s ố v ấn đề vô sinh nam gi ới và l ựa 7. Ramasamy R, Schlegel N.P, Bernie M.A . ch ọn k ỹ thu ật l ọc r ửa, l ưu tr ữ TT để điều tr ị vô Predictive factors of successful microdissection sinh. Đề tài c ấp Nhà n ước. B ộ Khoa h ọc testicular sperm extraction. Clinical Andrology. Công ngh ệ. 2002. 2013, 23 (5), pp.124-128. 2. Nguy ễn Thành Nh ư. S ơ l ược kh ảo sát 8. Dabaja A.A, Schlegel N.P . Microdissection th ể tích tinh hoàn trung bình c ủa đàn ông Vi ệt testicular sperm extraction: an update. Asian Nam tr ưởng thành. Hình thái h ọc. 2001, 11 (2), Journal of Andrology. 2013, 15, pp.35-39. tr.71-74. 9. Sankalp Singh, Mohamed C Ashraf, 3. Nguy ễn M ạnh Hà . Nghiên c ứu đặc điểm Dharma Raj, Sujatha Ramakrishnan, Sandro hình thái vi th ể TT ng ười. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ C Esteves . Micro-dissection testicular sperm Y h ọc. Tr ường Đại h ọc Y Hà N ội. 2001. extraction as an alternative for sperm acquisition 4. Espeland M.A, Jarow J.P, Lipsgultz L.I . in the most difficult cases of azoospermia: Evaluation of the azoospermic patient. J Urol. Technique and preliminary results in India. IP. 1989, 142 (1), pp.62-65. 2015, 113 (185), pp.5-13. 5. Doucet R, Alrabeeah K, Boulet E, Phillips S, Al-Hathal N, Bissonnette F, Kadoch 10. Shah K, Bernie A.M, Halpern J.A . IJ, Zini A . Can the rapid identification of Outcomes of microdissection testicular sperm mature spermatozoa during microdissection extraction in men with nonobstructive testicular sperm extraction guide operative azoospermia due to maturation arrest. Fertil planning. Andrology. 2015, 3 (3), pp.467-472. Steril. 2015, 104 (3), pp.569-573. 27

