Nghiên cứu chỉ số huyết áp, tần số mạch của học sinh trung học cơ sở các lứa tuổi ở tỉnh Thái Nguyên
So sánh giá trị trung bình chỉ số huyết áp và tần số mạch của học sinh (HS) trung học cơ sở (THCS) tỉnh Thái Nguyên theo lứa tuổi và dân tộc trong quá trình phát triển. Đối tượng nghiên cứu: 5.796 lượt HS lứa tuổi từ 12 - 16 của 7 trường THCS thuộc tỉnh Thái Nguyên. Phương pháp: Mô tả cắt ngang và theo dõi dọc trong 3 năm liên tục.
Kết quả và kết luận: Không có sự khác biệt về chỉ số huyết áp và tần số mạch ở phần lớn HS thuộc các dân tộc khác nhau trong cùng khu vực miền núi. Đa số HS ở thành phố có huyết áp tâm thu (HATT) và tần số mạch cao hơn, còn huyết áp tâm trương (HATTr) lại thấp hơn so với HS miền núi. HS các dân tộc khác nhau có HATT và HATTr tăng dần, ngược lại, tần số mạch giảm dần từ 12 - 16 tuổi. Mức thay đổi HATT lớn hơn mức thay đổi HATTr. Mức tăng huyết áp cao nhất ở nữ độ tuổi 12 lên 13, ở nam: 13 lên 14 tuổi; mức giảm tần số mạch nhiều nhất ở cả nam và nữ từ 12 lên 13 tuổi
File đính kèm:
nghien_cuu_chi_so_huyet_ap_tan_so_mach_cua_hoc_sinh_trung_ho.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu chỉ số huyết áp, tần số mạch của học sinh trung học cơ sở các lứa tuổi ở tỉnh Thái Nguyên
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 NGHIÊN C ỨU CH Ỉ S Ố HUY ẾT ÁP, T ẦN S Ố M ẠCH CỦA H ỌC SINH TRUNG H ỌC CƠ S Ở CÁC L ỨA TU ỔI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN Hoàng Thu Soan*; Lê V ăn S ơn**; Nguy ễn V ăn T ư* TÓM T ẮT Mục tiêu: so sánh giá tr ị trung bình ch ỉ s ố huy ết áp và t ần s ố m ạch c ủa h ọc sinh (HS) trung học c ơ s ở (THCS) t ỉnh Thái Nguyên theo lứa tu ổi và dân t ộc trong quá trình phát tri ển. Đối tượng nghiên c ứu: 5.796 l ượt HS l ứa tu ổi t ừ 12 - 16 c ủa 7 tr ường THCS thu ộc t ỉnh Thái Nguyên. Ph ươ ng pháp : mô t ả c ắt ngang và theo dõi d ọc trong 3 n ăm liên t ục. Kết qu ả và k ết lu ận: không có s ự khác bi ệt v ề ch ỉ s ố huy ết áp và t ần số m ạch ở ph ần l ớn HS thu ộc các dân tộc khác nhau trong cùng khu v ực mi ền núi. Đa s ố HS ở thành ph ố có huy ết áp tâm thu (HATT) và t ần s ố m ạch cao h ơn, còn huy ết áp tâm trươ ng (HATTr) l ại th ấp h ơn so v ới HS mi ền núi. HS các dân t ộc khác nhau có HATT và HATTr t ăng d ần, ng ược l ại, t ần s ố m ạch gi ảm d ần t ừ 12 - 16 tu ổi. M ức thay đổ i HATT l ớn h ơn m ức thay đổ i HATTr. Mức t ăng huy ết áp cao nh ất ở n ữ độ tu ổi 12 lên 13, ở nam: 13 lên 14 tu ổi; m ức gi ảm t ần s ố m ạch nhi ều nh ất ở c ả nam và n ữ t ừ 12 lên 13 tu ổi. * T ừ khóa: Huy ết áp; T ần s ố m ạch; H ọc sinh trung h ọc c ơ s ở; Thái Nguyên. Study of Blood Pressure, Circuit Frequency of Students in High School in Thainguyen City Summary Objectives: To compare mean value of systolic blood pressure (SBP), diastolic blood pressure (DBP) and circuit frequency of high school students of different ethnics and ages in Thainguyen. Subjects and methods: A cross-sectional descriptive and longitudinal study was conducted during three consecutive years. Participants included the students at the age of 12 - 16 years old of 7 schools in Thainguyen City (5,796 arrival students). Results and conclusion: - In rural area, there was no difference in SBP, DBP and frequency of the circuit among students. Meanwhile, most of them in urban area had higher SBP and frequency circuit, but lower DBP than those in the country. - SBP and DBP in students of different ethnics increased gradually and conversely, circuit frequency decreased progressively along with the age (from 12 to 16 years old). Changes in SBP were higher than that in DBP. Female students had the highest increase in SBP and DBP from 12 up to 13 years old and from 13 up to 14 years old in male students. There was a significant decrease in frequency circuit in both sexes between the age of 12 and 13. * Key words: Blood pressure ; Circuit frequency; High school students; Thainguyen City. * Tr ường Đạ i h ọc Y D ược Thái Nguyên ** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Hoàng Thu Soan (soanyk@gmail.com) Ngày nh ận bài: 18/05/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 22/06/2016 Ngày bài báo được đă ng: 30/06/2016 99
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: kh ỏe m ạnh, t ự nguy ện và đủ điều ki ện tham gia nghiên Lứa tu ổi HS THCS là giai đoạn tr ẻ cứu. bước vào tu ổi d ậy thì, cơ th ể có s ự thay đổi nhanh v ề th ể ch ất (c ả hình thái và * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: HS có các b ệnh ch ức n ăng) [2]. S ự thay đổ i v ề hình thái về tim m ạch và b ệnh gây ảnh h ưởng đế n (cân n ặng, chi ều cao ) d ễ nh ận th ấy, ch ức n ăng tim, m ạch. song s ự thay đổ i v ề ch ức n ăng c ủa h ệ * Th ời gian nghiên c ứu: 2010 - 2012. th ống các c ơ quan trong c ơ th ể, trong đó 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. có h ệ tim m ạch di ễn ra r ất ph ức t ạp, khó * Thi ết k ế nghiên c ứu: mô t ả c ắt ngang th ấy được. Ở Vi ệt Nam, ch ưa có nhi ều kết h ợp theo dõi d ọc. nghiên c ứu v ề v ấn đề này, nh ất là đánh * Ch ỉ tiêu nghiên c ứu và cách xác định: giá sự ti ến tri ển các ch ỉ s ố ch ức n ăng c ủa cơ quan nào đó trong một giai đoạn phát - Tu ổi, gi ới, dân t ộc, đặ c điểm kinh nguy ệt c ủa HS (xác đị nh l ần có kinh tri ển c ủa tr ẻ. Xu ất phát t ừ lý do trên, nguy ệt đầ u tiên) b ằng phi ếu ph ỏng v ấn. chúng tôi th ực hi ện nghiên c ứu này nh ằm: So sánh giá tr ị trung bình ch ỉ s ố - Đối t ượng được ngh ỉ ng ơi kho ảng 15 huy ết áp và t ần s ố m ạch c ủa HS THCS phút tr ước khi ti ến hành l ấy m ạch và đo tỉnh Thái Nguyên theo lứa tu ổi và dân t ộc huy ết áp. Đo huy ết áp độ ng m ạch cánh trong quá trình phát tri ển. tay trái ở t ư th ế ng ồi, cánh tay để ngang tim, theo ph ươ ng pháp Korotkoff. Dùng ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP huy ết áp k ế đồ ng h ồ phù h ợp v ới kích NGHIÊN C ỨU th ước tay chu ẩn v ới huy ết áp k ế th ủy ngân. Đối v ới HS có kích th ước tay ng ắn, 1. Đối t ượng và th ời gian nghiên nh ỏ, dùng huy ết áp k ế đồ ng h ồ cho tr ẻ cứu. em (ALPK) (Nh ật B ản). Đả m b ảo b ăng * Đối t ượng nghiên c ứu: HS 12 - 16 qu ấn c ần che ph ủ 2/3 chi ều dài cánh tay tu ổi (t ừ lớp 6 - 9) c ủa 7 tr ường THCS tr ẻ, b ề dài c ủa b ăng c ần đủ bao tr ọn chu thu ộc tỉnh Thái Nguyên, g ồm 5.796 l ượt vi cánh tay. HS: 2.547 HS được nghiên c ứu ở n ăm - Đếm m ạch b ằng cách b ắt m ạch quay 2010 (l ần 1) trong đó 1.925/2.547 HS ở c ổ tay bên ph ải. L ấy m ạch 3 l ần, m ỗi nghiên c ứu ti ếp n ăm 2011 (l ần 2) và ti ếp lần 1 phút, giá tr ị m ạch được tính trung tục đế n n ăm 2012 có 1.324/1.925 HS bình c ủa 3 l ần đế m. được đánh giá l ần th ứ 3. Chia đối t ượng * Ph ươ ng ti ện máy móc s ử d ụng trong nghiên c ứu thành 4 nhóm: nhóm 1: nghiên c ứu: mẫu phi ếu điều tra, ống nghe HS dân t ộc Kinh ở thành ph ố; nhóm 2: và huy ết áp k ế điện t ử c ủa Nh ật B ản HS dân t ộc Kinh ở mi ền núi. Nhóm 3: (ALPK). HS dân t ộc Nùng ở mi ền núi. Nhóm 4: HS t ộc thi ểu s ố khác (dân t ộc Tày, Dao, * X ử lý s ố li ệu: Cao Lan, Mông, Sán Dìu) ở mi ền núi. - Qu ản lý s ố li ệu b ằng ph ần m ềm Mỗi nhóm l ại được chia thành 5 l ớp tu ổi Excel. X ử lý s ố li ệu b ằng ph ần m ềm (12, 13, 14, 15, 16 tu ổi) và theo gi ới. STATA 10. Các ch ỉ s ố được trình bày 100
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 dưới d ạng giá tr ị trung bình ± độ l ệch p ≥ 0,05: khác bi ệt không có ý ngh ĩa chu ẩn ( X ± SD). th ống kê; p < 0,05: khác bi ệt có ý ngh ĩa - So sánh s ự khác bi ệt các ch ỉ s ố b ằng th ống kê; p < 0,01: khác bi ệt r ất có ý t-test. Đánh giá s ự khác bi ệt quan sát: ngh ĩa th ống kê. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Huyết áp, t ần s ố m ạch c ủa các nhóm HS. Bảng 1: HATT (mmHg) c ủa HS theo tu ổi và gi ới ( X ± SD). Tu ổi 12 (a) 13 (b) 14 (c) 15 (d) 16 (e) Dân t ộc (n = 93) (n = 229) (n = 330) (n = 354) (n = 72) Kinh Nam thành 106,24 ± 8,87 109,50 ± 9,99 112,92 ± 10,61 115,17 ± 9,53 116,11 ± 9,58 ph ố (n = 90) (n = 242) (n = 362) (n = 403) (n = 90) (1) Nữ 104,50 ± 8,71 110,70 ± 9,45 113,12 ± 9,77 115,04 ± 9,45 115,94 ± 9,30 (n = 56) (n = 114) (n = 193) (n = 190) (n = 78) Nam Kinh 102,25 ± 7,84 106,93 ± 7,83 111,19 ± 9,42** 113,34 ± 8,31*** 112,82 ± 9,92** mi ền núi (n = 51) (n = 127) (n = 185) (n = 184) (n = 76) (2) Nữ 102,75 ± 8,50 106,38 ± 8,23 108,49 ± 7,90 107,07 ± 7,32 109,47 ± 7,28 (n = 39) (n = 102) (n = 151) (n = 138) (n = 76) Nam Nùng 102,44 ± 7,77 104,31 ± 8,41 112,02 ± 8,68*** 116,30 ± 7,84*** 114,01 ± 8,68*** mi ền núi (n = 44) (n = 95) (n = 155) (n = 141) (n = 85) (3) Nữ 103,19 ± 7,00 104,79 ± 6,99 107,74 ± 7,69 107,31 ± 7,08 108,06 ± 7,44 (n = 43) (n = 94) (n = 138) (n = 142) (n = 80) Thi ểu s ố Nam khác 104,65 ± 9,28 104,89 ± 8,39* 113,62 ± 8,92*** 114,23 ± 9,02*** 112,44 ± 9,24* mi ền núi (n = 65) (n = 143) (n = 191) (n = 182) (n = 114) (4) Nữ 103,31 ± 7,20 107,17 ± 7,50 107,62 ± 7,73 108,30 ± 7,82 109,82 ± 7,22 ** pMN Nam: 2-3(b),2-4(c)**; 2-3(d)***; 2-4(b),3-4(d)* Nữ: 2-3(b), 3-4(b) Nam: 1-2(a,b);1-4(e)**; 1-2(c,d,e;,1-3(a )*;1-3(b),1-4(b)***; pTP-MN Nữ: 1-2(b,c,d,e); 1-3(b,c,d,e); 1-4(b,c,d,e)*** (“*”: So sánh p nam-nữ cùng tu ổi; cùng gi ới các nhóm; *< 0,05; **< 0,01 ***< 0,001) HATT t ăng d ần theo tu ổi; HATT c ủa nam và n ữ dân t ộc Kinh ở thành ph ố t ừ 12 - 16 tu ổi có tr ị s ố t ươ ng đươ ng nhau. Trong khi HS dân t ộc Kinh, Nùng và các dân t ộc khác ở mi ền núi 12 và 13 tu ổi có tr ị s ố HATT không khác nhau theo gi ới, nh ưng HATT ở HS nam t ừ 14 - 16 tu ổi cao h ơn rõ r ệt so v ới n ữ (p < 0,05 - 0,001). HS nam và n ữ ng ười Kinh thành ph ố đề u có HATT cao h ơn nhi ều so v ới HS cùng gi ới ở mi ền núi; đa số HS các dân t ộc mi ền núi ở l ứa tu ổi 12 - 16 có tr ị s ố khác nhau không có ý ngh ĩa. 101
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Bảng 2: HATTr (mmHg) c ủa HS theo tu ổi và gi ới ( X ± SD). Tu ổi 12 (a) 13 (b) 14 (c) 15 (d) 16 (e) Dân t ộc (n = 93) (n = 229) (n = 330) (n = 354) (n = 72) Nam Kinh 70,38 ± 8,57*** 71,22 ± 7,71*** 74,71 ± 7,73*** 74,83 ± 7,74*** 74,93 ± 8,33 thành ph ố (1) (n = 90) (n = 242) (n = 362) (n = 403) (n = 90) Nữ 65,56 ± 6,85 68,68 ± 7,15 71,15 ± 6,73 72,69 ± 7,74 74,11 ± 7,81 (n = 56) (n = 114) (n = 193) (n = 190) (n = 78) Nam Kinh mi ền 68,2 ± 6,28 73,82 ± 6,63 75,47 ± 7,49 77,87 ± 6,53*** 74,77 ± 6,14 núi (2) (n = 51) (n = 127) (n = 185) (n = 184) (n = 76) Nữ 70,00 ± 7,07 74,53 ± 7,11 74,49 ± 6,20 72,96 ± 5,68 75,20 ± 6,71 (n = 39) (n = 102) (n = 151) (n = 138) (n = 76) Nam Nùng 68,72 ± 6,25 71,13 ± 6,45 74,87 ± 6,24* 78,44 ± 5,85*** 74,54 ± 6,79 mi ền núi (3) (n = 44) (n = 95) (n = 155) (n = 141) (n = 85) Nữ 70,00 ± 6,29 72,42 ± 7,64 73,26 ± 6,64 73,48 ± 6,46 73,59 ± 6,84 (n = 43) (n = 94) (n = 138) (n = 142) (n = 80) Nam Thi ểu s ố 69,77 ± 5,77 70,90 ± 7,86* 76,09 ± 6,69*** 77,15 ± 6,31*** 74,53 ± 6,83 khác mi ền núi (4) (n = 65) (n = 143) (n = 191) (n = 182) (n = 114) Nữ 70,00 ± 7,29 73,01 ± 7,15 72,23 ± 6,56 74,89 ± 6,11 75.44 ± 7,06 pMN Nam: 2-3,2-4(b)**;3-4(d)* N ữ: 2-3(b,c),2-4(b), 3-4(d,e)*; 2-4(c)***; 2-4(d)** * pTP-MN Nam: 1-2(b)**; 1-2,1-3,1-4(d)***; 1-4(c) N ữ: 1-2,1-3(a,b,c),1-4(a,b,d)***;1-4(c)* (“*”: So sánh p nam-nữ cùng tu ổi; cùng gi ới các nhóm; *< 0,05; **< 0,01 ***< 0,001) HS nam ng ười Kinh ở thành ph ố có HATTr l ớn h ơn so v ới HS nữ t ừ 12 - 15 tu ổi. Ở khu v ực mi ền núi, HATTr ở HS nam và n ữ các dân t ộc trong độ tu ổi 12, 13 không khác bi ệt, nh ưng đến tu ổi 14, 15, đa s ố HS nam có HATTr lớn h ơn so v ới HS n ữ. So sánh gi ữa hai khu v ực thành ph ố và mi ền núi, HATTr c ủa HS nam ở c ả hai khu v ực t ừ 12 - 14 tu ổi có tr ị s ố t ươ ng đươ ng nhau, nh ưng đến tu ổi 15 thì tr ị s ố này c ủa nam thành ph ố th ấp h ơn rõ r ệt so v ới nam các dân t ộc mi ền núi (p < 0,05 - 0,001). Trong khi đó, HATTr c ủa HS n ữ các dân t ộc ở mi ền núi 12 - 15 tu ổi luôn cao h ơn so v ới c ủa HS n ữ thành ph ố. Đế n tu ổi 16, HATTr c ủa HS nam và n ữ ở thành ph ố và mi ền núi đề u có tr ị số t ươ ng đươ ng nhau. 102
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Bảng 3: Tần s ố m ạch (l ần/phút) c ủa HS theo tu ổi và gi ới ( X ± SD). Tu ổi 12 (a) 13 (b) 14 (c) 15 (d) 16 (e) Dân t ộc (n = 93) (n = 229) (n = 330) (n = 354) (n = 72) Nam Kinh 93,86 ± 9,65* 88,58 ± 10,24* 84,31 ± 10,28* 82,57 ± 10,50 82,28 ± 10,51 thành ph ố (1) (n = 90) (n = 242) (n = 362) (n = 403) (n = 90) Nữ 91,16 ± 11,45 86,92 ± 10,86 82,84 ± 10,91 81,47 ± 10,19 82,09 ± 8,90 (n = 56) (n = 114) (n = 193) (n = 190) (n = 78) Nam Kinh 85,46 ± 11,68 80,55 ± 9,52** 79,33 ± 10,73** 77,95 ± 10,35* 77,47 ± 7,45 mi ền núi (n = 51) (n = 127) (n = 185) (n = 184) (n = 76) (2) Nữ 86,18 ± 10,53 83,60 ± 9,30 82,34 ± 10,70 79,81 ± 9,19 77,84 ± 6,97 (n = 39) (n = 102) (n = 151) (n = 138) (n = 76) Nam Nùng 81,82 ± 11,53** 79,68 ± 11,27 78,74 ± 9,05** 77,82 ± 9,42* 76,42 ± 6,27* mi ền núi (n = 44) (n = 95) (n = 155) (n = 141) (n = 85) (3) Nữ 87,91 ± 10,54 82,07 ± 9,49 82,29 ± 10,94 79,91 ± 9,26 78,22 ± 6,30 (n = 43) (n = 94) (n = 138) (n = 142) (n = 80) Thi ểu s ố Nam khác 83,44 ± 11,23 79,13 ± 10,83** 77,61 ± 10,29** 78,08 ± 11,70 76,80 ± 9,18* mi ền núi (n = 65) (n = 143) (n = 191) (n = 182) (n = 114) (4) Nữ 86,54 ± 12,20 83,02 ± 10,81 80,64 ± 11,61 79,68 ± 10,62 79,25 ± 9,01 pMN Nam: 2-3, 2-4, 3-4(a,b,c,d,e) > 0,05 N ữ: 2-3, 2-4, 3-4(a,b,c,d,e) > 0,05 Nam: 1-2,1-3(a,b,c,d,e), 1-4(a,b,c,d)****; 1-4(e)** pTP-MN Nữ: 1-2(a,b),1-4(a)**; 1-2(d),1-4(c,d,e)*; 1-2(e),1-3(b,e),1-4(b)*** (“*”: So sánh p nam-nữ cùng tu ổi; cùng gi ới các nhóm *< 0,05;**< 0,01; ***< 0,001). Tần s ố m ạch c ủa HS gi ảm d ần theo tu ổi; Sự thay đổ i này phù h ợp v ới quy lu ật phát HS ở thành ph ố có tần s ố m ạch nhanh h ơn tri ển c ấu trúc và ch ức n ăng c ủa c ơ th ể. so v ới HS ở mi ền núi theo h ầu h ết các Khi tr ẻ càng l ớn, lòng t ĩnh m ạch càng lứa tu ổi 12 - 16. Ở thành ph ố, HS nam rộng h ơn so v ới độ ng m ạch, t ổng chi ều lứa tu ổi 12 - 14 có t ần s ố m ạch nhanh dài h ệ m ạch t ăng lên theo chi ều cao và hơn HS n ữ, ng ược l ại, ch ỉ s ố này ở HS cân n ặng, tr ươ ng l ực m ạch t ăng d ần theo mi ền núi l ại l ớn h ơn so v ới nhóm nam. tu ổi. Tim c ũng phát tri ển và hoàn thi ện dần theo tu ổi, thành tâm th ất dày d ần lên Kết qu ả nghiên c ứu v ề t ần s ố m ạch và làm cho l ực co bóp c ủa tim kh ỏe h ơn [2, huy ết áp c ủa chúng tôi phù h ợp v ới 5]. Ngoài ra, khi tr ẻ l ớn d ần, ho ạt tính c ủa nghiên c ứu c ủa Đỗ H ồng C ường [1], hệ th ần kinh th ực v ật gi ảm d ần, trong đó Nguy ễn Th ị Bích Ng ọc [3]. ho ạt độ ng c ủa h ệ phó giao c ảm t ăng d ần, Nh ư v ậy, HS dân t ộc Kinh, Nùng và vượt tr ội so v ới h ệ giao c ảm [6]. T ất c ả các dân t ộc khác trong nghiên c ứu có giá thay đổi đó đưa đến k ết qu ả là các ch ỉ s ố tr ị HATT và HATTr t ăng d ần, ng ược l ại, HATT, HATTr t ăng và gi ảm d ần t ần s ố tần s ố m ạch gi ảm d ần theo tu ổi t ừ 12 - 16. mạch theo tu ổi. 103
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Các k ết qu ả nghiên c ứu c ũng cho th ấy núi th ấp, bé và nh ẹ cân h ơn so v ới HS không có s ự khác bi ệt v ề ch ỉ s ố huy ết áp thành ph ố; thích nghi t ốt h ơn v ới điều và t ần s ố m ạch ở đa s ố HS gi ữa các dân ki ện s ống. Tuy nhiên, c ần có nhi ều tộc khác nhau trong cùng khu v ực mi ền nghiên c ứu sâu h ơn các y ếu t ố xã h ội, núi; trong khi đa s ố HS ở thành ph ố có dân t ộc-nòi gi ống khác n ữa. M ột nghiên HATT và t ần s ố m ạch cao h ơn, còn cứu ở n ước ngoài ch ỉ ra nh ững đứ a tr ẻ HATTr l ại th ấp h ơn so v ới các ch ỉ s ố này sống ở n ơi có n ền kinh t ế xã h ội th ấp, của HS mi ền núi. S ự khác nhau này có mức t ăng HATT và m ức gi ảm t ần s ố tim th ể do m ối liên quan gi ữa ch ỉ s ố tim m ạch ch ậm h ơn so v ới tr ẻ s ống ở vùng có điều với phát tri ển v ề hình thái c ủa HS ở mi ền ki ện t ốt h ơn [4]. Bảng 4: So sánh huy ết áp (mmHg), t ần s ố m ạch (l ần/phút) ở HS n ữ có kinh nguy ệt và ch ưa có kinh nguy ệt theo tu ổi ( X ± SD). Tình tr ạng Tu ổi (n) HATT HATTr Tần s ố m ạch kinh nguy ệt 12 (195) 102,51 ± 7,15*** 67,72 ± 6,89** 88,68 ± 11,52 Ch ưa có kinh 13 (154) 105,81 ± 7,99* 73,34 ± 7,90*** 85,46 ± 11,74 nguy ệt 14 (55) 107,82 ± 7,25 73,91 ± 7,37* 86,56 ± 12,36 15 (14) 105,00 ± 6,79 74.29 ± 4,75 82,21 ± 11,12 12 (55) 107,45 ± 9,57 70,82 ± 7,80 87,27 ± 11,27 Có kinh nguy ệt 13 (203) 107,41 ± 8,12 70,12 ± 7,76 87,26 ± 10,34 14 ( 231) 107,03 ± 9,02 71,60 ± 7,10 86,48 ± 11,59 15 (253) 107,96 ± 8,17 71,34 ± 8,49 82,70 ± 10,56 (“*”: So sánh p gi ữa nhóm có kinh nguy ệt và ch ưa có kinh nguy ệt cùng tu ổi; *< 0,05; **< 0,01; ***< 0,001). Ở tu ổi d ậy thì, ho ạt độ ng c ủa h ệ tim Nh ững thay đổ i trên cho th ấy ở tu ổi mạch thay đổ i hoàn toàn . HS t ừ 12 - 15 dậy thì, c ơ th ể tr ẻ có s ự bi ến chuy ển tu ổi ch ưa có kinh nguy ệt có HATT và mạnh trong các c ơ quan, đòi h ỏi h ệ tim HATTr đều t ăng, t ần s ố m ạch có xu mạch ph ải t ăng c ường ch ức n ăng để đáp hướng gi ảm d ần theo tu ổi; trong khi HS ở ứng nhu c ầu bi ến độ ng đó. S ự thích nghi lứa tu ổi này đã có kinh nguy ệt, hai ch ỉ s ố hợp lý ở đây là t ăng s ức bóp c ơ tim (do huy ết áp trên thay đổi không rõ r ệt theo thành tâm th ất dày lên [2]) và gi ảm nh ẹ tu ổi. HS đã có kinh nguy ệt ở tu ổi 12 có sức c ản ngo ại vi c ủa h ệ m ạch (do t ổng tần s ố m ạch th ấp h ơn, nh ưng HATT và thi ết di ện h ệ m ạch t ăng theo t ăng chi ều HATTr l ại cao h ơn rõ r ệt so v ới HS cùng cao c ơ th ể [6]), d ẫn đế n t ăng l ưu l ượng tu ổi ch ưa có kinh nguy ệt (p < 0,01 - tu ần hoàn, do đó ti ết ki ệm n ăng l ượng 0,001). HS có kinh nguy ệt ở tu ổi 13, 14, cho c ơ th ể. K ết qu ả này phù h ợp v ới 15 có HATT và t ần s ố m ạch t ươ ng nghiên c ứu t ại Hàn Qu ốc: tr ẻ gái xu ất đươ ng, còn HATTr l ại th ấp h ơn rõ so v ới hi ện kinh nguy ệt s ớm (< 11 tu ổi) có BMI ở HS cùng tu ổi ch ưa có kinh nguy ệt. và vòng c ơ th ể l ớn thì ch ỉ s ố huy ết áp cao 104
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 hơn so v ới tr ẻ có kinh nguy ệt mu ộn ( ≥ 13 NỮ tu ổi) [8]. Nghiên c ứu c ủa Jackson th ấy huy ết áp c ủa tr ẻ t ăng d ần theo tu ổi, nh ưng t ăng nhanh h ơn ở giai đoạn tu ổi dậy thì, HATT c ủa nam t ăng nhanh h ơn và cao h ơn so v ới n ữ, s ự thay đổ i huy ết áp, đặc bi ệt là HATT liên quan đến th ể tr ọng, chi ều cao [6]. 2. Thay đổi huy ết áp và t ần s ố m ạch của HS qua 3 n ăm phát tri ển. Bi ểu đồ 2: M ức thay đổ i HATTr (mmHg) NAM của các nhóm HS theo tu ổi. NAM NỮ NỮ Bi ểu đồ 1: Mức thay đổi HATT (mmHg) của các nhóm HS theo tu ổi. Bi ểu đồ 3: M ức thay đổ i t ần s ố m ạch (l ần/phút) c ủa các nhóm HS theo tu ổi. NAM Theo dõi d ọc m ức thay đổ i các ch ỉ s ố nghiên c ứu trong 3 n ăm liên t ục (bi ểu đồ 1, 2, 3) cho th ấy, m ức thay đổ i huy ết áp và t ần s ố m ạch di ễn ra không đề u theo tu ổi. Nói chung, ở t ất c ả các nhóm HS có mức t ăng HATT l ớn h ơn so v ới m ức t ăng HATTr; m ức t ăng HATT và HATTr cao nh ất ở n ữ 12 lên 13 tu ổi, ở nam 13 lên 14 tu ổi. 105
- t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Mức gi ảm t ần s ố m ạch nhi ều nh ất ở c ả TÀI LI ỆU THAM KH ẢO nam và n ữ ( biểu đồ 3 ) 12 lên 13 tu ổi (th ời 1. Đỗ H ồng C ường. Nghiên c ứu m ột s ố ch ỉ điểm này trùng v ới HATT t ăng m ạnh nh ất). số sinh h ọc c ủa HS THCS các dân t ộc ở t ỉnh Đối chi ếu v ới s ự thay đổ i v ề ch ỉ s ố Hòa Bình. Lu ận án Ti ến s ỹ Sinh h ọc. 2009. hình thái, chúng tôi th ấy m ức t ăng v ọt c ủa 2. Nguy ễn Đình H ọc. Giáo trình Nhi khoa. HATT trùng v ới th ời điểm t ăng v ọt v ề Nhà xu ất b ản Đạ i h ọc Qu ốc gia Hà N ội. 2010. chi ều cao và cân n ặng c ủa HS; v ới HS n ữ 3. Nguy ễn Th ị Bích Ng ọc. Nghiên c ứu m ột 12 lên 13 tu ổi, đa s ố HS nam 13 lên 14 số ch ỉ tiêu sinh h ọc và n ăng l ực trí tu ệ c ủa HS tu ổi. Nghiên c ứu c ủa Wanzhu Tu [7] c ũng mi ền núi t ừ 11 - 17 tu ổi t ỉnh V ĩnh Phúc và Phú đư a ra k ết qu ả t ươ ng t ự và tác gi ả g ọi Th ọ. Lu ận án Ti ến s ỹ Sinh h ọc. 2013. hi ện t ượng này là “s ự đồ ng b ộ hóa c ủa huy ết áp v ới t ăng tr ưởng ở tu ổi d ậy thì”. 4.Campbell Tavis S, Seguin Jean R, Vitaro Điều đó cho th ấy tăng ho ạt độ ng c ủa h ệ Frank et al. Childhood socioeconomic position th ống hormon tr ục d ưới đồ i-tuy ến yên- and blood pressure dipping in early adulthood: tuy ến sinh d ục trong giai đoạn d ậy thì đã a longitudinal study. Annals of Behavioral tác động lên ho ạt độ ng c ủa h ệ tim m ạch Medicine. 2013, 46 (2), pp.227-231. và t ăng tr ưởng c ơ th ể. 5. Cho SD Mueller WH, Meininger JC, Liehr P et al. Blood pressure and sexual KẾT LU ẬN maturity in adolescents: the Heartfelt Study. Qua nghiên c ứu trên 5.796 l ượt HS Am J Hum Biol. 2001, 13 (2), pp.227-234. THCS 12 - 16 tu ổi, chúng tôi rút ra m ột s ố 6. Jackson Lisa V, Thalange Nandu K S, kết lu ận sau: Cole Tim J. Blood pressure centiles for Great - Không có s ự khác bi ệt v ề ch ỉ s ố Britain. Archives of Disease in Childhood. huy ết áp và t ần s ố m ạch ở đa s ố HS gi ữa 2007, 92 (4), pp.298-303. các dân t ộc khác nhau trong cùng khu 7. Tu Wanzhu, Eckert George J, Saha vực mi ền núi. Đa s ố HS ở thành ph ố có Chandan et al. Synchronization of adolescent HATT và t ần s ố m ạch cao h ơn, còn blood pressure and pubertal somatic growth. HATTr l ại th ấp h ơn so v ới HS mi ền múi. Journal of Clinical Endocrinology and - HS các dân t ộc khác nhau có HATT Metabolism. 2009, 94 (12), pp.5019-5022. và HATTr t ăng d ần, ng ược l ại, t ần s ố 8. Won Jong Chul, Hong Jae Won, Noh mạch gi ảm d ần t ừ 12 - 16 tu ổi. M ức thay Jung Hyun et al. Association between age at đổi HATT l ớn h ơn m ức thay đổ i HATTr. Menarche and risk factors for cardiovascular Mức t ăng huy ết áp cao nh ất ở n ữ 12 lên diseases in Korean women: The 2010 to 2013 13 tu ổi, ở nam 13 lên 14 tu ổi; m ức gi ảm Korea National Health and Nutrition tần s ố m ạch nhi ều nh ất ở đa s ố nam và Examination Survey. Medicine. 2016, 95 (18), ữ ổ n 12 lên 13 tu i. pp.e3580. 106

