Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan của glipizid bằng kỹ thuật tạo hệ phân tán rắn theo phương pháp đun chảy

Làm tăng được độ tan của glipizid (GLZ) bằng kỹ thuật tạo hệ phân tán rắn theo phương pháp đun chảy để cải thiện sinh khả dụng của dược chất này. Phương pháp: Bào chế hệ phân tán rắn GLZ bằng phương pháp đun chảy và khảo sát ảnh hưởng của các chất mang PEG 4.000, PEG 6.000 ở tỷ lệ (GLZ/chất mang) 1:1, 1:3, 1:5, 1:10 đến độ tan của GLZ từ hệ phân tán rắn.

Kết quả: đã bào chế được hệ phân tán rắn GLZ bằng phương pháp đun chảy, ở tỷ lệ 1:10 (GLZ/chất mang), độ tan của GLZ từ hệ phân tán rắn với chất mang là PEG 4.000 và PEG 6.000 tăng gấp 3,58 lần và 3,84 lần so với độ tan của GLZ ở dạng nguyên liệu. Tỷ lệ chất mang trong hệ phân tán rắn tăng thì độ tan của GLZ cũng tăng. Ở tỷ lệ 1:10 đối với chất mang PEG 4.000, độ tan tăng gấp 1,94 lần, 1,81 lần, 1,52 lần so với tỷ lệ 1:1, 1:3, 1:5. Tương tự, đối với chất mang PEG 6.000, ở cùng tỷ lệ trên, độ tan của GLZ tăng gấp 1,72 lần, 1,59 lần và 1,03 lần. Kết luận: Có thể sử dụng PEG 6.000 với tỷ lệ 1:10 (GLZ/PEG 6.000) làm chất mang để làm tăng độ tan trong hệ phân tán rắn GLZ bằng phương pháp đun chảy

pdf 8 trang Bích Huyền 09/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan của glipizid bằng kỹ thuật tạo hệ phân tán rắn theo phương pháp đun chảy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_cai_thien_do_hoa_tan_cua_glipizid_bang_ky_thuat_t.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan của glipizid bằng kỹ thuật tạo hệ phân tán rắn theo phương pháp đun chảy

  1. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 NGHIÊN C ỨU C ẢI THI ỆN ĐỘ HÒA TAN C ỦA GLIPIZID BẰNG K Ỹ THU ẬT T ẠO H Ệ PHÂN TÁN R ẮN THEO PH ƯƠ NG PHÁP ĐUN CH ẢY Nguy ễn Xuân Long*; Nguy ễn V ăn B ạch** TÓM T ẮT Mục tiêu: làm t ăng được độ tan c ủa glipizid (GLZ) b ằng k ỹ thu ật t ạo h ệ phân tán r ắn theo ph ươ ng pháp đun ch ảy để c ải thi ện sinh kh ả d ụng c ủa d ược ch ất này. Ph ươ ng pháp: bào ch ế hệ phân tán r ắn GLZ b ằng ph ươ ng pháp đun ch ảy và kh ảo sát ảnh h ưởng c ủa các ch ất mang PEG 4.000, PEG 6.000 ở t ỷ l ệ (GLZ/ch ất mang) 1:1, 1:3, 1:5, 1:10 đế n độ tan c ủa GLZ t ừ h ệ phân tán r ắn. Kết qu ả: đã bào ch ế được h ệ phân tán r ắn GLZ b ằng ph ươ ng pháp đun ch ảy, ở tỷ l ệ 1:10 (GLZ/ch ất mang), độ tan c ủa GLZ t ừ h ệ phân tán r ắn v ới ch ất mang là PEG 4.000 và PEG 6.000 t ăng g ấp 3,58 l ần và 3,84 l ần so v ới độ tan c ủa GLZ ở d ạng nguyên li ệu. T ỷ l ệ ch ất mang trong h ệ phân tán r ắn t ăng thì độ tan c ủa GLZ c ũng t ăng. Ở t ỷ l ệ 1:10 đố i v ới ch ất mang PEG 4.000, độ tan t ăng g ấp 1,94 l ần, 1,81 l ần, 1,52 l ần so v ới t ỷ l ệ 1:1, 1:3, 1:5. Tươ ng t ự, đố i với ch ất mang PEG 6.000, ở cùng t ỷ l ệ trên, độ tan c ủa GLZ t ăng g ấp 1,72 l ần, 1,59 l ần và 1,03 lần. Kết lu ận: có th ể s ử d ụng PEG 6.000 v ới t ỷ l ệ 1:10 (GLZ/PEG 6.000) làm ch ất mang để làm tăng độ tan trong h ệ phân tán r ắn GLZ b ằng ph ươ ng pháp đun ch ảy. * T ừ khóa: Glipizid; H ệ phân tán r ắn; Ph ươ ng pháp đun ch ảy. Enhanced Solubility Study of Glipiizide using Solid Dispersion Techniques by Melting Method Summary Objectives: To enhances the solubility of glipizide (GLZ) techniques with solid dispersions by melting method for improving the bioavailability of pharmaceutical substances. Methods: Solid dispersions of GLZ prepared by the melting method and investigated the effect of PEG 4,000, PEG 6,000 with different carrier ratios (1:1, 1:3, 1:5, 1:10 ratios) to the solubility of GLZ from solid dispersions. Results: The melting method using PEG 4,000, PEG 6,000 as carrier (1:10 ratio), solubility of GLZ from solid dispersions increased 3.58 times and 3.84 times as much as pure GLZ. The ratios of carries in solid dispersions increased, the solubility of GLZ also increased. With 1:10 ratios, PEG 4,000 as carries, the solubility increased 1.94 times, 1.81 times and 1.52 times as much as solubility with 1:1, 1:3, 1:5 ratios. PEG 6,000 as carries with 1:10 ratios, solubility of GLZ increased 1.72 times, 1.59 times and 1.03 times. Conclusion: PEG 6,000 as carrier with 1:10 ratio (GLZ/PEG 6,000) can be used to increase the solubility of making solid dispersions of GLZ by the melting method. * Key words: Glipizide; Solid dispersions; Melting method. * B ệnh vi ện Quân y 175 ** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi ( Corresponding): Nguy ễn V ăn B ạch (bachhvqy@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 04/04/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 20/06/2016 Ngày bài báo được đă ng: 07/07/2016 91
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ - PEG 4000: đạt tiêu chu ẩn USP 30 (Đức). Glipizid (GLZ) là d ược ch ất thu ộc nhóm sulfonylurea, có tác d ụng làm gi ảm - PEG 6000: đạt tiêu chu ẩn USP 30 glucose huy ết ở ng ười đái tháo đường (Đức). không ph ụ thu ộc insulin. GLZ kích tích t ế - KH 2PO 4: đạt tiêu chu ẩn nhà s ản xu ất bào beta c ủa tuy ến t ụy ti ết insulin, làm (Trung Qu ốc). tăng tác d ụng c ủa insulin ở t ế bào đích - Các hóa ch ất dung môi đạ t tiêu ạ ượ ngo i biên [1]. Tuy nhiên, GLZ là d c chu ẩn tinh khi ết phân tích. ch ất r ất ít tan trong n ước (20 mg/lít ở * Thi ết b ị: 20 0C) nên sinh kh ả d ụng r ất th ấp. Vì v ậy, để c ải thi ện sinh kh ả d ụng, c ần làm t ăng - Máy quang ph ổ LABOMED UV-VIS mức độ và t ốc độ h ấp tan c ủa d ược ch ất Spectro UVD 2960 (M ỹ). này. Hi ện nay, có nhi ều ph ươ ng pháp để - Máy đo độ hòa tan SR8 Plus làm t ăng m ức độ và t ốc độ tan c ủa các Handson Reseach (M ỹ). dược ch ất khó tan, ho ặc không tan trong - B ể siêu âm Elma S100H ( Đức). nước [6], trong đó có ph ươ ng pháp bào - Máy đo pH Starter (M ỹ). ch ế h ệ phân tán r ắn [2]. Bào ch ế h ệ phân tán r ắn b ằng ph ươ ng pháp đun ch ảy - Cân phân tích Meller Toledo độ chính được nhi ều tác gi ả ứng d ụng để làm t ăng xác 0,1 mg (Th ụy S ỹ). mức độ và t ốc độ hòa tan c ủa các d ược - Cân k ỹ thu ật Satorius độ chính xác ch ất khó tan và không tan trong n ước, để 0,01 g ( Đức). cải thi ện sinh kh ả d ụng c ủa các d ược - Các d ụng c ụ thí nghi ệm khác đạ t tiêu ch ất này khi bào ch ế ở d ạng thu ốc u ống chu ẩn phân tích và bào ch ế. [7, 9]. Vì v ậy, chúng tôi ti ến hành nghiên cứu bào ch ế h ệ phân tán r ắn GLZ b ằng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ph ươ ng pháp đun ch ảy (s ử d ụng ch ất * Ph ươ ng pháp bào ch ế h ệ phân tán mang PEG 4.000 và PEG 6.000) để làm rắn GLZ: tăng m ức độ và t ốc độ hòa tan, góp ph ần - Bào ch ế h ệ phân tán r ắn ch ứa GLZ cải thi ện sinh kh ả d ụng c ủa GLZ. với ch ất mang là PEG 4.000 ho ặc PEG 6.000, c ụ th ể: NGUYÊN LI ỆU VÀ PH ƯƠ NG PHÁP + Cân 0,50 g GLZ và l ượng ch ất mang NGHIÊN C ỨU (PEG 6.000 ho ặc PEG 4.000) theo các t ỷ 1. Nguyên li ệu và thi ết b ị. lệ 1:1, 1:3, 1:5 và 1:10. * Nguyên li ệu và hóa ch ất: + Đun cách th ủy ch ất mang (PEG - Ch ất chu ẩn GLZ: hàm l ượng 99,17%, 4.000 ho ặc PEG 6.000) cho nóng chảy SKS 0107207 (do Vi ện Ki ểm nghi ệm hoàn toàn. Thêm GLZ vào, v ừa đun v ừa Thu ốc Trung ươ ng cung c ấp). khu ấy ở nhi ệt độ kho ảng 70°C cho đế n - GLZ nguyên li ệu: đạ t tiêu chu ẩn USP khi tan hoàn toàn. Thu được dung d ịch 30 ( Ấn Độ ). trong su ốt. 92
  3. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 + Làm l ạnh nhanh h ỗn h ợp trên b ằng Trong đó: nước đá. Đồ ng th ời, khu ấy liên t ục cho : n ồng độ c ủa dung d ịch GLZ tới khi thu được h ỗn h ợp đông đặ c. chu ẩn và dung d ịch GLZ c ần xác đị nh + Để s ản ph ẩm ổn đị nh trong bình hút (mcg/ml) ẩm trong 24 gi ờ. Sau đó, nghi ền nh ỏ : m ật độ quang c ủa dung d ịch sản ph ẩm và rây qua rây có kích th ước ẩ ị ầ 0,315 mm. GLZ chu n và dung d ch GLZ c n xác định. + H ệ phân tán r ắn GLZ được đóng l ọ nút kín và dán nhãn. ( ph ải n ằm trong kho ảng ồ độ ủ đườ ẩ * Ph ươ ng pháp đánh giá độ hòa tan: n ng c a ng chu n 5 - 30 mcg/ml. Nếu n ồng độ > 30 mcg/ml, pha loãng - Đánh giá độ hòa tan: xác định độ hòa dung d ịch đo; n ếu n ồng độ dung d ịch < 5 tan c ủa GLZ t ừ h ệ phân tán r ắn ở các mcg/ml, ứng d ụng ph ươ ng pháp thêm điều ki ện th ử nh ư sau: chu ẩn). + Thi ết b ị: máy đo độ hòa tan ki ểu cánh khu ấy. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ + T ốc độ khu ấy: 50 vòng/phút. BÀN LU ẬN + Môi tr ường hòa tan: 900 ml dung 1. K ết qu ả xây d ựng đường chu ẩn dịch đệ m phosphat pH 7,4. GLZ. + Nhi ệt độ : 37 ± 0,5 0C. * Kết qu ả xá c định c ực đại h ấp thụ củ a GLZ: + Th ời điểm l ấy m ẫu: 15, 30, 45, 60, 90, 120, 150 và 180 phút. Ti ến hà nh: ghi ph ổ dung d ịch GLZ có nồng độ kho ảng 25 µg/ml trong đệm + Định l ượng GLZ: b ằng ph ươ ng pháp phosphat pH 7,4 từ b ướ c só ng 200 - quang ph ổ h ấp th ụ t ử ngo ại [4], c ụ th ể: 400 nm. xác định đỉ nh h ấp th ụ c ực đạ i: pha dung dịch chu ẩn GLZ n ồng độ 25 mcg/ml trong dung d ịch đệ m phosphat pH 7,4. Ghi ph ổ của dung d ịch trên t ừ b ước sóng 200 - 400 nm. M ẫu tr ắng là dung d ịch đệ m phosphat pH 7,4. Xây d ựng đường chu ẩn: pha dung d ịch chu ẩn GLZ trong dung d ịch đệ m pH 7,4 ở các n ồng độ 5, 10, 15, 20, 25 và 30 mcg/ml. Đo m ật độ quang c ủa các dung d ịch trên t ại b ước sóng c ực đạ i c ủa GLZ. Dựa vào kho ảng nồng độ c ủa đường chu ẩn, xác đị nh n ồng Hì nh 1: Ph ổ UV-VIS củ a dung dị ch GLZ độ c ủa dung d ịch c ần xác đị nh theo công từ 200 - 400 nm. th ức sau: Trong kho ảng b ước sóng t ừ 200 - 400 nm, dung d ịch GLZ có hai c ực đạ i h ấp th ụ t ại C = x 225 nm và 276 nm. T ại hai b ước sóng 93
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 này, ph ổ c ủa dung d ịch tá d ược không mức, thêm đệm phosphat pH 7,4 vừa đủ xu ất hi ện đỉ nh h ấp th ụ, ch ứng t ỏ tá d ược 100 ml. Từ dung d ịch này, lấy chính xác không ảnh h ưởng đến phép đo quang 0,5 ml, 1 ml, 1,5 ml, 2 ml, 2,5 ml và 3,0 ml ph ổ c ủa GLZ. Tuy nhiên, tại b ước sóng cho l ần l ượt vào 6 bình định m ức 25 ml. 225 nm, dung d ịch có độ h ấp th ụ cao, cần Thêm dung d ịch đệ m phosphat pH 7,4 pha loã ng. Do đó, ch ọn b ước sóng 276 vừa đủ để được các dung d ịch có n ồng để đị ượ nm nh l ng GLZ. độ l ần l ượt 5 mcg/ml 10 mcg/ml, 15 * Xây d ựng đường chu ẩn: mcg/ml, 20 mcg/ml, 25 mcg/ml và 30 Cân chính xác 25 mg GLZ, hòa tan mcg/ml. Đo độ h ấp th ụ c ủa các dung d ịch trong 60 ml methanol cho vào bình định trên ở b ước sóng 276 nm. Bảng 1: M ật độ quang c ủa dung d ịch GLZ trong đệ m phosphat pH 7,4 (n = 6). N ồng độ ( µµµg/ml) 5,0 10,0 15,0 20,0 25,0 30,0 Mật độ quang E 0,093 0,183 0,267 0,357 0,435 0,502 RSD (%) 1,25 0,81 0,92 1,54 1,61 0,98 Hình 2: Đường chu ẩn c ủa dung d ịch GLZ trong môi tr ường đệ m phosphat pH 7,4. Kết qu ả xây d ựng đường chu ẩn cho quan tuy ến tính gi ữa m ật độ quang và th ấy: trong kho ảng n ồng độ kh ảo sát t ừ nồng độ dung d ịch trong kho ảng kh ảo 5 - 30 mcg/ml, đường chu ẩn c ủa GLZ sát. Ph ươ ng pháp có độ l ặp l ại t ốt, các thu được là m ột đường th ẳng tuy ến giá tr ị RSD đề u < 2%. Do đó, có th ể s ử tính, có ph ươ ng trình h ồi quy y = 0,016x dụng ph ươ ng pháp quang ph ổ h ấp th ụ + 0,017 v ới h ệ s ố t ươ ng quan R 2 = UV t ại b ước sóng 276 nm để đị nh l ượng 0,997 ( ≈ b ằng 1). Nh ư v ậy, có s ự t ươ ng GLZ. 94
  5. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 2. K ết qu ả nghiên c ứu h ệ phân tán r ắn * K ết qu ả kh ảo sát độ hòa tan c ủa GLZ nguyên li ệu: Độ hòa tan c ủa GLZ nguyên li ệu ở d ạng b ột m ịn trong môi tr ường đệ m phosphat pH 7,4 b ằng ph ươ ng pháp được trình bày ở ph ần ph ươ ng pháp nghiên c ứu. Bảng 2: T ỷ l ệ (%) GLZ hòa tan t ừ d ạng nguyên li ệu (n = 6, ± SD). Th ời gian (phút) 15 30 45 60 90 120 150 180 Tỷ l ệ (%) GLZ 5,07 ± 8,48 ± 11,05 ± 13,52 ± 16,33 ± 20,28 ± 23,10 ± 25,91 ± hòa tan 0,20 0,27 0,38 0,54 0,65 0,81 0,92 1,03 Hình 3: Đồ ị ể ễ ỷ ệ ủ ệ th bi u di n t l (%) hòa tan c a GLZ nguyên li u. Kh ả n ăng hòa tan c ủa GLZ nguyên mức độ và t ốc độ hòa tan c ủa GLZ, c ần li ệu trong môi tr ường đệ m phosphat pH làm t ăng tính th ấm c ủa các ti ểu phân 7,4 r ất th ấp. Sau 180 phút, ch ỉ có 25,91% dược ch ất v ới môi tr ường. GLZ được hòa tan. * Kết quả bà o ch ế hệ phân tán r ắn v ới Bản thân GLZ r ất s ợ n ước, nên khi ch ất mang là PEG 4.000, PEG 6.000: hòa tan các ti ểu phân d ược ch ất n ổi lên ệ ắ ủ ớ ấ bề m ặt môi tr ường hòa tan và có xu Các h phân tán r n c a GLZ v i ch t hướng k ết t ụ l ại v ới nhau, do đó di ện tích mang PEG 4.000, PEG 6.000 theo các t ỷ ti ếp xúc c ủa d ược ch ất v ới môi tr ường lệ xác đị nh được bào ch ế b ằng ph ươ ng hòa tan rất nh ỏ, h ạn ch ế kh ả n ăng hòa pháp đun ch ảy ở ph ần ph ươ ng pháp tan c ủa d ược ch ất. Vì v ậy, để c ải thi ện nghiên c ứu. Bảng 3: T ỷ l ệ (%) GLZ hòa tan t ừ h ệ phân tán r ắn v ới PEG 4.000 v ới t ỷ l ệ khác nhau theo th ời gian (n = 6, X ± SD). Tỷ l ệ (%) GLZ hòa tan theo th ời gian Th ời gian Hệ phân tán r ắn (phú t) Nguyên li ệu Tỷ l ệ (GLZ: PEG 4.000) 1:1 1:3 1:5 1:10 15 5,07 ± 0,20 28,13 ± 0,89 32,71 ± 0,98 35,8 ± 1,07 52,82 ± 1,88 30 8,48 ± 0,27 30,40 ± 0,97 34,22 ± 1,07 38,92 ± 1,16 58,34 ± 2,05 95
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 45 11,05 ± 0,38 32,94 ± 1,01 35,83 ± 1,04 42,96 ± 1,28 62,95 ± 2,18 60 13,52 ± 0,54 34,08 ± 1,08 37,24 ± 1,11 45,94 ± 1,49 69,03 ± 2,37 90 16,33 ± 0,65 36,51 ± 1,09 39,76 ± 1,19 49,51 ± 1,42 75,11 ± 2,55 120 20,28 ± 0,81 38,05 ± 1,14 43,28 ± 1,29 52,05 ± 1,53 78,15 ± 2,64 150 23,10 ± 0,92 42,17 ± 1,26 46,79 ± 1,34 55,09 ± 1,65 80,69 ± 2,72 180 25,91 ± 1,03 47,88 ± 1,49 51,33 ± 1,54 60,65 ± 1,81 82,71 ± 2,78 100 80 Nguyên li ệu 60 Tỷ l ệ 1:11 : 1 40 Tỷ l ệ 1:31 : 3 GLZ hòa tan (%) Tỷ l ệ 1:51 : 5 ệ 20 l ỷ Tỷ l ệ 1:101 : 10 T 0 0 15 30 45 60 90 120 150 180 Th ời gian (phút) Hình 4: Đồ thị bi ểu di ễn t ỷ l ệ hò a tan củ a GLZ t ừ hệ phân tán r ắn v ới PEG 4.000. Bảng 4: T ỷ l ệ (%) GLZ hòa tan t ừ h ệ phân tán r ắn v ới PEG 6.000 v ới t ỷ l ệ khác nhau theo th ời gian (n = 6, ± SD). Tỷ l ệ (%) GLZ hòa tan theo thời gian Th ời gian Hệ phân tán r ắn (phú t) Nguyên li ệu Tỷ l ệ (GLZ:PEG 6.000) 1:1 1:3 1:5 1:10 15 5,07 ± 0,20 47,88 ± 1,43 48,15 ± 1,44 69,69 ± 2,09 70,72 ± 2,12 30 8,48 ± 0,27 48,46 ±1,51 52,76 ± 1,58 83,01 ± 2,49 78,41 ± 2,35 45 11,05 ± 0,38 49,42 ± 1,48 56,34 ± 1,69 90,70 ± 2,72 85,07 ± 2,55 60 13,52 ± 0,54 50,97 ± 1,52 57,88 ± 1,73 82,13 ± 2,81 87,64 ± 2,69 90 16,33 ± 0,65 52,00 ± 1,56 58,42 ± 1,78 85,78 ± 2,81 90,71 ± 2,72 120 20,28 ± 0,81 53,92 ± 1,59 59,93 ± 1,79 89,13 ± 2,82 94,30 ± 2,89 150 23,10 ± 0,92 55,45 ± 1,65 61,47 ± 1,84 94,20 ± 2,90 97,34 ± 2,92 180 25,91 ± 1,03 57,66 ± 1,72 62,49 ± 1,87 96,44 ± 2,93 99,43 ± 2,98 96
  7. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Nguyên li ệu Tỷ l ệ 1:1 Tỷ l ệ 1:3 Tỷ l ệ 1:5 Tỷ l ệ 1:10 Hình 5: Đồ thị bi ểu di ễn t ỷ l ệ hò a tan củ a GLZ t ừ hệ phân tán r ắn v ới PEG 6.000. Độ hòa tan c ủa GLZ đã được c ải thi ện (%) hòa tan c ủa GLZ c ũng t ăng: v ới ch ất đáng k ể so v ới d ạng nguyên li ệu khi bào mang PEG 4.000, ở t ỷ l ệ 1:10 (GLZ/PEG ch ế h ệ phân tán r ắn b ằng ph ươ ng pháp 4.000), độ hòa tan c ủa GLZ t ăng g ấp đun ch ảy v ới ch ất mang PEG 4.000 ho ặc 1,73; 1,61; 1,36 l ần độ tan c ủa GLZ t ừ h ệ PEG 6.000 ở các t ỷ l ệ 1:1, 1:3, 1:5 và phân tán r ắn có t ỷ l ệ GLZ/PEG 4.000 là 1:10 (GLZ/ch ất mang). T ại th ời điểm 180 1:1, 1:3 và 1:5 (82,71% so v ới 47,88%; phút, v ới ch ất mang là PEG 4.000, ở t ỷ l ệ 51,33% và 60,65%). T ươ ng t ự, đố i v ới 1:1, 1:3, 1:5, 1:10, độ hòa tan c ủa GLZ t ừ ch ất mang PEG 6.000, ở t ỷ l ệ 1:10, độ hệ phân tán r ắn l ần l ượt t ăng g ấp 1,84; hòa tan c ủa GLZ t ăng g ấp 1,72; 1,59; 1,98; 2,34 và 3,19 l ần độ tan c ủa GLZ ở 1,03 l ần độ tan c ủa GLZ ở t ỷ l ệ là 1:1, 1:3 dạng nguyên li ệu (48,88%; 51,33%; và 1:5 (97,43% so v ới 57,66%; 62,59% và 60,65% và 82,71% so v ới 25,91%). 97,88%). Tươ ng t ự, đố i v ới ch ất mang PEG 6.000, Bản ch ất ch ất mang (PEG 4.000 và ở t ỷ l ệ 1:1, 1:3, 1:5, 1:10, độ hòa tan c ủa PEG 6.000) c ũng ảnh h ưởng đế n độ tan GLZ t ừ h ệ phân tán r ắn l ần l ượt t ăng g ấp của GLZ t ừ h ệ phân tán r ắn. PEG 6.000 2,23; 2,41; 3,75 và 3,84 l ần độ hòa tan làm t ăng độ hòa tan c ủa GLZ t ừ h ệ phân của GLZ ở d ạng nguyên li ệu (57,66%; tán r ắn h ơn PEG 4.000. Sau 180 phút, 62,49%; 97,88% và 99,43% so v ới cùng ở t ỷ l ệ 1:10, độ hòa tan c ủa GLZ t ừ 25,91%). K ết qu ả này hoàn toàn phù h ợp hệ phân tán r ắn v ới ch ất mang là PEG với nghiên c ứu c ủa Dehghan [3], 6.000 t ăng g ấp 1,2 l ần so v ới độ hòa tan Meenakshi [8], Hemant và CS [5]. Các tác của GLZ t ừ h ệ phân tán r ắn v ới ch ất mang gi ả đề u nh ận th ấy, các ch ất mang PEG là PEG 4.000 (99,43% so v ới 82,71%) . 4.000 và PEG 6.000 đều có kh ả n ăng làm tăng độ tan c ủa GLZ. KẾT LU ẬN Độ hòa tan c ủa GLZ t ừ h ệ phân tán - Ở quy mô phòng thí nghi ệm, đã bào rắn còn ph ụ thu ộc vào t ỷ l ệ GLZ/ch ất ch ế được h ệ phân tán r ắn ch ứa GLZ mang. Khi t ỷ l ệ ch ất mang t ăng lên, t ỷ l ệ bằng ph ươ ng pháp đun ch ảy v ới ch ất 97
  8. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 mang PEG 4.000 và PEG 6.000 v ới t ỷ l ệ TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1:1, 1:3, 1:5 và 1:10 (GLZ/ch ất mang). Ở 1. Bộ Y t ế. D ược th ư Qu ốc gia Vi ệt Nam. tỷ l ệ 1:10, sau 180 phút, v ới ch ất mang là NXB Y học. 2002, tr.862-865. PEG 4.000, độ hòa tan c ủa GLZ t ừ h ệ 2. Chiou WL, Riegelman S. Pharmaceutical phân tán r ắn t ăng g ấp 3,19 l ần so v ới applications of solid dispersion systems. GLZ ở d ạng nguyên li ệu. C ũng ở t ỷ l ệ J Pharm Sci. 1971, 60, pp.1281-1302. 1:10, v ới ch ất mang PEG 6.000, độ tan 3. Dehghan M et al. Comparative dissolution của GLZ t ừ h ệ phân tán r ắn t ăng 3,84 l ần dtudy of glipizide by solid dispersion technique. so v ới độ tan c ủa GLZ nguyên li ệu. J Pharm Sci Tech. 2010, 2 (9), pp.293-297. - Độ hòa tan c ủa GLZ t ừ h ệ phân tán 4. Hanwate RM et al . Study of dissolution rắn ph ụ thu ộc vào t ỷ l ệ gi ữa GLZ/PEG behaviour of glipizide PVP K30 solid dispersion 4.000 ho ặc GLZ/PEG 6.000). Khi t ỷ l ệ prepared by solvent evaporation method. Int J ch ất mang trong h ệ phân tán r ắn t ăng, độ Uni Pharm Li Sci. 2011, 2 (1), pp.21-28. hòa tan c ủa GLZ c ũng t ăng. V ới ch ất mang là PEG 4.000, ở t ỷ l ệ 1:10, độ hòa 5. Hemant R et al. Solubility enhancement tan c ủa GLZ t ăng g ấp 1,73 l ần; 1,61 l ần; of glipizide using solid dispersion technique. 1,36 l ần so v ới độ tan c ủa GLZ t ừ h ệ WJ Phar Res. 2012, 1, pp.1096-1115 . phân tán r ắn có t ỷ l ệ GLZ/ch ất mang là 6. Martin A, Swarbrick J, Cammarata A. 1:1, 1:3 và 1:5. V ới ch ất mang là PEG Physical pharmacy. Philadelphia. Lea & Febiger. 6.000, ở t ỷ l ệ 1:10, độ hòa tan c ủa GLZ 1993, p.273. tăng g ấp 1,72 l ần; 1,59 l ần; 1,03 l ần so 7. Masoud RJ, August GD, Ahmed I. với độ hòa tan c ủa GLZ t ừ h ệ phân tán Comparison of polyethylene glycol, polyvinyl rắn có t ỷ l ệ GLZ/ch ất mang 1:1, 1:3 pyrrolidine and urea as excipients for solid và 1:5. dispersion systems of miconazole nitrate. Int J - Sau 180 phút, ở t ỷ l ệ 1:10 (GLZ/ch ất Pharm. 1988, 48, pp.207-215. mang), độ hòa tan c ủa GLZ t ừ h ệ phân 8. Meenakshi S et al. Enhanced solubility tán r ắn v ới ch ất mang là PEG 6.000 t ăng study of glipizide using different solubilization gấp 1,2 l ần so với độ hòa tan c ủa GLZ t ừ techniques. Int J Phar Pharm Sci. 2010, 2, hệ phân tán r ắn v ới ch ất mang là PEG pp.46-48. 4.000. Vì v ậy, có th ể s ử d ụng PEG 6.000 9. Moreshwar PP, Naresh JG. Preparation với t ỷ l ệ 1:10 làm ch ất mang để bào ch ế and characterization of gliclazide-polyethylene hệ phân tán r ắn GLZ b ằng ph ươ ng pháp glycol 4,000 solid dispersions. Acta Pharm. đun ch ảy 2009, 59, pp.57-65. 98