Nghiên cứu biến đổi nồng độ interleukine - 2 huyết thanh ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan sau điều trị hóa tắc mạch qua đường động mạch

Đánh giá biến đổi nồng độ Interleukine-2 (IL-2) huyết thanh ở bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô (UTBM) tế bào gan trước và sau điều trị hóa tắc mạch qua đường động mạch (TACE). Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu, mô tả cắt ngang 42 BN UTBM tế bào gan điều trị TACE tại Khoa Nội Tiêu hóa, Bệnh viện Quân y 103, xét nghiệm IL-2 huyết thanh trước và sau điều trị 1 tháng theo phương pháp hóa phát quang khuếch đại enzym bằng hệ thống Immulite 1.000. Kết quả: Sau 1 tháng điều trị TACE, nồng độ IL-2 huyết thanh tăng rõ so với trước điều trị (416,0 ± 178,9 so với 352,5 ± 126,6 U/ml, p < 0,001), trong đó 50,0% BN đạt được mức IL-2 > 391 U/ml. Nồng độ IL-2 huyết thanh sau điều trị tăng hơn rõ so với trước điều trị theo các phân nhóm đặc điểm u gan (kích thước, hình thái u) và giai đoạn bệnh UTBM tế bào gan.

Kết luận: IL-2 máu tăng cao về giá trị bình thường ở BN UTBM tế bào gan sau điều trị TACE, mức tăng liên quan đến kích thước, hình thái u và giai đoạn bệnh theo hệ thống Barcelona

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu biến đổi nồng độ interleukine - 2 huyết thanh ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan sau điều trị hóa tắc mạch qua đường động mạch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_bien_doi_nong_do_interleukine_2_huyet_thanh_o_ben.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu biến đổi nồng độ interleukine - 2 huyết thanh ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan sau điều trị hóa tắc mạch qua đường động mạch

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 NGHIÊN C ỨU BI ẾN ĐỔI N ỒNG ĐỘ INTERLEUKINE-2 HUY ẾT THANH Ở B ỆNH NHÂN UNG TH Ư BI ỂU MÔ T Ế BÀO GAN SAU ĐIỀU TR Ị HÓA T ẮC M ẠCH QUA ĐƯỜNG ĐỘNG M ẠCH Vũ Minh Th ắng*; D ươ ng Quang Huy* TÓM T ẮT Mục tiêu : đánh giá bi ến đổi n ồng độ Interleukine-2 (IL-2) huy ết thanh ở b ệnh nhân (BN) ung th ư bi ểu mô (UTBM) t ế bào gan tr ước và sau điều tr ị hóa t ắc m ạch qua đường động m ạch (TACE). Đối t ượng và ph ươ ng pháp : ti ến c ứu, mô t ả c ắt ngang 42 BN UTBM t ế bào gan điều tr ị TACE t ại Khoa N ội Tiêu hóa, B ệnh vi ện Quân y 103, xét nghi ệm IL-2 huy ết thanh tr ước và sau điều tr ị 1 tháng theo ph ươ ng pháp hóa phát quang khu ếch đại enzym b ằng h ệ th ống Immulite 1.000. Kết qu ả: sau 1 tháng điều tr ị TACE, n ồng độ IL-2 huy ết thanh t ăng rõ so v ới tr ước điều tr ị (416,0 ± 178,9 so v ới 352,5 ± 126,6 U/ml, p < 0,001), trong đó 50,0% BN đạt được m ức IL-2 > 391 U/ml. N ồng độ IL-2 huy ết thanh sau điều tr ị t ăng h ơn rõ so v ới tr ước điều tr ị theo các phân nhóm đặc điểm u gan (kích th ước, hình thái u) và giai đoạn b ệnh UTBM t ế bào gan. Kết lu ận: IL-2 máu t ăng cao v ề giá tr ị bình th ường ở BN UTBM t ế bào gan sau điều tr ị TACE, mức t ăng liên quan đến kích th ước, hình thái u và giai đoạn b ệnh theo h ệ th ống Barcelona. * T ừ khóa: Ung th ư bi ểu mô t ế bào gan; IL-2 huy ết thanh; Hóa t ắc m ạch qua đường động m ạch. Changes of Serum IL-2 Level in Patients with Hepatocellular Carcinoma after Transarterial Chemoembolization Summary Objectives: To evaluate the change of serum interleukine-2 (IL-2) level in patients with hepatocellular carcinoma (HCC) treated with transarterial chemoembolization (TACE). Subjects and methods: Prospective, cross-sectional descriptive study was carried out on 42 patients with HCC in Digestive Department of 103 Military Hospital. Serum IL-2 concentration was determined by IMMULITE 1000’s enzyme-amplified chemiluminescence assay before and after being treated TACE. Results: After being treated TACE 1 month, serum IL-2 levels in patients with HCC increased significantly (416.0 ± 178.9 vs 352.5 ± 126.6 U/mL, p < 0.001) and 50% of patients had IL-2 concentration over 391 U/mL.The increase in serum IL-2 levels after the treatment accorded with tumor size and Barcelona staging classification. Conclusion: There was a significant increase in serum IL-2 level in patients with HCC after TACE, the level of change related to tumor size and Barcelona staging classification for HCC. * Keywords: Hepatocellular carcinoma; IL-2; Transarterial chemoembolization. * B ệnh vi ện Quân y 103 Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Dươ ng Quang Huy (huyduonghvqy@gmail.com) Ngày nh ận bài: 17/01/2018; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 23/03/2018 Ngày bài báo được đă ng: 29/03/2018 56
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 ĐẶT V ẤN ĐỀ lâm sàng điều tr ị UTBM t ế bào gan không th ể ph ẫu thu ật nh ằm t ăng kh ả n ăng đáp Ung th ư bi ểu mô t ế bào gan là m ột ứng kh ối u c ủa ph ươ ng pháp điều tr ị can trong nh ững lo ại ung th ư ph ổ bi ến nh ất thi ệp, t ăng th ời gian s ống thêm t ổng th ể trên th ế gi ới ( đứng th ứ 5 trong n ăm 2002 [6]. và th ứ 6 trong n ăm 2008), t ỷ l ệ t ử vong đứng th ứ 3 trong t ất c ả các lo ại ung th ư Ở Vi ệt Nam, hi ện ch ưa có nghiên c ứu gây ra trên ph ạm vi toàn c ầu. > 80% đề c ập đến bi ến đổi n ồng độ IL-2 huy ết tr ường h ợp ung th ư gan x ảy ra ở các n ước thanh ở BN UTBM t ế bào gan và thay đổi IL-2 sau khi BN điều tr ị TACE. Vì v ậy, đang phát tri ển, đặc bi ệt là khu v ực Đông chúng tôi ti ến hành đề tài nghiên c ứu này và Đông Nam Á (trong đó có Vi ệt Nam). nh ằm m ục tiêu: Đánh giá bi ến đổi n ồng Hi ện nay, có nhi ều ph ươ ng pháp điều độ IL-2 huy ết thanh ở BN UTBM t ế bào tr ị UTBM t ế bào gan nh ư điều tr ị tri ệt c ăn gan được điều tr ị hóa t ắc m ạch qua đường (ph ẫu thu ật, tiêu h ủy khu trú qua da), điều động m ạch. tr ị gi ảm nh ẹ (can thi ệp qua đường động mạch [ ĐM]) và ch ăm sóc h ỗ tr ợ, trong đó ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP điều tr ị hóa t ắc m ạch qua đường ĐM NGHIÊN C ỨU (TACE-Transarterial Chemoembolization) 1. Đối t ượng nghiên c ứu. vẫn đang là ph ươ ng pháp điều tr ị chính 42 BN UTBM t ế bào gan điều tr ị t ại cho kho ảng 50% BN. Th ực t ế, UTBM t ế Khoa N ội Tiêu hóa, B ệnh vi ện Quân y 103 bào gan th ường phát hi ện mu ộn, trên n ền từ tháng 8 - 2008 đến 10 - 2013. xơ gan v ới ch ức n ăng gan suy gi ảm nên * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn BN : BN UTBM hạn ch ế ch ỉ định ph ẫu thu ật [5]. tế bào gan được ch ẩn đoán xác định Interleukin-2 (IL-2) là m ột lo ại glucoprotein bằng xét nghi ệm t ế bào h ọc ho ặc mô hình c ầu được s ản xu ất b ởi t ế bào bệnh h ọc, không còn ch ỉ định điều tr ị lympho T (Th1) và t ế bào gi ết t ự nhiên ph ẫu thuật theo tiêu chí c ủa H ội Gan h ọc (NK) khi được ho ạt hóa. IL-2 là m ột trong châu Âu (2003) có t ăng áp l ực t ĩnh m ạch các cytokine được ch ứng minh có kh ả cửa và v ượt quá tiêu chí ghép gan Milan năng ức ch ế kh ối u phát tri ển b ằng cách [5] ho ặc BN t ừ ch ối ph ẫu thu ật, điều tr ị ho ạt hóa và t ăng c ường ho ạt động tiêu bằng can thi ệp TACE. bào c ủa t ế bào NK và t ế bào lympho T. Điều tr ị can thi ệp TACE áp d ụng cho Với UTBM t ế bào gan, n ồng độ IL-2 huy ết BN có kh ối u gan ≤ 10 cm không chi ếm thanh thay đổi theo h ướng t ăng cao trong 2 thùy gan ho ặc đa kh ối u ( ≤ 9 kh ối v ới máu được ch ứng minh là m ột trong < 50% th ể tích gan); điểm t ổng tr ạng nh ững y ếu t ố tiên l ượng th ời gian s ống ECOG 0 - 2; thông động-tĩnh m ạch độ 0 - 1; thêm kéo dài h ơn, kh ả n ăng tái phát th ấp ch ức n ăng gan Child-Pugh A, B [5]. hơn so v ới tr ường h ợp có n ồng độ IL-2 * Tiêu chu ẩn lo ạn tr ừ: BN UTBM t ế bào huy ết thanh th ấp [2, 3, 4]. Th ực t ế, tiêm gan có huy ết kh ối thân t ĩnh m ạch c ửa, dưới da li ều th ấp IL-2 đã áp d ụng trong rối lo ạn đông máu (ti ểu c ầu < 50 G/L, t ỷ l ệ 57
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 prothrombin < 50%), di c ăn ngoài gan, Độ nh ạy c ủa h ệ th ống Immulite 1.000 bệnh n ặng kèm theo (suy tim, suy th ận, đối v ới IL-2 t ừ 5 - 225.000 U/ml (ng ười rối lo ạn hô h ấp...); BN không h ợp tác tr ưởng thành kh ỏe m ạnh có n ồng độ IL-2 ho ặc b ỏ d ở quá trình điều tr ị. trung bình 391 U/ml) [2, 4]. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. * Ti ến hành k ỹ thu ật điều tr ị TACE, gồm các b ước sau: Tất c ả BN l ựa ch ọn vào nghiên c ứu được khám lâm sàng và làm xét nghi ệm - Ch ụp m ạch gan theo k ỹ thu ật ừ đ đị đặ đ ể cận lâm sàng c ần thi ết để xác định tình Seldinger, t ó giúp xác nh c i m kh ối u (v ị trí, hình thái, kích th ước, kh ối u tr ạng x ơ gan, đặc điểm kh ối u gan và xâm l ấn vào m ạch máu, ngu ồn m ạch nuôi u). đánh giá giai đoạn b ệnh. Có th ể ch ụp thêm các ĐM khác nh ư - Đánh giá m ức độ x ơ gan theo thang ĐM hoành d ưới, ĐM m ạc treo tràng trên, điểm Child-Pugh (1973). ĐM th ận... khi nghi ng ờ có tu ần hoàn bàng - Đánh giá đặc điểm kh ối u gan trên hệ đến c ấp máu cho kh ối u. CT-scanner gan m ật 3 thì, bao g ồm: v ị trí - B ơm hóa ch ất (doxorubicin) đã nh ũ kh ối u (gan ph ải, gan trái, 2 thùy gan); tươ ng trong d ầu lipiodol vào tr ực ti ếp kh ối kích th ước kh ối u ( đường kính l ớn nh ất u qua ĐM nuôi. L ượng lipiodol (ml) s ử d ụng của kh ối u), hình thái u (th ể kh ối l ớn, tươ ng đươ ng v ới kích th ước kh ối u (cm). th ể n ốt/ đa ổ khu trú). Lượng hóa ch ất doxorubicin (ml) b ằng 1,5 l ần l ượng lipiodol. Đánh giá giai đoạn b ệnh UTBM t ế bào - Gây t ắc ĐM nuôi kh ối u b ằng spongel gan theo h ệ th ống giai đoạn Barcelona (sau khi đã b ơm hóa ch ất). (2003) g ồm giai đoạn r ất s ớm (0), giai Tất c ả BN trong nghiên c ứu được tái đoạn s ớm (A), giai đoạn trung gian (B), khám sau 1 tháng điều tr ị, đánh giá tình giai đoạn ti ến tri ển (C) và giai đoạn cu ối (D). tr ạng lâm sàng, ch ức n ăng gan, đáp ứng * Định l ượng IL-2 huy ết thanh : BN nh ịn kh ối u gan... đặc bi ệt xét nghi ệm l ại n ồng ăn sáng, l ấy 5 ml máu quay ly tâm 6.000 độ IL-2 huy ết thanh. So sánh thay đổi vòng/phút trong 5 phút, tách l ấy 3 ml nồng độ IL-2 huy ết t ươ ng tr ước và sau huy ết t ươ ng. M ỗi m ẫu huy ết t ươ ng có mã điều tr ị v ề giá tr ị tuy ệt đối c ũng nh ư thay số riêng, l ưu tr ữ trong t ủ lạnh âm sâu - đổi t ỷ l ệ BN t ăng IL-2. 80 0C t ại Trung tâm Nghiên c ứu Y d ược * X ử lý s ố li ệu: theo ch ươ ng trình học quân s ự, H ọc vi ện Quân y. Khi đủ s ố SPSS 20.0 c ủa T ổ ch ức Y t ế Th ế gi ới. lượng, l ấy các m ẫu kh ỏi t ủ l ạnh và rã KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ đông trong vòng 2 gi ờ. Ti ến hành định BÀN LU ẬN lượng IL-2 theo ph ươ ng pháp hóa phát * Đặc điểm nhóm BN nghiên c ứu: quang khu ếch đại enzym b ằng h ệ th ống Đa BN trong nghiên c ứu ph ần l ớn là Immulite 1.000 (Siemens Medical Solutions nam gi ới (33 BN = 78,6%), n ữ 9 BN Diagnostics, Hoa K ỳ) t ại Khoa Mi ễn d ịch, (11,4%); t ỷ l ệ nam/n ữ = 3,7. L ứa tu ổi Bệnh vi ện TWQ Đ 108. hay g ặp nh ất t ừ 41 - 60 (22 BN = 52,4%); 58
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 60 tu ổi: 14 BN này cho th ấy, vi ệc phát hi ện UTBM t ế bào (33,33%). Tu ổi trung bình 53,5 ± 13,3. gan ở giai đoạn r ất s ớm và s ớm (giai đoạn Kết qu ả này phù h ợp v ới các nghiên c ứu còn có th ể áp d ụng các bi ện pháp điều tr ị trong n ước và trên th ế gi ới cho th ấy tri ệt c ăn) khá th ấp, đòi h ỏi có bi ện pháp UTBM t ế bào gan th ường g ặp ở l ứa tu ổi tầm soát t ốt h ơn. Nghiên c ứu trong n ước trung niên, t ỷ l ệ nam/n ữ dao động 2,8/1, đều có nh ận định nh ư chúng tôi [1]. do nam gi ới có hàm l ượng testosterone cao, làm t ăng nguy c ơ m ắc UTBM t ế bào Bảng 2: Nồng độ IL-2 huy ết thanh tr ước gan h ơn so v ới n ữ [1, 5, 7]. và sau 1 tháng điều tr ị TACE ở BN UTBM tế bào gan. Bảng 1: Đặc điểm kh ối u gan trên ch ẩn IL-2 Tr ước Sau đoán hình ảnh và giai đoạn b ệnh theo h ệ p th ống Barcelona (n = 42). (U/ml) điều tr ị điều tr ị X ± SD 352,5 ± 416,0 ± < 0,001 Số BN Tỷ l ệ Đặc điểm 126,6 178,9 (n) (%) ≤ 391 27 (64,3%) 21 (50,0%) Gan ph ải 31 73,8 > 391 15 (35,7%) 21 (50,0%) 0,18 Vị trí u Gan trái 3 7,1 IL-2 huy ết thanh trung bình ở nhóm BN 2 thùy gan 8 19,1 nghiên c ứu (352,5 ± 126,6 U/ml) th ấp h ơn Kích th ước < 5 16 38,1 so v ới ng ưỡng bình th ường (391 U/ml) kh ối u (cm) 5 - 10 26 61,9 ở ng ười tr ưởng thành kh ỏe m ạnh, trong Th ể kh ối l ớn 17 40,5 đó gi ảm th ấp IL-2 g ặp ở 27 BN (64,3%), tươ ng t ự k ết qu ả c ủa Budhu A và CS Hình thái u Th ể n ốt/ đa 25 59,5 ổ khu trú (2006) [2], Capone F và CS (2010) [4]. Cơ ch ế c ủa hi ện t ượng này được nhi ều A 8 19,1 tác gi ả ch ứng minh: trong mô kh ối u UTBM Giai đoạn B 31 73,8 Barcelona tế bào gan c ũng nh ư trong huy ết thanh C 3 7,1 BN UTBM t ế bào gan đều s ụt gi ảm cytokine (trong đó có IL-2) được sinh ra b ởi t ế bào Hầu h ết kh ối u n ằm ở thùy gan ph ải lympho T (Th1). Cai L và CS (2008) nh ận (73,8%), n ằm thùy gan trái ch ỉ chi ếm th ấy ở BN UTBM t ế bào gan ch ức n ăng 7,0% BN, k ết qu ả phù h ợp v ới nghiên c ứu tế bào NK có khuy ết t ật [3]. của Lê V ăn Tr ường (2006), v ị trí kh ối u ở Sau 1 tháng điều tr ị TACE, n ồng độ gan ph ải 78,7% [1]. IL-2 huy ết thanh trung bình đạt 416,0 ± 61,9% BN UTBM t ế bào gan trong 178,9 U/ml, cao h ơn rõ so v ới n ồng độ nghiên c ứu có kh ối u phát hi ện khi kích IL-2 tr ước điều tr ị, p < 0,001. Đồng th ời, th ước đã l ớn > 5 cm, b ệnh ở giai đoạn tỷ l ệ BN có ng ưỡng IL-2 > 391 U/ml c ũng trung gian và ti ến tri ển (80,9%). K ết qu ả tăng lên (t ừ 35,7% lên 50,0%). Điều này 59
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 cho th ấy, TACE đã có hi ệu qu ả gây ho ại nồng độ IL-2 huy ết thanh. T ăng IL-2 sau tử kh ối ung th ư gan, t ừ đó có th ể giúp c ải điều tr ị là m ột d ấu hi ệu tiên l ượng t ốt v ới thi ện h ệ th ống đáp ứng mi ễn d ịch c ủa c ơ tỷ l ệ tái phát u th ấp và th ời gian s ống kéo th ể, trong đó có ch ức n ăng t ế bào lympho, dài h ơn nh ư nghiên c ứu c ủa Zhou và CS tế bào gi ết t ự nhiên và k ết qu ả là t ăng (2010) đã ch ỉ ra [7]. Bảng 3: Mối liên quan gi ữa bi ến đổi IL-2 tr ước và sau điều tr ị TACE v ới m ột s ố đặc điểm kh ối u gan và giai đoạn b ệnh. Nồng độ IL-2 (U/ml) Đặc điểm u gan và giai đoạn b ệnh p Tr ước điều tr ị Sau điều tr ị Kích th ước u (cm) < 5 (n = 16) 180,6 ± 45,2 233,3 ± 58,3 < 0,001 > 5 (n = 26) 68,2 ± 13,4 111,6 ± 21,9 < 0,01 Th ể kh ối l ớn (n = 25) 63,2 ± 15,3 93,3 ± 22,6 < 0,05 Hình thái u gan Th ể n ốt/ đa ổ khu trú 152,3 ± 30,5 203,7 ± 40,7 < 0,001 (n = 17) A (n = 8) 463,9 ± 212,7 596,4 ± 253,2 < 0,05 Giai đoạn b ệnh B (n = 31) 331,4 ± 81,2 384,6 ± 129,1 < 0,001 C ( n = 3) 273,3 ± 72,3 260,3 ± 15,1 > 0,05 Với phân tích đơ n bi ến và đa bi ến các KẾT LU ẬN yếu t ố có kh ả n ăng d ự báo tiên l ượng Theo dõi n ồng độ IL-2 huy ết thanh ở sống lâu dài cho BN UTBM t ế bào gan, 42 BN UTBM t ế bào gan được điều tr ị các nghiên c ứu đều ghi nh ận giai đoạn TACE t ại Khoa N ội Tiêu hóa, B ệnh vi ện bệnh; hàm l ượng AFP, IL-2 huy ết thanh Quân y 103, k ết qu ả cho th ấy: và m ột s ố đặc điểm u gan (kích th ước - Sau 1 tháng điều tr ị hóa t ắc m ạch kh ối, hình thái, xâm l ấn m ạch ) là nh ững qua đường ĐM, n ồng độ IL-2 huy ết thanh yếu t ố có giá tr ị nh ất [1, 7]. K ết qu ả tăng rõ so v ới tr ước điều tr ị (416,0 ± 178,9 nghiên c ứu c ủa chúng tôi th ấy n ồng độ so v ới 352,5 ± 126,6 U/ml, p < 0,001), IL-2 huy ết thanh sau điều tr ị TACE t ăng trong đó 50,0% BN đạt được m ức IL-2 cao rõ so v ới tr ước điều tr ị ở BN UTBM t ế > 391 U/ml. bào gan theo các phân nhóm đặc điểm u - N ồng độ IL-2 huy ết thanh sau điều tr ị gan (kích th ước, hình thái u) và giai đoạn TACE t ăng h ơn rõ so v ới tr ước điều tr ị bệnh. Nh ư v ậy, thêm m ột l ần n ữa ch ứng theo các phân nhóm đặc điểm u gan tỏ IL-2 huy ết thanh là m ột thông s ố có giá (kích th ước, hình thái u) và giai đoạn tr ị tiên l ượng trong UTBM t ế bào gan. bệnh UTBM t ế bào gan. 60
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 4. Capone F, Costantini S, Guerriero E et al. Serum cytokine levels in patients with 1. Lê V ăn Tr ường. Nghiên c ứu điều tr ị hepatocellular carcinoma. Eur Cytokine Netw. UTBM t ế bào gan kích th ước > 5 cm b ằng 2010, 21, pp.99-104. ph ươ ng pháp t ắc m ạch hóa d ầu ch ọn l ọc. 5. Llovet J.M, Burroughs A, Bruix J et al. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. Hepatocellular carcinoma. Lancet. 2003, 362, 2006. pp.1907-1917. 2. Budhu A, Wang X.W. The role of cytokines 6. Palmieri G, Montella L, Milo M. Ultra-low- in hepatocellular carcinoma. J Leukoc Biol, dose interleukin-2 in unresectable hepatocellular 2006, 80, pp.1197-1213. carcinoma. Am J Clin Oncol. 2002, 25, pp.224-226. 3. Cai L, Zhang Z, Zhou L et al. Functional 7. Zhou H, Huang H, Shi J et al. Prognostic impairment in circulating and intrahepatic NK value of interleukin 2 and interleukin 15 in cells and relative mechanism in hepatocellular peritumoral hepatic tissues for patients with carcinoma patients. Clin Immunol. 2008, 129, hepatitis B-related hepatocellular carcinoma after pp.428-437. curative resection. Gut. 2010, 59, pp.1699-1708. 61