Nghiên cứu biến đổi khí máu động mạch ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghễn mạn tính được thông khí nhân tạo không xâm nhập hai mức áp lực dương
Đánh giá biến đổi khí máu động mạch ở bệnh nhân (BN) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) được thông khí nhân tạo không xâm nhập hai mức áp lực dương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả có can thiệp 32 BN đợt cấp BPTNMT có suy hô hấp mức độ trung bình và nặng được thông khí nhân tạo không xâm nhập hai mức áp lực dương từ tháng 01 - 2015 đến tháng 06 - 2015 tại Khoa Cấp Cứu, Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An.
Kết quả và kết luận: Khí máu động mạch sau thông khí cải thiện và có ý nghĩa trong thời gian theo dõi và điều trị bệnh: Tỷ lệ thành công 81,25% (24/32 BN). pH tăng từ 7,302 ± 0,041 bắt đầu thông khí lên 7,389 ± 0,023 kết thúc thông khí. PaCO2 giảm từ 67,85 ± 10,83 mmHg lúc bắt đầu thông khí xuống 50,15 ± 3,74 mmHg khi kết thúc thông khí. PaO2 tăng từ 63,42 ± 14,25 mmHg lúc bắt đầu thông khí lên 86,58 ± 4,63 mmHg khi kết thúc thông khí. HCO3- Giảm từ 32,05 ± 4,03 mmol/l lúc bắt đầu thông khí xuống 30,46 ± 3,97 mmol/l khi kết thúc thông khí
File đính kèm:
nghien_cuu_bien_doi_khi_mau_dong_mach_o_benh_nhan_dot_cap_be.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu biến đổi khí máu động mạch ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghễn mạn tính được thông khí nhân tạo không xâm nhập hai mức áp lực dương
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 NGHIÊN C ỨU BI ẾN ĐỔI KHÍ MÁU ĐỘNG M ẠCH Ở BỆNH NHÂN ĐỢT C ẤP B ỆNH PH ỔI T ẮC NGH ỄN M ẠN TÍNH ĐƯỢC THÔNG KHÍ NHÂN T ẠO KHÔNG XÂM NH ẬP HAI M ỨC ÁP L ỰC D ƯƠ NG Tr ần Đắc Ti ệp*; Ngy ễn Đức Tân** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá bi ến đổi khí máu động m ạch ở bệnh nhân (BN) đợt c ấp b ệnh ph ổi t ắc ngh ẽn m ạn tính (BPTNMT) được thông khí nhân t ạo không xâm nh ập hai m ức áp l ực d ươ ng. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu ti ến c ứu mô t ả có can thi ệp 32 BN đợt c ấp BPTNMT có suy hô h ấp m ức độ trung bình và n ặng được thông khí nhân t ạo không xâm nh ập hai m ức áp lực d ươ ng từ tháng 01 - 2015 đến tháng 06 - 2015 t ại Khoa C ấp C ứu, B ệnh vi ện H ữu ngh ị Đa khoa Ngh ệ An. Kết qu ả và k ết lu ận: khí máu động m ạch sau thông khí c ải thi ện và có ý ngh ĩa trong th ời gian theo dõi và điều tr ị bệnh: t ỷ lệ thành công 81,25% (24/32 BN). pH t ăng t ừ 7,302 ± 0,041 b ắt đầu thông khí lên 7,389 ± 0,023 kết thúc thông khí. PaCO 2 gi ảm t ừ 67,85 ± 10,83 mmHg lúc b ắt đầu thông khí xu ống 50,15 ± 3,74 mmHg khi k ết thúc thông khí. PaO 2 tăng t ừ 63,42 ± 14,25 mmHg lúc b ắt đầu thông khí lên 86,58 ± 4,63 mmHg khi k ết thúc thông khí. HCO3- gi ảm t ừ 32,05 ± 4,03 mmol/l lúc b ắt đầu thông khí xu ống 30,46 ± 3,97 mmol/l khi k ết thúc thông khí. * T ừ khoá : Bệnh ph ổi t ắc ngh ẽn m ạn tính; Áp l ực d ươ ng 2 m ức; Khí máu động m ạch; Thông khí nhân t ạo không xâm l ấn. Research on the Changes of Arterial Blood Gas in Patients with an Acute Exacerbation of Chronic Obstructive Pulmonary Disease using Noninvasive Mechanical Ventilation - Bi Level Positive Airway Pressure Summary Objectives: To assess the changes of arterial blood gas in patients with an acute exacerbation of chronic obstructive pulmonary diseases (COPD) using noninvasive mechanical ventilation - bi level positive airway pressure (BiPAP). Subjects and methods: An interventional, descriptive and prospective study was carried out on 32 patients with an acute exacerbation of COPD in combination with respiratory failure at moderate and severe level using noninvasive mechanical ventilation - BiPAP from Jan, 2015 to Jun, 2016 at ICU in Nghean General Friendship Hospital. Results: Blood gas before ventilation improved well and was significant in duration of follow-up, prognosis and treatment for the disease. The successful rate accounted for 81.25% (24 patients), pH rose from 7.302 ± 0.041 at the beginning of ventilation to 7.389 ± 0.023 at the time of ending. * B ệnh vi ện Quân y 103 ** B ệnh vi ện H ữu ngh ị Đa khoa Ngh ệ An Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Tr ần Đắc Ti ệp (trandactiepsky@gmail.com) Ngày nh ận bài: 10/07/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 12/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 27/09/2016 100
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 PaO 2 increased from 63.42 ± 14.25 mmHg at the beginning of ventilation to 86.58 ± 4.63 mmHg - at the time of ending. HCO 3 decreased from 32.05 ± 4.03 mmol/l at the beginning of ventilation to 30.46 ± 3.97 mmol/l at the time of ending. * Key words: Chronic obstructive pulmonary diseases ; Bi-level positive airway pressure; Arterial blood gas; Noninvasive mechanical ventilation. ĐẶT V ẤN ĐỀ không xâm nh ập t ại Khoa C ấp C ứu, B ệnh vi ện H ữu ngh ị Đa khoa Ngh ệ An t ừ Bệnh ph ổi t ắc ngh ẽn m ạn tính (COPD - Chronic Obstructive Pulmonary Diseases) 01 - 2015 đến 06 - 2015. th ường g ặp ở Vi ệt Nam và trên th ế gi ới. * Tiêu chu ẩn ch ọn BN: BN được ch ẩn Theo WHO, BPTNMT gây t ử vong và tàn đoán đợt c ấp BPTNMT (theo tiêu chu ẩn ph ế đứng th ứ tư trên th ế gi ới (sau b ệnh lý của Anthonisen), có suy hô h ấp c ấp (theo tim m ạch, ung th ư và b ệnh lý m ạch máu tiêu chu ẩn c ủa V ũ V ăn Đính). não). Ngày nay, BPTNMT ngày càng gia * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: BN ng ừng th ở; tăng và t ăng nhanh ở nh ững n ước có n ền rối lo ạn nh ịp tim và huy ết động không kinh t ế kém phát tri ển, trong đó có Vi ệt ki ểm soát được; không có kh ả năng ho và Nam. Thông khí nhân t ạo không xâm kh ạc đờm; không h ợp tác. nh ập là ph ươ ng pháp điều tr ị để cải thi ện 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. bệnh c ảnh lâm sàng, toan hô h ấp, tránh đặt n ội khí qu ản và các bi ến ch ứng liên * Thi ết k ế nghiên c ứu: ti ến c ứu mô t ả ệ quan đến thông khí nhân t ạo xâm nh ập. có can thi p. BN đáp ứng v ới máy th ở tốt h ơn khi được * X ử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm SPSS thông khí nhân t ạo không xâm nh ập hai 16.0. mức áp l ực d ươ ng. Do đó, ph ươ ng th ức * Quy trình th ở máy, làm khí máu: th ở này h ỗ tr ợ hô h ấp t ốt h ơn ph ươ ng - Gi ải thích, h ướng d ẫn cho BN rõ v ề th ức thông khí nhân t ạo không xâm nh ập ph ươ ng pháp th ở máy để BN h ợp tác áp l ực d ươ ng liên t ục. Ngày nay, ph ươ ng nghiên c ứu. th ức này càng được áp d ụng nhi ều h ơn - Lắp monitor theo dõi m ạch, huy ết áp, trong điều tr ị suy hô h ấp c ấp, đặc bi ệt SpO 2 cho BN. trong điều tr ị đợt c ấp BPTNMT. Khí máu - BN n ằm đầu cao > 45º. động m ạch dùng để theo dõi, đánh giá, tiên l ượng ở BN th ở máy. Do đó, đề tài - Ch ọn mask m ũi mi ệng phù h ợp. G ắn được th ực hi ện nh ằm: Đánh giá bi ến đổi mask vào h ệ th ống máy th ở. khí máu động m ạch ở BN đợt c ấp - Ch ọn mode th ở máy xâm nh ập áp lực BPTNMT được thông khí nhân t ạo không dươ ng (Non-invasive Positive Pressure xâm nh ập hai m ức áp l ực d ươ ng. Ventilation - NPV) trên máy th ở Esprist: + Áp l ực d ươ ng thì hít vào (Inspiratory ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP Positive Airway Pressure - IPAP): đặt NGHIÊN C ỨU mức ban đầu 10 cmH 2O, điều ch ỉnh t ăng 1. Đối t ượng nghiên c ứu. ho ặc gi ảm 2 cmH 2O theo đáp ứng c ủa BN. - 32 BN đợt c ấp BPTNMT có suy hô + Áp l ực d ươ ng thì th ở ra (Expiratory hấp c ấp được ch ỉ đị nh thông khí nhân t ạo Positive Airway Pressure - EPAP): đặt 101
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 mức ban đầu 5 cmH 2O, điều ch ỉnh t ăng ch ứng nh ư tràn khí màng ph ổi, ch ướng ho ặc gi ảm 1 cmH 2O theo đáp ứng c ủa BN. bụng, r ối lo ạn huy ết động,... để kịp th ời + Áp l ực h ỗ tr ợ (Pressure Support - điều ch ỉnh. PS) = IPAP - EPAP. - Làm khí máu b ằng máy Cobas b 121: + FiO 2 kh ởi đầu 0,3; sau đó điều ch ỉnh lấy máu động m ạch quay. Phân tích khí sao cho SpO 2 > 90%. máu trong vòng 15 phút k ể từ khi l ấy + T ỷ lệ I/E = 1/3. mẫu. Làm khí máu động m ạch tr ước và + Th ời gian gia t ốc (Rise time): ban sau th ở máy 1 gi ờ, 4 gi ờ, 24 gi ờ, 48 gi ờ đầu 0,2; sau đó t ăng d ần đến m ức BN và khi ng ừng máy th ở. cảm th ấy d ễ ch ịu nh ất k ết h ợp theo dõi * Ch ỉ tiêu nghiên c ứu: cải thi ện thông khí trên lâm sàng: SpO 2, mạch, nh ịp th ở, huy ết áp. - Kết qu ả thông khí nhân t ạo không xâm nh ập BiPAP (thành công: BN kh ỏi; + T ần s ố máy th ở: 14 l ần/phút. th ất b ại: chuy ển sang đặt n ội khí qu ản để - Gắn dây c ố định mask v ới BN, b ảo th ở máy). đảm kín, nh ưng không quá ch ặt. - Thay đổi IPAP, EPAP. - Theo dõi trong quá trình thông khí: - tình tr ạng BN, m ạch, nh ịp th ở, huy ết áp, - Khí máu: pH, PaCO 2, HCO 3 , PaO 2 SpO 2, hi ện t ượng rò khí và các bi ến (mmHg) và PaO 2/FiO 2. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. K ết qu ả thông khí nhân t ạo không xâm nh ập BiPAP. 18,75% Thành công Th ất b ại 81,25% Bi ểu đồ 1: Kết qu ả thông khí nhân t ạo không xâm nh ập BiPAP (n = 32). Trong 32 BN nghiên c ứu, 24 BN Lê Th ị Vi ệt Hoa: 81,6% nh ưng th ấp h ơn (81,25%) thành công thông khí BiPAP. kết qu ả của Đặng V ăn Huyên [1] với t ỷ lệ Trong s ố 6 BN th ất b ại (18,75%), 1 BN b ị thành công là 95,2%, cao h ơn k ết qu ả nh ồi máu c ơ tim, 5 BN không ti ếp t ục h ợp của Đỗ Minh D ươ ng [2] (73,6%). Nh ư tác v ới th ở máy, di ễn bi ến lâm sàng và vây, thành công thông khí BiPAP ph ụ khí máu động m ạch không c ải thi ện ho ặc thu ộc vào ch ọn đối t ượng nghiên c ứu đủ xấu đi. K ết qu ả này phù h ợp v ới các tác tiêu chu ẩn, k ỹ năng th ực hành t ốt, theo gi ả: Gopi C [6] có tỷ lệ thành công 85%, dõi và x ử lý k ịp th ời di ễn bi ến b ất th ường. 102
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 2. Thay đổi IPAP, EPAP. Bảng 1: Thay đổi IPAP, EPAP. Th ời gian Bắt đầu Sau th ở Sau th ở Sau th ở Kết thúc Chung th ở BiPAP 1 gi ờ 4 gi ờ 24 gi ờ Ch ỉ số Χ ± SD (cmH 2O) Thành công 10 ± 0 12,08 ± 1,4 12,38 ± 1,88 13,11 ± 1,05 12,69 ± 1,49 IPAP Th ất b ại 10 ± 0 13,67 ± 0,82 14,67 ± 1,03 15,67 ± 0,82 13,31 ± 1,73 (cmH 2O) p < 0,05 < 0,05 < 0,05 Thành công 5 ± 0 5,35 ± 0,49 5,38 ± 0,57 5,43 ± 0,54 5,31 ± 0,55 EPAP Th ất b ại 5 ± 0 6 ± 0 6,50 ± 0,59 6,50 ± 0,55 5,53 ± 0,72 (cmH 2O) p < 0,05 < 0,05 < 0,05 Mức IPAP và EPAP khi k ết thúc là CS [4] là 17,6 ± 2,8/8,4 ± 1,7 cmH 2O, 13,31 ± 1,73 cmH 2O và 5,53 ± 0,72 nh ưng có s ự tươ ng đồng v ới các cmH 2O, sự khác bi ệt c ủa hai nhóm điều nghiên c ứu trong n ước c ủa Đỗ Minh tr ị thành công và th ất b ại ở gi ờ th ứ Dươ ng [2] là 14,1 ± 2,6/4,9 ± 0,6 nh ất và th ứ tư có ý ngh ĩa th ống kê (p < cmH 2O và Đặng V ăn Huyên [1] là 14,32 0,05). Mức EPAP thay đổi nh ưng ± 2,5/5 cmH 2O. Nh ư v ậy, IPAP và không đáng k ể, vì h ầu h ết BN đáp ứng EPAP trong nghiên c ứu đã c ải thi ện và c ải thi ện tình tr ạng khí máu. K ết qu ả được tình tr ạng lâm sàng, khí máu này th ấp h ơn so v ới Antro C [5] là 16/6 động m ạch, giúp BN th ấy d ễ ch ịu, đặc cmH 2O, Gopi C và CS [6] là 15,5 ± bi ệt ít nguy c ơ tràn khí màng ph ổi, 3,5/9,9 ± 1,1 cmH 2O và Agarwal R và ch ướng h ơi d ạ dày hay t ụt huy ết áp... 3. Thay đổi v ề pH máu động m ạch. Bảng 2: Thay đổi v ề pH máu động m ạch (n = 32). Kết qu ả Th ời điểm nghiên c ứu Thành công (n = 26) Th ất b ại (n = 6) Tr ước th ở BiPAP 7,302 ± 0,041 7,253 ± 0,008 7,312 ± 0,040 7,165 ± 0,047 Sau th ở 1 gi ờ p < 0,05 p < 0,05 7,339 ± 0,032 7,138 ± 0,05 Sau th ở 4 gi ờ p < 0,05 p < 0,05 7,368 ± 0,025 Sau th ở 24 gi ờ p < 0,05 7,389 ± 0,023 7,105 ± 0,042 Kết thúc p < 0,05 p < 0,05 103
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Nhóm điều tr ị thành công, pH t ăng sau Trong khi đó, nhóm điều tr ị th ất b ại, pH 1 gi ờ và v ề bình th ường sau 24 gi ờ th ở máu gi ảm d ần, b ắt đầu th ở là 7,253 ± máy, v ới pH ban đầu 7,302 ± 0,041; sau 0,088, k ết thúc 7,105 ± 0,042 và ph ải đặt 1 gi ờ 7,312 ± 0,040; sau 4 gi ờ 7,339 ± nội khí qu ản. T ại các th ời điểm theo dõi, 0,032; sau 24 gi ờ 7,368 ± 0,025 và k ết pH máu gi ảm h ơn so v ới lúc ban đầu có ý thúc 7,389 ± 0,023. T ại các th ời điểm, pH ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Quan sát cho máu t ăng h ơn so v ới lúc ban đầu có ý th ấy nguyên nhân th ất b ại do PaCO 2 máu ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). K ết qu ả nghiên ban đầu cao, BN kích thích nhi ều, không cứu phù h ợp v ới báo cáo c ủa Gopi C [6], ph ối h ợp v ới th ở máy và tình tr ạng co th ắt Rai SP [8] và Lê Th ị Vi ệt Hoa [3]. Nh ư ph ế qu ản nhi ều c ũng nh ư đáp ứng kém vậy, thông khí BiPAP làm t ăng thông khí với thu ốc giãn ph ế qu ản. ph ế nang, có tác d ụng làm gi ảm PaCO 2 Nh ư v ậy, pH máu động m ạch thay đổi máu nhanh chóng; làm t ăng pH máu, góp có ý ngh ĩa quan tr ọng trong vi ệc d ự đoán ph ần c ải thi ện tình tr ạng th ăng b ằng ki ềm kết qu ả thông khí nhân t ạo không xâm toan s ớm. nh ập BiPAP. 4. Thay đổi v ề PaCO 2. Bi ểu đồ 2: Di ễn bi ến PaCO 2 máu trong thông khí nhân t ạo không xâm nh ập BiPAP ở 2 nhóm. PaCO 2 ở 2 nhóm là 68,25 ± 10,31 mmHg. PaCO 2, đặc bi ệt th ời gian th ở ra kéo dài Tuy nhiên, di ễn bi ến ở 2 nhóm l ại khác kết h ợp áp l ực đường th ở dươ ng trong nhau. Ở nhóm điều tr ị thành công, thì th ở ra có tác d ụng đào th ải CO 2 ra PaCO 2 gi ảm ngay sau th ở máy và k ết ngoài d ễ dàng h ơn. Ng ược lai, nhóm thúc (50,15 ± 3,47 mmHg). T ại các th ời điều tr ị th ất b ại, PaCO 2 máu t ăng d ần, điểm theo dõi, PaCO 2 gi ảm có ý ngh ĩa khi đặt n ội khí qu ản là 91,50 ± 4,04 th ống kê so v ới lúc ban đầu (p < 0,05). mmHg (p < 0,05). S ự thay đổi v ề PaCO 2 Các báo cáo c ủa Gopi C [6], Rai SP [8], ở nh ững BN ph ải đặt n ội khí qu ản gi ống Lê Th ị Vi ệt Hoa [3], Đặng V ăn Huyên [1] nh ư nghiên c ứu c ủa Đặng V ăn Huyên cũng cho k ết qu ả tươ ng t ự. Nh ư v ậy, [1]. 104
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 - 5. Thay đổi v ề HCO 3 . - Bi ểu đồ 3: Di ến bi ến HCO 3 ở 2 nhóm. - Sự thay đổi HCO 3 ở nhóm điều tr ị trong và ngoài n ước Gopi C [6], Lê Th ị thành công và th ất b ại th ể hi ện trái ng ược Vi ệt Hoa [3], Đặng V ăn Huyên [1]. nhau. Ở nhóm điều tr ị thành công, m ức BN trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi - độ gi ảm HCO 3 th ực s ự có ý ngh ĩa th ống đều trong tình tr ạng toan hô h ấp m ạn tính kê (p < 0,05) ở th ời điểm sau 4 gi ờ, có bù m ột ph ần. Trong đợt c ấp do PaCO 2 - tươ ng ứng HCO 3 lúc b ắt đầu là 32,05 ± tăng quá nhanh (67,85 ± 10,83 mmHg/ 4,03 mmol/l, sau 4 gi ờ 31,58 ± 3,92 7,302 ± 0,041 ở nhóm điều tr ị thành công) - mmol/l; sau 24 gi ờ là 31,50 ± 4,24 mmol/l nên HCO 3 (32,05 ± 4,03 mmol/l) tuy t ăng và k ết thúc là 30,46 ± 3,97 mmol/l. Điều nh ưng ch ỉ bù được m ột ph ần làm cho pH này t ươ ng đươ ng v ới m ức gi ảm PaCO 2 máu gi ữ ở mức gi ới h ạn d ưới bình khi b ắt đầu là 67,85 ± 10,83 mmHg, k ết th ường. Thông khí BiPAP đã c ải thi ện thúc là 50,15 ± 3,47 mmHg và m ức độ thông khí ph ế nang, nên PaCO 2 gi ảm, - tăng pH máu lúc b ắt đầu là 7,302 ± 0,041, dẫn đến gi ảm HCO 3 và t ăng pH máu, kết thúc là 7,389 ± 0,023. Ở nhóm điều tr ị đư a tình tr ạng th ăng b ằng ki ềm toan t ừ - th ất b ại, HCO 3 tăng ở các th ời điểm, v ới toan hô h ấp m ất bù tr ở về toan hô h ấp - HCO 3 lúc ban đầu là 29,85 ± 3,75 mmol/l, còn bù ho ặc bình th ường. Ngoài ra, - sau 1 gi ờ 30,33 ± 4,27 mmol/l, sau 4 gi ờ: HCO 3 ch ủ yếu được th ận điều ch ỉnh, 30,87 ± 4,96 mmol/l và k ết thúc: 31,67 ± nh ưng quá trình này th ường di ễn ra 5,13 mmol/l (p > 0,05). K ết qu ả của 2 ch ậm, do đó không ph ản ánh k ịp th ời các nhóm t ươ ng đồng v ới m ột s ố tác gi ả di ễn bi ến c ủa tình tr ạng toan hô h ấp. 6. Thay đổi v ề PaO 2 (mmHg) và PaO 2/FiO 2. Bảng 3: Thành công Th ất b ại Kết qu ả PaO2 (mmHg) PaO2/FiO2 PaO2 (mmHg) PaO2/FiO2 Tr ước th ở BiPAP 63,42 ± 14,25 213,00 ± 87,07 49,83 ± 4,49 128,58 ± 32,79 75,65 ± 15,45 254,06 ± 100,33 62,67 ± 4,63 161,72 ± 39,48 Sau th ở 1 gi ờ p 0,05 105
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 90,19 ± 9,98 313,55 ± 75,06 62,50 ± 6,22 169,17 ± 40,30 Sau th ở 4 gi ờ p 0,05 p > 0,05 85,75 ± 4,56 302,08 ± 54,71 Sau th ở 24 gi ờ p < 0,05 p < 0,05 86,58 ± 4,63 311,9 ± 45,88 57,17 ± 7,86 138,89 ± 45,75 Kết thúc p 0,05 p > 0,05 Trong nghiên c ứu, PaO 2 tr ước thông mmHg và k ết thúc: 90,2 ± 9,1 mmHg; khí BiPAP và th ời điểm k ết thúc khác Đặng V ăn Huyên [1]: tr ước th ở máy nhau ở 2 nhóm điều tr ị thành công và th ất 55,9 ± 15,57 mmHg và k ết thúc 77,42 ± bại. T ại các th ời điểm thông khí, c ả nhóm 16,45 mmHg. điều tr ị thành công và th ất b ại đều t ăng so Nồng độ oxy trong khí th ở vào (FiO 2) với ban đầu, nh ưng có s ự khác nhau. Ở không nên v ượt quá 35%, vì đối v ới BN nhóm điều tr ị thành công, PaO 2 ban đầu BPTNMT, tình tr ạng t ăng CO 2 mạn tính là 63,42 ± 14,25 mmHg, sau th ở máy làm trung tâm hô h ấp nh ạy c ảm v ới n ồng 1 gi ờ tăng lên 75,65 ± 15,45 mmHg; sau độ oxy trong máu động m ạch. T ăng quá 4 gi ờ 90,19 ± 9,98 mmHg và duy trì đến mức oxy trong máu có th ể gây ức ch ế lúc k ết thúc (86,58 ± 4,63 mmHg), s ự trung tâm hô h ấp, d ẫn đến h ậu qu ả làm khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05) tr ầm tr ọng tình tr ạng t ăng CO 2 và toan hô tại các th ời điểm. K ết qu ả này khá t ốt, hấp c ấp, do đó nên duy trì t ỷ lệ PaO2/FiO2 đáp ứng được yêu c ầu đảm b ảo PaO 2 kho ảng 200 - 400. N ếu tình tr ạng oxy hóa > 65 mmHg sau khi th ở máy. Nh ưng ở máu không c ải thi ện khi thông khí nhân nhóm điều tr ị th ất b ại, PaO 2 ban đầu là tạo không xâm nh ập, lúc đó c ần can thi ệp 49,83 ± 4,49 mmHg, th ấp h ơn nhóm điều để thông khí nhân t ạo xâm nh ập. Trong tr ị thành công và t ại các th ời điểm theo nghiên c ứu này, FiO 2 lúc b ắt đầu là 31,62 dõi t ăng so v ới th ời điểm ban đầu, nh ưng ± 5,9%; đến khi lâm sàng c ải thi ện, SpO 2 tăng ch ậm đến th ời điểm k ết thúc ch ỉ có > 92% thì FiO 2 gi ảm xu ống, khi k ết thúc 57,17 ± 7,86 mmHg (p > 0,05). Điều này FiO 2 là 28,15 ± 2,99% t ươ ng đươ ng v ới ch ứng t ỏ đáp ứng t ăng PaO 2 của nhóm th ở oxy 1 - 2 lít/phút. Đây là n ồng độ oxy điều tr ị th ất b ại ch ậm, không b ền v ững và phù h ợp v ới t ất c ả các khuy ến cáo trên là m ột trong nh ững y ếu t ố đánh giá hi ệu th ế gi ới v ề th ở oxy duy trì trong BPTNMT. qu ả của thông khí BiPAP. So v ới k ết qu ả Ế Ậ của Agarwal R [4] tr ước th ở máy là 55,6 ± K T LU N 16,1 mmHg; sau 1 gi ờ 61,5 ± 9,7 mmHg; Qua nghiên c ứu 32 BN đợt c ấp sau 4 gi ờ: 64,2 ± 7,9 mmHg, k ết qu ả của BPTNMT có suy hô h ấp được thông khí chúng tôi c ũng t ươ ng t ự ở th ời điểm b ắt nhân t ạo không xâm nh ập hai m ức áp l ực đầu, nh ưng t ốc độ tăng và duy trì PaO 2 ở dươ ng t ừ tháng 01 - 2015 đến tháng 06 - th ời điểm k ết thúc nghiên c ứu cao h ơn, 2015 t ại Khoa C ấp C ứu, B ệnh vi ện H ữu tươ ng t ự với nghiên c ứu c ủa Lê Th ị Vi ệt ngh ị Đa khoa Ngh ệ An, chúng tôi th ấy khí Hoa [3]: tr ước th ở máy là 79,85 ± 6,9 máu động m ạch sau khi BN được thông 106
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 khí được c ải thi ện và có ý ngh ĩa trong tại Khoa C ấp c ứu B ệnh vi ện B ạch Mai n ăm theo dõi, điều tr ị bệnh: 2001 - 2005. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y học. Tr ường Đại h ọc Y Hà N ội. 2007. - Tỷ lệ thành công: 81,25% (24 BN). 3. Lê Th ị Vi ệt Hoa . Nghiên c ứu so sánh - Mức IPAP và EPAP thay đổi không ph ươ ng pháp th ở máy xâm nh ập và không có ý ngh ĩa th ống kê, nh ưng BN c ải thi ện xâm nh ập trong điều tr ị COPD bùng phát. rõ v ề kết qu ả khí máu động m ạch: Y d ược Lâm sàng 108. 2010, 5 (2), tr.21-24. + pH t ăng t ừ 7,302 ± 0,041 lúc b ắt đầu 4. Agarwal R et al . Noninvasive positive thông khí lên 7,389 ± 0,023 khi k ết thúc. pressure ventilation in acute respiratory failure due to COPD vs other causes: Effectiveness + PaCO 2 gi ảm t ừ 67,85 ± 10,83 mmHg lúc b ắt đầu thông khí xu ống 50,15 ± 3,74 and predictors of failure in a respiratory ICU in North India. International Journal of COPD. mmHg khi k ết thúc. 2008, 3, pp.737-743. + PaO 2 tăng t ừ 63,42 ± 14,25 mmHg 5. Antro C et al . Noninvasive ventilation as lúc b ắt đầu thông khí lên 86,58 ± 4,63 a firt - life treatment for the acute respiratory mmHg khi k ết thúc. failure: real life experience in emergency + HCO 3- gi ảm t ừ 32,05 ± 4,03 mmol/l department. Emerg. Med. J. 2005, 22, pp.772-777. lúc b ắt đầu thông khí BiPAP xu ống 30,46 6. Gopi C et al . Non-invasive ventilation for ± 3,97 mmol/l khi k ết thúc. acute exacerbation of COPD with very high PaCO 2: A randomized controlled trial. Lung TÀI LI ỆU THAM KH ẢO India. 2010, 27 (3), pp.125-130. 1. Đặng V ăn Huyên . Nghiên c ứu hi ệu qu ả 7. Meduri GU và Turner RE and Abou-Shala của thông khí không xâm nh ập b ằng máy N. Noninvasive positive pressure ventilation BiPAP Vision trong điều tr ị đợt c ấp COPD t ại via face mask: first-line intervention in patients Trung tâm Hô h ấp B ệnh vi ện B ạch Mai. Lu ận with acute hypercapnic and hypoxemic respiratory văn Th ạc s ỹ Y h ọc. Tr ường Đại h ọc Y Hà N ội. failure. Chest. 1996, 109, pp.179-193. 2012. 8. Rai SP, Panda BN and Upadhyay KK . 2. Đỗ Minh D ươ ng . Đánh giá k ết qu ả thông Noninvasive positive pressure ventilation in khí không xâm nh ập hai m ức áp l ực d ươ ng patients with acute respiratory failure. MJAFI. trong điều tr ị một s ố tình tr ạng suy hô h ấp c ấp 2004, 60, pp.224-226. 107

