Nghiên cứu biến đổi hình dạng tiểu cầu trong bệnh giảm áp cấp tính
Xác định sự biến đổi hình dạng tiểu cầu (TC) trong bệnh giảm áp (BGA) cấp tính. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên thỏ, so sánh hình ảnh TC giữa, trước và sau khi gây bệnh, quan sát hình ảnh TC dưới kính hiển vi điện tử. Kết quả: Trước thí nghiệm, TC có dạng hình cầu, kích thước 0,5 - 2 µm, đứng riêng lẻ, không có xu hướng dính vào nhau, bề mặt tròn đều, hơi xù xì và không có chân giả; sau thí nghiệm, TC biến đổi hình dạng từ thuôn dài, dẹt đến thoái hóa, các tế bào có xu hướng tụ tập, dính kết vào nhau, hòa trộn với nhau không phân biệt rõ ranh giới từng tế bào, xuất hiện chân giả với kích thước 100 - 200 nm.
Kết luận: Có sự biến đổi hình dạng TC trong BGA cấp tính, chứng tỏ TC đã bị hoạt hóa
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu biến đổi hình dạng tiểu cầu trong bệnh giảm áp cấp tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
nghien_cuu_bien_doi_hinh_dang_tieu_cau_trong_benh_giam_ap_ca.pdf
Nội dung text: Nghiên cứu biến đổi hình dạng tiểu cầu trong bệnh giảm áp cấp tính
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 NGHIÊN C ỨU BI ẾN ĐỔI HÌNH D ẠNG TI ỂU C ẦU TRONG B ỆNH GI ẢM ÁP C ẤP TÍNH Nguy n Tùng Linh*; Đ ng Qu c B o*; Cao H ng Phúc* TÓM T ẮT Mục tiêu: xác định s ự bi ến đổi hình d ạng ti ểu c ầu (TC) trong b ệnh gi ảm áp (BGA) c ấp tính. Đối t ượng và phươ ng pháp: nghiên c ứu ti ến c ứu trên th ỏ, so sánh hình ảnh TC gi ữa, tr ước và sau khi gây b ệnh, quan sát hình ảnh TC d ưới kính hi ển vi điện t ử. Kết qu ả: tr ước thí nghi ệm, TC có d ạng hình c ầu, kích th ước 0,5 - 2 µm, đứng riêng l ẻ, không có xu h ướng dính vào nhau, bề m ặt tròn đều, h ơi xù xì và không có chân gi ả; sau thí nghi ệm, TC bi ến đổi hình d ạng t ừ thuôn dài, d ẹt đến thoái hóa, các t ế bào có xu h ướng t ụ t ập, dính k ết vào nhau, hòa tr ộn v ới nhau không phân bi ệt rõ ranh gi ới t ừng t ế bào, xu ất hi ện chân gi ả v ới kích th ước 100 - 200 nm. Kết lu ận: có s ự bi ến đổi hình d ạng TC trong BGA c ấp tính, ch ứng t ỏ TC đã b ị ho ạt hóa. * T ừ khóa: B ệnh gi ảm áp; Ti ểu c ầu; Bi ến đổi hình d ạng. Study on the Shape Changes of Platelet in Decompression Sickness Summary Objectives: To discribe the shape changes of platelet in decompression sickness. Subjects and methods: The study was performed on rabbit, used the experimental study, comparing the platelet shapes between pre- and post-experiment, the platelet was observed using scanning electron microscopy. Results: Pre-experiment, platelet shape was spheroid, diameter from 0.5 - 2 µm, independant, not intense to stick to each other, surface was round, rugose and not have pseudopodia; post-experiment, platelet shape was transformed, from spheroid to rod, flat shape and degeneration, the platelet intensed to aggregate, sticked to each other, could not determine the border of them, pseudopodia was appeared with diameter 100 - 200 nm. Conclusion: There were shape changes of platelet in decompression sickness. It confirmed that platelet was activated at various degrees in decompression sickness. * Key words: Decompression sickness; Platelet; The changes of shape. ĐẶT V ẤN ĐỀ gi ảm s ố l ượng, kích th ước và ti ến t ới m ất các bóng khí này [1, 8]. M ột v ấn đề đặt ra, Bệnh gi ảm áp c ấp tính là m ột b ệnh ngoài c ơ ch ế gây t ắc m ạch do bóng khí ngh ề nghi ệp đặc thù c ủa nh ững ng ười còn c ơ ch ế sinh lý b ệnh nào khác góp làm vi ệc v ới áp su ất cao, trong đó có th ợ ph ần làm b ệnh ti ến tri ển?. Trong điều tr ị lặn. C ơ ch ế gây ra BGA c ấp tính được BGA c ấp tính, ngoài bi ện pháp tái t ăng áp, cho là do hình thành các bóng khí trong vi ệc s ử d ụng thu ốc kèm theo có ý ngh ĩa lòng m ạch máu và t ổ ch ức [1]. Bi ện pháp không? Điều đó còn ch ưa được nghiên điều tr ị ch ủ y ếu là tái t ăng áp nh ằm làm cứu nhi ều [8]. * H ọc vi ện Quân y Ng i ph n h i (Corresponding): Cao H ng Phúc (yenlamphuc@vmmu.edu.vn) Ngày nh n bài: 27/09/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 19/12/2016 Ngày bài báo đ c đă ng: 26/12/2016 34
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Một s ố nghiên c ứu cho th ấy s ố l ượng Sau m ột s ố th ử nghi ệm, chúng tôi l ựa TC gi ảm trong BGA c ấp tính. Một s ố ch ọn mô hình nén th ỏ trong bu ồng t ăng nghiên c ứu khác cũng th ử th ăm dò hi ệu áp b ằng không khí: 50 m x 5 gi ờ x 10 qu ả c ủa các thu ốc kháng TC trong BGA m/phút x 2 l ần. Trong đó, 50 m là độ sâu nh ưng k ết qu ả thu được ch ưa rõ ràng [8]. đáy, 5 gi ờ là th ời gian th ỏ ở độ sâu đáy Vậy TC có bi ến đổi th ực s ự trong BGA (50 m), 10 m/phút là t ốc độ x ả khí, 2 là s ố cấp tính hay không và vai trò c ủa nó có ý lần nén liên ti ếp, kho ảng cách gi ữa 2 l ần ngh ĩa gì trong c ơ ch ế sinh lý b ệnh c ủa là 24 gi ờ. bệnh nhân này?. Chúng tôi ti ến hành * Ph ươ ng pháp l ấy m ẫu máu: nghiên c ứu này nh ằm: Xác định s ự ho ạt hóa TC trong BGA c ấp tính thông qua Máu được l ấy t ừ động m ạch trung tâm thay đổi hình d ạng TC . tai th ỏ, s ử d ụng kim b ướm 21G, ch ống đông b ằng trinatri citrat 3,8% v ới t ỷ l ệ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP máu:ch ất ch ống đông là 9:1. L ấy m ẫu NGHIÊN C ỨU 2 l ần: l ần 1 vào ngày hôm trước thí nghi ệm, 1. Đối t ượng nghiên c ứu. lần 2 vào th ời điểm 30 phút tính t ừ khi 08 th ỏ tr ắng, gi ống New Zealand White, xả khí. không phân bi ệt đực, cái, m ỗi con có tr ọng * Ph ươ ng pháp chu ẩn b ị tiêu b ản máu lượng t ừ 2 - 2,5 kg. quan sát TC trên kính hi ển vi điện t ử: Điều ki ện tuy ển ch ọn: th ỏ kh ỏe m ạnh, Máu được ly tâm nh ẹ ở t ốc độ 100 G x không b ị m ắc b ệnh r ối lo ạn v ận động, hô 5 phút. Hút 15 µl huy ết t ươ ng giàu TC hấp và r ối lo ạn v ề máu. nh ỏ vào lamen được ph ủ màng polylysin 0 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. 0,01%. Để khô trong t ủ s ấy 37 C, 15 phút. C nh TC b ng cách ngâm lamen trong * Ch ỉ tiêu nghiên c ứu: ố đị ằ dung d ịch glutaraldehyt 2,5% có cacodylat - S ự t ập trung TC: các t ế bào t ập trung 0 0,1 M, pH = 7,2 - 7,4 trong 6 ti ếng, 25 C hay đứng r ời r ạc. [6, 9]. R ửa m ẫu b ằng dung d ịch cacodylat - Hình d ạng bên ngoài c ủa TC: hình cầu, 0,1 M (5 phút/l ần x 3 l ần liên ti ếp). C ố định hình d ẹt hay hình d ạng khác. lại b ằng dung d ịch OsO 4 1% có cacodylat - S ự xu ất hi ện c ủa các chân gi ả TC: có 0,1 M, 15 phút, 25 0C. R ửa b ằng dung hay không có, nhi ều hay ít, kích th ước dịch cacodylat 0,1 M (5 phút/l ần x 2 l ần bao nhiêu nanomet. liên ti ếp) [6]. Th ực hi ện hút n ước b ằng - Thoái hóa TC: có hay không có, m ức cồn ở n ồng độ 50 0, 70 0, 80 0, 90 0, 100 0 độ n ặng hay nh ẹ. (5 phút/l ần x 2 l ần liên ti ếp), ph ủ màng - T ỷ l ệ thoái hóa TC và t ỷ l ệ m ức độ dẫn điện Au, đư a vào kính hiển vi để bệnh. quan sát và mô t ả. * Ph ươ ng pháp gây BGA: * Kính hi ển vi: Gây BGA t ại Labo Áp su ất, B ộ môn Y Sử d ụng kính hi ển vi điện t ử quét FE học Quân binh ch ủng, H ọc vi ện Quân y. SEM S4800 (Hãng Hitachi, Nh ật B ản). 35
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ K ế t qu ả nghiên c ứu c ủa chúng tôi khác BÀN LU ẬN bi ệt so v ới k ết qu ả c ủa Allen, Mattson. 1. V ề hình d ạng TC tr ước thí nghi ệm. Trong nghiên c ứu này, TC d ạng hình c ầu, còn trong nghiên c ứu c ủa Allen và Mattson, ở tr ạng thái bình th ường ch ủ y ếu TC có dạng hình đĩa ph ẳng, có ho ặc không có nhú gai [3, 6]. S ự khác nhau này có th ể do khác bi ệt v ề loài: nghiên c ứu c ủa chúng tôi ti ến hành trên th ỏ, còn nghiên c ứu c ủa Allen, Mattson ti ến hành trên ng ười. Kết qu ả c ủa chúng tôi t ươ ng đồng v ới nghiên c ứu c ủa Aikawa, Sueyasu: TC bình th ường có d ạng hình c ầu, hình van, có ho c không có nhú gai [2, 7], gi ng ặ ố hình ảnh chúng tôi thu được. Hình 1: TC th ỏ tr ước thí nghi ệm (phóng Th ứ hai, các t ế bào TC có xu h ướng đại 8.000 l ần). tách xa nhau, đứng độc l ập, riêng r ẽ ( hình 1 ), không dính vào nhau. K ết qu ả này khá ổn định, không ph ụ thu ộc s ố l ượng TC th ỏ cao hay th ấp. Ngay c ả nh ững TC b ị d ồn vào m ột ch ỗ do k ỹ thu ật dàn tiêu b ản không đều, trông có v ẻ chúng dính v ới nhau (hình 2 ), nh ưng th ực ra các TC này ch ỉ đứng c ạnh nhau và ranh gi ới t ừng t ế bào phân bi ệt rõ ràng. S ự liên quan gi ữa 2 t ế bào TC g ần nhau, theo chúng tôi là do huy ết t ươ ng b ị đông l ại khi s ử d ụng dung d ịch c ố định glutaraldehyd [6]. Hình 2: TC th ỏ tr ước thí nghi ệm Th ứ ba, màng TC khá toàn v ẹn, có h ơi (phóng đại 11.000 l ần). xù xì nh ưng v ề c ơ b ản chúng v ẫn tròn đều m ột cách đồng nh ất (hình 2 ). Xù xì có Th ứ nh ất, các t ế bào TC th ỏ có hình l do huy t t ng bám vào b m t nh ng cầu, kích th ước to nh ỏ khác nhau, trung ẽ ế ươ ề ặ ư bình 0,5 - 2 µm. Các t ế bào có kích th ước chúng không có các xúc tu hay chân gi ả. khác nhau có th ể do chúng là ph ần được Đây là m ột đặc điểm quan tr ọng c ủa TC tách ra t ừ nguyên m ẫu TC, tuy nhiên, không ho ạt hóa. K ết qu ả c ủa chúng tôi hình d ạng c ủa chúng gi ống nhau, đều có tươ ng t ự k ết qu ả c ủa Mattson (1977), hình c ầu. Allen (1979) và White [3, 6, 9]. 36
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 2. V ề hình d ạng TC sau thí nghi ệm. Sau thí nghi ệm (nén trong bu ồng áp su ất), t ại th ời điểm 30 phút, ti ến hành lấy máu để làm tiêu b ản hi ển vi điện t ử. Với th ỏ b ị ch ết tr ước 30 phút, s ẽ được lấy máu ngay sau khi ch ết (trong vòng 1 phút) b ằng cách ch ọc hút máu th ẳng t ừ bu ồng tim, s ử d ụng kim b ướm 18G. Hình 5: Hình ảnh TC b ị bi ến d ạng và xu ất hi ện chân gi ả sau thí nghi ệm (phóng đại 25.000 l ần). Hình 3: Hình ảnh TC b ị bi ến d ạng sau thí nghi ệm (phóng đại 30.000 l ần). Hình 6: Hình ảnh TC bi ến d ạng, xu ất hi ện chân gi ả và thoái hóa sau thí nghi ệm (phóng đại 10.000 l ần). Trên kính hi ển vi điện t ử, chúng tôi nh ận th ấy TC thay đổi hình d ạng rõ r ệt. Đặc điểm th ứ nh ất: các TC có xu h ướng tụ t ập, đứng g ần nhau (hình 3), ch ồng l ấp lớp này v ới l ớp khác. Th ậm chí ở m ột s ố ch ỗ không còn rõ ranh gi ới t ừng t ế bào (hình 3), có th ể do t ăng tính h ấp d ẫn gi ữa các t ế bào TC. K ết qu ả c ủa chúng tôi tươ ng t ự nghiên c ứu c ủa Lehtosalo: sau Hình 4: Hình ảnh xu ất hi ện chân gi ả TC thí nghi ệm BGA c ấp tính, TC t ăng ng ưng sau thí nghi ệm (phóng đại 20.000 l ần). kết v ới nhau [5]. 37
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Đặc điểm th ứ hai: các t ế bào TC sau ng ưng k ết, m ọc chân giả xung quanh, thí nghi ệm không còn gi ữ d ạng hình c ầu thoái hóa t ế bào ch ứng t ỏ TC b ị ho ạt hóa nh ư ban đầu. Thay vào đó, chúng b ị thuôn trong BGA c ấp tính. Theo Kamath (2001), dài nh ư b ị kéo giãn (hình 3, 4) gi ống hình TC được coi là b ị ho ạt hóa khi có thay đổi một chi ếc bánh mì, đây có l ẽ là bi ến đổi hình d ạng t ế bào [4]. Trong nghiên c ứu hình d ạng ở m ức độ nh ẹ nh ất trong ti ến của chúng tôi, TC có đầy đủ các đặc điểm trình thay đổi hình d ạng t ế bào. nh ư trên. Đặc điểm th ứ ba: h ầu h ết các t ế bào 3. V ề t ỷ l ệ bi ến đổi hình d ạng TC. TC đều m ọc chân gi ả (hay xúc tu) và Bên c ạnh các m ẫu có TC ho ạt hóa, nhi u nhú gai. Các chân gi và nhú gai ề ả chúng tôi c ũng thu được 2 m ẫu không có u thò ra ngoài ranh gi i c a t bào, đề ớ ủ ế TC ho ạt hóa. phân bi ệt h ẳn v ới màng t ế bào (hình 3, 4, 5). Bảng 1: T l th b BGA và có TC Đường kính các chân gi ả kho ảng 100 - ỷ ệ ỏ ị ho ạt hóa. 200 nm, xu h ướng dính v ới tế bào khác. Kết qu ả này t ươ ng đồng nghiên c ứu Có m ắc b ệnh Không Tình tr ạng của Mattson, Allen, Lehtosalo. Mattson mắc Tổng mắc BGA M c M c làm ho t hóa m t cách có ch ý TC b ng bệnh ứ độ ứ độ ạ ộ ủ ằ nh ẹ nặng dung d ịch có ch ứa ADP, th ấy TC có nhi ều S l ng th chân gi ả m ọc ra xung quanh [6]. Lehtosalo ố ượ ỏ 0 2 6 8 mắc b ệnh cũng quan sát th ấy nhi ều chân gi ả xu ất hi ện ở TC trong BGA [5]. Số l ượng th ỏ có TC ho ạt 0 0 6 6 Đặc điểm th ứ t ư: TC b ị thoái hóa, hóa không còn hình c ầu, thay vào đó, chúng bị méo mó, bi ến d ạng, tr ở nên d ẹt ph ẳng Cả 8 th ỏ thí nghi ệm đều m ắc BGA v ới và thoái hóa t ới m ức không còn nhìn rõ tiêu chu ẩn vàng là có bóng khí trong lòng hình ảnh t ế bào (hình 5, 6) . Hình 5 là m ột mạch. Ti ến hành ph ẫu thu ật th ỏ ở phút TC đứng riêng l ẻ nh ưng b ị bi ến đổi hình th ứ 30 sau thí nghi ệm th ấy, c ả 8/8 con dạng hoàn toàn. TC đã tr ở nên l ồi lõm, đều có bóng khí trong lòng m ạch v ới m ức méo mó r t d th ng, b m t c a chúng ấ ị ườ ề ặ ủ độ khác nhau. không còn đồng nh ất mà nh ư th ể b ị bóp Tuy nhiên, trong 8 th ỏ b ị m ắc b ệnh, s ố méo, xo ắn v ặn. Hình 6 minh h ọa đồng th m c b nh n ng/nh có t l khác th ời 3 t ế bào TC b ị thoái hóa ở ba m ức độ ỏ ắ ệ ặ ẹ ỷ ệ khác nhau, t ế bào ở d ưới cùng b ị thoái nhau: 2/8 con m ắc b ệnh th ể nh ẹ và 6/8 hóa nặng nh ất t ới m ức tr ở nên d ẹt nh ư con m ắc b ệnh th ể n ặng theo tiêu chu ẩn một qu ả tr ứng ốp-lết và không còn rõ phân lo ại Anh, M ỹ [1, 8]. Đây là điều có ranh gi ới. Hình ảnh TC chúng tôi quan sát th ể x ảy ra, vì m ỗi th ỏ có đặc điểm sinh th ấy t ươ ng đồng v ới hình ảnh c ủa Mattson học khác nhau và kh ả n ăng m ắc b ệnh và Allen nh ận th ấy khi ho ạt hóa TC có ph ụ thu ộc vào nhi ều y ếu t ố khác ngoài độ ch ủ ý [1, 6]. Hình d ạng thuôn dài, t ăng độ sâu l ặn, th ời gian nén khí [1]. 38
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Cả 6 th ỏ m ắc BGA m ức độ n ặng, đều 2. Aikiwa M, Barbaro J.F, Sadun. E.H. có bi ến đổi hình d ạng TC ở các m ức độ Interaction of rabbit platelets and leukocytes khác nhau, có th ể do s ố l ượng bóng khí in the release of histamin. American Journal hình thành quá nhi ều trong lòng m ạch. of Pathlogy. 1.970, 63 (1), pp.85-98. Trong 2 th ỏ m ắc BGA m ức độ nh ẹ, 3. Allen R.D, Zacharski L.R, Widirstky S.T et al. Transformation and motility of human mặc dù có th ấy bóng khí trong lòng m ạch, platelets: details of the shape change and nh ưng không b ắt g ặp TC bi ến đổi hình release reaction observed by optical and dạng. Có th ể do s ố l ượng bóng khí quá ít, electron microscopy. J Cell Biol. 1979, 83 (1), không m c ho t hóa TC ho c c ng đủ ứ để ạ ặ ũ pp.126-142. có khi có TC ho ạt hóa nh ưng s ố l ượng 4. Kamath S, Blann A.D, Lip G.Y.H. Platelet quá ít nên chúng tôi không có c ơ h ội b ắt activation: Assessment and quantification. gặp được nh ững t ế bào này. Tuy nhiên, ở European Heart Journal. 2001, 22 (17), pp.1561- c 6 th b BGA m c n ng u thu ả ỏ ị ứ độ ặ đề 1571. được hình ảnh TC ho ạt hóa rõ nét. 5. Lehtosalo J, Tervo T, Laitine L.A. Bubbles KẾT LU ẬN and hematologuc alterations in intracranial veins during experimental decompression Qua các k ết qu ả nghiên c ứu, chúng tôi sickness. Acta Neuropathologica. 1983, 59, rút ra m ột s ố k ết lu ận: pp.139-144. - Ở tr ạng thái bình th ường, TC th ỏ có 6. Mattson J.C, Borgerding P.J, Craft D.L. hình c ầu, tròn đều, đứng riêng bi ệt nhau, Fixation of platelets for scanning and transmission có xu h ướng tách nhau và không xu ất electron microscopy. Stain Technol. 1977, 52 (3), hi ện chân gi ả. pp.151-158. - Trong BGA c ấp tính, TC th ỏ b ị ho ạt 7. Sueyasu T, Takeshige Y. Electron hóa ở các m ức độ khác nhau, bi ến đổi t ừ microscopic study on the blood platelets of hình c ầu sang hình thuôn dài, có xu the rabbit. The Kurume Medical Journal. 1956, hướng dính v ới nhau, hòa màng v ới 3 (3), pp.114-128. nhau, m ọc ra nhi ều chân gi ả xung quanh 8. Vann R.C, Butler F.K, Mitchell S.J et al. và b ị thoái hóa ở nhi ều m ức độ. Decompression illness. Lancet. 2010, 377, pp.153-164. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 9. White J.G. Eletron microscopy methods 1. H ọc vi ện Quân y. Y h ọc d ưới n ước for studying platelet structure and function. (Giáo trình gi ảng d ạy sau đại h ọc). Nhà xu ất Methods in molecular biology. Humana Press. bản Quân đội Nhân dân. Hà N ội. 2005. 2004, 272, pp.47-63. 39

