Nghiên cứu biến chứng tắc ruột sớm sau phẫu thuật nội soi và mổ mở ung thư đại trực tràng tại bệnh viện K

So sánh tỷ lệ và phân tích một số yếu tố nguy cơ tắc ruột sớm sau mổ (TRSSM) của phẫu thuật nội soi (PTNS) và mổ mở ung thư đại trực tràng (UTĐTT). Phương pháp: Mô tả hồi cứu. Kết quả: 247 bệnh nhân (BN) UTĐTT, tuổi trung bình 69, tỷ lệ nam/nữ 1,5. Mổ nội soi 85 BN và 162 BN mổ mở. Tỷ lệ TRSSM nhóm mổ nội soi 2,3% (2 BN); nhóm mổ mở 8,02% (13/162 BN). Một số yếu tố nguy cơ TRSSM:

Phương pháp mổ [mổ nội soi 2,3%; mổ mở 8,02%], giai đoạn bệnh IIIB [100% (2/2 BN) nhóm mổ nội soi; 92,3% (12/13 BN) nhóm mổ mở], điều trị bổ trợ trước mổ [100% (2/2 BN) nhóm mổ nội soi; 69,2% (9/13 BN) nhóm mổ mở]; truyền máu [50% (1/2 BN) nhóm mổ nội soi; 76,9% (10/13 BN) nhóm mổ mở]; vị trí ung thư ở trực tràng [100% (2/2 BN) nhóm mổ nội soi; 84,6% (11/13 BN) nhóm mổ mở]. Kết luận: Tỷ lệ TRSSM UTĐTT của PTNS thấp hơn mổ mở; một số yếu tố nguy cơ TRSSM UTĐTT là phương pháp mổ, giai đoạn bệnh, điều trị bổ trợ trước mổ, truyền máu, vị trí ung thư ở trực tràng

pdf 6 trang Bích Huyền 08/04/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu biến chứng tắc ruột sớm sau phẫu thuật nội soi và mổ mở ung thư đại trực tràng tại bệnh viện K", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_bien_chung_tac_ruot_som_sau_phau_thuat_noi_soi_va.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu biến chứng tắc ruột sớm sau phẫu thuật nội soi và mổ mở ung thư đại trực tràng tại bệnh viện K

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 NGHIÊN C ỨU BI ẾN CH ỨNG T ẮC RU ỘT S ỚM SAU PH ẪU THU ẬT N ỘI SOI VÀ MỔ M Ở UNG TH Ư ĐẠI TR ỰC TRÀNG TẠI B ỆNH VI ỆN K Ph ạm V ăn Bình* TÓM T ẮT Mục tiêu : so sánh t ỷ l ệ và phân tích m ột s ố y ếu t ố nguy c ơ t ắc ru ột s ớm sau m ổ (TRSSM) của ph ẫu thu ật n ội soi (PTNS) và m ổ m ở ung th ư đại tr ực tràng (UT ĐTT). Ph ươ ng pháp: mô t ả hồi c ứu. Kết qu ả: 247 b ệnh nhân (BN) UT ĐTT, tu ổi trung bình 69, tỷ l ệ nam/n ữ 1,5. M ổ n ội soi 85 BN và 162 BN m ổ m ở. T ỷ l ệ TRSSM nhóm m ổ n ội soi 2,3% (2 BN); nhóm m ổ m ở 8,02% (13/162 BN). M ột s ố y ếu t ố nguy c ơ TRSSM: ph ươ ng pháp m ổ [m ổ n ội soi 2,3%; m ổ m ở 8,02%], giai đoạn b ệnh IIIB [100% (2/2 BN) nhóm m ổ n ội soi; 92,3% (12/13 BN) nhóm m ổ m ở], điều tr ị b ổ tr ợ tr ước m ổ [100% (2/2 BN) nhóm m ổ n ội soi; 69,2% (9/13 BN) nhóm m ổ m ở]; truy ền máu [50% (1/2 BN) nhóm m ổ n ội soi; 76,9% (10/13 BN) nhóm m ổ m ở]; vị trí ung th ư ở tr ực tràng [100% (2/2 BN) nhóm m ổ n ội soi; 84,6% (11/13 BN) nhóm m ổ m ở]. Kết lu ận: tỷ l ệ TRSSM UT ĐTT c ủa PTNS th ấp h ơn m ổ m ở; một s ố y ếu t ố nguy c ơ TRSSM UT ĐTT là ph ươ ng pháp m ổ, giai đoạn b ệnh, điều tr ị b ổ tr ợ tr ước m ổ, truy ền máu, v ị trí ung th ư ở tr ực tràng. * Từ khoá: T ắc ru ột sau m ổ; Ung th ư đại tr ực tràng; Bi ến ch ứng. Study on Complication of Early Postoperative Small-Bowel Obstruction in Colorectal Cancer Patients Treated by Laparoscopic and Open Surgery in K Hospital Summary Objectives: To compare rates and analyze some risk factors of early small-bowel obstruction after laparoscopic and open surgery in colorectal cancer. Method: Retrospective, descriptive study. Results: 247 patients with colorectal cancer. The mean age was 69. The ratio of male/female was 1.5. L aparoscopic and open surgeries were reported respectively in 85 and 162 patients. The rate of early small-bowel obstruction was 2.3% (2/85) in laparoscopic surgery and 8.03% (13/162) in open surgery . Some risk factors of early small-bowel obstruction were surgical methods (laparoscopic surgery 2.3%; open surgery 8.02%), disease stage (stage IIIB: 100% in laparoscopic surgery; 92.3% in open surgery); neoadjuvant treatment [100% (2/2) in laparoscopic surgery; 69.2% (9/13) in open surgery)]; preoperative blood transfusion [50% (1/2) in laparoscopic surgery; 76.9% (10/13) in open surgery]; tumor location [ 100% (2/2) in laparoscopic surgery; 84.6% (11/13) in open surgery]. Conclusions: Early small bowel obstruction rate after colorectal cancer surgery was lower in laparoscopic surgery than open surgery. Some risk factors of early small bowel obstruction after colorectal cancer surgery are: surgical method, stage of disease, preoperative treatment, blood transfusion, tumor location of rectal cancer. * Keywords: Postoperative small-bowel obstruction; Colorectal cancer; Complication. * Bệnh vi ện K Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Ph ạm V ăn Bình (binhva@yahoo.fr) Ngày nh ận bài: 06/02/2018; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 21/03/2018 Ngày bài báo được đă ng: 28/03/2018 106
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 ĐẶT V ẤN ĐỀ với m ổ m ở. Xu ất phát t ừ nh ững v ấn đề trên, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu này Tắc ru ột sau m ổ là m ột bi ến ch ứng có nh ằm m ục tiêu: So sánh t ỷ l ệ và phân tích th ể x ảy ra v ới BN m ổ UT ĐTT. Khái ni ệm một s ố y ếu t ố nguy c ơ TRSSM PTNS và TRSSM là t ắc ru ột x ảy ra trong vòng mổ m ở UT ĐTT. 30 ngày sau m ổ. PTNS điều tr ị UT ĐTT được ch ứng minh có ưu điểm h ơn m ổ m ở ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP với k ết qu ả theo dõi g ần t ốt h ơn m ổ m ở: NGHIÊN C ỨU BN h ồi ph ục nhanh h ơn, t ỷ l ệ bi ến ch ứng 1. Đối t ượng nghiên c ứu. ngo ại khoa th ấp h ơn, ch ất l ượng cu ộc 247 BN UT ĐTT được ph ẫu thu ật tri ệt sống sau m ổ t ốt h ơn. Tuy nhiên, m ột câu căn, trong đó nhóm m ổ n ội soi 85 BN, hỏi đặt ra là li ệu PTNS có làm gi ảm t ỷ l ệ nhóm m ổ m ở 162 BN t ại B ệnh vi ện K t ừ TRSSM UT ĐTT so v ới m ổ m ở hay không?. 01 - 2016 đến 01 - 2017. Dính ru ột sau m ổ là m ột ph ản ứng sinh * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn BN TRSSM g ồm lý t ự nhiên, nh ư m ột quá trình li ền v ết 3 tiêu chu ẩn: th ươ ng và quá trình này hoàn toàn liên - Có tri ệu ch ứng t ắc ru ột sau m ổ: bu ồn quan t ới các tác động nh ư: thao tác ngo ại nôn, nôn, b ụng ch ướng, không trung ti ện, khoa lên thành ru ột, ph ản ứng viêm khi X quang ổ b ụng có m ức n ước h ơi. thanh m ạc ru ột ti ếp xúc v ới d ịch ru ột, ru ột - Sau m ổ n ội soi > 3 ngày, sau m ổ m ở bị kích thích b ởi các d ị v ật ngo ại lai ngoài > 5 ngày có các tri ệu ch ứng trên được cơ th ể và nh ững y ếu t ố khác PTNS có ch ẩn đoán là t ắc ru ột sau m ổ. đường r ạch thành b ụng nh ỏ, ru ột non ít ch ấn th ươ ng h ơn, c ầm máu t ỷ m ỉ h ơn, - T ắc ru ột sau m ổ điều tr ị n ội khoa hạn ch ế ti ếp xúc thanh m ạc ru ột v ới các không k ết qu ả, c ần ph ải can thi ệp b ằng yếu t ố ngo ại lai. Trong th ực t ế lâm sàng, ngo ại khoa. đã có nhiều nghiên c ứu l ớn t ại Anh so 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. sánh v ề PTNS điều tr ị UT ĐTT v ới m ổ m ở Nghiên c ứu mô t ả h ồi c ứu. cho th ấy t ỷ l ệ dính ru ột sau m ổ th ấp h ơn Xử lý s ố li ệu bằng ph ần m ềm SPSS 16. [4]. Các nghiên c ứu v ề so sánh đối ch ứng * Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu c ủa 2 nhóm khác l ại đư a ra nh ững k ết qu ả khác nhau. mổ n ội soi và m ổ m ở: tu ổi, gi ới, giai đoạn Nghiên c ứu v ề m ổ ung th ư đại tràng t ại bệnh (theo tiêu chu ẩn AJCC 2010), vị trí Canada th ấy PTNS có t ỷ l ệ t ắc ru ột ung th ư ( đại tràng, tr ực tràng), truy ền sau m ổ th ấp h ơn m ổ m ở (3,1% và 7,7%). máu tr ước và trong m ổ, điều tr ị b ổ tr ợ Trái l ại, nghiên c ứu COLOR I có t ỷ l ệ t ắc tr ước m ổ. ru ột sau m ổ n ội soi 2%, m ổ m ở 3%. Nghiên c ứu COLOR II: t ỷ l ệ này là 3% KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU và 5%, s ự khác bi ệt không có ý ngh ĩa Chúng tôi ch ỉ đư a vào nghiên c ứu th ống kê [1, 4]. Các nghiên c ứu trong nhóm BN TRSSM điều tr ị nội khoa không nước ch ưa đề c ập nhi ều đến v ấn đề t ắc kết qu ả ph ải m ổ để gi ải quy ết t ắc ru ột, ru ột sau m ổ UT ĐTT b ằng PTNS so sánh nếu tính c ả TRSSM điều tr ị n ội khoa 107
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 thành công s ẽ không đồng nh ất vì trong nhau, d ẫn đến t ỷ lệ th ống kê TRSSM thay đó có c ả BN li ệt ru ột c ơ n ăng sau m ổ. đổi t ừ 3 - 32% [9]. Vather.R và CS th ống Như v ậy, không th ấy rõ s ự khác bi ệt c ủa kê t ất c ả các bài báo nghiên c ứu so sánh PTNS và m ổ m ở ảnh h ưởng đến t ắc ru ột đối ch ứng t ừ 1996 đến 2011 v ề định sau m ổ. ngh ĩa li ệt ru ột sau m ổ và TRSSM ổ b ụng. * Đặc điểm BN : Tác gi ả rút ra các tiêu chu ẩn: bu ồn nôn, - 247 BN UT ĐTT tu ổi trung bình 69,5, nôn, không ăn u ống bằng đường mi ệng, tỷ l ệ nam/n ữ: 1,5. không có trung ti ện, b ụng ch ướng, X quang ổ b ụng không chu ẩn b ị có m ức n ước-hơi. - 85 BN m ổ n ội soi và 162 BN m ổ m ở. Nếu có ít nh ất ≥ 2/5 tiêu chu ẩn trên, - T ỷ l ệ TRSSM c ủa nhóm m ổ n ội soi kéo dài > 3 ngày sau m ổ n ội soi và > 5 ngày 2,3% (2/85 BN); nhóm m ổ m ở 8,02% sau m ổ m ở được g ọi là TRSSM [8]. (13/162 BN). Năm 2010, H ội ngh ị Đồng thu ận c ủa Bảng 1: M ột s ố y ếu t ố nguy c ơ TRSSM. Hi ệp h ội C ấp c ứu Ngo ại khoa Th ế gi ới Yếu t ố nguy c ơ n (%) (World Society of Emergency Surgery) t ại Bologna, các chuyên gia trên th ế gi ới Mổ m ở 12/13 (92,3%) Giai đoạn th ống nh ất và đư a ra khái ni ệm t ắc ru ột bệnh IIIB Mổ n ội soi 2/2 (100%) sau m ổ: sau m ổ ổ b ụng, BN xu ất hi ện đau Mổ m ở 9/13 (69,2%) Điều tr ị b ổ tr ợ bụng, nôn, b ụng ch ướng k ết h ợp v ới hình Mổ n ội soi 2/2 (100%) ảnh m ức n ước h ơi trên phim ch ụp b ụng Mổ m ở 10/13 (76,9%) không chu ẩn b ị. Các chuyên gia c ũng Truy ền máu Mổ n ội soi 1/2 (50%) đồng thu ận v ề khái ni ệm TRSSM là t ắc ru ột trong vòng 30 ngày sau m ổ, > 30 ngày Vị trí ung th ư Mổ m ở 11/13 (84,6%) được g ọi là t ắc ru ột mu ộn sau m ổ [1]. tr ực tràng Mổ n ội soi 2/2 (100%) Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, khái ni ệm TRSSM tươ ng t ự c ủa Vather.R kèm theo BÀN LU ẬN điều tr ị n ội khoa không c ải thi ện ph ải - Khái ni ệm TRSSM : t ắc ru ột là do chuy ển can thi ệp ngo ại khoa, ngh ĩa là đình tr ệ l ưu thông nh ững ch ất ch ứa trong TRSSM ph ải can thi ệp ngo ại khoa [8]. lòng ru ột. TRSSM ở BN UT ĐTT là t ắc - Tỷ l ệ TRSSM ở BN UT ĐTT: kể t ừ ru ột x ảy ra trong vòng 30 ngày sau ph ẫu tr ường h ợp PTNS c ắt đại tràng ph ải đầu thu ật UT ĐTT. Bi ểu hi ện lâm sàng đặc tiên trên th ế gi ới vào n ăm 1991 t ại M ỹ, tr ưng là bu ồn nôn và nôn, không có kh ả đến nay PTNS được th ừa nh ận là m ột năng thích nghi ăn đường mi ệng, b ụng ch ướng đều, không có trung ti ện, nh ững ph ươ ng pháp m ổ xâm nh ập t ối thi ểu h ạn dấu hi ệu lâm sàng này được mô t ả trong ch ế t ối đa sang ch ấn thành ru ột, c ầm máu khái ni ệm “li ệt ru ột sau m ổ: Prolonged tỷ m ỉ h ơn, gi ảm tác động c ủa thanh m ạc postoperative ileus”. Tuy nhiên, để phân ru ột v ới ch ất ngo ại lai , làm gi ảm ph ản bi ệt gi ữa khái ni ệm li ệt ru ột sau m ổ và t ắc ứng viêm d ẫn đến t ỷ l ệ t ắc ru ột sau m ổ ru ột sau m ổ có nhi ều quan điểm khác nội soi th ấp h ơn m ổ m ở [5, 8, 9]. Yamada.T 108
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 đã th ống kê meta-analysis t ất c ả nghiên viên c ầm máu t ỷ m ỉ h ơn, ph ẫu tích tinh cứu so sánh đối ch ứng và nghiên c ứu mô sảo h ơn, tôn tr ọng các l ớp gi ải ph ẫu, b ảo tả t ừ 1990 - 2015 trên PubMed, Cochrane tồn t ối đa th ần kinh và t ổ ch ức lành mà về t ắc ru ột sau m ổ UT ĐTT v ới 58.133 ca vẫn l ấy tri ệt để t ổ ch ức ung th ư. Tuy nhiên, mổ n ội soi và 90.259 ca m ổ m ở. Tác gi ả phân tích sâu h ơn PTNS điều tr ị UT ĐTT, rút ra k ết lu ận: t ỷ l ệ TRSSM ở BN m ổ m ở các tác gi ả nh ận th ấy khi m ổ n ội soi chuy ển (8%) cao h ơn m ổ n ội soi (2%) [10]. mổ m ở, t ỷ l ệ TRSSM ở BN s ẽ cao h ơn Kim C.H báo cáo v ề tính ưu vi ệt c ủa [5, 8, 9]. PTNS trong điều tr ị UT ĐTT với s ố l ượng - Giai đoạn b ệnh: giai đoạn b ệnh là 1.787 BN, t ỷ l ệ TRSSM c ủa nhóm PTNS một y ếu t ố tiên l ượng trong b ệnh lý ung là 5,9%. Trong đó, các y ếu t ố ảnh h ưởng th ư nói chung và UT ĐTT nói riêng. Kim C.H độc l ập t ới t ỷ l ệ TRSSM là m ổ n ội soi nghiên c ứu trên 1.787 BN UT ĐTT được chuy ển m ổ m ở, truy ền máu trong m ổ và ph ẫu thu ật tri ệt c ăn, t ỷ l ệ TRSSM c ủa BN th ời gian m ổ n ội soi kéo dài > 180 phút [6]. có giai đoạn T4 cao h ơn so v ới giai đoạn Một nghiên cứu có tính ch ất toàn c ầu v ề T2, T3. Tác gi ả phân tích sâu ở giai đoạn TRSSM n ăm 2013 trên t ạp chí J.Gastrointest T4, ph ẫu thu ật viên s ẽ ph ải đối di ện v ới Surgery có t ỷ l ệ TRSSM n ội soi dao động nh ững khó kh ăn khi ph ẫu tích kh ối u, điều từ 5 - 12% [8]. Wolthuis A.M so sánh t ỷ l ệ này v ề lý thuy ết s ẽ d ẫn t ới t ổn th ươ ng TRSSM đại tr ực tràng c ủa PTNS là 6,4% mang tính ch ất tàn phá h ơn kh ối u ở giai và m ổ m ở 10%. M ột nghiên c ứu l ớn khác đoạn s ớm, làm t ăng nguy c ơ dính ru ột, so sánh TRSSM gi ữa m ổ m ở và m ổ n ội hậu qu ả là t ỷ l ệ TRSSM cao h ơn. Khi soi trên 7.223 BN m ổ n ội soi và 3.066 BN phân tích đa bi ến các y ếu t ố nguy c ơ gây mổ m ở t ừ 2003 - 2009, tác gi ả rút ra k ết TRSSM, trong đó có ảnh h ưởng c ủa giai lu ận: t ỷ l ệ TRSSM c ủa PTNS th ấp h ơn đoạn b ệnh t ới t ỷ l ệ chuy ển m ổ m ở và th ời mổ m ở (5% so v ới 9,5%), sự khác bi ệt có gian m ổ kéo dài > 180 phút c ũng làm t ăng tỷ l ệ TRSSM [6]. Yamada.T phân tích sâu ý ngh ĩa th ống kê [9]. Trong nghiên c ứu hơn v ề ảnh h ưởng c ủa giai đoạn b ệnh của chúng tôi, t ỷ l ệ TRSSM c ủa UT ĐTT với kh ối u ở giai đoạn ti ến tri ển, t ỷ l ệ c ắt ở nhóm PTNS là 2,3% và nhóm m ổ m ở tri ệt để kh ối u và l ập l ại l ưu thông tiêu hoá 8,02%, s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê sẽ th ấp h ơn, t ỷ l ệ chuy ển m ổ m ở trong (p < 0,05), phù h ợp v ới nghiên c ứu c ủa PTNS c ũng cao h ơn, đây là y ếu t ố nguy một s ố tác gi ả trên th ế gi ới [1, 2, 4, 5, 6]. cơ TRSSM trong b ệnh lý UT ĐTT [10]. * Các y ếu t ố nguy c ơ: Chapuis P.H nghiên c ứu trên 2.400 ca - Ph ươ ng pháp m ổ: ứng d ụng PTNS mổ UT ĐTT, tác gi ả th ấy giai đoạn b ệnh trong m ổ UT ĐTT có ưu điểm gi ảm đau sau ảnh h ưởng đến các y ếu t ố nguy c ơ mổ t ốt, gi ảm ph ản ứng viêm, d ẫn t ới làm TRSSM nh ư: nam hay g ặp h ơn n ữ, các gi ảm t ỷ l ệ TRSSM. PTNS là m ột ph ươ ng bệnh ph ối h ợp, m ổ c ấp c ứu, h ậu môn pháp xâm nh ập t ối thi ểu, giúp ph ẫu thu ật nhân t ạo , th ời gian m ổ kéo dài > 3 gi ờ 109
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 cũng là m ột y ếu t ố tiên l ượng độc l ập đối - Truy ền máu tr ước m ổ: truy ền máu với TRSSM [2]. Trong nghiên c ứu c ủa được ch ỉ định khi BN thi ếu máu. Đối v ới chúng tôi, t ất c ả BN TRSSM đều ở giai BN UT ĐTT, thi ếu máu là h ệ qu ả c ủa m ột đoạn IIIB (92,3 - 100%), điều này cùng chu ỗi các y ếu t ố trong ung th ư: dinh quan điểm v ới các tác gi ả khác [1, 2, 3, dưỡng, m ất máu r ỉ r ả do ho ại t ử kh ối u, 5, 6]. rối lo ạn chuy ển hoá Yamada.T (2016), - Điều tr ị b ổ tr ợ trước m ổ: điều tr ị tân Wolthuis A.M (2015), Wather.R (2013) bổ tr ợ là chi ến l ược điều tr ị đa mô th ức phân tích y ếu t ố truy ền máu v ới TRSSM trong điều tr ị UT ĐTT. Đối v ới ung th ư tr ực đều nh ận th ấy y ếu t ố này bi ểu hi ện giai tràng, hoá x ạ tr ị đồng th ời tr ước m ổ được đoạn ung th ư ti ến tri ển và có m ối liên ch ỉ định cho giai đoạn t ừ T3 ho ặc N1 tr ở quan gi ữa giai đoạn b ệnh v ới TRSSM lên, ph ẫu thu ật ti ến hành sau hoá x ạ tr ị t ừ [8, 9, 10]. Truy ền máu ch ỉ là m ột trong s ố 4 - 6 tu ần. Nghiên c ứu về TRSSM, các nh ững y ếu t ố gây dính và t ắc ru ột sau m ổ. tác gi ả ghi nh ận t ỷ l ệ TRSSM ở BN được Nghiên c ứu c ủa chúng tôi với 50% BN điều tr ị cao h ơn nhóm không điều tr ị. Câu TRSSM nhóm m ổ n ội soi và 76,9% hỏi đặt ra là m ối liên h ệ này nh ư th ế TRSSM nhóm m ổ m ở có truy ền máu. nào?. - Vị trí kh ối u tr ực tràng: tổn th ươ ng ở Về lý thuy ết, nh ững BN điều tr ị tân b ổ vị trí gi ải ph ẫu khung đại tràng và tr ực tr ợ là BN ở giai đoạn không s ớm, nên n ằm tràng s ẽ làm thay đổi k ỹ thu ật m ổ. V ới trong nhóm y ếu t ố nguy c ơ giai đoạn bệnh. ung th ư tr ực tràng, để c ắt tri ệt để kh ối u, Tuy nhiên, khi phân tích sâu h ơn nhóm nạo vét h ạch theo nguyên t ắc ung th ư, BN ung th ư tr ực tràng được điều tr ị hoá đòi h ỏi ph ải ph ẫu tích r ộng h ơn: h ạ đại xạ tr ị tr ước m ổ, chúng tôi th ấy x ạ tr ị ảnh tràng góc lách, th ắt bó m ạch m ạc treo hưởng lên t ổ ch ức mô và phúc m ạc ti ểu tràng d ưới t ận g ốc, n ạo vét h ạch d ọc nên khi ph ẫu tích và khâu l ại phúc mạc động mạch ch ủ b ụng, c ắt m ạc treo tr ực ti ểu khung, nh ững t ổ ch ức này không tràng , tất c ả điều này làm bi ến đổi các còn độ ch ắc nên phúc m ạc có th ể b ị yếu t ố khác nh ư th ời gian m ổ kéo dài, rách ra, t ạo khe h ở cho quai ru ột non tụt di ện ph ẫu tích r ộng có khả n ăng r ỉ máu, xu ống gây TRSSM. Chúng tôi g ặp 2 BN phúc m ạc và t ổ ch ức ti ểu khung b ị sang TRSSM n ội soi đều là BN ung th ư tr ực ch ấn nhi ều h ơn đây là nh ững y ếu t ố tràng được hoá x ạ tr ị tr ước m ổ, nhóm m ổ thu ận l ợi d ẫn t ới TRSSM. Kehlet.H nghiên mở t ỷ l ệ này là 69,2%. M ột s ố nghiên c ứu cứu v ề y ếu t ố có th ể phòng ng ừa TRSSM khác đư a ra nh ận xét: hoá x ạ tr ị ti ền ph ẫu của BN sau ph ẫu thu ật UT ĐTT, tác gi ả có tác d ụng làm gi ảm giai đoạn kh ối u đư a ra nh ận xét: v ị trí kh ối u tr ực tràng có (dow staging), chính điều này gây ph ản nguy c ơ TRSSM cao nh ất so v ới kh ối u ở ứng viêm quanh kh ối u, khi m ổ gây r ỉ máu nh ững vị trí khác trong khung đại tràng di ện ph ẫu tích nhi ều h ơn và là y ếu t ố phát [5]. Goussous.N nghiên c ứu t ại Mayo động ph ản ứng viêm dính sau m ổ gây Clinic trên 189 BN m ổ UT ĐTT, tác gi ả rút TRSSM [3, 5, 6, 8, 9]. ra k ết lu ận: t ỷ l ệ TRSSM ở BN ung th ư 110
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018 tr ực tràng cao h ơn đại tràng [4]. Chúng tôi 3. Duron J.J, Da Silva N.J, Montcel S.T du, gặp 2 BN t ắc ru ột sau mổ ở nhóm m ổ n ội Berger.A et al. Adhensive postoperative small soi đều bị ung th ư tr ực tràng. Nguyên bowel obstruction: incidence and risk factors nhân gây t ắc ru ột là quai ru ột non t ụt of recurrence after surgical treatment A multicenter prospective study. Annals of xu ống khe h ở phúc m ạc ti ểu khung sau Surgery. 2006, Vol 244, No 5, pp.750-757. khi khâu phúc m ạch ti ểu khung và 11/13 4. Goussous N, Kem K.M, Bannon M.P et al. BN (84,6%) TRSSM ở nhóm m ổ m ở c ũng Early postoperative small bowel obstruction: là BN ung th ư tr ực tràng. open vs laparoscopic. Am J Surg . 2015, 209 (2), pp.385-390. KẾT LU ẬN 5. Kehlet.H . Postoperative ileus - an update Nghiên c ứu TRSSM trên 247 BN UT ĐTT on preventive techniques.www.nature.com/ được ph ẫu thu ật tri ệt c ăn t ại B ệnh vi ện K, clinicalpratice/gasthep. 2008, Vol 5, No 10, chúng tôi rút ra m ột s ố k ết lu ận: pp.552-558. 6. Kim.C.H, Joo.J.K, Kim.H.R et al. The - T ỷ l ệ TRSSM UT ĐTT c ủa PTNS th ấp incidence and risk of early postoperative small hơn m ổ m ở (2,3% so v ới 8,02%; p < 0,05). bowel obstruction after laparoscopic resection - M ột s ố y ếu t ố nguy c ơ TRSSM UT ĐTT: for colorectal cancer. Journal of laparoendoscopic phươ ng pháp m ổ (PTNS - m ổ m ở), giai & Advanced Surgical Techniques. 2014, Vol 24, No 8, pp.543-548. đoạn b ệnh (giai đoạn IIIB 92,3 - 100%), điều tr ị b ổ tr ợ tr ước m ổ (69,2 - 100%), 7. Vather.R, Trivedi.S, Bissett.I. Defining postoperative ileus: Results of systematic truy ền máu (50 - 76,9%) và v ị trí ung th ư review and global survery. J Gastrointest Surg. ở tr ực tràng (84,6 - 100%). DOI 10.1007/s 11605-013-2148-y. 2013. 8. Vather.R, O`Grady.G, Bissett.I.P et al. Ệ Ả TÀI LI U THAM KH O Postoperative ileus: mechanisms and future 1. Catena.F, Di Saverio.S, D Kelly.M et al. directions for research. Clinical and Experimental Bologna guideline for diagnosis and Pharmacology and Physiology. 41, pp.358-370. management of adhesive small bowel 9. Wolthuis A.M, Bislenghi G, Fieuws.S et obstruction (ASBO): 2010 evidence-base al. Incidence of prolonged postoperative ileus guideline of the world society of emergency after colorectal surgery: systematic review surgery. World Journal of Emegency Surgery. and meta-analysis. Colorectal Disease. 2011, 6 (5), pp.1-24. doi:10.111/codi 13210:1-8. 2015. 2. Chapuis. P.H, Bokey.L, Keshava.A et al. 10. Yamada.T, Okabayashi.K, Hasegawa. H Risk factors for prolonged ileus after resection et al. Meta-analysis of the risk of small bowel of colorectal cancer. Annals of Surgery. 2013, obstruction following open or laparoscopic Vol 257, No 5, pp.909-915 colorectal surgery. BJS. 2016, 103, pp.403-503. 111