Một số yếu tố liên quan đến thực hành sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật tại một xã huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa năm 2014
Mô tả một số yếu tố liên quan đến thực hành sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) của hộ gia đình. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 200 đại diện hộ gia đình đang sinh sống và sử dụng HCBVTV tại xã Thành Vân, huyện Thạch Thành, Thanh Hóa.
Kết quả và kết luận: Tỷ lệ thực hành sử dụng HCBVTV đạt ở đối tượng có trình độ trung học cơ sở cao gấp 5,6 lần so với đối tượng có trình độ tiểu học (OR = 5,670, 95%CI: 1,614 - 19,919). Người đi phun có thâm niên tiếp xúc > 20 năm có tỷ lệ thực hành sử dụng đạt cao hơn 3,7 lần so với người có thâm niên tiếp xúc < 10 năm (OR = 3,709, 95%CI: 1,433 - 9,600); đối tượng có kiến thức về sử dụng HCBVTV đạt có tỷ lệ thực hành sử dụng đạt cao gấp 2,4 lần so với người có kiến thức về sử dụng không đạt có ý nghĩa thống kê (OR = 2,422, 95%CI: 1,177 - 4,985). Đối tượng có tiếp cận/tìm hiểu thông tin liên quan đến HCBVTV có thực hành sử dụng đạt cao hơn 4,4 lần so với đối tượng chưa từng tìm hiều/tiếp cận thông tin (OR = 4,448, 95%CI: 2,124 - 9,315). Kết quả này gợi ý các đối tượng đích cần can thiệp về sử dụng HCBVTV an toàn tại các vùng nông thôn Việt Nam trong thời gian tới
File đính kèm:
mot_so_yeu_to_lien_quan_den_thuc_hanh_su_dung_hoa_chat_bao_v.pdf
Nội dung text: Một số yếu tố liên quan đến thực hành sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật tại một xã huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa năm 2014
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 MỘT S Ố Y ẾU T Ố LIÊN QUAN ĐẾN TH ỰC HÀNH S Ử D ỤNG HÓA CH ẤT B ẢO V Ệ TH ỰC V ẬT T ẠI M ỘT XÃ HUY ỆN TH ẠCH THÀNH, T ỈNH THANH HÓA N ĂM 2014 Lươ ng Mai Anh*; Lê Th ị Thanh Xuân** TÓM T ẮT Mục tiêu: mô t ả m ột s ố y ếu t ố liên quan đến th ực hành s ử d ụng hóa ch ất b ảo v ệ th ực v ật (HCBVTV) c ủa h ộ gia đình. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang trên 200 đại di ện h ộ gia đình đang sinh s ống và s ử d ụng HCBVTV t ại xã Thành Vân, huy ện Th ạch Thành, Thanh Hóa. Kết qu ả và k ết lu ận: t ỷ l ệ th ực hành s ử d ụng HCBVTV đạ t ở đố i t ượng có trình độ trung h ọc c ơ s ở cao g ấp 5,6 l ần so v ới đố i t ượng có trình độ ti ểu h ọc (OR = 5,670, 95%CI: 1,614 - 19,919). Ng ười đi phun có thâm niên ti ếp xúc > 20 n ăm có t ỷ l ệ th ực hành s ử dụng đạt cao h ơn 3,7 l ần so v ới ng ười có thâm niên ti ếp xúc < 10 n ăm (OR = 3,709, 95%CI: 1,433 - 9,600); đối t ượng có ki ến th ức v ề s ử d ụng HCBVTV đạ t có t ỷ l ệ th ực hành s ử d ụng đạ t cao g ấp 2,4 l ần so v ới ng ười có ki ến th ức v ề s ử d ụng không đạt có ý ngh ĩa th ống kê (OR = 2,422, 95%CI: 1,177 - 4,985). Đối t ượng có ti ếp c ận/tìm hi ểu thông tin liên quan đến HCBVTV có th ực hành s ử d ụng đạ t cao h ơn 4,4 l ần so v ới đố i t ượng ch ưa t ừng tìm hi ều/ti ếp cận thông tin (OR = 4,448, 95%CI: 2,124 - 9,315). K ết qu ả này g ợi ý các đố i t ượng đích c ần can thi ệp v ề s ử d ụng HCBVTV an toàn t ại các vùng nông thôn Vi ệt Nam trong th ời gian t ới. * T ừ khóa: Hóa ch ất b ảo v ệ th ực v ật; Y ếu t ố liên quan; Th ực hành; Thanh Hóa. Associated Factors of the Pesticide Use in One Commune, Thachthanh District, Thanhhoa Province, 2014 Summary Objectives: To describe the associated factors of the pesticide use in the study area. Subjects and methods: A cross-sectional descriptive method was conducted on 200 subjects who used pesticides in Thanhvan commune, Thachthanh district, Thanhhoa province. Results and conclusion: Using the chemicals, respondents with junior high school was 5.6 times higher than those with primary educational level (OR = 5.670, 95%CI: 1.614 to 19.919). The respondents who sprayed more than 20 years, practiced safely 3.7 times higher than those exposured under 10 years (OR = 3.709, 95%CI: 1.433 to 9.600); those who had the good knowledge about the use of chemicals, could have safe use 2.4 times higher than those had not good knowledge (OR = 2,422, 95%CI: 1.177 to 4.985). And those who had access to chemical information, practiced safely 4.4 times higher than those never knew information (OR = 4.448, 95%CI: 2.124 to 9.315). These results suggested the target for intervention on the use of pesticide safety in rural areas of Vietnam in the coming time. * Key words: Pesticides; Associated factors; Practice; Thanhhoa province. * Cục Qu ản lý Môi tr ường Y t ế, B ộ Y t ế ** Đại h ọc Y Hà N ội Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): L ươ ng Mai Anh (luongmaianh@gmail.com) Ngày nh ận bài: 23/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 07/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 22/03/2017 46
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ (8,21%); thu ốc ngoài danh m ục (3,22%). Sử d ụng HCBVTV đúng cách s ẽ góp Đồng th ời k ết qu ả ki ểm tra s ử d ụng ph ần b ảo v ệ môi tr ường và nâng cao s ức HCBVTV trên rau c ủa 9.120 h ộ, phát hi ện kh ỏe c ủa con ng ười. Tuy nhiên, vi ệc s ử 2.319 h ộ vi ph ạm (25,42%), trong đó: s ử dụng HCBVTV an toàn ph ụ thu ộc vào r ất dụng không đúng k ỹ thu ật, n ồng độ , li ều nhi ều y ếu t ố. M ột trong nh ững y ếu t ố lượng (70,8%); vi ph ạm khác (b ảo h ộ lao quan tr ọng nh ất là l ựa ch ọn và mua động, v ứt, đổ thu ốc th ừa b ừa bãi...) là thu ốc, s ử d ụng thu ốc theo h ướng d ẫn an 21,3%; không đảm b ảo th ời gian cách ly toàn, s ử d ụng các trang b ị b ảo h ộ lao (7,84%) [2]. Nghiên c ứu này được th ực động khi ti ếp xúc v ới thu ốc. Ngoài ra, s ử hi ện nh ằm: Mô t ả m ột s ố y ếu t ố liên quan dụng an toàn còn bao g ồm vi ệc b ảo qu ản, tới th ực hành s ử d ụng HCBVTV t ại xã cất gi ữ, cách x ử lý khi có s ự c ố... Thành Vân, huy ện Th ạch Thành, t ỉnh Tại Vi ệt Nam, k ết qu ả th ống kê c ủa t ại Thanh Hóa n ăm 2014. K ết qu ả này là c ơ 31 t ỉnh thành c ủa B ộ Lao độ ng - Th ươ ng sở cho các nghiên c ứu can thi ệp xác đị nh Binh và Xã h ội n ăm 2008 cho th ấy, đa s ố đối t ượng đích sau này để góp ph ần giúp các v ụ tai n ạn trong ngành nông nghi ệp là địa ph ươ ng ch ăm sóc s ức kh ỏe nhân dân do nhi ễm độ c HCBVTV. Riêng trong n ăm trên địa bàn. 2008, đã có 6.807 v ụ nhi ễm độ c HCBVTV với 7.527 tr ường h ợp ng ộ độ c được c ứu ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP sống và 137 tr ường h ợp t ử vong. Đa NGHIÊN C ỨU ph ần nh ững tr ường h ợp này là do nhi ễm 1. Đối t ượng nghiên c ứu. độc vì không s ử d ụng trang thi ết b ị b ảo Ng ười tr ực ti ếp s ử d ụng HCBVTV t ại hộ, m ột s ố do u ống nh ầm thu ốc [1]. các h ộ gia đình. Có nhi ều nguyên nhân d ẫn đế n nhi ễm * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: ng ười th ường độc HCBVTV, m ột trong nh ững nguyên xuyên s ử d ụng HCBVTV trong h ộ gia nhân quan tr ọng là s ự kém hi ểu bi ết c ủa đình (trong m ột h ộ gia đình có > 1 ng ười ng ười s ử d ụng, lạm d ụng, không tuân th ủ đi phun HCBVTV, ưu tiên ph ỏng v ấn đố i nghiêm ng ặt li ều l ượng, th ời gian cách ly, tượng phun thu ốc nhi ều h ơn), độ tu ổi sử d ụng HCBVTV không rõ ngu ồn g ốc, ≥ 18, đồng ý tham gia nghiên c ứu. sử d ụng thu ốc b ị c ấm, không tuân th ủ hướng d ẫn. Kết qu ả ki ểm tra, đánh giá c ơ * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: đối t ượng không sở s ản xu ất, kinh doanh v ật t ư nông th ể t ự tr ả l ời các câu h ỏi. nghi ệp, s ản ph ẩm nông lâm th ủy s ản đố i * Địa điểm nghiên c ứu: xã Thành Vân, với c ơ s ở s ản xu ất HCBVTV của C ục B ảo huy ện Th ạch Thành, t ỉnh Thanh Hóa. vệ Th ực v ật n ăm 2012 cho th ấy: trong s ố * Th ời gian nghiên c ứu: t ừ tháng 10 - 15.184 c ơ s ở buôn bán HCBVTV được 2013 đến 6 - 2014. ki ểm tra, phát hi ện 1.644 c ơ s ở vi ph ạm (10,82%) điều l ệ v ề qu ản lý HCBVTV v ới 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. các hình th ức vi ph ạm chính nh ư: không * Thi ết k ế nghiên c ứu: nghiên cứu s ử đủ điều ki ện kinh doanh (36,86%); nhãn dụng thi ết k ế c ắt ngang. thu ốc (24,14%); thu ốc quá h ạn s ử d ụng * C ỡ m ẫu: 47
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Công th ức tính c ỡ m ẫu ước l ượng m ột đầu tiên c ần điều tra (R = 5), h ộ th ứ 2 là 5 tỷ l ệ để tính toán c ỡ m ẫu: + k, h ộ th ứ 3 là 5 + 2*k. C ứ nh ư v ậy cho Công th ức tính c ỡ m ẫu: đến khi đủ c ỡ m ẫu nghiên c ứu 200 h ộ gia đình. 2 . p 1.( − p) Z 1( −α )2/ - B ước 4: ch ọn đố i t ượng ph ỏng v ấn: n = 2 d trong h ộ gia đình ch ọn đố i t ượng th ường xuyên ti ếp xúc v ới HCBVTV, đủ tiêu Trong đó: n: c ỡ m ẫu t ối thi ểu; Z (1-α/2) : chu ẩn ph ỏng v ấn, n ếu h ộ gia đình đi hệ s ố tin c ậy, ki ểm đị nh 2 phía (= 1,96); α: vắng, chúng tôi b ỏ qua và ch ọn m ột h ộ mức ý ngh ĩa (= 0,05); p: ước l ượng t ỷ l ệ khác trong danh sách để thay th ế. ng ười có th ực hành đúng v ề s ử d ụng HCBVTV (= 0,27 trong nghiên c ứu c ủa * Thu th ập s ố li ệu: K’V ởi và Đỗ V ăn D ũng [2008] v ề ki ến So ạn câu h ỏi trong phi ếu điều tra d ựa th ức, thái độ , th ực hành HCBVTV c ủa trên h ướng d ẫn sử d ụng HCBVTV an ng ười tr ồng rau t ại Đà L ạt, Lâm Đồ ng); d: toàn, hi ệu qu ả [3], tham kh ảo b ảng câu sai s ố ch ấp nh ận được c ủa ước l ượng hỏi đã s ử d ụng trong các nghiên c ứu trong nghiên c ứu (ch ọn d = 0,07). cùng ch ủ đề [4, 5, 6]. Các câu h ỏi được Theo k ết qu ả trên, c ỡ m ẫu t ối thi ểu th ử nghi ệm trên 10 đối t ượng có s ử d ụng đảm b ảo mô t ả là 155 đối t ượng. Th ực t ế HCBVTV và nh ững đố i t ượng này không đã điều tra 200 ng ười s ử d ụng HCBVTV tham gia vào nghiên c ứu cu ối cùng. Câu tại h ộ gia đình. hỏi ch ỉnh s ửa phù h ợp tr ước khi ti ến hành * Ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu: thu th ập s ố li ệu trên c ộng đồ ng, bao g ồm thông tin chung v ề đố i t ượng nghiên c ứu Ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu ng ẫu nhiên hệ th ống để ch ọn đố i t ượng nghiên c ứu. và th ực hành v ề HCBVTV. Ngoài ra, ti ến Tại th ời điểm nghiên c ứu, t ổng s ố h ộ làm hành quan sát th ực hành t ại h ộ gia đình nông nghi ệp trên địa bàn xã có s ử d ụng của đố i t ượng v ề s ử d ụng HCBVTV. HCBVTV là 1.475 h ộ. * Phân tích s ố li ệu: - B ước 1: l ập danh sách các h ộ gia Nh ập s ố li ệu b ằng ph ần m ềm Epidata đình làm nông nghi ệp có s ử d ụng 3.1, làm s ạch và phân tích b ằng ph ần HCBVTV và đi phun t ại xã. mềm SPSS16.0. D ựa vào nghiên c ứu - B ước 2: tính kho ảng cách m ẫu k = tr ước [7], trong nghiên c ứu này chúng tôi N/n (trong đó: N: toàn b ộ s ố h ộ gia đình đánh giá th ực hành theo tiêu chí “ đạt” và làm nông nghi ệp có s ử d ụng HCBVTV và “không đạt”. Ph ần th ực hành trong nghiên đi phun trên địa bàn xã; n: c ỡ m ẫu nghiên cứu g ồm 27 câu h ỏi. cứu t ối thi ểu), t ừ đó tính được h ệ s ố k = - Thang đo: câu tr ả l ời: 1 l ựa ch ọn tr ả 1.475/200 = 7. lời đúng được 1 điểm, câu tr ả l ời nhi ều - B ước 3: ch ọn ng ẫu nhiên 1/7 h ộ gia lựa ch ọn t ối đa 2 điểm cho câu tr ả l ời đình đầu tiên trong danh sách làm điểm đúng. xu ất phát ch ọn. Các h ộ gia đình tiếp theo - Tiêu chu ẩn đánh giá: t ổng điểm ph ần được ch ọn tuân theo nguyên t ắc cách h ộ th ực hành là 20 điểm. Th ực hành đạt 10 gia đình đầu tiên k đơ n v ị. G ọi R là h ộ điểm ( ≥ 50% t ổng điểm th ực hành). 48
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Các y ếu t ố liên quan bao g ồm đặ c Nghiên c ứu tuân theo quy trình xét trưng cá nhân (nhóm tu ổi, gi ới...), thâm duy ệt c ủa H ội đồ ng Đạ o đứ c, Tr ường Đạ i niên ti ếp xúc, ki ến th ức v ề s ử d ụng học Y t ế Công c ộng. Các đố i t ượng được HCBVTV và ti ếp c ận thông tin. Nhóm tu ổi thông báo rõ m ục đích c ủa nghiên c ứu. phân tích được l ựa ch ọn điểm gi ữa trong Đối t ượng nghiên c ứu tham gia hoàn toàn độ tu ổi lao độ ng: > 40 và < 40 tu ổi. S ử tự nguy ện và được xác nh ận b ằng v ăn dụng phân tích đơ n bi ến và đa bi ến, m ức bản. Nghiên c ứu được th ực hi ện d ưới s ự ý ngh ĩa th ống kê được xác định là 0,05. cho phép c ủa c ấp chính quy ền đị a * Đạo đứ c trong nghiên c ứu: ph ươ ng, Ủy ban Nhân dân xã Thành Vân. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Các y ếu t ố liên quan được xem xét trong nghiên c ứu bao g ồm: tu ổi, gi ới tính, trình độ h ọc v ấn, thâm niên ti ếp xúc v ới HCBVTV, ki ến th ức chung v ề s ử d ụng HCBVTV và ti ếp c ận thông tin liên quan đến s ử d ụng HCBVTV ở đố i t ượng nghiên c ứu. Các y ếu t ố liên quan này d ựa trên nh ững nghiên c ứu tr ước [4, 5, 8]. Bảng 1: M ối liên quan gi ữa m ột s ố y ếu t ố nhân khẩu h ọc v ới th ực hành s ử d ụng. Th ực hành s ử d ụng OR Các y ếu t ố p 2 Đạt (n, %) Không đạt (n,%) (χ test ) (95%CI ) Gi ới tính Nam 72 (42,1) 99 (57,9) 2,286 > 0,05 (0,926 - 5,639) Nữ 7 (24,1) 22 (75,9) Nhóm tu ổi ≤ 40 tu ổi 31 (38,5) 49 (61,5) 0,949 > 0,05 > 40 tu ổi 48 (40,0) 72 (60,0) (0,532 - 1,694) Trình độ h ọc v ấn Ti ểu h ọc 17 (27,4) 45 (72,6) 2,159 < 0,05 Trung h ọc c ơ s ở tr ở lên 62 (44,9) 76 (55,1) (1,131 - 4,115) Có m ối liên quan gi ữa trình độ h ọc v ấn và th ực hành s ử d ụng HCBVTV an toàn. Đối tượng có trình độ h ọc v ấn trung h ọc c ơ s ở tr ở lên có th ực hành đạt g ấp 2,159 l ần so với đố i t ượng có trình độ h ọc v ấn ti ểu h ọc, m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê (95%CI: 1,131 - 4,115). Không có m ối liên quan gi ữa tu ổi c ủa đố i t ượng nghiên c ứu v ới th ực hành s ử d ụng HCBVTV an toàn (OR = 0,949, 95%CI: 0,532 - 1,694). T ươ ng t ự, không có m ối liên quan gi ữa gi ới tính c ủa đố i t ượng v ới th ực hành s ử d ụng HCBVTV an toàn (OR = 2,286, 95%CI: 0,926 - 5,639). 49
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Bảng 2: M ối liên quan gi ữa thâm niên ti ếp xúc, ki ến th ức chung v ề HCBVTV và th ực hành s ử d ụng. Th ực hành s ử d ụng OR Các y ếu t ố p Đạt (n, %) Không đạt (n,%) (χ2 test ) (95%CI ) Thâm niên ti ếp xúc > 10 n ăm 52 (45,6) 62 (54,4) 1,832 < 0,05 ≤ 10 n ăm 27 (31,4) 59 (68,6) (1,022 - 3,282) Ki ến th ức chung v ề HCBVTV Đạt 61 (50,8) 59 (49,2) 3,561 < 0,05 (1,887 - 6,721) Không đạt 18 (22,5) 62 (77,5) Có m ối liên quan gi ữathâm niên ti ếp xúc và th ực hành đạt (p < 0,05). Đố i t ượng có thâm niên ti ếp xúc > 10 n ăm có th ực hành đạt g ấp 1,832 lần so v ới đố i t ượng có thâm niên ti ếp xúc ≤ 10 n ăm, m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Đối t ượng có ki ến th ức v ề s ử d ụng đạ t có th ực hành đạt cao 3,5 l ần so v ới đố i tượng có ki ến th ức không đạ t m ột cách có ý ngh ĩa th ống kê (OR = 3,561, 95%CI: 1,887 - 6,721). Bảng 3: M ối liên quan gi ữa ti ếp c ận thông tin liên quan đến HCBVTV v ới th ực hành sử d ụng. Th ực hành s ử d ụng HCBVTV Ti ếp c ận thông tin liên quan OR p đến HCBVTV Đạt (n, %) Không đạt (n, %) (95%CI) Đã t ừng nghe/tìm hi ểu 61 (54,0) 52 (46,0) 4,497 0,000 Ch ưa t ừng nghe/tìm hi ểu 18 (20,7) 69 (79,3) (2,378 - 8,504) Có m ối liên quan gi ữa vi ệc ti ếp c ận thông tin và th ực hành s ử d ụng đạ t. Đố i t ượng có ti ếp c ận thông tin liên quan đến HCBVTV có th ực hành đạt cao h ơn 4,4 l ần so v ới đối t ượng ch ưa t ừng tìm hi ểu/ti ếp c ận thông tin có ý ngh ĩa th ống kê (OR = 4,497, 95%CI: 2,378 - 8,504). * Phân tích h ồi quy logistic đa bi ến: Để tìm hi ểu m ối liên quan đa bi ến gi ữa các y ếu độ c l ập v ới th ực hành s ử d ụng HCBVTV c ủa đố i t ượng nghiên c ứu, đồ ng th ời ki ểm soát y ếu t ố nhi ễu chúng tôi dùng phân tích h ồi quy logistic đa bi ến b ằng cách đưa vào mô hình các y ếu t ố có liên quan với th ực hành và các bi ến có giá tr ị ki ểm đị nh p < 0,2 trong phân tích đơn bi ến, s ử dụng mô hình Enter, k ết qu ả ch ạy h ồi quy logistic nh ư sau: 50
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Bảng 4: Mô hình h ồi quy logistic v ề m ối liên quan gi ữa m ột s ố y ếu t ố v ới th ực hành sử d ụng c ủa các đố i t ượng nghiên c ứu. Yếu t ố 95%CI Β SE p OR hiệu ch ỉnh (bi ến độ c l ập) Gi ới tính Nam 0,897 0,518 0,083 2,453 0,889 - 6,770 Nữ* - - - - - Trình độ h ọc v ấn Ti ểu h ọc* - - 0,022 - - Trung h ọc c ơ s ở 1,735 0,641 0,007 5,670 1,614 - 19,919 Trung h ọc ph ổ thông tr ở lên 1,134 0,597 0,058 3,108 0,964 - 10,016 Thâm niên ti ếp xúc v ới HCBVTV ≤ 10 n ăm* - - 0,003 - - 11 - 20 n ăm 1,675 0,492 0,001 5,338 2,036 - 13,999 > 20 n ăm 1,311 0,485 0,007 3,709 1,433 - 9,600 Ki ến th ức chung v ề s ử d ụng HCBVTV Đạt 0,885 0,368 0,016 2,422 1,177 - 4,985 Không đạt* - - - - - Ti ếp c ận thông tin liên quan v ề HCBVTV Đã t ừng nghe/tìm hi ểu 1,492 0,377 0,000 4,448 2,124 - 9,315 Ch ưa t ừng nghe/tìm hi ểu* - - - - - Cỡ m ẫu phân tích: n = 200 (*): Nhóm so sánh -: Không áp d ụng Ki ểm đị nh tính phù h ợp c ủa mô hình th ống kê (Hosmer và Lemeshow test): χ2 = 7,637; df = 8; p = 0,470. Kết qu ả cho th ấy các y ếu t ố nh ư trình Khoái Châu, H ưng Yên [6] và nghiên c ứu độ h ọc v ấn, thâm niên ti ếp xúc, ki ến th ức của Nguy ễn Th ị Vân t ại B ắc Ninh (2011) về s ử d ụng HCBVTV, ti ếp c ận thông tin [5]. Tuy nhiên, c ần có thêm nhi ều b ằng liên quan đến HCBVTV có liên quan đến ch ứng để ch ứng minh trình độ h ọc v ấn có th ực hành s ử d ụng HCBVTV an toàn c ủa mối liên quan v ới th ực hành s ử d ụng. đối t ượng. Tươ ng t ự trình độ h ọc v ấn, nghiên c ứu Ng ười đi phun có trình độ h ọc v ấn cũng cho th ấy có m ối liên quan gi ữa thâm trung h ọc c ơ s ở có t ỷ l ệ th ực hành s ử niên ti ếp xúc và th ực hành s ử d ụng dụng HCBVTV đạt cao g ấp 5,6 l ần so v ới HCBVTV an toàn: ng ười đi phun có thâm ng ười đi phun có trình độ h ọc v ấn d ưới niên ti ếp xúc > 20 n ăm có t ỷ l ệ th ực hành trung h ọc c ơ s ở (OR = 5,670, 95%CI: sử d ụng đạ t cao h ơn 3,7 l ần so v ới ng ười 1,614 - 19,919). K ết qu ả này khác v ới có thâm niên ti ếp xúc < 10 n ăm (OR = nghiên c ứu c ủa V ũ Qu ốc H ải (2004) t ại 3,709, 95%CI: 1,433 - 9,600). Điều này 51
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 được gi ải thích là do th ời gian ti ếp xúc lâu Lavanya Kumari và K. Giridhar Reddy ở hơn, các đối t ượng s ử d ụng nhi ều h ơn Andhra Pradsh, Ấn Độ : không có m ối liên nên s ẽ đúc rút ra kinh nghi ệm trong quá quan gi ữa gi ới tính và th ực hành s ử d ụng trình s ử d ụng, t ừ đó góp ph ần làm gi ảm HCBVTV an toàn v ới p = 0,191 [10]. th ực hành ch ưa đạt c ủa mình. Đồng th ời không th ấy m ối liên quan gi ữa Có m ối liên quan gi ữa ki ến th ức và tu ổi và th ực hành s ử d ụng HCBVTV an th ực hành s ử d ụng an toàn, đối t ượng đi toàn ở các đố i t ượng, t ươ ng t ự k ết qu ả phun có ki ến th ức v ề s ử d ụng HCBVTV của P Lavanya Kumari và K Giridhar đạt t ỷ l ệ th ực hành s ử d ụng đạ t cao g ấp Reddy ở Andhra Pradsh, Ấn Độ [10]. Điều 2,4 l ần so v ới ng ười có ki ến th ức v ề s ử này có th ể gi ải thích, do đặ c thù c ủa công dụng không đạ t (OR = 2,422, 95%CI: vi ệc nên vi ệc th ực hành s ử d ụng an toàn 1,177 - 4,985). Trong nghiên c ứu c ủa ph ụ thu ộc nhi ều vào tuân th ủ các nguyên K’V ởi và Đỗ V ăn D ũng t ại Lâm Đồ ng tắc s ử d ụng và m ột ph ần kinh nghi ệm c ủa (2008) th ấy có m ối liên quan gi ữa ki ến ng ười s ử d ụng. th ức và th ực hành v ề HCBVTV, nhóm có KẾT LU ẬN ki ến th ức đúng v ề HCBVTV có t ỷ lệ th ực hành đúng cao g ấp 1,65 l ần so v ới nhóm Có m ối liên quan có ý ngh ĩa th ống kê có ki ến th ức không đúng, s ự khác bi ệt gi ữa các y ếu t ố: trình độ h ọc v ấn, thâm này có ý ngh ĩa th ống kê [7]. Nghiên c ứu niên ti ếp xúc, ti ếp c ận truy ền thông và của Nguy ễn Th ị Vân (2011) t ại B ắc Ninh, ki ến th ức v ề s ử d ụng HCBVTV v ới th ực nhóm có ki ến th ức v ề s ử d ụng HCBVTV hành s ử d ụng HCBVTV an toàn. Nghiên đạt, th ực hành v ề s ử d ụng an toàn cứu không tìm th ấy m ối liên quan gi ữa HCBVTV cao g ấp 3,89 l ần so v ới nhóm tu ổi, gi ới tính v ới th ực hành s ử d ụng có ki ến th ức s ử d ụng an toàn không đạt HCBVTV an toàn. [5]. Trên c ơ s ở đó chúng tôi có đề xu ất Đối t ượng ti ếp c ận thông tin liên quan một s ố ki ến ngh ị nh ư: t ăng c ường truy ền đến HCBVTV có th ực hành s ử d ụng đạ t thông nâng cao ki ến th ức s ử d ụng an cao h ơn 4,4 l ần so v ới đố i t ượng ch ưa toàn HCBVTV c ủa ng ười dân, thành l ập từng tìm hi ều/ti ếp c ận thông tin (OR = đội thu gom rác th ải, bao bì. 4,448, 95%CI: 2,124 - 9,315). Điều này TÀI LI ỆU THAM KH ẢO cho thấy đố i v ới lao độ ng nông nghi ệp nói chung và ng ười đi phun thu ốc nói riêng, 1. Tr ần Th ị Ng ọc Lan. D ịch v ụ y t ế lao công tác thông tin - giáo d ục - truy ền động c ơ b ản trong ch ăm sóc s ức kh ỏe lao thông đóng vai trò vô cùng quan tr ọng động ngh ề nghi ệp. C ục Xu ất b ản 131/GP- CXB. Hà N ội. 2011. trong nâng cao s ự hi ểu bi ết, thay đổ i hành vi, góp ph ần h ạn ch ế t ối đa các tai 2. Ủy ban Thường v ụ Qu ốc h ội. Pháp l ệnh Ủy ban Th ường v ụ Qu ốc h ội s ố 36/2001/PL- nạn trong lao độ ng. UBTVQH10 ngày 25 tháng 7 n ăm 2001 v ề Nghiên c ứu không tìm th ấy m ối liên bảo v ệ và ki ểm d ịch th ực v ật. 2001. quan gi ữa gi ới tính v ới th ực hành s ử 3. C ục B ảo v ệ Thực v ật. Tài li ệu h ướng dụng HCBVTV an toàn (p > 0,05). K ết dẫn s ử d ụng thu ốc b ảo v ệ th ực v ật an toàn, qu ả này t ươ ng t ự nghiên c ứu c ủa P. hi ệu qu ả. Hà N ội. 2010. 52
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 4. Bùi Thanh Tâm và CS. Xây d ựng mô 7. K' V ởi, Đỗ V ăn D ũng. Ki ến th ức, thái độ hình c ộng đồ ng s ử d ụng an toàn HCBVTV t ại th ực hành v ề HCBVTV c ủa ng ười tr ồng rau một huy ện đồ ng b ằng và m ột huy ện mi ền núi tại Đà L ạt, Lâm Đồ ng. T ạp chí Y h ọc Thành phía b ắc. T ạp chí Y t ế Công c ộng. 2002, 2 (2). ph ố H ồ Chí Minh. 2008. 5. Nguy ễn Th ị Vân. Ki ến th ức, th ực hành 8. Nguy ễn Thành Đồng. Th ực tr ạng ki ến và m ột s ố y ếu t ố liên quan đến s ử d ụng th ức, th ực hành s ử d ụng hóa ch ất di ệt côn HCBVTV c ủa ng ười nông dân t ại xã Trung trùng t ại h ộ gia đình ở xã Đa T ốn, huy ện Gia Ngh ĩa, huy ện Yên Phong, B ắc Ninh. Lu ận v ăn Lâm, Hà N ội n ăm 2007. Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y Th ạc s ỹ Y t ế Công C ộng. Đạ i h ọc Y t ế Công tế Công c ộng. Đạ i h ọc Y t ế Công c ộng. 2007. cộng. 2011. 9. Vietnam: Pesticides use surver. 6. V ũ Qu ốc H ải. Ki ến th ức, thái độ , th ực Pesticides use in rice production in the hành b ảo qu ản và s ử d ụng thu ốc b ảo v ệ th ực Mekong Delta: Survey questionanaire. vật c ủa ng ười nông dân t ại xã Đông T ảo, 10. Kumari P.l, Reddy K.G. Knowledge huy ện Khoái Châu, H ưng Yên n ăm 2004. and practices of safety use of pesticides Lu ận v ăn Th ạc s ỹ Y t ế Công c ộng. Đạ i h ọc Y among farm worker. IOSR Jonural of tế Công c ộng. 2004. Argriculture and Veterinary Science. 2011, 6. 53

