Một số yếu tố hành vi của bệnh nhân liên quan đến mức độ bệnh nấm da

Đánh giá mối liên quan của một số hành vi đến mức độ bệnh nấm da. Đối tượng và phương pháp: Khám và phỏng vấn bằng bảng hỏi 184 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán mắc nấm da (có tổn thương lâm sàng + xét nghiệm trực tiếp/nuôi cấy dương tính) điều trị tại Trung tâm Da liễu Nghệ An từ 10 - 2015 đến 10 - 2016.

Kết quả: Tỷ lệ mắc bệnh mức độ nhẹ 44,6%; vừa 45,6%; nặng 9,8%. Tỷ lệ hay rửa tay bằng xà phòng 65,2%; mặc quần áo ẩm 37,0%; sống tập thể 23,4%; hay đi giầy 22,3%; mặc chung quần áo 15,8%; dùng chung khăn lau 13,6%. Kết luận: Hay mặc quần áo ẩm, sống tập thể và mặc chung quần áo làm tăng mức độ bệnh nấm da. Chưa thấy mối liên quan giữa rửa tay bằng xà phòng, hay đi giầy và dùng chung khăn lau với mức độ bệnh nấm da

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Một số yếu tố hành vi của bệnh nhân liên quan đến mức độ bệnh nấm da", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfmot_so_yeu_to_hanh_vi_cua_benh_nhan_lien_quan_den_muc_do_ben.pdf

Nội dung text: Một số yếu tố hành vi của bệnh nhân liên quan đến mức độ bệnh nấm da

  1. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 MỘT S Ố Y ẾU T Ố HÀNH VI C ỦA B ỆNH NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN M ỨC ĐỘ B ỆNH N ẤM DA Nguy ễn Thái D ũng*; Lê Tr ần Anh**; Nguy ễn Kh ắc L ực** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá m ối liên quan c ủa m ột s ố hành vi đến m ức độ b ệnh n ấm da. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: khám và ph ỏng v ấn b ằng b ảng h ỏi 184 b ệnh nhân (BN) được ch ẩn đoán m ắc nấm da (có t ổn th ươ ng lâm sàng + xét nghi ệm tr ực ti ếp/nuôi c ấy d ươ ng tính) điều tr ị t ại Trung tâm Da li ễu Ngh ệ An t ừ 10 - 2015 đến 10 - 2016. Kết qu ả: t ỷ l ệ m ắc b ệnh m ức độ nh ẹ 44,6%; vừa 45,6%; n ặng 9,8%. T ỷ l ệ hay r ửa tay b ằng xà phòng 65,2%; m ặc qu ần áo ẩm 37,0%; s ống tập th ể 23,4%; hay đi gi ầy 22,3%; m ặc chung qu ần áo 15,8%; dùng chung kh ăn lau 13,6%. Kết lu ận: hay m ặc qu ần áo ẩm, s ống t ập th ể và m ặc chung qu ần áo làm t ăng m ức độ b ệnh n ấm da. Ch ưa th ấy m ối liên quan gi ữa r ửa tay b ằng xà phòng, hay đi gi ầy và dùng chung kh ăn lau v ới mức độ b ệnh n ấm da. * T ừ khóa: N ấm da; Y ếu t ố c ơ địa; Hành vi Some Behaviors of Patients Related to Severity of Ringworm Summary Objectives: To evaluate the influence of some behaviors on severity of tinea. Subjects and methods: Examine and interview with questionnaires of 184 patients with ringworm at Nghean Provincial and Leprosy Centre between October, 2015 and October, 2016. Results: The prevalence of mild, moderate and severe ringworm was 44.6%, 45.6% and 9.8%, respectively. Proportion of washing hands with soap was 65.2%, dressing moist clothes 37.0%, being a collective life 23.4%, wearing shoes regularly 22.3%, sharing clothes 15.8% and sharing towels 13.6%. Conclusion: Wet clothing, collective life and sharing clothes increased the level of tinea. Washing hand with soap, wearing shoes regularly and sharing towels had no influence on severity of tinea. * Key words: Ringworm; Body factors; Behavior. ĐẶT V ẤN ĐỀ các hành vi (m ặc qu ần áo ẩm, dùng Bệnh n ấm da là m ột trong nh ững b ệnh chung đồ dùng ). Đã có nhi ều nghiên nấm ph ổ bi ến trong c ộng đồ ng. B ệnh ít cứu v ề ảnh h ưởng c ủa các y ếu t ố này gây nguy hi ểm đế n tính m ạng nh ưng ảnh đến nguy c ơ m ắc b ệnh, nh ưng m ối liên hưởng nhi ều đế n th ẩm m ỹ, sinh ho ạt, lao quan c ủa hành vi đến m ức độ b ệnh còn ít động c ủa BN. L ựa ch ọn phác đồ điều tr ị được chú ý. Chúng tôi ti ến hành nghiên bệnh n ấm da d ựa vào nhi ều y ếu t ố nh ư v ị cứu này nh ằm: Đánh giá m ối liên quan trí, m ức độ b ệnh. Có nhi ều y ếu t ố nguy của m ột s ố hành vi đến m ức độ b ệnh cơ d ẫn đế n m ắc b ệnh nh ư y ếu t ố môi nấm da, t ừ đó có nh ững g ợi ý trong tr ường (điều ki ện khí h ậu, th ời ti ết ) hay phòng và điều tr ị b ệnh. * Trung tâm Ch ống Phong - Da li ễu Ngh ệ An ** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Lê Tr ần Anh (anh_lt@vmmu.edu.vn) Ngày nh ận bài: 08/09/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 14/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 23/11/2016 121
  2. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP - Thi ết k ế nghiên c ứu: d ịch t ễ h ọc mô NGHIÊN C ỨU tả có phân tích. 1. Đối t ượng nghiên c ứu. - Các k ỹ thu ật s ử d ụng trong nghiên cứu: khám lâm sàng, ph ỏng v ấn theo - BN m ắc n ấm da. phi ếu h ỏi, xét nghi ệm tr ực ti ếp, nuôi c ấy. - Tiêu chu ẩn ch ọn BN: lâm sàng có t ổn - Ch ỉ tiêu nghiên c ứu: m ức độ b ệnh th ươ ng nghi ng ờ + xét nghi ệm tr ực ti ếp; theo tiêu chí c ủa H ội Da li ễu Vi ệt Nam bào t ử đố t và/ho ặc có k ết qu ả nuôi c ấy (m ức độ nh ẹ: có 1 t ổn th ươ ng và di ện nấm da d ươ ng tính; đồng ý tham gia tích t ổn th ươ ng < 1% bàn tay; v ừa: có t ừ nghiên c ứu, tr ả l ời ph ỏng v ấn. 2 - 5 t ổn th ươ ng và/ho ặc có di ện tích t ổn - Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: k ết qu ả xét th ươ ng t ừ 2 - 5% bàn tay; n ặng: có > 5 nghi ệm n ấm âm tính; không đồ ng ý tham tổn th ươ ng và/ho ặc có di ện tích t ổn gia nghiên c ứu; s ử d ụng thu ốc ch ống th ươ ng > 5% bàn tay). nấm trong ph ạm vi 1 tháng. - Phân tích s ố li ệu: th ống kê y h ọc - Địa điểm nghiên c ứu: Khoa Khám bằng ph ần m ềm SPSS 11.5; nghiên c ứu bệnh, Trung tâm Da li ễu Ngh ệ An; La bô mối liên quan b ằng test chi bình ph ươ ng 2 Nấm, B ộ môn Ký sinh trùng - Côn trùng, (χ ), giá tr ị p < 0,05 được coi có ý ngh ĩa th ống kê. Học vi ện Quân y. - Đạo đứ c trong nghiên c ứu: nghiên - Th ời gian nghiên c ứu: t ừ tháng 10 - cứu được thông qua H ội đồ ng Y đứ c c ủa 2015 đến 10 - 2016. Vi ệt S ốt rét - Ký sinh trùng và Côn trùng - V ật li ệu nghiên c ứu: các d ụng c ụ Trung ươ ng, các đối t ượng đề u n ắm rõ khám lâm sàng, phi ếu ph ỏng v ấn, dung mục đích nghiên c ứu, t ự nguy ện cung dịch KOH, môi tr ường Mycosel (Hãng cấp thông tin. Thông tin được gi ữ bí m ật, Becton, Dickinson and Company, M ỹ). ch ỉ dùng cho nghiên c ứu. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1: Đặc điểm BN m ắc n ấm da (n = 184). Tu ổi Số l ượng Tỷ l ệ (%) Tu ổi trung bình (X ± SD) 29,10 ± 14,02 Nam 122 66,3 Gi ới Nữ 62 33,7 Nh ẹ 82 44,6 Mức độ b ệnh Vừa 84 45,6 Nặng 18 9,8 BN ch ủ y ếu m ắc b ệnh m ức độ nh ẹ và v ừa (90,2%). 122
  3. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 2: Liên quan gi ữa hay r ửa tay b ằng xà phòng và m ức độ b ệnh (n = 184). Mức độ b ệnh Nh ẹ Vừa Nặng Tổng ; p Hay r ửa tay xà phòng Số l ượng 46 61 13 120 Có Tỷ l ệ (%) 38,3 50,8 10,8 100 5,425; Số l ượng 36 23 5 64 p > 0,05 Không Tỷ l ệ (%) 56,3 35,9 7,8 100 Tỷ l ệ m ức độ b ệnh gi ữa hai nhóm đố i t ượng có ho ặc không hay r ửa tay b ằng xà phòng khác bi ệt ch ưa có ý ngh ĩa (p > 0,05). Bảng 3: Liên quan gi ữa hay m ặc qu ần áo ẩm và m ức độ b ệnh (n = 184). Mức độ b ệnh Nh ẹ Vừa Nặng Tổng ; p Hay m ặc qu ần áo ẩm Số l ượng 18 39 11 68 Có Tỷ l ệ (%) 26,5 57,4 16,2 100 15,667; Số l ượng 64 45 7 116 p < 0,001 Không Tỷ l ệ (%) 55,2 38,8 6,0 100 Tỷ l ệ BN hay m ặc qu ần áo ẩm m ắc b ệnh m ức độ nh ẹ th ấp (26,5%), ch ủ y ếu là m ức độ v ừa và n ặng (57,4% và 16,2%). T ỷ l ệ m ắc b ệnh nh ẹ ở BN không hay m ặc qu ần áo ẩm 59,2%; v ừa 38,8%; n ặng 6,0%. S ự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ m ắc b ệnh các m ức độ khác nhau gi ữa hai nhóm BN có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,001). Bảng 4: Liên quan gi ữa s ống t ập th ể và m ức độ b ệnh (n = 184). Mức độ b ệnh Nh ẹ Vừa Nặng Tổng ; p Sống t ập th ể Số l ượng 13 27 3 43 Có Tỷ l ệ (%) 30,2 62,8 7,0 100 6,649; Số l ượng 69 57 15 141 p < 0,05 Không Tỷ l ệ (%) 48,9 40,4 10,6 100 Tỷ l ệ BN s ống t ập th ể m ắc b ệnh m ức độ nh ẹ th ấp (30,2%), ch ủ y ếu là m ức độ v ừa và n ặng (69,8%). BN không s ống t ập th ể có t ỷ l ệ m ắc b ệnh nh ẹ cao (48,9%); t ỷ l ệ m ắc bệnh m ức độ v ừa và n ặng 51%. S ự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ m ắc b ệnh các m ức độ khác nhau gi ữa hai nhóm BN có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). 123
  4. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Bảng 5: Liên quan gi ữa hay đi gi ầy và m ức độ b ệnh (n = 184). Mức độ b ệnh Nh ẹ Vừa Nặng Tổng ; p Hay đi gi ầy Số l ượng 15 21 5 41 Có Tỷ l ệ (%) 36,6 51,2 12,2 100 1,426; Số l ượng 67 63 13 143 p > 0,05 Không Tỷ l ệ (%) 46,9 44,1 9,1 100 BN có ho ặc không hay đi gi ầy đề u có th ể b ị b ệnh ở các m ức độ n ặng khác nhau. T ỷ lệ m ức độ b ệnh gi ữa hai nhóm đố i t ượng có ho ặc không hay đi gi ầy khác nhau ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). Bảng 6: Liên quan gi ữa hay m ặc chung qu ần áo và m ức độ b ệnh (n = 184). Mức độ b ệnh Nh ẹ Vừa Nặng Tổng ; p Mặc chung qu ần áo Số l ượng 5 20 4 29 Có Tỷ l ệ (%) 17,2 69,0 13,8 100 10,432; Số l ượng 77 64 14 155 p < 0,01 Không Tỷ l ệ (%) 49,7 41,3 9,0 100 Tỷ l ệ BN m ặc chung qu ần áo m ắc b ệnh m ức độ nh ẹ th ấp (17,2%), ch ủ y ếu là m ức độ v ừa và n ặng (82,8%). T ỷ l ệ này ng ược l ại ở nhóm không m ặc chung qu ần áo (49,7% và 51,3%). S ự khác bi ệt v ề t ỷ l ệ m ắc b ệnh các m ức độ khác nhau gi ữa hai nhóm BN có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). Bảng 7: Liên quan gi ữa hay dùng chung kh ăn và m ức độ b ệnh (n = 184). Mức độ b ệnh Nh ẹ Vừa Nặng Tổng ; p Dùng chung kh ăn Số l ượng 7 16 2 25 Có Tỷ l ệ (%) 28,0 64,0 8,0 100 4,009; Số l ượng 75 68 16 159 p > 0,05 Không Tỷ l ệ (%) 47,2 42,8 10,1 100 BN có ho ặc không hay dùng chung kh ăn lau đều có th ể b ị b ệnh ở các m ức độ n ặng khác nhau. T ỷ l ệ m ức độ b ệnh gi ữa hai nhóm đố i t ượng có ho ặc không hay dùng chung kh ăn lau khác bi ệt ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê (p > 0,05). 124
  5. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 BÀN LU ẬN với di ện tích r ộng. Dùng chung kh ăn ch ưa ảnh h ưởng đến m ức độ b ệnh, có th ể sử Kết qu ả nghiên c ứu trên 184 BN ch ẩn dụng kh ăn lau ch ỉ trong th ời gian ng ắn, đoán m ắc n ấm da cho th ấy t ần su ất g ặp không kéo dài nh ư s ống t ập th ể hay m ặc một s ố hành vi theo th ứ t ự gi ảm d ần là chung qu ần áo. rửa tay b ằng xà phòng 120 BN (65,2%), mặc qu ần áo ẩm 68 BN (37,0%), s ống t ập Các y ếu t ố ảnh h ưởng đến s ự phát th ể 43 BN (23,4%), hay đi gi ầy 41 BN tri ển c ủa n ấm nh ư nhi ệt độ, độ ẩm, pH... (22,3%), m ặc chung qu ần áo 29 BN Các hành vi c ủa con ng ười có th ể làm (15,8%), dùng chung kh ăn lau 25 BN thay đổi nh ững y ếu t ố này, do đó c ũng có (13,6%). Có m ột s ố y ếu t ố đã ảnh h ưởng th ể ảnh h ưởng đến b ệnh n ấm da. làm gia t ăng m ức độ b ệnh n ấm da. Sự phát tri ển c ủa n ấm không ch ỉ liên quan đến độ ẩm t ươ ng đối c ủa không khí, Các y ếu t ố nguy c ơ m ắc n ấm da được mà còn liên quan đến độ ẩm hay độ ng ậm xếp vào hai nhóm chính là y ếu t ố liên nước c ủa v ật mang bào t ử n ấm, n ếu độ quan đến lây nhi ễm và y ếu t ố ảnh h ưởng ng ậm n ước c ủa v ật mang < 13% và độ đến s ự phát tri ển c ủa n ấm. B ệnh n ấm da ẩm không khí < 70% thì bào t ử n ấm r ất có th ể lây truy ền tr ực ti ếp do ti ếp xúc v ới khó có th ể n ảy s ợi. Nguy ễn Quý Thái và ng ười hay động v ật b ệnh, do đó ng ười CS (2002) th ấy có t ươ ng quan thu ận ch ặt hay ti ếp xúc v ới động v ật hay các môn ch ẽ gi ữa n ồng độ n ấm không khí v ới độ th ể thao có ti ếp xúc tr ực ti ếp (v ật, bóng ẩm t ươ ng đối c ủa môi tr ường (r = 0,79) bầu d ục ) s ẽ có nguy c ơ m ắc cao h ơn [2]. Nếu độ ẩm t ươ ng đối c ủa không khí [4]. B ệnh c ũng có th ể lây nhi ễm gián ti ếp cao (80 - 100%) thì n ước trong không khí do ng ười nhi ễm các bào t ử đốt trong v ẩy sẽ “tìm đến” v ật mang bào t ử n ấm ch ứa ít da có trong đồ dùng chung nh ư qu ần áo, nước so v ới không khí làm cho độ ẩm kh ăn lau... Có nhi ều v ụ d ịch n ấm b ẹn là của v ật mang t ăng lên, t ạo điều ki ện cho hậu qu ả c ủa điều ki ện s ống đông đúc bào t ử n ấm phát tri ển. Hi ện t ượng này và/ho ặc dùng chung nhà t ắm trong doanh được g ọi là s ự cân b ằng gi ữa độ ẩm tr ại quân độ i, các độ i th ể thao, tù nhân [4]. tươ ng đối c ủa không khí v ới độ ng ậm Nghiên c ứu phân t ử cho th ấy n ấm da có nước c ủa v ật. Trong th ực nghi ệm, th ể lây nhi ễm gi ữa các thành viên trong Ninomiya J (2000) đã ch ứng minh độ ẩm, cùng gia đình [6]. nhi ệt độ ảnh h ưởng đến t ốc độ xâm nh ập Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy nh ững của n ấm da vào l ớp s ừng (stratum ng ười s ống t ập th ể, có dùng chung qu ần corneum), trong đó ảnh h ưởng c ủa độ ẩm áo b ị m ắc b ệnh m ức độ n ặng h ơn so v ới quan tr ọng h ơn, ở độ ẩm cao và nhi ệt độ nh ững ng ười không s ống t ập th ể và cao, n ấm s ẽ xâm nh ập nhanh h ơn [9]. không dùng chung qu ần áo (p < 0,05). Nấm da phát tri ển không nh ững ph ụ Điều đó ch ứng t ỏ các yếu t ố lây nhi ễm thu ộc vào độ ẩm không khí, mà còn ph ụ này không nh ững làm t ăng nguy c ơ m ắc thu ộc vào độ ẩm c ủa da ng ười, do v ậy mà còn làm t ăng di ện tích t ổn th ươ ng, có bệnh n ấm da th ường th ấy vào mùa hè, th ể do nguy c ơ nhi ễm nhi ều l ần, m ắc khi độ ẩm không khí cao và ở nh ững bệnh nhi ều l ần, d ẫn đến nhi ều t ổn th ươ ng vùng có độ ẩm da cao nh ư th ắt l ưng, 125
  6. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 bẹn... Do đó, hành vi hay m ặc qu ần áo da, y ếu t ố gen, tuy ến bã, m ồ hôi, độ ẩm ẩm liên quan đến m ức độ b ệnh theo da...), c ũng nh ư ngo ại sinh (dùng xà chúng tôi là phù hợp. T ỷ l ệ BN m ặc qu ần phòng, m ỹ ph ẩm, m ặc qu ần áo ch ật, kích áo ẩm t ới 37% (68 BN) c ũng đặt ra v ấn thích da ) [8]. Các axít béo bão hòa v ới đề c ần giáo d ục truy ền thông để thay đổi độ dài 7, 9, 11 và 13 carbon t ừ tuy ến bã hành vi này. Nghiên c ứu t ại B ệnh vi ện có kh ả n ăng ức ch ế s ự phát tri ển c ủa Quân y 103 c ũng cho th ấy 31,5% BN có nấm da in vitro [3]. Trong giai đoạn đầu mặc qu ần áo ẩm [1]. Chúng tôi ch ưa có của quá trình nhi ễm trùng, để đáp ứng điều ki ện nghiên c ứu k ỹ hành vi m ặc với độ pH axít c ủa da ng ười, các tác nhân qu ần áo ẩm là do m ồ hôi ra nhi ều, th ời nấm đã t ăng t ổng h ợp keratinases và ti ết nóng nên qu ần áo b ị ẩm không có protease có ho ạt động t ối ưu trong pH điều ki ện thay ngay, nh ưng dù lý do gì thì axít, góp ph ần vào quá trình phát tri ển độ ẩm cao t ại ch ỗ c ũng ảnh h ưởng t ới s ự bệnh [10, 11]. Dùng xà phòng có th ể làm xâm nh ập, phát tri ển gây b ệnh c ủa n ấm tăng pH trên m ức bình th ường t ới 6 gi ờ vào da BN. [9], làm ảnh h ưởng đến kh ả n ăng ch ống Đi gi ầy nhi ều được coi là y ếu t ố nguy đỡ tác nhân gây b ệnh c ủa da. Vi ệc hay cơ v ới b ệnh n ấm chân, n ấm móng chân rửa tay b ằng xà phòng có th ể làm gi ảm [6]. Trong nghiên c ứu điều tra các th ợ m ỏ tác d ụng ức ch ế n ấm c ủa da, tuy nhiên có ở Đứ c, t ỷ l ệ n ấm chân, b ẹn lên đến th ể ch ỉ liên quan t ới bàn tay, có di ện tích 72,9% [5], do mang gi ầy ch ật, môi tr ường nh ỏ nên ảnh h ưởng không đáng k ể t ới ẩm ở m ỏ, dùng chung nhà t ắm. Nguy ễn mức độ b ệnh n ấm da. Quý Thái và CS (2002) th ấy t ỷ l ệ n ấm da KẾT LU ẬN ở th ợ làm ở h ầm lò 20,9%, cao h ơn nhi ều so v ới ng ười làm hành chính (4,2%) [2]. Nghiên c ứu trên 184 BN được ch ẩn Quân nhân c ũng có nguy c ơ cao m ắc đoán m ắc n ấm da điều tr ị t ại Trung tâm nấm chân do đi ủng, luy ện t ập kéo dài. Ví Da li ễu Ngh ệ An, chúng tôi rút ra m ột s ố dụ, t ỷ l ệ b ệnh n ấm chân trong m ột điều kết lu ận: tra trong quân đội Israel là 60,1% [4]. K ết - T ỷ l ệ m ắc b ệnh m ức độ nh ẹ 44,6%; qu ả nghiên c ứu cho th ấy đi gi ầy nhi ều vừa 45,6%; n ặng 9,8%. ch ưa làm t ăng m ức độ b ệnh có th ể do - T ỷ l ệ hay r ửa tay b ằng xà phòng di ện tích bàn chân không l ớn nên đi giày 65,2%; m ặc qu ần áo ẩm 37,0%; s ống t ập nhi ều có th ể làm t ăng t ỷ l ệ n ấm chân th ể 23,4%; hay đi gi ầy 22,3%; m ặc chung nh ưng không ảnh h ưởng nhi ều đến m ức qu ần áo 15,8%; dùng chung kh ăn lau độ b ệnh, đánh giá ch ủ y ếu d ựa vào di ện tích t ổn th ươ ng. 13,6%. Kết qu ả nghiên c ứu cho th ấy r ửa tay - Hay m ặc qu ần áo ẩm, s ống t ập th ể xà phòng th ường xuyên không liên quan và m ặc chung qu ần áo làm t ăng m ức độ tới m ức độ b ệnh. pH c ủa da c ũng có vai bệnh n ấm da. trò trong ch ống đỡ v ới vi khu ẩn và n ấm. - Ch ưa th ấy m ối liên quan gi ữa r ửa tay Bình th ường, pH c ủa da kho ảng 5,4 - 5,9; bằng xà phòng, hay đi gi ầy và dùng ph ụ thu ộc nhi ều y ếu t ố n ội sinh (tu ổi, v ị trí chung kh ăn lau v ới m ức độ b ệnh n ấm da. 126
  7. t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Ki ến ngh ị: c ần t ăng c ường truy ền spread of infection among household members. thông giáo d ục s ức kh ỏe để nâng cao Cutis. 2013, May, 91 (5), pp.237-245. nh ận th ức, thay đổ i hành vi c ủa ng ười 6. Hospenthal DR, Rinaldi MG. Diagnosis dân liên quan đến b ệnh n ấm da. and treatment of human mycoses. Humana Press Inc. New Jersey, USA. 2008. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 7. Lambers H, Piessens S, Bloem A, Pronk 1. Lê Tr ần Anh, V ũ V ăn Ti ến. M ột s ố y ếu H, Finkel P. Natural skin surface pH is on tố ảnh h ưởng b ệnh n ấm da trên BN đến khám average below 5, which is beneficial for its và điều tr ị t ại B ệnh vi ện Quân y 103 (2013 - resident flora. Int J Cosmet Sci. 2006, Oct, 28 2014). T ạp chí Phòng ch ống B ệnh S ốt rét và (5), pp.359-370. các b ệnh Ký sinh trùng. 2014, 82 (5), tr.62-68. 8. MH Schmid-Wendtner, HC Korting. The 2. Nguy ễn Quý Thái, Nông Thanh S ơn, pH of the skin surface and its impact on the Nguy ễn H ữu Ch ỉnh, Ph ạm Trí Tu ệ. Nghiên Barrier Function Skin Pharmacol Physiol. cứu m ột s ố đặ c điểm d ịch t ễ h ọc, sinh thái 2006, 19, pp.296-302. nấm da và đánh giá k ết qu ả điều tr ị b ệnh n ấm 9. Ninomiya J. Effect of temperature, kẽ chân b ằng thu ốc bôi dung d ịch ASA ở humidity and minor injury to the penetration of công nhân m ỏ than Làng C ẩm, Thái Nguyên. dermatophytes into human stratum corneum Tạp chí Phòng ch ống B ệnh s ốt rét và các [Article in Japanese]. Nippon Ishinkin Gakkai bệnh Ký sinh trùng. 2002, 1, tr.85-94. Zaashi. 2000, 41 (1), pp.5-9. 3. Burns T, Breathnach S, Cox N, Griffiths 10. Peres NT, Maranhão FC, Rossi A, C (Editor). Rook's Textbook of Dermatology. Martinez-Rossi NM. Dermatophytes: host- Blackwell Science Ltd. 2004, 4 (7). pathogen interaction and antifungal resistance. 4. Cohen AD, Wolak A, Alkan M, Shalev R, An Bras Dermatol. 2010, Sep-Oct, 85 (5), Vardy DA. Prevalence and risk factors for pp.657-667. tinea pedis in Israeli soldiers. Int J Dermatol. 11. R Tsuboi, I Ko, K Takamori, H Ogawa. 2005, Dec, 44 (12), pp.1002-1005. Isolation of a keratinolytic proteinase from 5. Ghannoum MA, Mukherjee PK, Warshaw Trichophyton mentagrophytes with enzymatic EM, Evans S, Korman NJ, Tavakkol A. activity at acidic pH. Infect Immun. 1989, Nov, Molecular analysis of dermatophytes suggests 57 (11), pp.3479-3483. 127