Một số triệu chứng sau ca làm việc của nữ công nhân sản xuất linh kiện điện tử tại một số khu công nghiệp năm 2015

Mô tả một số triệu chứng sau ca làm việc của công nhân nữ (CNN) sản xuất linh kiện điện tử (SXLKĐT) tại các khu công nghiệp và các yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 674 CNN trực tiếp SXLKĐT ít nhất 3 tháng ở các doanh nghiệp SXLKĐT có từ 300 - 400 CNN trong các khu công nghiệp tại 2 tỉnh Hưng Yên và Đồng Nai. Kết quả và kết luận: 5 triệu chứng thường gặp nhất sau ca làm việc ở CNN là đau mỏi cổ, gáy (61,4%); đau mỏi hông và chi dưới (55,2%); đau mỏi vai, cánh tay (51,0%); mỏi mắt, mắt mờ (34,1%) và buồn ngủ (34,3%). Đa số CNN cảm nh n các triệu chứng này ở mức độ nhẹ và vừa.

Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) giữa các yếu tố v đặc điểm công việc (số ngày làm việc/tuần, số giờ làm việc/ngày, phải làm ca/kíp, t p trung cao, căng thẳng, làm việc với chi tiết nhỏ với các triệu chứng thường gặp sau ca lam việc). *

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Một số triệu chứng sau ca làm việc của nữ công nhân sản xuất linh kiện điện tử tại một số khu công nghiệp năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfmot_so_trieu_chung_sau_ca_lam_viec_cua_nu_cong_nhan_san_xuat.pdf

Nội dung text: Một số triệu chứng sau ca làm việc của nữ công nhân sản xuất linh kiện điện tử tại một số khu công nghiệp năm 2015

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG SAU CA LÀM VIỆC CỦA NỮ CÔNG NHÂN SẢN XUẤT LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TẠI MỘT SỐ KHU CÔNG NGHIỆP N M 2015 Nguyễn Thị Liên Hương*; Nguyễn Thúy Quỳnh** TÓM TẮT Mục tiêu: mô tả một số triệu chứng sau ca làm việc của công nhân nữ (CNN) sản xuất linh kiện điện tử (SXLKĐT) tại các khu công nghiệp và các yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang trên 674 CNN trực tiếp SXLKĐT ít nhất 3 tháng ở các doanh nghiệp SXLKĐT có từ 300 - 400 CNN trong các khu công nghiệp tại 2 tỉnh Hưng Yên và Đồng Nai. Kết quả và kết luận: 5 triệu chứng thường gặp nhất sau ca làm việc ở CNN là đau mỏi cổ, gáy (61,4%); đau mỏi hông và chi dưới (55,2%); đau mỏi vai, cánh tay (51,0%); mỏi mắt, mắt mờ (34,1%) và buồn ngủ (34,3%). Đa số CNN cảm nh n các triệu chứng này ở mức độ nhẹ và vừa. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) giữa các yếu tố v đặc điểm công việc (số ngày làm việc/tuần, số giờ làm việc/ngày, phải làm ca/kíp, t p trung cao, căng thẳng, làm việc với chi tiết nhỏ với các triệu chứng thường gặp sau ca lam việc). * Từ khoá: Sản xuất linh kiện điện tử; Triệu chứng sau ca; Công nhân nữ. Some Symptoms after Working Shift of Female Workers of Electronic Component Manufacture in some Industrial Zones in 2015 Summary Objectives: To describe some symptoms after working shift of female wokers of electronic component manufacture and related factors. Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 674 female workers who produced directly electronic components at least 3 months in factories with the size of 300 to 400 female workers in industrial zones in Hungyen and Dongnai. Results and conclusions: The five most common symptoms after working shift of female workers were soreness of neck and nape (61.4%); fatigue, hip and lower limb pain (55.2%); discomfort at shoulder and arm (51.0%); eye strain, blurred vision (34.1%), and sleepiness (34.3%). The majority of female workers felt these symptoms mild and moderate. There was a statistically significant relationship (p < 0.05) between the common symptoms after working shifts and characteristics of job such as the number of working days per week, the number of working hours per day, working shifts, high concentration, stress, working with small details. * Key words: Electronic component manufacture; Symptoms after working shift; Female wokers. * Cục Quản lý Môi trường Y tế ** Đại học Y tế Công cộng Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Liên Hương (huongtl.nguyen@gmail.com) Ngày nhận bài: 18/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 18/03/2016 Ngày bài báo được đăng: 21/03/2016 46
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu “T nh trạng sức khỏe của Những năm gần đây, nhi u ngành công CNN ở một số khu công nghiệp Việt Nam nghiệp mới xuất hiện và phát triển nhanh và một số yếu tố liên quan” đã được thực chóng tại Việt Nam, trong đó ngành công hiện từ tháng 9 - 2013 đến 9 - 2015 tại 3 nghiệp điện tử với tốc độ tăng trưởng khu công nghiệp tại Hưng Yên, Đà Nẵng bình quân 10%/năm. Năm 2013, cả nước và Đồng Nai. có gần 1.000 nhà máy, công ty điện tử ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP (2/3 trong số đó là công ty có vốn đầu tư NGHIÊN CỨU nước ngoài) thu hút khoảng 200.000 lao động và 3/4 số công nhân tại các công ty Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang, là nữ [3]. từ tháng 9 - 2013 đến 9 - 2015 trên 674 Nguyên liệu chủ yếu là: linh kiện điện CNN trực tiếp SXLKĐT ít nhất 3 tháng ở tử bằng đồng, thép, nhựa cao cấp ; hóa các doanh nghiệp có SXLKĐT (có từ 300 - chất công nghiệp; dây đồng, thiếc, nước 400 CNN) trong các khu công nghiệp tại rửa vi mạch công nhân SXLKĐT có nguy 2 tỉnh Hưng Yên và Đồng Nai. Phương cơ dễ mắc các bệnh như hen suyễn, dị ứng, pháp nghiên cứu định lượng, chọn mẫu viêm da tiếp xúc kích ứng và dị ứng . c m nhi u giai đoạn, sử d ng phiếu đi u Bên cạnh đó, một số công đoạn đòi hỏi tra được thiết kế sẵn để phỏng vấn CNN tính chính xác cao, phải thao tác và quan v thông tin chung, cảm nh n v đi u sát chi tiết có kích cỡ < 1 mm, công nhân kiện làm việc và tình trạng sức khỏe sau phải nhìn gần, khoảng cách từ mắt đến ca làm việc của họ. Phiếu đi u tra được chi tiết chỉ 15 - 25 cm và góc cúi đầu cao làm sạch thô trước khi nh p liệu và loại khoảng 20 - 50o. Vì v y, công nhân rất dễ bỏ các phiếu thiếu > 50% thông tin, được bị mỏi mắt và lâu ngày có thể dẫn tới suy nh p bằng phần m m EpiData 3.1 và giảm thị lực [4]. Ngoài ra, công nhân phân tích bằng phần m m SPSS 16.0. SXLKĐT có nguy cơ dễ bị đau, mỏi hệ Trong quá trình phân tích, số liệu tiếp t c thống cơ - xương - khớp, căng thẳng được kiểm tra tính logic, l i mã hóa. trong lao động do tính chất công việc đơn điệu, các thao tác đơn giản nhưng lặp đi KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ lặp lại nhi u lần trong thời gian dài dưới BÀN LUẬN áp lực tốc độ nhanh và liên t c của dây 1. M t số triệu chứng thƣờng gặp chuy n sản xuất [2, 5, 6]. sau ca làm việc của CNN SXLKĐT. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đ tài Tình trạng sức khỏe sau ca làm việc này với m c tiêu: Mô tả một số triệu của CNN SXLKĐT được đánh giá qua các chứng sau ca làm việc của CNN SXLKĐT triệu chứng sau ca làm việc v : cơ - xương - tại các khu công nghiệp và một số yếu tố khớp, mắt, tai, hô hấp, da, tiêu hóa, tuần liên quan. Đây là một phần kết quả từ hoàn, tâm thần. 47
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 Bảng 1: Triệu chứng sau ca làm việc của CNN SXLKĐT. Hƣng Yên Đồng Nai Chung Triệu chứng sau ca làm việc (n = 345) (n = 329) (n = 674) n % n % n % Đau mỏi cổ gáy*** 149 43,2 265 80,5 414 61,4 Đau mỏi hông, chi dưới*** 153 44,3 219 66,6 372 55,2 Cơ - xương - Đau mỏi vai và cánh tay** 159 46,1 185 56,2 344 51,0 khớp Đau mỏi thắt lưng** 103 29,9 69 21,0 172 25,5 Đau mỏi lưng trên 84 24,3 74 22,5 158 23,4 Mỏi mắt, mắt mờ 107 31,0 123 37,4 230 34,1 Mắt Khô mắt*** 36 10,4 110 33,4 146 21,7 Đỏ mắt, cộm, ngứa mắt** 31 9,0 13 4,0 44 6,5 Đau tai, ù tai*** 64 18,6 3 0,9 67 9,9 Tai Không nghe rõ*** 24 7,0 2 0,6 26 3,9 Ho*** 62 18,0 7 2,1 69 10,2 Hô hấp Chảy nước mũi* 29 8,4 13 4,0 42 6,2 Khó thở, tức ngực*** 40 11,6 2 0,6 42 6,2 Khô da, nứt nẻ da tay*** 40 11,6 3 0,9 43 6,4 Da Nốt m đay, nốt ngứa*** 31 9,0 5 1,5 36 5,3 Sưng tấy, m n nước *** 20 5,8 1 0,3 21 3,1 Đau dạ dày*** 42 12,2 8 2,4 50 7,4 Tiêu hóa Buồn nôn và nôn** 13 3,8 2 0,6 15 2,2 Đau đại tràng*** 13 3,8 0 0 13 1,9 Hoa mắt, chóng mặt*** 102 29,6 9 2,7 111 16,5 Tuần hoàn Tim đ p nhanh*** 30 8,7 0 0 30 4,5 Buồn ngủ** 136 39,4 95 28,9 231 34,3 Đau đầu*** 115 33,3 58 17,6 173 25,7 Tâm thần Khó ngủ, mất ngủ*** 85 24,6 12 3,6 97 14,4 kinh Buồn chán*** 84 24,3 2 0,6 86 12,8 Lo âu, căng thẳng*** 71 20,6 1 0,3 72 10,7 Quên, khó t p trung*** 59 17,1 2 0,6 61 9,1 (***p < 0,001; **p < 0,01; * p < 0,05) 48
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 Triệu chứng thường gặp nhất sau ca thấp hơn (30,8% và 23,4% so với 51,4%, làm việc của CNN trong nghiên cứu là: và 35,7%). Tuy nhiên, sự khác biệt có ý đau mỏi cổ, gáy (61,4%); đau mỏi hông nghĩa thống kê v tỷ lệ CNN có những và chi dưới (55,2%); đau mỏi vai cánh tay triệu chứng trên giữa các doanh nghiệp (51%); buồn ngủ (34,3%) và mỏi mắt, mắt tại Hưng Yên và Đồng Nai (p < 0,05). Tại mờ (34,1%). Các triệu chứng v cơ - xương - doanh nghiệp SXLKĐT ở Hưng Yên, triệu khớp là những biểu hiện thường gặp nhất. chứng sau ca thường gặp ở CNN là đau Trong đó, tỷ lệ đau mỏi cổ gáy; đau mỏi mỏi vai, cánh tay (46,1%); đau mỏi hông vai gáy, cánh tay; đau mỏi lưng, hông và chi dưới (44,3%); đau mỏi cổ gáy và chi dưới đ u cao hơn so với kết quả (43,2%); buồn ngủ (39,4%) và đau đầu khảo sát đánh giá thực trạng an toàn (33,3%). Trong khi tại Đồng Nai, CNN vệ sinh lao động và trách nhiệm của SXLKĐT sau ca làm việc thường có các doanh nghiệp trong ngành may Việt Nam. triệu chứng: đau mỏi cổ gáy (80,5%); đau Trong ngành da giầy, kết quả nghiên mỏi mỏi hông và chi dưới (66,6%); đau cứu của Nguyễn Thế Công, tỷ lệ đau mỏi vai, cánh tay (56,2%); mỏi mắt, mắt mỏi cổ gáy, đau mỏi vai và cánh tay mờ (37,4%) và khô mắt (33,4%). 2. Mối liên quan giữa m t số yếu tố và sức khỏe sau ca làm việc của CNN SXLKĐT. Bảng 2: Liên quan giữa một số yếu tố và đau mỏi cổ, gáy sau ca làm việc. Đau mỏi cổ gáy Yếu tố th ng tin chung OR p Có Không n % n % Từ phổ thông 129 66,2 66 33,8 trung học trở lên Học vấn 1,33 0,11 Dưới phổ thông 285 59,5 194 40,5 trung học < 1 năm 228 63,5 131 36,5 Thời gian làm ngh 1,21 0,235 ≥ 1 năm 186 59,0 129 41,0 > 5 ngày 331 65,9 171 34,1 Số ngày làm việc/tuần 2,08 < 0,001 ≤ 5 ngày 83 48,3 89 51,7 > 8 giờ 250 63,6 143 36,4 Số giờ làm việc/ngày 1,25 0,17 ≤ 8 giờ 164 58,4 117 41,6 Tỷ lệ đau mỏi cổ, gáy trong nhóm CNN có ≥ 5 ngày làm việc trong tuần là 65,9%, cao hơn có ý nghĩa thống kê (p < 0,001) so với nhóm có số ngày làm việc ít hơn, với tỷ số chênh OR = 2,08. 49
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 Bảng 3: Liên quan giữa một số yếu tố và đau mỏi hông, chi dưới sau ca làm việc. Đau mỏi h ng chi dƣới Yếu tố th ng tin chung Có Không OR p n % n % Từ phổ thông 0,87 0,43 103 52,8 92 47,2 trung học trở lên Học vấn Dưới phổ thông 269 56,2 210 43,8 trung học < 1 năm 186 51,8 173 48,2 0,75 0,06 Thời gian làm ngh ≥ 1 năm 186 59,0 129 41,0 > 5 ngày 278 55,4 224 44,6 1,03 0,87 Số ngày làm việc/tuần ≤ 5 ngày 94 54,7 78 45,3 > 8 giờ 253 64,4 140 35,6 2,46 < 0,001 Số giờ làm việc/ngày ≤ 8 giờ 119 42,3 162 57,7 Bảng 4: Liên quan giữa một số yếu tố và đau mỏi vai, cánh tay sau ca làm việc. Đau mỏi vai cánh tay Yếu tố th ng tin chung Có Không OR p n % n % Từ phổ thông 0,96 0,79 98 50,3 97 49,7 trung học trở lên Học vấn Dưới phổ thông 246 51,4 233 48,6 trung học < 1 năm 183 51,0 176 49,0 0,97 0,99 Thời gian làm ngh ≥ 1 năm 161 51,1 154 48,9 > 5 ngày 258 51,4 244 48,6 1,06 0,75 Số ngày làm việc/tuần ≤ 5 ngày 86 50,0 86 50,0 > 8 giờ 230 58,5 163 41,5 2,07 < 0,001 Số giờ làm việc/ngày ≤ 8 giờ 114 40,6 167 59,4 Ngón tay, cổ, cẳng Có 131 54,6 109 45,4 1,25 0,17 tay cử động liên t c Không 213 49,1 221 50,9 Số giờ làm việc trong tuần là yếu tố có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p < 0,001) với triệu chứng đau mỏi hông, chi dưới và đau mỏi vai, cánh tay sau ca làm việc ở CNN SXLKĐT. Kết quả cho thấy, nhóm CNN phải làm việc > 8 giờ m i ngày có tỷ lệ đau mỏi hông, chi dưới và đau mỏi vai, cánh tay sau ca làm việc cao hơn nhóm CNN có số giờ làm việc ít hơn (OR lần lượt là 2,46 và 2,07). 50
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 Bảng 5: Liên quan giữa một số yếu tố và triệu chứng mắt mỏi sau ca làm việc. Mắt mỏi mắt mờ Yếu tố th ng tin chung Có Không OR p n % n % Từ phổ thông 0,86 0,42 62 31,8 133 68,2 trung học trở lên Học vấn Dưới phổ thông 168 35,1 311 64,9 trung học ≥ 1 năm 124 39,4 191 60,6 1,55 0,007 Thời gian làm ngh < 1 năm 106 29,5 253 70,5 > 5 ngày 169 33,7 333 66,3 0,93 0,67 Số ngày làm việc/tuần ≤ 5 ngày 61 35,5 111 64,5 > 8 giờ 195 49,6 198 50,4 2,07 < 0,001 Số giờ làm việc/ngày ≤ 8 giờ 35 12,5 246 87,5 Có 71 35,5 129 64,5 1,09 0,63 Làm ca/kíp Không 159 33,5 315 66,5 Có 37 48,1 40 51,9 1,94 0,006 T p trung cao, căng thẳng Không 193 32,3 404 67,7 Có 22 44,0 28 56,0 1,57 0,13 Làm việc với chi tiết nhỏ Không 208 33,3 416 66,7 Tỷ lệ CNN có triệu chứng mỏi mắt, mắt mờ sau ca làm việc ở nhóm làm việc > 8 tiếng/ngày là 49,6%, cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm có số giờ làm việc trong ngày ít hơn (12,5%; OR = 2,07, p < 0,001). Nhóm CNN có thời gian làm việc trong ngh > 1 năm có tỷ lệ mỏi mắt, mờ mắt sau ca làm việc nhi u hơn nhóm có thời gian làm việc < 1 năm (39,4% so với 29,5%, p < 0,05). Bảng 6: Liên quan giữa một số yếu tố và triệu chứng buồn ngủ sau ca làm việc. Buồn ngủ sau ca làm việc Yếu tố th ng tin chung Có Không OR p n % n % 15 - 35 tuổi 222 35,9 397 64,1 2,86 0,003 Nhóm tuổi 35 - 55 tuổi 9 16,4 46 83,6 ≥ 1 năm 146 46,3 169 53,7 2,78 < 0,001 Thời gian làm ngh < 1 năm 85 23,7 274 76,3 ≤ 5 ngày 75 43,6 97 56,4 1,72 0,003 Số ngày làm việc/tuần > 5 ngày 156 31,1 346 68,9 51
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016 > 8 giờ 190 48,3 203 51,7 5,48 < 0,001 Số giờ làm việc/ngày ≤ 8 giờ 41 14,6 240 85,4 Có 85 42,5 115 57,5 1,66 0,003 Làm ca/kíp Không 146 30,8 328 69,2 Có 42 54,5 35 45,5 2,59 < 0,001 T p trung cao, căng thẳng Không 189 31,7 408 68,3 Có 29 58,0 21 42,0 2,89 < 0,001 Làm việc với chi tiết nhỏ Không 202 32,4 422 67,6 Yếu tố tuổi, thâm niên ngh ; số ngày làm việc/tuần; số giờ làm việc/ngày; đặc điểm công việc phải làm ca/kíp; t p trung cao, căng thẳng; làm việc với chi tiết nhỏ liên quan có ý nghĩa thống kê với triệu chứng buồn ngủ sau ca làm việc ở CNN SXLKĐT. Tổng quan tài liệu cho thấy, sức khỏe người lao động có liên quan chặt chẽ với đi u kiện lao động và tư thế lao động. Đi u này được chứng minh rõ rệt qua kết quả nghiên cứu v mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) giữa các yếu tố: số ngày làm việc/tuần; số giờ làm việc/ngày; phải làm ca/kíp; t p trung cao, căng thẳng; làm việc với chi tiết nhỏ với 5 triệu chứng thường gặp sau ca làm việc. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO - 5 triệu chứng thường gặp nhất sau 1. Nguyễn Thế Công. Đi u kiện làm việc ca làm việc là: đau mỏi cổ, gáy (61,4%); và sức khỏe ngh nghiệp của lao động nữ. đau mỏi hông và chi dưới (55,2%); đau Nhà xuất bản Lao động. 2003. mỏi vai, cánh tay (51,0%); mỏi mắt, mắt 2. Nguyễn Minh Ngọc. Tiếp xúc ngh nghiệp mờ (34,1%) và buồn ngủ (34,3%). Đa số với dung môi hữu cơ trong không khí vào một CNN cảm nh n các triệu chứng này ở biểu hiện độc hại thần kinh. 2000. mức độ nhẹ và vừa. 3. Trịnh Hồng Vân. Nghiên cứu môi truờng - 5 yếu tố tác hại tại nơi làm việc mà lao dộng và tình hình sức khỏe của công nhân CNN thường xuyên phải tiếp xúc cao nhất tiếp xúc với dung môi hữu cơ. Lu n văn Tốt là: cử động liên t c của ngón tay, cổ tay, nghiệp Bác sỹ Y khoa. Đại học Y Hà Nội. 2001. cẳng tay (35,6%); làm việc theo ca kíp 4. ILO. The production of electronic components (29,7%); tiếng ồn (20,6%); nóng (11,9%) for the IT industries: Changing labour force và t p trung chú ý cao độ, căng thẳng requirements in a global economy. Geneva. thần kinh (11,4%). Các yếu tố tác hại ngh 2007. nghiệp có tỷ lệ CNN tiếp xúc < 5%. 5. D. Koh et al. World at work: The electronics - Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê industry. Occup Environ Med. 2004, 61, (p < 0,05) giữa các yếu tố v đặc điểm pp.180-183. công việc như: số ngày làm việc/tuần; số 6. Qiang Li Chenglin Liu et al. Effect of giờ làm việc/ngày; phải làm ca/kíp; t p long-term standing and sitting for work on trung cao, căng thẳng; làm việc với chi female workers' health. Chinese Journal of Public tiết nhỏ với các triệu chứng thường gặp Health Engineering. 2009, 2 (8), pp.99-100. sau ca làm việc. 52